Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề ngành kỹ thuật sửa chữa lắp ráp máy tính phần lý thuyết mã (33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.74 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 !"#
$%&'()*+, /01023
14$-5'26'2714
189:;<$)-/1=->>
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề)
?@
AB?.?'CD9<EF#
GH"$9<EF#
Nêukhái niệm lệnh máy, ngôn ngữ máy, ngôn ngữ bậc thấp, bậc cao.
GH$9<EF#
Trình bày sơ đồ các thành phần của hệ thống máy tính.
GH>$>9<EF#
Vẽ sơ đồ, nêu tác dụng các linh kiện, giải thích hoạt động của mạch lọc
nhiễu, chỉnh lưu sử dụng trong bộ nguồn ATX .?
ABIJ>9<EF#
GHK$
L
(Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 điểm)

………, ngày ………. tháng ……. năm ………
<EHMNON9:;< <9PQ;< R'2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

00
 !"#
$%&'()*+, /01023


14$-5'26'2714
189:;<$DA )-/1=->>
GH <HQ <EF
ASMT;MH
1 UHVW<<XFXFWY,QZQ[FWY,QZQ[M
;\,MN]
Các mạch điện tử cơ bản của mỏy tớnh cú thể hiểu và thực hiện
trực tiếp 1 số lệnh đơn giản (cộng 2 bit, so sỏnh 2 bit,chuyển đổi
bit ). Tập hợp cỏc lệnh đơn giản đú gọi là lệnh mỏy, chỉ thị mỏy.
* Tập hợp cỏc lệnh mỏy đơn giản tạo thành một ngụn ngữ gọi là
ngụn ngữ mỏy tớnh. Người ta dựng ngụn ngữ này để giao tiếp với
máy
* Trong khoa học máy tính, ngôn ngữ lập trình bậc thấp là một
ngôn ngữ lập trình liên quan chặt chẽ đến phần cứng máy tính. Từ
"thấp" không có nghĩa là ngôn ngữ này kém hơn các ngôn ngữ lập
trình bậc cao mà điều này nghĩa là các lệnh của nó rất gần ngôn
ngữ máy.
Ngôn ngữ lập trình thế hệ thứ nhất, hay 1GL, là mã máy. Nó là
ngôn ngữ duy nhất mà bộ vi xử lý có thể hiểu
Ngôn ngữ lập trình thế hệ thứ hai, hay 2GL, là ngôn ngữ
assembly. Nó được xem là ngôn ngữ thế hệ thứ hai vì mặc dù nó
không phải là ngôn ngữ máy nhưng lập trình viên vẫn phải hiểu
về kiến trúc của bộ vi xử lý (như các thanh ghi và các lệnh của bộ
vi xử lý). Những câu lệnh đơn giản được dịch trực tiếp ra mã máy.
* Hầu hết các ngôn ngữ máy đều rất đơn giản và thường là các
dãy bit 0 và 1 nên việc sử dụng nó vào công việc lập trình là rất
khó khăn . Do vậy người ta thiết kế 1 tập các lệnh thân thiện hơn ,
gần ngôn ngữ của con người hơn . Và những ngôn ngữ này được
gọi là ngôn ngữ bậc cao . Và cùng với sự phát triển của máy tính
thì càng nhiều ngôn ngữ bậc cao ra đời

0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
2 O^M_Y`a9PW;_SbNX;cQFWY;d
+ Phần cứng (Hardware): bao gồm bộ xử lý trung tâm
(CPU), bộ nhớ, thiết bị xuất/nhập, cung cấp tài nguyên cơ
bản cho hệ thống
+Các chương trình ứng dụng (application programs): trình
biên dịch (compiler), trình soạn thảo văn bản (text editor), hệ
cơ sở dữ liệu (database system), trình duyệt Web, định nghĩa
cách mà trong đó các tài nguyên được sử dụng để giải quyết
yêu cầu của người dùng.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
+ Người dùng (user): có nhiều loại người dùng khác nhau,
thực hiện những yêu cầu khác nhau, do đó sẽ có nhiều ứng
dụng khác nhau.
+ Hệ điều hành (operating system): hay còn gọi là chương
trình hệ thống, điều khiển và hợp tác việc sử dụng phần cứng
giữa những chương trình ứng dụng khác nhau cho những
người dùng khác nhau. Hệ điều hành có thể được khám phá
từ hai phía: người dùng và hệ thống.
0.5đ
3
ef`a9P,UH;WgQW<V<X,Q<h<;d;9QbN
Fi<jH,klH`mgQ;OQMQHPn]
Sơ đồ:
WgQ<V<X$

F1 : Cầu chì bảo vệ quá dòng, khi có hiện tượng chạm chập
trong bộ nguồn làm cho dòng qua F1 tăng, dây chì của nó sẽ
chảy, ngắt nguồn cấp để bảo vệ các linh kiện không bị hư
hỏng thêm.
TH1 : Cầu chì bảo vệ quá áp, có cấu tạo là 1 cặp tiếp giáp
bán dẫn, điện áp tối đa trên nó khoảng 230V-270V (tùy loại
nguồn). Khi điện áp vào cao quá hoặc sét đánh dẫn đến điện
áp đặt trên TH1 tăng cao, tiếp giáp này sẽ đứt để ngắt điện áp
cấp cho bộ nguồn.
CX1, CX2 : Tụ lọc đầu vào, làm chập mạch các xung nhiễu
công nghiệp tần số lớn.
LF1 : Cuộn cảm, ngăn chặn xung nhiễu tần số lớn không cho
lọt vào nguồn.
RV/C3/C4 : Mạch lọc kiểu RC tạo đường thoát cho xung cao
tần.
D1-D4 : Mạch nắn cầu, biến đổi điện áp xoay chiều của
nguồn cung cấp thành điện áp một chiều.
Dòng xoay chiều đi qua cầu chì, các xung nhiễu bị loại bớt
bởi CX1/LF1 tới RV. Mạch lọc bao gồm RV/C3/C4 sẽ tiếp
tục loại bỏ những can nhiễu công nghiệp còn sót lại. Nói
cách khác thì dòng xoay chiều đến cầu nắn đã sạch hơn.
Vì dòng xoay chiều là liên tục thay đổi nên điện áp vào cầu
nắn sẽ thay đổi. Ví dụ bán kỳ 1 A(+)/B(-), bán kỳ 2 A(-)/B(+)
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ


C5/C6 : Tụ lọc nguồn, san bằng điện áp sau mạch nắn.
R1/R2 : Điện trở cân bằng điện áp trên 2 tụ.
SW1 : Công tắc thay đổi điện áp vào. 220 – ngắt, 110V –
đóng
;9Q
Nếu điện áp vào là 220V (SW1 ngắt).
Khi A(+)/B(-) thì diode D2/D4 được phân cực thuận, dòng
điện đi từ điểm A qua D2, nạp cho cặp tụ C5/C6, qua tải
xuống mass, qua D4 trở về điểm B, kín mạch.
Khi A(-)/B(+) thì thì diode D1/D3 được phân cực thuận,
dòng điện đi từ điểm B qua D3, nạp cho cặp tụ C5/C6, qua
tải xuống mass, qua D1 trở về điểm A, kín mạch.
Như vậy, với cả 2 bán kỳ của dòng xoay chiều đều tạo ra
dòng điện qua tải có chiều từ trên xuống. Điện áp đặt lên cặp
tụ sẽ có chiều dương (+) ở điểm C, âm (-) ở điểm D (mass).
Giá trị điện áp trên C5/C6 là:
- (220V-2×0.7) x sqrt2= 309,14V (nếu dùng diode silic, sụt
áp trên mỗi diode ~0.7V)
- (220V-2×0.3) x sqrt2= 310,27V (nếu dùng diode gecmani,
sụt áp trên mỗi diode ~0.3V)
Nếu điện áp vào là 110V (SW1 đóng)
Khi A(+)/B(-) thì D2 được phân cực thuận, dòng điện đi từ
điểm A qua D2, nạp cho C5, về B kín mạch. Giá trị điện áp
trên C5 là : 110V-x0.7)x sqrt2= 154,57V (do chỉ sụt áp trên 1
diode)
Khi A(-)/B(+) thì D1 được phân cực thuận, dòng điện đi từ
điểm B nạp cho C6, qua D1 về A kín mạch. Giá trị điện áp
trên C6 là : (110V-x0.7)x sqrt2= 154,57V (do chỉ sụt áp trên
1 diode).
Tổng điện áp trên C5/C6 sẽ là : 154,57 x 2 = 309,14V

Q
AS;i,;OloQM<U`
K
p
AAAA
Q
qQQr#

………, ngày ………. tháng ……. năm ……
<EHMNON9:;< <9PQ;< R'2

×