Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Báo cáo thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng NASACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.92 KB, 41 trang )

Lời cảm ơn !!!
Kính gửi thầy Trần Quang Phú !
Em chân thành cám ơn thầy đã chỉ dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành
bài báo cáo thực tập chuyên đề này .
Em cảm ơn ban lãnh đạo và các anh (chị) trong Công Ty Cổ Phần Xây Dựng NASACO đã
nhiệt tình chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em được thực tập tại công trình, có cơ hội tiếp cận
thông tin cần cho nội dung thực tập. Quan sát được các công tác thực tế trong quá trình xây
dựng. giúp em học hỏi đươc kinh nghiệm nhiều hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!!!
TPHCM , Ngày 25 Tháng 7 Năm 2015
Sinh Viên thực hiện : Nguyễn Linh Cường
Trang 1
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
























NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Trang 2























NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÁO CÁO



Trang 3




















ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ
(Thời gian từ 2/7/2015 đến 28/7/2015)
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN LINH CƯƠNG
Lớp: KX12B
Điện thoại: 0168 8788 897

Email:
Trang 4
Công ty thực tập: Công Ty Cổ Phần Xây Dựng NASACO
Bộ phận thực tập trực tiếp: Công trình xây dựng cầu Rạch Lăng trên đường Phan Chu
Trinh, kể cả phần đường dẫn hai bên để kết nối đến đường Nơ Trang Long.
Địa chỉ: quận Bình Thạnh
Điện thoại:
Người phụ trách: Lưu Hồng Thanh Chức vụ: phụ trách: Cán bộ kỷ thuật
Điện thoai: 0984 525 234
Giáo viên hướng dẫn : Thầy Trần Quang Phú
Điện thoại: 0913869001 Email:
Nơi công tác: Trường Đại học Giao thông vận tải tp HCM
Tên chuyên đề thực tập:
Loại hình: α Tìm hiểu thực tế χ Nghiên cứu χ Tìm hiểu công nghệ
Mục đích yêu cầu:
• Tìm hiểu về công tác thi công thực tế trên công trường đối với công tác cụ thể.
• Thu thập tài liệu, số liệu và lập báo cáo khoa học (báo cáo thực tập chuyên đề).
• Làm quen với môi trường công việc ngoài thực tế.
Nội dung báo cáo:
Chương 1: Giới thiệu về Công Ty cổ phần Xây Dựng NASACO
Chương 2: Tìm hiểu công tác tổ chức sản xuất của doanh nghiệp trong lĩnh vực
thiết kế và lính vực thi công
Nhận xét, kiến nghị, đánh giá
Lịch trình thực hiện (bám sát nội dung công việc)
• Tuần 1: Xin giấy giới thiệu công ty nhận công trường thực tập. Tìm hiểu về đơn vị
thực tập, viết đề cương, lập kế hoạch, chuẩn bị các yêu cầu để thực hiện công việc,
nộp đề cương TTCĐ (có xác nhận của Gv hướng dẫn và Bộ môn).
• Tuần 2-3 : Tìm hiểu hồ sơ và thực tế công trường, lập báo cáo thực tập chuyên đề
Trang 5
theo nội dung đề cương đã được duyệt.

• Tuần 4 : In ấn, xác nhận và đóng dấu, nộp báo cáo kết quả công việc.
• Ngày29/07/2015. : Bảo vệ kết quả Thực tập chuyên đề
Ngày nộp đề cương: 22/7/2015
Ngày nộp Báo cáo kết quả thực tập: 25/7/2015
Ngày bảo vệ Thực tập : 28/7/2015
Các tài liệu cần thiết:
1. Hồ sơ thiết kế
2. Hồ sơ đấu thầu
3. Hợp đồng nghiệm thu, thanh toán (nếu có)
Mong muốn của sinh viên thực tập
Nắm được tổng quan về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng NASACO, và gói thầu xây dựng
cầu Rạch Răng trên đường Phan Chu Trinh, kể cả phần đường dẫn hai bên để kết nối đến
đường Nơ Trang Long
1. Có cơ hội tiếp cận thông tin cần cho nội dung thực tập thông qua sự hỗ trợ từ BQL
công trường.
2. Quan sát được các công tác thực tế trên công trường.
3. Học hỏi kinh nghiệm tổ chức thi công. Quản lí khối lượng, chi phí, tiến độ, chất
lượng tại hiện trường.
4. Hoàn thành bài báo cáo đúng dự kiến
Lịch trình thực tập cụ thể:
1. Công ty tiếp nhận kiến tập: 1/7/2015.
2. Ngày tìm hiểu về địa điểm thi công: 2/7/2015.
3. Ngày bắt đầu thực tế tại công trường: 2/7/2015.
4. Hoàn thành nội dung báo cáo về công ty và công trường thực tập: 22/7/2015
5. Hoàn thành nội dung báo cáo: 25/7/2015
6. Trình công ty thực tập kí, duyệt: 25/7/2015
7. Trình báo cáo hoàn thiện cho giáo viên hướng dẫn: 25/7/2015
8. Ngày bảo vệ: 28/7/2015
Trang 6
Xác nhận của GVHD

Ngày tháng năm 2015
Xác nhận của Bộ phận
hướng dẫn thực tập
Ngày… tháng… năm 2015
Chữ ký của sinh viên
Ngày tháng năm 2015
Trang 7
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1. Các thông tin chung
 Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công Ty Cổ Phần Xây Dựng NASACO
 Tên giao dịch: NASACO CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
 Mã số doanh nghiệp:0600642753
 Ngày cấp mã DN/ chủ doanh nghiệp: 13/07/2009
 Ngày bắt đầu hoạt động: 15/07/2009
 Trạng thái: Đang hoạt động
 Địa chỉ trụ sở chính: Số 20 đường Điện Biên, Xã Lộc Hoà, Thành phố Nam
Định, Nam Định,
o Điện thoại: 03503843732
o Fax: 03503840721
 Đại diện pháp luật: Phạm Đăng Khuê
 Địa chỉ chi nhánh tai TP HCM: 281/2/32 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP
Hồ Chí Minh
 Giám đốc chi nhánh: Cao Văn Hưng
Trang 8
2. Qúa trình hình thành phát triển công ty
- Công ty Cổ Phần Xây Dựng NASACO tiền thân là đội cầu Nam Hà, được thành lập năm
1971. Sau khi sát nhập 2 tỉnh Nam Hà và Ninh Bình, Công ty chính thức được thành lập
ngày 27/3/1976 với tên gọi Công ty Cầu Hà Nam Ninh, trên cơ sở sát nhập đội cầu Nam Hà
và Xí nghiệp Xây dựng Cầu đường Ninh Bình. Cùng với sự thay đổi về địa giới hành chính
và quá trình đổi mới sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước của Đảng và Chính phủ, Công

ty đã lần lượt trải qua các tên gọi: Công ty Cầu Nam Hà (tháng 4/1992), Công ty Công trình
Giao thông Nam Hà (tháng 12/1992), Công ty Công trình Giao thông Nam Định (tháng
1/1997). Tháng 11 năm 2000, Công ty chính thức cổ phần hóa, đánh dấu một bước ngoặt lớn
trong tiến trình phát triển, chuyển tên thành Công ty CP Giaothông Cơ sở Hạ tầng Nam
Định. Sau thời gian tròn 3 năm, Công ty chính thức trở thành Công ty liên kết của Công ty
Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (HUD) – Bộ Xây dựng.
- Không chỉ là nhà thầu uy tín, NASACO còn là chủ đầu tư của nhiều dự án trọng điểm trên
cả nước như: Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ mới Phủ Lý - Mỹ Lộc; Dự án Xây
dựng tuyến đường từ đường Lê Đức Thọ đến đường 70, Hà Nội; Dự án cải tạo, nâng cấp
Quốc lộ 10 (Km 92+900- Km 98+400) đoạn từ cầu La Uyên đến cầu Tân Đệ, Tỉnh Thái
Bình; Dự án đầu tư xây dựng “Đơn vị ở 3 và 2” thuộc khu đô thị mới Xuân Phương; Dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tây Tựu - Thượng Cát…
- NASACO tự hào về quá trình hơn 40 năm không ngừng phát triển trên thị trường xây lắp
và bất động sản. Với kinh nghiệm và năng lực chuyên môn, NASACO đang từng bước
khẳng định tên tuổi, vị thế Công ty tại thị trường Việt Nam.
- Trong quá trình xây dựng và phát triển nhiều năm liền Công ty được công nhận là đơn vị
xuất sắc của ngành GTVT, được thủ tướng chính phủ tặng bằng khen, được bộ GTVT và
UBND tỉnh Nam Định tặng cờ và nhiều bằng khen, giấy khen. Tiêu biểu là cờ khen của
Chính phủ, tặng cho TASCO – đơn vị xuất sắc năm 2008.
Trang 9
- Ngày 13/07/2009, Công ty đổi tên thành Công ty Ty Cổ Phần Xây Dựng NASACO, được
Phòng đăng ký kinh doanh của Sở KH&ĐT TP Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh tại địa chỉ trụ sở chính : Số 20 đường Điện Biên, Xã Lộc Hoà, Thành phố Nam
Định, Nam Định.
3.Ngành nghề kinh doanh
 Lập dự án đầu tư.
 Khảo sát xây dựng.
 Thiết kế quy hoạch.
 Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình.
 Thiết kế công trình giao thông.

 Tư vấn giám sát.
 Tư vấn đấu thầu.
 Thẩm tra thiết kế kỹ thuật
 Thí nghiệm vật liệu xây dựng.
 Kiểm định chất lượng công trình.
 San lấp mặt bằng.
 Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, công nghiệp, thủy lợi.
Trang 10
4 . Báo cáo hoạt động tài chính
TỔNG HỢP SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2O14
ST
T
NỘI DUNG NĂM
GIÁ TRỊ CÁC QUÝ
QUÝ 1 QUÝ 2 QUÝ 3 QUÝ 4
1 Bán hàng
1128400.0
9
133111.5
5
274398.39
253757.2
5
467159.90

Sản phẩm bất động
sản
194885.87 14096.64 19169.47 20926.81 140719.95

Sản phẩm thầu xây

dựng
933514.22
119014.9
1
255228.92
232830.4
4
326439.95
2 Doanh thu
1060131.3
4
116562.8
8
371169.93
225755.8
6
346592.68

Sản phẩm bất động
sản
207995.45 7053.64 138870.91 13332.73 48738.18

Sản phẩm thầu xây
dựng
852135.89
109509.2
4
232299.02
212423.1
3

297854.50
3 Mua hàng
1350055.5
8
339751.3
6
365712.78
287200.1
7
357391.83

Sản phẩm bất động
sản
376491.17
212418.6
9
47015.94 67063.27 49993.83

Sản phẩm thầu xây
dựng
973564.41
127332.6
7
318696.84
220136.9
0
307398.00
4 Lợi nhuận gộp 72041.87 8595.70 23915.36 15674.10 23856.69

Sản phẩm bất động

sản
9370.59 217.15 6687.61 373.24 2092.58
Trang 11

Sản phẩm thầu xây
dựng
62671.28 8378.55 17227.75 15300.86 21764.11
5 Dòng thu
1176505.6
5
282292.8
6
380227.70
214696.9
2
297288.16

Sản phẩm bất động
sản
73595.00 2359.00 63258.00 4066.00 1912.00

Sản phẩm thầu xây
dựng
1102910.6
5
279933.8
6
316969.70
210630.9
2

295376.16
6 Dòng chi
1412992.6
0
478147.2
7
326211.17
265559.5
2
343074.63

Sản phẩm bất động
sản
406406.22
247436.6
2
50543.81 67101.57 41324.22

Sản phẩm thầu xây
dựng
1006586.3
8
230710.6
5
275667.36
198457.9
5
301750.41
5. Máy móc thiết bị
STT TÊN THIẾT BỊ – MÁY MÓC ĐƠN VỊ

SỐ
LƯỢNG
I Thiết bị – Máy móc Văn phòng
1 Máy Laptop cái 02
2 Máy vi tính cái 09
3 Máy Photocopy cái 01
4 Máy scan cái 01
5 Máy in A4 cái 03
6 Máy in A3 cái 01
7 Máy điện thoại, máy fax cái 05
II Thiết bị – Máy móc Khảo sát
1 Máy vi tính cái 01
2 Máy toàn đạc điện tử bộ 01
3 Máy kinh vĩ điện tử bộ 03
Trang 12
4 Máy thuỷ chuẩn tự động bộ 03
5 Máy khoan địa chất bộ 01
6
Cần Benkenman
bộ 02
7
Máy bộ đàm
bộ 04
Trang 13
6. Sơ đồ tổ chức công ty

Trang 14







Ban Kiểm Soát


 

 

 


!
"


#

Phòn
g
Pháp
Chế


$
%
$&&
Phòn
g

Kinh
Doan
h
Phòng
Market
ing
Văn


'(
)*
Phòn
g
Đầu

Nhà
Các
Ban
QLD
A
Nhà
Phòn
g Đầu

Hạ
Tầng
Các
Ban
QLD
A Hạ

Tầng
+

+
$,#-
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÔNG TÁC TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
A. LĨNH VỰC THIẾT KẾ

./ Trình tự nội dung các bước thiết kế
 Công tác chuẩn bị:
- Chuẩn bị mặt bằng: bao gồm các công tác di dời các công trình dân
dụng, bàn giao mặt bằng công trường cho Nhà thầu xây dựng;
- Dọn dẹp mặt bằng: tháo dỡ các loại chướng ngại vật, kết cấu công trình
tồn tại trong phạm vi xây dựng;
- Công tác khảo sát vật liệu, khảo sát và lập phương án vận chuyển vật
tư, thiết bị đến công trường.
- Công tác huy động nhân lực, trang thiết bị thi công; thỏa thuận, xin
phép xây dựng.
- Tổng thời gian cho công tác chuẩn bị là 2 tháng, bao gồm khoảng 1
tháng cùng thực hiện đồng thời với công tác xây dựng công trình.
 Công tác xây dựng:
- Công tác chuẩn bị tuyến thi công, bao gồm các nội dung công việc:
chuẩn bị các tuyến đường công vụ dọc tuyến (hoặc phương án phục vụ thi công) theo
kế hoạch của nhà thầu, xây dựng lán trại, nhà điều hành công trường, bãi tập kết vật
tư, vật liệu, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm hiện trường (nếu có).
- Tiếp theo là các công tác xử lý và xây dựng chính.
 Công tác hoàn thiện:
- Được thực hiện trong khoảng thời gian cuối cùng của dự án.
Trang 15
2. Các văn bản quy phạm, quy trình liên quan đến thiết kế công trình GTVT

STT TÊN TIÊU CHUẨN MÃ HIỆU

Phần cầu
1 Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05
2 Gối cao su cốt bản thép
22 TCN – 217-1994
ASSHTO M251-1996
3 Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật nội địa Việt Nam TCVN 5664-1992
4 Kết cấu bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574 :2012
5 Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ do mưa rào 22TCN 220-95
6
Công trình giao thông trong vùng có động đất – tiêu
chuẩn thiết kế
22 TCN 211-95
Phần đường – thoát nước
1 Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2008/BXD
2
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân loại, phân cấp
các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
QCVN 03:2009/BXD
3
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị
QCVN 07:2010/BXD
4 Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế – tham khảo TCXDVN 104-2007
5 Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-05
6 Qui trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06
7
Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất
yếu

22 TCN 262-2000
8
Đường và hè phố–Nguyên tắc cơ bản xây dựng công
trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng
TCXDVN 266-2002
9 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN
Trang 16
STT TÊN TIÊU CHUẨN MÃ HIỆU
41:2012/BGTVT
10
Tiêu chuẩn thoát nước mạng lưới và công trình bên
ngoài
TCVN 7957-2008
11 Tiêu chuẩn tính toán đặc trưng dòng chảy lũ. 22 TCN 220-95
12 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng công trình TCXDCN 259-2001
13
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các
công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị
TCXDVN 333-2005
14
Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ
thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu.
22 TCN 248-98
15 Cống tròn bêtông cốt thép lắp ghép – yêu cầu kỹ thuật 22 TCN 159-96
16 Tiêu chuẩn ống BTCT thoát nước. TCVN 9113-2012
17 Thiết kế mẫu thoát nước của Sở GTCC
1344/QĐ-GT
ngày 24/4/2003
18
Thiết kế mẫu bó vỉa, vỉa hè, bồn cây xanh cây của Sở

GTVT
1762/QĐ-SGTVT
-18/6/2009
Phần chiếu sáng
19
- Tiêu chuẩn chiếu sáng: Theo tài liệu "TIÊU
CHUẨN THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO
ĐƯỜNG PHỐ, QUẢNG TRƯỜNG ĐÔ THỊ"
TCVN 259:2001
20
- “Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên
ngoài các công trình công công và kỹ thuật hạ tầng
đô thị” theo quyết định số 08/2005/QĐ-BXD,
ngày 04 tháng 04 năm 2005
TCXDVN 333:2005
21
- Tiêu chuẩn thiết kế điện: Theo Quy phạm trang bị
điện từ phần I đến phần IV năm 2006 (11TCN 18-
2006 đến 11TCN 21-2006), các tiêu chuẩn quy
phạm hiện hành áp dụng cho thiết kế xây dựng
công trình nói chung và công trình điện nói riêng
11TCN 18-2006 đến
11TCN 21-2006
22
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
QCVN 07:2010/BXD
Trang 17
STT TÊN TIÊU CHUẨN MÃ HIỆU
theo thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày

05/02/2010.
23
- Tiêu chuẩn Việt Nam: Đèn điện-phần 2: Yêu cầu
cụ thể-mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng
đường phố thay thế cho tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 5828:1984: Đèn chiếu sáng đèn phố-Yêu
cầu kỹ thuật.
TCVN 7722-2-3:2007
24
- Công văn số 1331/SGTVT-KT Của Sở Giao
Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh về việc hướng
dẫn yêu cầu kỹ thuật khi đầu tư xây dựng và bàn
giao hệ thống đèn chiếu sáng công cộng trên địa
bàn Thành phố ngày 07 tháng 04 năm 2010.
1331/SGTVT-KT
25
- Tham khảo tài liệu "CÁC KHUYẾN CÁO CHO
CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG VÀ
ĐƯỜNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ" CIE 115-
1995 (RECOMMENDATIONS FOR THE
LIGHTING OF ROADS FOR MOTOR AND
PEDESTRIAN TRAFFIC) do Ủy ban chiếu sáng
quốc tế ban hành năm 1995
Tài liệu tham khảo
26
- Tiêu Chuẩn Ngành 22 TCN-237-01 ban hành kèm
theo Quyết định số 4393/2001/ QĐ-BGVT ngày
20/ 12/ 2001 của Bộ Giao Thông Vận Tải.
22 TCN-237-01
27

- Tiêu chuẩn Việt Nam_ Quy phạm nối đất và nối
không các thiết bị điện
TCVN 4756-1989
Trang 18
B. LĨNH VỰC THI CÔNG
1. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban có liên quan đến công tác
quản lý kỷ thuật thi công.
Chức năng nhiệm vụ
 Ban Giám Đốc
• Quản lí điều hành và hoạt động của công ty.
• Phê duyệt các kế hoạch kinh doanh và sản xuất của công ty.
• Có nhiệm vụ, quyền hạn, các lĩnh vực công tác của giám đốc và phó giám đốc.
Trang 19
BAN GIÁM ĐỐC
BAN GIÁM
ĐỐC
BỘ
PHẬN
TC- HC
BỘ
PHẬN
THIẾT
KẾ
BỘ
PHẬN
KHẢO
SÁT
BỘ
PHẬN
KẾ

TOÁN
PHÒNG KHẢO
SÁT THIẾT KẾ
PHÒNG GIÁM
SÁT THI CÔNG
• Quản lý nguồn nhân lực của Công ty;
• Tổ chức xây dựng tiêu chuẩn công việc cho các vị trí công tác;
• Theo dõi công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương;
 Phòng giám sát thi công
o Tổ chức thực hiện công việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc trong mọi
hoạt động của Phòng, bao gồm:
o Quản lý và tổ chức giám sát công trình theo đúng quy trình giám sát được
Nhà nước quy định phù hợp với kế hoạch công việc được giao;
o Chịu trách nhiệm về chất lượng các công trình xây dựng mà Công ty giao
nhiệm vụ giám sát;
o Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công bảo đảm đúng thiết kế, theo
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và bảo đảm chất lượng;
o Tổ chức phối kết hợp với các bộ phận liên quan thực thi công việc;
o Đề xuất với chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về thiết kế để kịp
thời sửa đổi;
o Tổ chức quản lý và điều hành nhân sự của các Tổ;
o Đề xuất các góp ý về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty
o Liên hệ để khai thác thêm nguồn công việc cho Công ty để đưa vào kế hoạch
SXKD của Công ty;
 Bộ phận khảo sát:
• Thực hiện các công việc theo sự phân công của Trưởng phòng với trách nhiệm và
tinh thần cao nhất;
Trang 20
• Ghi nhận đúng, trung thực và chính xác các số liệu khảo sát trong quá trình thực
hiện;

• Tập hợp đề xuất tình trạng hư hỏng và nhu cầu về thiết bị máy móc, dụng cụ thí
nghiệm của Phòng lên Trưởng phòng;
 Bộ phận kế toán:
• Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc
kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán;
• Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành
vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán;
• Cung cấp thông tin kế hoạch, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật;
• Thực hiện công việc nộp thuế và các khoản trích nộp theo quy định của Nhà
nước như BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn,
 Bộ phận tài chính hành chính:
• Giúp việc trực tiếp cho Giám đốc Công ty;
• Điều hành, xử lý văn bản các cấp, các ngành có liên quan;
• Giao dịch với khách hàng và các ban ngành, đơn vị có liên quan;
• Chịu trách nhiệm kiểm tra các hợp đồng kinh tế, giao dịch trước khi trình Giám
đốc ký chính thức;
Trang 21
• Phối kết hợp với các đơn vị đốc thúc công việc nhằm đảm bảo tiến độ giao Hồ sơ
cho khách hàng;
• Phối hợp với Kế toán trong công tác thu hồi công nợ Công ty;
• Thực hiện các Hợp đồng lao động; Các chế độ lương, thưởng của CBCNV trong
Công ty;
•Lập bảng lương hàng tháng và quý của Công ty.
 Bộ phận thiết kế:
• Thiết kế, tư vấn đấu thầu, thẩm định, giám sát kỹ thuật và dịch vụ tư vấn khác nếu
có;
• Quản lý về thời gian, chất lượng và kinh tế các sản phẩm của mình trước Giám
đốc Công ty và khách hàng;
• Nghiên cứu tài liệu và các chương trình thiết kế, quy hoạch, tính toán kết cấu

cũng như các chương trình liên quan phục vụ cho việc thiết kế;
• Đề xuất và bảo vệ các phương án thiết kế trước Chủ nhiệm Đồ án, Quản lý Kỹ
thuật, Giám đốc;
• Sử dụng máy móc, trang thiết bị và những phương tiện khác của Công ty để thực
hiện những công việc thuộc kế hoạch sản xuất hoặc công tác do Công ty giao tại
vào mọi thời điểm và đảm bảo kế hoạch sản xuất.
• Liên hệ để khai thác thêm nguồn công việc cho Công ty và báo với Giám đốc và
những người quản lý liên quan để đưa vào kế hoạch SXKD của Công ty;
Trang 22
2. Giới thiệu một công trình xây dựng cụ thể
 Tên công trình: “ Xây dựng công trình cầu rạch Lăng trên đường Phan Chu Trinh
hiện hữu, kể cả phần đường dẫn hai bên để kết nối đến đường Nơ Trang Long ”.
 Điểm đầu: Kết nối với điểm cuối dự án đường Phan Chu Trinh -Km0+526.53 (đoạn
từ đường Chu Văn An đến Khu dân cư 1052 căn hộ chung cư phục vụ tái định cư) do
Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh làm chủ đầu tư.
 Điểm cuối: Đường Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh.
 Chủ đầu tư: khu quản lý giao thông đô thị số 2
 Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hưng Nghiệp
 Đơn vị thi công: Công ty Cổ Phần Xây Dựng NASACO
 Tổng mức đầu tư: 54.3 tỷ dồng
 Thời gian thi công: 14 tháng
 Cấp hạng công trình: + Cấp công trình cấp IV
+ Vận tốc thiết kế 50km/h.
 Tiêu chuẩn kỷ thuật:
+ Xây dựng một cầu BTCT chiều dài 25m, mặt cắt ngang 4 làn xe, tuổi thọ công
trình cầu 100 năm
+ Xây dựng mới đường hai đầu cầu dài khoản 264.71m
+ Xây dựng hệ thống thoát nước, hệ thống chiếu sáng, cây xanh, tổ chức giao
thông đường bộ.
 Quy mô công trình cầu

o Quy mô thiết kế: xây dựng mới, vĩnh cửu bằng BTCT DƯL.
Trang 23
o Hoạt tải thiết kế: HL-93.
o Khổ cầu:
 Mặt cầu: 2 x 8,00m = 16,00 m;
 Lề bộ hành: 2 x 2,25m = 4,50 m;
 Lan can: 2 x 0,25m+2 x 0,5m = 1,5 m;
 Khoảng cách giữa hai cầu 3,00m = 3,00 m;
 Tổng cộng: = 25 ,00 m
 Tĩnh không thông thuyền: Không thông thuyền.
 
- 01234563-789:;+2<=>/
- $3438?@A#-BCDC,---EF8!C,---EF5*GH*I
--6.JJ/
- -6-#-A#34
+ ?-C>-6H<KL>-B-BAML>A#-BIFNAM8!
:M"AO-PI-6H<KL>H9FFLI-6H<KL>Q-3I
5*FFLC78!RS
+ --4$TUVS
+ -6<=2CHB+VW.JTVXF>S
+ H*AHB+-PYY'ZY[YTJ\/
+ 2B-422B-BF[/
- ?A--+]4A--+]/
 


• Sơ đồ cầu: 01 nhịp dầm Bản rỗng dài 20m. Chiều cao dầm 750mm, bản mặt
cầu 150mm. Tổng chiều dài cầu 24,50m. Chiều dài sàn giảm tải sau mố
(2x30,28m).
• ặt cắt ngang mỗi nhịp của môt liên cầu gồm 11 dầm bản rỗng 20m BTCT

D.Ư.L, chiều cao dầm 75cm.
• Bản mặt cầu: Bản BTCT C30 dày 15cm đổ tại chỗ; bố trí khe co giãn bằng khe
răng lược thép tại 02 mố trong phạm vi xe chạy, phần lề bộ hành bố trí tấm
chắn bằng thép mạ k§m.
• Gờ lan can bàng BTCT C30 đổ tại chỗ.
• Lan can: Sử dụng lan can thép mạ k§m.
• Hệ thống thoát nước cho cầu: Loại ống PVC D110 dày 7mm gồm các ống thu
nước đặt xuyên qua bó vỉa vào kết nối với ống thoát nước chính đi trong lề bộ
hành và dẫn nước về hai phía mố M1&M2 rồi thoát ra ngoài.
• Hệ thống ống hạ tầng kỹ thuật qua cầu được bố trí bên dưới lề bộ hành.
• Gối cầu: sử dụng gối cao su thép
Trang 24
3. Cơ cấu tổ chức hiện trường, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.

Trang 25
CHỈ HUY TRƯỞNG
NV QUẢN LÝ
THIẾT KẾ
NV QUẢN LÝ
ATLĐ
NV QUẢN LÝ
KHỐI LƯỢNG
NV QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
ĐỘI TRƯỞNG
ĐỘI THI CÔNG
CẦU
CÔNG THỢCÔNG THỢCÔNG THỢ
ĐỘI TRƯỞNG
ĐỘI THI CÔNG

ĐƯỜNG
ĐƯỜNG
CÁN BỘ ĐO
ĐẠT ĐỊNH VỊ
BỘ PHẬN
HẬU CẦN
KẾ TOÁN
ĐỘI
CÁN BỘ
TƯ VẤN
GIÁM SÁT
KỶ CÁN BỘ
THUẬT HỒ

TỔ NHÂN
CÔNG
TỔ TRƯỞNG
TỔ NHÂN
CÔNG ĐƯỜNG
TỔ TRƯỞNG TỔ
NHÂN CÔNG
CẦU
CÔNG THỢ CÔNG THỢ
CÁN BỘ KỶ
THUẬT HIỆN
TRƯỜNG

×