I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng với đoạn trích "Sông nước Cà Mau"
A. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng cực nam Nam Bộ.
B. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng đồng bằng Trung Bộ.
C. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng Đông Nam Bộ.
D. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng rừng miền Tây Nam Bộ.
Câu 2. Khi làm bài văn miêu tả, người ta không cần phải có những kỹ năng nào ?
A. Quan sát, nhìn nhận. B. Nhận xét, đánh giá.
C. Liên tưởng , tưởng tượng. D. Xây dựng cốt truyện.
Câu 3. Trong câu sau có bao nhiêu danh từ được dùng theo lối nhân hóa ? "Từ đó lão
Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân thiết với nhau mỗi người mỗi
việc, không ai tị ai cả".
A. 5 danh từ . B. 6 danh từ. C. 7 danh từ. D. 8 danh từ.
Câu 4. Trong truyện "Bức tranh của em gái tôi" tác giả đã sử dụng những phương thức
biểu đạt nào?
A. Miêu tả. B. Tự sự . C. Biểu cảm. D. Miêu tả và biểu cảm.
Câu 5. Hình ảnh "Mặt trời" trong câu thơ nào được dùng theo lối ẩn dụ ?
A. Mặt trời mọc ở đồng bằng.
B. Thấy anh như thấy mặt trời . Chói chang khó ngó, trao lời khó trao.
C. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ . Mặt trời chân lý chói qua tim.
D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.
Câu 6. Trong câu sau: "Rồi tre lớn lên, cứng cáp dẻo dai, vững chắc". Câu văn trên có
phải là câu trần thuật đơn không ?
A. Có. B. Không.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Đề bài : Em hãy tả hình dáng và tính nết tốt của một bạn học sinh được nhiều người quý
mến.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn 6 .
Năm học 2012-2013
I. Phần trắc nghiệm : 3đ.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1-D 2-D 3-A 4-B 5-C 6-A
II. Phần tự luận : 7 đ
*.Yêu cầu chung.
1. Về nội dung: Xác định được đối tượng được tả.
2. Về hình thức.
+ Lựa chọn những chi tiết tiêu biểu, trình bày kết quả theo một thứ tự.
+Bài viết cần rõ ràng, đúng ngữ pháp, không dùng sai từ, ngữ.
* Yêu cầu cụ thể.
1. Mở bài:
- Giới thiệu người được tả. ( Một bạn học sinh được nhiều người quý mến )
- Nêu ấn tượng chung về bạn học sinh
2. Thân bài
Miêu tả chi tiết.( hình dáng ,tính nết, hành động lời nói…)
3. Kết bài:
Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người bạn hs được nhiều người
yêu mến).
*. Biểu điểm.
1. Hình thức (2.đ)
- Chữ viết và trình bày (1. đ)
-Sử dụng đúng phương pháp văn miêu tả (1.đ)
2. Nội dung (5.đ )
- Mở bài 0.5 đ, thân bài : 4 đ, kết bài 0.5đ .
TRƯỜNG THCS BẠCH NGỌC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao, nhận đề thi)
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho đoạn trích sau đây:
“Một hôm, Mã Lương vẽ con cò trắng không mắt. Vì một chút sơ ý, em đánh rơi
một giọt mực xuống bức tranh. Giọt mực rơi đúng chỗ mắt cò. Thế là cò mở mắt,
xòe cánh, bay đi. Chuyện làm chấn động cả thị trấn. Mấy kẻ mách lẻo đến tố giác
với nhà vua. Vua phái triều thần đến đón Mã Lương về kinh đô. Mã Lương không
muốn đi, nhưng họ tìm đủ cách dụ dỗ, dọa nạt để bắt em về hoàng cung.”
(Cây bút thần)
a. Tìm các cụm danh từ có trong đoạn trích.
b. Điền các cụm danh từ đã tìm được vào mô hình cụm danh từ.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cách miêu tả sau đây của nhà văn Tô Hoài có gì đặc sắc?
“…Cái anh chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc
phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như
người cởi trần mặc áo gi-lê.”
(Trích: “Dế mèn phiêu lưu kí” – Tô Hoài)
Câu 3: (6,0 điểm)
Sau đây là các nhân vật chính, những chi tiết cơ bản, tình huống của một câu chuyện:
Một cô bé đi xe đạp vào chợ mua rau. Cô dừng trước hàng rau và hỏi mua. Bà cụ
bán rau khen cô bé xinh. Cô bé tỏ thái độ khó chịu và trả tiền. Bà cụ đưa lại tiền thừa,
cô bé này ngúng nguẩy nguýt dài rồi đạp xe đi.
Em hãy căn cứ vào các yếu tố trên để kể thành một câu chuyện hoàn chỉnh (theo
ngôi kể thứ nhất). Từ câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
HẾT
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HSG TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Ngữ văn 6
Câu 1: (2,0 điểm)
Các cụm danh từ tìm được và điền vào mô hình cụm danh từ:
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
Một
một
một
cả
mấy
hôm
con cò
chút
giọt mực
thị trấn
kẻ
trắng không mắt
sơ ý
mách lẻo
Câu 2: (2,0 điểm)
Đoạn văn thể hiện tài năng quan sát, so sánh, nhận xét, liên tưởng trong miêu tả
nhân vật của Tô Hoài: Tái hiện hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế Choắt qua cái nhìn
của Dế Mèn (0,5 điểm)
Nét đặc sắc thể hiện ở các chi tiết sau:
+ So sánh “người gầy gò và dài lêu nghêu” với dáng "gã nghiện thuốc phiện” làm
nổi bật dáng hình xiêu vẹo, lờ đờ, bệ rạc của Dế Choắt (0,5 điểm)
+ Hình ảnh “đôi cánh ngắn củn” được so sánh như “người cởi trần mặc áo gilê”: Đã
gầy gò, liêu xiêu, lại cởi trần mặc áo gilê (áo chỉ dùng khoác bên ngoài áo dài) thì đủ để
tạo thành một bức tranh biếm họa rất khôi hài: Thân hình trơ xương, thảm hại. (1,0
điểm).
Câu 3: (6,0 điểm)
Đây là kiểu bài tự sự sáng tạo:
Học sinh dựa vào các dữ kiện đã cho để xây dựng thành một câu chuyện hợp lí.
Các yếu tố đã cho khá đầy đủ về nhân vật, tình tiết. Các em phải tưởng tượng: miêu tả,
bổ sung chi tiết, liên kết các sự kiện lại để tạo thành một câu chuyện hoàn chỉnh. Học
sinh có thể có các cách kể khác nhau nhưng phải làm nổi bật được nội dung theo hướng:
Nhân vật “tôi” - người kể - chứng kiến, ghi lại câu chuyện xảy ra giữa bà cụ bán rau và
cô gái đi xe đạp. Ở đây muốn phê phán thái độ khinh người, thiếu lễ độ của cô gái. Từ
câu chuyện này các em rút ra cho mình bài học về ứng xử trong giao tiếp: Phê phán thói
vô lễ, lạnh lùng, coi thường người khác; biết thông cảm với hoàn cảnh và tôn trọng
người trên; phải lịch sự trong giao tiếp.
Dựa vào kĩ năng và nội dung đạt được của học sinh mà GV chiết điểm cho hợp lí.
Khuyến khích những bài viết sáng tạo.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài 90 phút
Họ và
tên: Lớp: Trường
Điểm
Bằng số:
Bằng chữ:
Lời phê của giáo viên Chữ ký của giáo viên
ĐỀ BÀI
Câu 1(1 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên.
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng
cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của
Trường Sơn hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở
nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.
( Trích Ngữ văn 6, tập 2)
a) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
b) Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn là gì?
Câu 2(3 điểm): Xác định kiểu nhân hóa và sự vật được nhân hóa trong mỗi trường hợp
sau:
a) Em hỏi cây kơ-nia
Gió mày thổi về đâu
Về phương mặt trời mọc.
(Ngọc Anh, Bóng cây kơ-nia)
b) Vì sương nên núi bạc đầu
Biển lay bởi gió, hoa sầu vì mưa.
(Ca dao)
c) Bác Giun đào đất suốt ngày
Hôm nay chết dưới gốc cây sau nhà.
(Trần Đăng Khoa, Đám ma bác Giun)
Câu 3(6 điểm): Quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: NGỮ VĂN 6
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1
a) Văn bản Vượt thác, tác giả Võ Quảng
b) Miêu tả
0,5
0,5
Câu 2
a) - Kiểu nhân hóa trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
- Sự vật được nhân hóa là cây kơ-nia và gió.
b) - Kiểu nhân hóa dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ vật.
- Sự vật được nhân hóa là núi và hoa.
c) - Kiểu nhân hóa dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
- Sự vật được nhân hóa là giun.
1
1
1
Câu 3
* Yêu cầu về hình thức : Bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp, diễn đạt lưu
loát, không sai chính tả, đúng thể loại.
* Yêu cầu về nội dung:
1- Mở bài: Giới thiệu chung về cảm nhận của bản thân về quang cảnh sân
trường trong giờ ra chơi
0,5
2- Thân bài.
Quang cảnh chung
- Tả cảnh quan sân trường: màu sắc trang phục của học sinh, cây cối, các
hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
- Âm thanh trong giờ ra chơi (khác gì với âm thanh trong giờ học)
Tả chi tiết
- Miêu tả hoạt động múa hát hoặc tập thể dục giữa giờ: hiệu lệch trống, học
sinh tập hợp theo hàng, múa (tập các động tác) theo nhạc (hiệu lệnh
trống), giờ tập kết thúc học sinh tản ra bắt đầu các trò chơi.
- Miêu tả từng trò chơi tiêu biểu (nhảy dây, đá cầu, kéo co, mèo đuổi
chuột, ) với cách chơi, nét mặt, tư thế, thái độ của người chơi, âm thanh từ
những trò chơi
- Miêu tả một số hoạt động khác: Nhóm bạn tìm chỗ khuất trao đổi bài khó
hoặc tâm sự; Nhóm bạn chú ý đọc bản tin thi đua Đoàn, Đội
Hết giờ ra chơi
- Trống tập hợp, học sinh vào lớp với tâm thế thoải mái, khuôn mặt mọi
người đọng niềm vui thư giãn.
- Quang cảnh sân trường dần yên tĩnh, vắng vẻ.
1
1
1
1
1
3. Kết bài: Nêu ý nghĩa của giờ ra chơi: đem lại niềm vui, sảng khoái sau
mỗi tiết học, ghi dấu ấn tuổi học trò khó quên.
0,5
*Lưu ý: Giáo viên căn cứ vào yêu cầu của đề, thực tế bài làm của học sinh để cho điểm
cho phù hợp, động viên những bài viết sáng tạo, trong sáng giàu cảm xúc.
UBND HUYỆN NÔNG SƠN KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Ngữ văn - Lớp 6
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao
đề)
Câu 1: (2.5 điểm)
Xác định và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong
đoạn thơ sau:
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh – Mẹ)
Câu 2: (2.5 điểm)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Viết một đoạn văn (từ 10 đến 15 câu) tả cánh đồng quê em vào một buổi chiều hè
nắng đẹp, trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hóa.
Câu 3: (5.0 điểm)
Vào một buổi trưa hè, có một con trâu đang nằm nghỉ ngơi dưới mái nhà của một
khóm tre và con trâu đó cùng khóm tre đã nói chuyện với nhau về cuộc sống của họ
luôn gắn bó với con người và đất nước Việt Nam.
Em hãy tưởng tượng mình là một khóm tre và kể lại câu chuyện đó.
HẾT
UBND HUYỆN NÔNG SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KHẢO SÁT HSG MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM HỌC 2011 – 2012
Câu 1: (2.5đ)
*Yêu cầu: Học sinh xác định được biện pháp tu từ và phân tích được tác dụng
của biện pháp tu từ đó trong đoạn văn:
- Phép tu từ có trong đoạn thơ: So sánh (0.5đ)
+ Những ngôi sao thức - mẹ thức: Những ngôi sao thức suốt đêm cũng
không bằng mẹ thức cả một đời lo lắng , mẹ thầm lặng hi sinh cho con. (0.5đ)
+ Mẹ - ngọn gió: Mẹ chính là nơi mát lành, bình yên suốt cuộc đời của con.
(0.5đ)
Phép tu từ so sánh trong đoạn thơ đã thể hiện được tấm lòng yêu thương, hi sinh
thầm lặng của mẹ đối với con và lòng biết ơn sâu sắc của người con đối với mẹ. (1.0đ)
HS chỉ được ghi điểm tối đa khi có ý thức trình bày bài làm của mình thành một
đoạn văn hoàn chỉnh đảm bảo các ý nêu trên; câu văn mạch lạc, giàu cảm xúc, tự
nhiên; không sai lỗi chính tả. Các mức điểm còn lại, GK căn cứ vào mức độ làm
bài của HS mà cho điểm phù hợp.
GK có thể cho điểm lẻ đến 0.25 điểm
Câu 2: (2.5đ)
* Yêu cầu:
- Về kĩ năng: - HS nắm được kĩ năng làm văn miêu tả cảnh vật: Xác định đúng đối
tượng miêu tả; quan sát , lựa chon được những hình ảnh tiêu biểu; trình bày theo một
trình tự hợp lí.
- HS có kĩ năng vận dụng các phép tu từ so sánh, nhân hóa trong miêu tả
một cảnh vật để tăng sức gợi hình, gợi cảm, thể hiện được tình cảm của con người trước
cảnh vật .
- Về kiến thức: HS tập trung miêu tả một cảnh vật cụ thể: cảnh một chiều hè trên cánh
đồng ở quê em. với những quan sát và cảm nhận riêng của bản thân.
HS chỉ được ghi điểm tối đa khi có ý thức trình bày bài làm của mình thành một
đoạn văn hoàn chỉnh đảm bảo các yêu cầu trên; câu văn mạch lạc, giàu cảm xúc;
không sai lỗi chính tả. Các mức điểm còn lại, GK căn cứ vào mức độ làm bài của
HS mà cho điểm phù hợp.
GK có thể cho điểm lẻ đến 0.25 điểm
Câu 3: (5.0đ)
* Yêu cầu:
- Yêu cầu về kĩ năng:
-HS xác định được đây là bài văn kể chuyện tưởng tượng; HS phải thể hiện được
sự sáng tạo của mình trong khi kể qua việc chọn ngôi kể, sắp xếp các tình tiết, ngôn ngữ
đối thoại tạo nên một câu chuyện hoàn chỉnh, hấp dẫn.
-Trong lời kể, khóm tre phải nói được mình và anh bạn trâu đã gắn bó với con
người và đất nước Việt Nam ở những lĩnh vực nào.
-Bài văn tự sự có bố cục chặt chẽ, rõ ràng; lời văn trôi chảy, mạch lạc, các sự
việc diễn ra theo đúng trình tự; không sai sót về lỗi chính tả và lỗi diễn đạt
- Yêu cầu về kiến thức:
HS có thể kể theo trình tự các ý cơ bản sau:
a- Mở bài: (0.5 điểm)
Giới thiệu hoàn cảnh cuộc gặp gỡ giữa anh bạn trâu và khóm tre
b- Thân bài: (3.0 điểm)
- Khóm tre tự giới thiệu mình, cuộc sống và công việc của mình: Sinh ra
trên đất nước Việt Nam; ở đâu tre cũng có mặt; gắn bó với con người từ lúc lọt lòng cho
đến lúc mất; thủy chung với con người lúc hoạn nạn, khó khăn cũng như lúc thanh bình,
nhàn hạ; tre có mặt trong công cuộc giữ nước, trong xây dựng, trong lễ hội; người bạn
thân thiết và là hình ảnh của con người Việt Nam (1,5 điểm)
- Con trâu tự giới thiệu mình, cuộc sống và công việc của mình: Trâu có
mặt trên khắp đất nước Việt Nam; là người bạn thân thiết của người nông dân; có mặt
trong công cuộc giữ nước, trong xây dựng, trong lễ hội; người bạn thân thiết và giúp đỡ
nhiều cho người nông dân trong công việc đồng áng (1.5 điểm)
* Lưu ý: Trong quá trình kể, để cho bài văn sinh động hấp dẫn, tránh sự đơn điệu
nên dùng hình thức đối thoại. Khi kể, không nên để từng nhân vật.nói về mình.
c- Kết bài: (0.5 điểm)
- Cảm nghĩ chung của khóm tre và anh bạn trâu về con người và quê hương Việt
Nam. (thân thiện , nghĩa tình ); tự hào là biểu tượng của con người và đất nước Việt
Nam.
- Nguyện sống một cuộc đời thủy chung, cống hiến hết mình cho con người và
xứ sở yêu quý này.
Trên đây chỉ là những định hướng, trong quá trình chấm bài, giám khảo
cần linh hoạt vận dụng hướng dẫn chấm để định điểm bài làm học sinh sao cho
chính xác, hợp lý.
GK có thể cho điểm lẻ đến 0.25 điểm.
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6
I/ Trắc nghiệm (3 điểm )
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng :
1/ Các phó từ sau ( đã , sẽ , đang , đương , sắp) là phó từ :
a/Chỉ quan hệ thời gian b/ Chỉ sự tiếp diễn tương tự
c/ Chỉ kết quả và hướng c/ Chỉ mức độ
2/ Phó từ là những từ thường đi kèm với :
a/ Danh từ , động từ b/ Danh từ, tính từ
c/Tính từ , đại từ d/ Động từ , tính từ
3/ Có mấy loại phó từ chính :
a/ Hai loại b/ Ba loại c/ Bốn loại d/ Năm loại
4/ Vế A trong phép so sánh là :
a/ Sự vật được so sánh b/ Sự vật dùng để so sánh
c/ Phương diện so sánh c/ Không có ý nào đúng cả
5/ Trong ví dụ sau tác giả đã sử dụng kiểu nhân hoá nào ?ọ
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương !
a/Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
b/ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động
tính chất của vật
c/ Trò chuyện , xưng hô với vật như với người
d/ Tất cả đều đúng
6/ Trong câu thơ sau nhà thơ đã sử dụng kiểu ẩn dụ nào ?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
a/Ẩn dụ hình thức b/ Ản dụ cách thức
c/ Ẩn dụ phẩm chất d/ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
7/Hoán dụ là :
a/ Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương
đồng với nó
b/ Gọi tên sự vật , hiện tượng , khái niệm .này bằng tên sự vật hiện tượng khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó .
/ Đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương đồng
d/ Tất cả đều đúng
8/ thành phần chính của câu là :
a/ Chủ ngữ b/ Trạng ngữ c/ Vị ngữ d/ Cả a và c
9/Vị ngữ trong câu sau có cấu tạo là :
Ngoài sân trường , học sinh đang trồng cây xanh .
a/ Động từ b/ Cụm động từ c/ Cụm danh từ d/ Cụm tính từ
10/ Trong những ví dụ sau , trường hợp nào không phải là câu trần thuật đơn ?
a/ Hoa cúc nở vàng vào mùa thu b/ Chim én về theo mùa gặt
c/ Tôi đi học còn bé em đi nhà trẻ d/ Những dòng sông đỏ nặng phù sa
11/Trong bài ca dao sau có sử dụng biện pháp tu từ nào ?
Kháng chiến ba ngàn ngày không nghỉ
Bắp chân , đầu gối vẫn còn săn
a/so sánh b/ Ẩn dụ c/Hoán dụ d/nhân hoá
12/Trong các từ sau từ nào không phải là từ Hán Việt ?
a/Ẩn dụ b/Nhân hoá c/Hoán dụ d/Nói quá
II/ Phần tự luận (7 điểm )
1/ ( 3 điểm)Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ có trong bài ca dao sau :
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con .
2/( 2 điểm)So sánh để thấy được điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ ? Lấy
ví dụ minh hoạ ?
3 /( 2điểm ) Hãy đặt một câu trần thuật đơn có từ là với nội dung khen ngợi về một
người bạn của em ?
I/ Phần trắc nghiệm : (hs trả lời đúng mỗi câu 0,25 điểm )
Đáp án
Câu
1
Câu
2
Câu
3
Câu
4
Câu
5
Câu
6
Câu
7
Câu
8
Câu
9
Câu
10
Câu
11
Câu
12
a d a a c c b d b c c d
II/ Phần tự luận ( 7 Điểm )
Câu 1: Học sinh phân tích được tác dụng của phép so sánh được sử dụng trong bài ca
dao . nhân dân ta đã so sánh công cha với “núi Thái sơn” đó là một ngon núi rất cao .
Và so sánh nghĩa mẹ với “nước trong nguồn chảy ra” ,mà nước trong nguồn thì không
bao giờ có thể cạn được . Để từ đó cho ta thấy được công cha mẹ vô cùng to lớn .Vì
vây chúng ta phải biết sống tốt để đền đáp công ơn của cha mẹ .
Câu 2:so sánh ẩn dụ và hoán dụ
Ẩn dụ Hoán dụ
Giống
nhau
-Đều gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng
khác
-Đều có tác dụng làm tăng sức gợi hình ,gợi cảïm cho sự diễn đạt
Khác
nhau
Giữa hai sự vật hiện tượng
có nét tương đồng
Giữa hai sự vật , hiện tượng có quan
hệ gần gũi
Ví dụ Ngày ngày mặt trời đi qua
trên lăng
Có một mặt trời trong lăng
rất đỏ
=> Hình ảnh Bác Hồ được
ví với mặt trời . Mặt trời soi
sáng , đem lại sự sống cho
mn lồi , mn vật
. Bác Hồ là người soi
đường chỉ lối cho dân tộc
Việt Nam . đem lại độc lập
tự do cho dân tộc Việt Nam
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành
cơng
=> Bàn tay là chỉ sức lao động của
con người ( Bàn tay và con người có
mối quan hệ gần gũi , qua hệ giữa bộ
phận và tồn thể )
Câu 3/ Tuỳ theo bài làm của hs để cho điểm
KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯNG HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 6.
Năm học: 2011-2012.
I. Phần Văn- Tiếng việt.(5đ)
Câu 1: (2đ)
a) Thế nào là truyện cổ tích?
b) Trong truyện “Em bé thông minh” , em bé đã trải qua những lần thử thách
nào? Theo em việc sử dụng câu đố có tác dụng gì?
Câu 2: (3đ)
a) Danh từ là gì? Động từ là gì?
b) Em hãy cho biết trong số những từ in đậm sau từ nào là danh từ, từ nào là
động từ. Tại sao?
- Cày
1
đồng đang buổi ban trưa / Con trâu đi trước cái cày
2
theo sau.
- Nó bước
1
từng bước
2
chắc chắn.
II. Tập làm văn.(5đ)
Trẻ em vẫn mơ ước được thông minh như cậu bé trong truyện “Em bé thông
minh”. Em hãy tưởng tượng mình mơ thấy cậu bé thông minh và được hỏi em bí
quyết, xem em bé khuyên em như thế nào?
IV. ĐÁP ÁN( HƯỚNG DẪN CHẤM).
Câu Nội dung điểm
Phần I : Văn
Câu1 a) Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về
cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc
như : nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng só, nhân
vật thông minh…
b) * Em bé đã vượt qua bốn lần thử thách như
sau:
- Lần 1: Trả lời câu đố của viên quan đối với
người cha.
- Lần 2: Trả lời câu đố của nhà vua đối với dân
làng.
- Lần 3: Trả lời câu đố của nhà vua đối với em.
- Lần 4: Trả lời câu đố của sứ thần nước ngoài.
* Tác dụng của câu đố :
- Tạo thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng.
- Tạo mâu thuẩn, tình huống truyện.
- Tạo sự hồi hộp, hứng thú cho người đọc.
1đ
1đ
Tiếng việt
Câu 2 a) - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm,….
- Động từ là những từ chỉ hành động trạng thái
của sự vật.
b) * Danh từ: Cày
2
, bước
2
* Động từ: Cày
1
, bước
1
- Giải thích:
+ Cày
2
, bước
2
nêu tên sự vật, hoạt động.
+ Cày
1
, bước
1
chỉ hành động con người.
1đ
1đ
1đ
Phần Tập làm
văn
* Mở bài:
- Giới thiệu cuộc gặp gỡ với em bé trong truyện
“Em bé thông minh” .
- Trong trường hợp : Một đêm mơ thấy…
* Thân bài:
- Tưởng tượng 1: Nói chuyện với em bé về sự
việc nhà vua tìm người tài giúp ích cho đất
nước…
- Tưởng tượng 2: Hỏi Em bé về việc em đã vượt
qua được những thử thách của nhà vua….
- Tưởng tượng3 : Hỏi em bí quyết để trả lời
những câu đố khó….
- Tưởng tượng 4: Em bé nói ra bí quyết ấy là tự
học, lấy kinh nghiệm từ vốân sống thực tế, ……
Em bé cho em lời khuyên trong học tập : phát
huy tính nghiên cứu, tự học trong học tập, không
1đ
3đ
ngừng học hỏi ở thầy cô và bạn bè……
* Kết bài:
Em giật mình thức giấc và nhớ lại lời khuyên
của em bé.
1đ
Trêng THCS Nam Trung §Ị kh¶o s¸t ®ỵt 3
M«n: Ng÷ v¨n 6
N¨m häc 2012 - 2013
Thêi gian lµm bµi: 90 phót.
o0o
C©u 1( 3,0 ®iĨm)
§äc kÜ ®o¹n v¨n sau vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái a,b,c,d:
Nh÷ng ®éng t¸c th¶ sµo, rót sµo rËp rµng nhanh nh c¾t. Thun cè lÊn lªn. Dỵng
H¬ng Th nh mét pho tỵng ®ång ®óc, c¸c b¾p thÞt cn cn, hai hµm r¨ng c¾n chỈt,
quai hµm b¹nh ra, cỈp m¾t n¶y lưa gh× trªn ngän sµo gièng nh mét hiƯp sÜ cđa Trêng
S¬n oai linh hïng vÜ.
( Ng÷ v¨n 6, tËp II, trang 38)
a, §o¹n trÝch trªn thc v¨n b¶n nµo? T¸c gi¶ lµ ai?
b, §o¹n v¨n ®ỵc viÕt theo ph¬ng thøc biĨu ®¹t chÝnh nµo?
c, Nªu néi dung chÝnh cđa ®o¹n?
d, ChØ râ biƯn ph¸p tu tõ ®ỵc sư dơng trong ®o¹n v¨n? Nªu t¸c dơng cđa phÐp tu tõ
Êy?
C©u 2( 2,0 ®iĨm)
ThÕ nµo lµ nh©n hãa? KĨ tªn c¸c kiĨu nh©n hãa thêng gỈp?
§Ỉt c©u cã sư dơng phÐp tu tõ nh©n hãa vµ cho biÕt trong c©u em võa ®Ỉt cã sư
dơng kiĨu nh©n hãa nµo?
C©u 3( 5,0 ®iĨm)
T¶ mét ngêi b¹n mµ em yªu mÕn.
HÕt
Trờng THCS Nam Trung hớng dẫn chấm bài khảo sát đợt 3
Môn: Ngữ văn 6
Năm học 2012 - 2013
Thời gian làm bài: 90 phút.
o0o
Câu Gợi ý chấm Điểm
a, Đoạn trích trên thuộc văn bản Vợt thác.
- Tác giả là Võ Quảng
0,5
0,5
b, Đoạn văn đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính: miêu tả 0,5
Câu 1
( 3,0điểm)
c, Nội dung chính của đoạn văn: Miêu tả Dợng Hơng Th trong
cảnh chèo thuyền Vợt thác dữ.
0,5
d, Biện pháp tu từ : so sánh
- Tác dụng của phép tu từ : giúp ngời đọc hình dung đợc nét
ngoại hình gân guốc, khỏe khoắn, dũng mãnh, t thế hào hùng
của con ngời lao động Dợng Hơng Th trớc thiên nhiên hung dữ.
0,25
0,75
Câu 2
( 2,0 điểm)
- Nêu đúng khái niệm:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những
từ vốn đợc dùng để gọi, tả ngời.
- Kể tên 3 kiểu nhân hóa thờng gặp:
+ Dùng những từ vốn gọi ngời để gọi vật.
+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của ngời để chỉ
hoạt động, tính chất của vật.
+ Trò chuyện, xng hô với vật nh đối với ngời.
0,5
0,25
0,25
0,25
Đặt đợc câu có sử dụng phép tu từ nhân hóa .
Gọi tên đúng kiểu nhân hóa trong câu vừa đặt .
0,5
0,25
Câu 3
( 5,0 điểm)
A. Yêu cầu chung:
1. Về kĩ năng: Viết đúng bài văn tả ngời.
2. Đúng đối tợng: Ngời bạn em yêu mến.
3. Về hình thức: Bố cục đủ 3 phần: mở bài; thân bài, kết bài.
+ Diễn đạt lu loát, rõ ràng, văn viết giàu hình ảnh, chữ viết
sạch sẽ.
+ Không mắc lỗi: chính tả, dùng từ, đặt câu, liên kết .
+ Biết kết hợp linh hoạt các kĩ năng miêu tả : so sánh, nhận
xét, tởng tợng, .
A. Kiến thức cần đạt
Bài văn cần đảm bảo các ý:
a, Mở bài:
Bằng nhiều cách khác nhau miễn là giới thiệu đợc ngời định
tả: tên, tuổi, nét nổi bật gây ấn tợng nhất về ngời bạn; tình cảm
của bản thân với bạn.
b, Thân bài:
Tập chung tả chi tiết tiêu biểu làm nổi bật đối tợng:
+ Ngoại hình: hình dáng, nét mặt, ánh mắt, nụ cời, .
0, 75
1,5
+ Tính cách: cử chỉ, hành động, lời nói, tình cảm, những
nét đáng yêu của bạn khiến bản thân và mọi ngời yêu mến.
c, Kết bài:
Cảm nghĩ của bản thân về ngời đợc tả.
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý chấm, cần căn cứ vào bài làm cụ
thể của học sinhđánh giá cho điểm chính xác. Khuyến khích
những bài làm sáng tạo có giọng điệu riêng.
2,0
0, 75
1
Phn I : Trc nghim (2 im) Khoanh trũn vo ỏp ỏn ỳng nht.
1. Trong nhng cõu sau, trng hp no khụng phi l cõu trn thut n.
A. Mựa xuõn, hoa mai vng n r. B. Chim ộn v theo mựa gt.
C. Tụi i hc cũn m i lm. D. Ngy mai, Nam i H Ni.
2. Cõu th: Ngi Cha mỏi túc bc
t la cho anh nm.
ó s dng phộp tu t:
A. So sỏnh. B. Nhõn hoỏ. C. n d. D. Hoỏn d.
3. Bi Cõy tre Vit Nam thuc th loi no?
A. Th B. Kớ
C. Truyn ngn D. Tiu thuyt
4. Dũng no núi ỳng tõm trng ca thy Ha-men trong Bui hc cui cựng?
A. au n, xỳc ng. B. Bỡnh tnh, t tin.
C. Bỡnh thng nh nhng bui hc khỏc. D. Tc ti, cm phn.
5. Bi hc ng i m D Chot núi vi D Mốn l gỡ?
A. i khụng c ngụng cung, di dt s chuc ly v vo thõn.
B. i phi cn thn khi núi nng, nu khụng sm mun cng mang v vo thõn.
C. i m cú thúi hung hng by b, cú úc m khụng bit ngh sm mun ri cng
mang v vo thõn.
D. i phi bit trung thc, t tin, nu khụng sm mun cng mang v vo thõn.
6. Cõu th sau thuc kiu n d no : Mt ting chim kờu sỏng c rng.
A. n d hỡnh thc.
B. n d chuyn i cm giỏc .
C. n d cỏch thc.
D. n d phm cht .
7. Bức thư của thủ lĩnh Xi-at-tơn trong văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ đã phê
phán gay gắt những hành động và thái độ gì của người da trắng đối với người da
đỏ thời đó?
A. Tàn sát những người da đỏ B. Hủy hoại nền văn hóa của người da đỏ.
C. Xâm lược các dân tộc khác D. Thờ ơ, tàn nhẫn đối với thiên nhiên và môi
trường sống.
8. Kết luận nào chưa chính xác khi muốn làm văn miêu tả?
A. Xác định được đối tượng miêu tả.
B. Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu.
C. Chọn ngôi kể phù hợp.
D. Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.
Phần II : Tự luận (8 điểm)
Câu 1 : (1điểm)
Thế nào là câu trần thuật đơn ? Đặt một câu trần thuật đơn ?
Câu 2 : (2điểm)
Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
“ Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.”
(“Đêm nay Bác không ngủ” - Minh Huệ)
Câu 3 : (5điểm) Viết bài văn tả lại niềm vui hạnh phúc của người bạn thân khi vừa
làm được một việc tốt.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1 CHẤM THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011-2012
Phần I : Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất mỗi câu đúng
cho 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C C B A C B D C
Phần 2 : Tự luận.
Câu 1: (1điểm)
Nêu khái niệm câu trần thuật đơn (0,5 điểm)
Đặt câu trần thuật đớn đúng (0,5 điểm)
Câu 2: (2điểm)
Những câu thơ trên là dòng cảm nghĩ và tâm trạng của anh đội viên về hình
ảnh Bác Hồ trong một đêm không ngủ trong chiến dịch Biên giới năm 1950. Trong
chiến dịch này Bác Hồ trực tiếp ra trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ
đội và nhân dân ta.
Chứng kiến từng cử chỉ, việc làm, hành động ân cần chu đáo của Bác Hồ với
bộ đội và dân công, anh đội viên “mơ màng” như nằm trong giấc mộng đẹp đẽ, ấm
áp. Anh đội viên cảm nhận Bác Hồ hiện lên vừa thiêng liêng, lớn lao, đẹp đẽ như
ông tiên trong cổ tích vừa gần gũi, thân thương.
Hình ảnh so sánh: “Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng”
làm nổi bật tình yêu thương bao la của Bác với bộ đội và dân công trong đêm
mưa rừngViệt Bắc, tình yêu thương của Bác ấm áp hơn ngọn lửa hồng.
Những câu thơ trên còn giúp ta cảm nhận tình cảm yêu kính, cảm phục của
người chiến sĩ đối với Bác Hồ - vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta.
* Cho ®iÓm:
- Cho 1,5 - 2,0 điểm : Cảm nhận đầy đủ, sâu sắc, tinh tế.
- Cho 0,75 - 1,25 điểm : Cảm nhận khá đầy đủ nhưng chưa sâu sắc, tinh tế.
- Cho 0,25 - 0,5 điểm : Cảm nhận sơ sài, có chi tiết chạm vào yêu cầu.
- Cho 0 điểm : Thiếu hoặc sai hoàn toàn.
Câu 3 : (điểm)
1. Mở bài : (0,5 điểm)
Yêu cầu:
Giới thiệu về người bạn thân và tình cảm của mình với bạn.
Cho điểm :
Đảm bảo yêu cầu cho 0,5 điểm
Thiếu hoặc sai không cho điểm.
2. Thân bài : (4điểm)
* Yêu cầu:
Bằng sự quan sát, liên tưởng, so sánh và nhận xét tả lại niềm vui, hạnh phúc
của người bạn thân trong tình huống cụ thể: Lúc làm được việc tốt.
Chú ý tả những biểu hiện của nét mặt, cử chỉ, lời nói, hành động, ứng xử
của người bạn theo một trình tự hợp lí.
* Cho điểm:
- Cho 3,5-4,0 điểm : Bài viết được trình bày theo một trình tự hợp lí, thể hiện sự
quan sát tinh tế, liên tưởng, so sánh độc đáo, mạch văn trôi chảy, mạch lạc, cảm
xúc làm nổi bật niềm hạnh phúc của người bạn khi làm được việc tốt. Mắc không
quá 2 lỗi dùng từ, đặt câu.
- Cho 2,5-3,25 điểm : Bài viết được trình bày theo một trình tự tương đối hợp lí,
thể hiện sự quan sát tinh tế, biết liên tưởng, so sánh, đồng thời phải làm nổi bật làm
nổi bật niềm hạnh phúc của người bạn khi làm được việc tốt. Lời văn gọn, rõ, cảm
xúc, mắc không quá 5 lỗi.
- Cho 1,5 – 2,25 điểm : Bài viết đảm bảo ý theo yêu cầu. Tuy nhiên các nét cảnh
còn mờ nhạt, liên tưởng hoặc sử dụng hình ảnh so sánh còn gượng ép, chưa tự
nhiên,chưa hợp lý.
- Cho 0,5 – 1,25 điểm : Bài viết có ý chạm vào yêu cầu.
- Cho 0 điểm : Thiếu hoặc sai hoàn toàn.
3. Kết bài : (0,5 điểm)
* Yêu cầu:
Nêu ấn tượng, cảm nghĩ của em về bạn.
* Cho điểm:
- 0,5 điểm: Đạt như yêu cầu.
- 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn
Đề 3
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I- Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Trả lời bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Câu thơ “ Ngày Huế đổ máu” sử dụng phép tu từ gì?
A. Nhân hóa B. Hoán dụ C. So sánh D. Ẩn dụ
Câu 2. Dòng nào nêu không đúng ý nghĩa của 3 câu thơ cuối bài “Đêm nay Bác
không ngủ” ? Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh.
A. Đêm nay chỉ là một đêm trong nhiều đêm Bác không ngủ.
B. Cả cuộc đời Bác dành trọn cho dân, cho nước.
C. Đó chính là lẽ sống: “Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác.
D. Là Hồ Chí Minh thì không còn thời gian để ngủ.
Câu 3. Bài văn Vượt thác muốn làm nổi bật điều gì?
A. Cảnh vượt thác.
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên hùng vĩ.
C. Vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động chinh phục thiên nhiên.
D. Cảnh dòng sông theo hành trình của con thuyền qua những vùng địa hình khác
nhau, tập trung vào cảnh vượt thác.
Câu 4. Qua văn bản Buổi học cuối cùng của An-phông-xơ Đô-đê, khi nghe thầy
thông báo đây là Buổi học cuối cùng tâm trạng cậu bé Phrăng diễn ra như thế
nào?
A. Vui mừng phấn khởi B. Choáng váng, nuối tiếc, ân hận
C. Tỏ ra buồn bã D. Ngạc nhiên, đau đớn.
Câu 5. Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích Vượt thác và Sông nước Cà Mau là
gì?
A. Tả cảnh sông nước
B. Tả cảnh quan vùng cực nam của Tổ quốc
C. Tả cảnh sông nước miền Trung.
D. Tả sự oai phong mạnh mẽ của con người.
Câu 6. Hình ảnh Lượm được tập trung miêu tả ở đặc điểm nào?
A. Trang phục, hành động B. Ăn mặc, cử chỉ, hành động
C. Dáng vẻ, trang phục, cử chỉ D. Lời nói, cử chỉ.
Câu 7. Khi viết văn miêu tả cần chú trọng rèn luyện thao tác nào nhất?
A. Hư cấu B. Xây dựng nhân vật
C. Xây dựng cốt truyện D. Quan sát, tưởng tượng, so sánh.
Câu 8. Trong văn tả người, chi tiết nào được coi là phần quan trọng ở phần thân
bài?
A. Miêu tả chi tiết ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói … của đối tượng
B. Miêu tả tỉ mỉ, chi tiết quần áo, giầy dép… của đối tượng
C. Miêu tả tỉ mỉ chi tiết các sở thích của đối tượng
D. Miêu tả tỉ mỉ chi tiết nghề nghiệp của đối tượng
Phần II- Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1(1điểm): Nêu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là ? Đặt một câu trần thuật
đơn có từ là và cho biết thuộc kiểu nào ?
Câu 2 (2điểm) Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau: “Gậy tre, chông tre
chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng,
giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người.
Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”
(Cây tre Việt Nam,Thép Mới)
Câu 3( 5điểm)
Miêu tả hình ảnh mẹ (cha) khi em làm việc tốt.
……………………………
PHÒNG GD&ĐT HẢI HẬU
TRƯỜNG THCS HẢI CHÍNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I- Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B D C B A C D A
Phần II- Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1(1,0điểm) :
- Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là
+ Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra,
tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ) … cũng có
thể làm vị ngữ.
+ Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa
phải. (0,5 điểm)
- Lấy ví dụ về câu trần thuật đơn có từ là (0,25 điểm)
- Chỉ đúng kiểu câu trần thuật đơn có từ là (0,25 điểm)
Câu 2 (2,0điểm)
Yêu cầu:
-Đoạn văn trên trích trong văn bản Cây tre Việt Nam của tác giả Thép Mới,
đoạn văn cho thấy tre đã gắn bó với con người trong chiến đấu.
- Suốt chín năm trường kỳ kháng chiến chống Pháp tre đã đứng lên, thật sự
chiến đấu như người. Không còn là nghệ thuật nhân hóa thông thường mà đã là sự
hóa thân kỳ diệu. Tre biến thành người trong cuộc chiến đấu và chiến thắng thần
kỳ.
Đoạn văn đã sử dụng phép điệp từ, điệp ngữ rất đặc sắc làm nổi bật sự anh dũng
kiên cường của cây tre, đồng thời tác giả còn sử dụng hàng loạt những động từ chỉ
hành động để nói về sự cống hiến, sự hy sinh cao cả dũng cảm của cây tre: Chống,
xung phong, giữ, hy sinh…
- Để ca ngợi công lao, phẩm chất tốt đẹp của cây tre, tác giả đã tôn vinh cây tre
bằng những danh hiệu cao quý qua cách sử dụng nối điệp kiểu câu: Tre, anh hùng
lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!. Thực tế trong lịch sử xa xưa tre đã từng là vũ
khí hiệu nghiệm trong tay người anh hùng làng Gióng đánh đuổi giặc Ân.
-Qua đoạn trích trên với âm hưởng sôi nổi, hào hùng trong cách ngắt vế câu
bằng những dấu phẩy kết hợp nhân hóa đã khắc họa được những phẩm chất đẹp đẽ
của cây tre. Tre mãi mãi là biểu tượng cao quý của dân tộc Việt Nam.
Cho điểm:
- Cho 1,5-2,0 điểm: Cảm nhận đầy đủ, sâu sắc, tinh tế.
- Cho 0,75-1,25 điểm: Cảm nhận khá đầy đủ nhưng chưa sâu sắc tinh tế.
- Cho 0,25-0,5 điểm: Cảm nhận sơ sài, có chi tiết chạm vào yêu cầu.
- Cho 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn.
Câu 3( 5,0điểm)
1. Mở bài: (0,5điểm)
* Yêu cầu:
Giới thiệu khái quát đối tượng miêu tả: Mẹ hoặc cha rất vui khi em làm việc tốt.
* Cho điểm:
- 0,5 điểm: Đạt như yêu cầu
- 0điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn
2. Thân bài: (4điểm)
* Yêu cầu
- Kể lại việc tốt em đã làm
- Miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha khi em làm việc tốt
Có thể chọn miêu tả các chi tiết chính như:
Hình dáng, hành động, cử chỉ, việc làm, tình cảm, quan hệ với người xung quanh…
* Cho điểm:
- Cho 3,5-4,0 điểm: Bài viết được trình bày theo một trình tự hợp lý, thể hiện sự
quan sát tinh tế, liên tưởng, so sánh độc đáo, đồng thời phải làm nổi bật được hình
ảnh của mẹ hoặc cha rất vui khi em làm việc tốt, tâm trạng của mình khi nhìn thấy
cha(mẹ) vui.
- Cho 2,5 đến 3,25 điểm: Bài viết được trình bày theo một trình tự tương đối hợp
lý, thể hiện sự quan sát tinh tế, liên tưởng, so sánh độc đáo, đồng thời phải làm nổi
bật được hình ảnh của mẹ hoặc cha rất vui khi em làm việc tốt, tâm trạng của mình
khi nhìn thấy cha(mẹ) vui.
- Cho 1,5-2,25 điểm: Bài viết đảm bảo ý theo yêu cầu. Tuy nhiên các chi tiết miêu
tả còn mờ nhạt, liên tưởng hoặc hình ảnh so sánh còn gượng ép, chưa tự nhiên,
chưa hợp lý.
- Cho 0,5- 1,25 điểm: bài viết có ý chạm vào yêu cầu.
- Cho 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn.
3. Kết bài:
* Yêu cầu:
Cảm nghĩ chung về mẹ (cha), thấm hứa với chính mình.
* Cho điểm
0,5 điểm: Đạt như yêu cầu
- 0điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn
Chú ý:
1. Căn cứ vào khung điểm và thực tế bài làm của học sinh, giảm khảo linh hoạt cho
điểm thích hợp.
2. Sau khi cộng điểm toàn bài nếu mắc từ 6 đến 10 lỗi câu, chính tả trừ 0,5 điểm.
Nếu mắc từ 11 lỗi trở lên trừ 1 điểm.
3. Chỉ để điểm lẻ phần thập phân ở cả bài thi ở mức 0,5 điểm
ĐỀ 4
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ
II
NĂM HỌC 2011-2012
Môn Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Môn Ngữ Văn lớp 6
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: Câu nào ghi lại chính xác lời Dế Choắt nói với Dế Mèn ?
A. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc vạ vào thân.
B. Ở đời không cẩn thận nói năng, nếu không sớm muộn cũng sẽ mang vạ vào
mình.
C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi
cũng mang vạ vào mình.
D. Ở đời phải trung thực, tự tin, nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.
Câu 2: Truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” được viết theo phương thức biểu đạt
chính nào?
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị
luận.
Câu 3: Vị trí quan sát của người miêu tả trong đoạn trích “Sông nước Cà Mau” ở
đâu ?
A. Trên con thuyền xuôi theo các kênh rạch. B. Từ trên cao bao quát toàn
cảnh.
C. Tại một địa điểm nhất định. D. Trên đường bộ bám theo các
kênh rạch.
Câu 4: Cảnh mặt trời mọc trên biển trong văn bản Cô Tô được tả như thế nào ?
A. Dịu dàng và bình lặng. B. Rực rỡ và tráng lệ.
C. Duyên dáng và mềm mại. D. Hùng vĩ và lẫm liệt.
Câu 5: Hai câu thơ sau đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
“Vì sao ? Trái đất nặng ân tình.
Hát mãi tên người Hồ Chí Minh”
A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D.
Nhân hoá
Câu 6: Cụm từ “chẳng bao lâu” trong câu: “Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng” thuộc thành phần nào dưới đây ?
A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ. D.
Phụ ngữ.
Câu 7: Muốn tả người cần phải làm gì ?
A. Quan sát, lựa chọn và trình bày các chi tiết tiêu biểu về đối tượng cần miêu tả
theo thứ tự.
B. Chỉ cần miêu tả dáng vẻ bên ngoài của đối tượng cần tả.
C. Chỉ cần nói đến những tình cảm của mình về đối tượng cần tả.
D. Chỉ cần tái hiện được nét tính cách nào đó về đối tượng cần tả.
Câu 8: Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn ?
A. Gia đình em gặp khó khăn, em muốn xin miễn học phí.
B. Em bị ốm không đến lớp học được.
C. Em muốn vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
D. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cô giáo không hài lòng.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm) :
Câu 1: (1 điểm) Thế nào là câu trần thuật đơn ? Lấy ví dụ và chỉ ra mục đích nói
của câu đó?
Câu 2: (2,5 điểm) Cảm nhận khổ thơ sau:
“ Đêm nay Bác ngồi đó
Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh”
(Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)
Câu 3: (4,5 điểm) Tả cảnh quê hương trong một buổi sáng mùa xuân đẹp trời?
BÀI LÀM
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: NGỮ VĂN 6
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
* Yêu cầu: Khoanh đúng các chữ cái trong các câu như sau:
Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C A A B B C A D
* Cho điểm: Mỗi câu khoanh đúng cho 0,25 điểm, khoanh sai hoặc khoanh thừa
cho 0 điểm.
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
- Nêu đúng khái niệm được 0,5 điểm
- Lấy được ví dụ 0,25 điểm, chỉ ra được mục đích nói 0,25 điểm.
Câu 2: (2,5 điểm)
* Yêu cầu:
Cảm nhận được:
Đây là đoạn kết của bài thơ bộc lộ sự vỡ lẽ của nhà thơ trước sự kiện “Đêm
nay Bác không ngủ”.
Thì ra Bác đã không ngủ vì thương bộ đội, dân công và còn “Vì một lẽ
thường tình – Bác là Hồ Chí Minh”, là một lãnh tụ có tình yêu thương bao la,
“Nâng niu tất cả chỉ quên mình”.
Lý lẽ lời thơ thật mộc mạc, bình dị mà đã tạo được sự bất ngờ, thú vị, làm
bừng sáng nhận thức cùng tình cảm sâu sắc của nhà thơ về Bác kính yêu, Bác Hồ
sáng mãi trong lòng chúng ta.
* Cách cho điểm:
a) Điểm 2,0 – 2,50: Cảm nhận đầy đủ, sâu sắc, diễn đạt sáng rõ.
b) Điểm 1,25 – 1,75: Cảm nhận khá đầy đủ, có ý sâu sắc.
c) Điểm 0,25 – 1,0: Có một vài chi tiết đúng.
d) Điểm 0: Thiếu hoặc sai hoàn toàn.
Câu 3: (4,5 điểm)
a) Mở bài: 0,25 điểm
* Yêu cầu:
Giới thiệu cảnh quê hương trong một buổi sáng mùa xuân đẹp trời