Người ra đề: GV. Mai Văn Đạt- THPT Lê Thế Hiếu
Trang
1
SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐÈ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT 2008
Môn: Hóa. Thời gian: 180 phút
Câu 1: (1,5 điểm)
1) Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của các phân tử và ion sau:
BCl
3
, CO
2
, NO
2
+
, NO
2
, IF
3
2) Tại sao bo triclorua tồn tại ở dạng monome (BCl
3
) trong khi nhôm triclorua lại tồn tại ở dạng đime (Al
2
Cl
6
)
Câu 2: (1,25 điểm)
1) Trong không khí dung dịch natri sunfua bị oxi hoá một phần để giải phóng ra lưu huỳnh. Viết
phương trình phản ứng và tính hằng số cân bằng.
Cho: E
0
(O
2
/H
2
O) = 1,23V; E
0
(S/S
2-
) = - 0,48V; 2,3 RT/F ln = 0,0592lg
2) Giải thích các hiện tượng sau: SnS
2
tan trong (NH
4
)
2
S; SnS không tan trong dung dịch (NH
4
)
2
S
nhưng tan trong dung dịch (NH
4
)
2
S
2
.
Câu 3: (1,25 điểm)
1) Cho các ancol: p-CH
3
-C
6
H
4
-CH
2
OH , p-CH
3
O-C
6
H
4
-CH
2
OH, p-CN-C
6
H
4
-CH
2
OH và p-Cl-C
6
H
4
-CH
2
OH.
So sánh khả năng phản ứng của các ancol với HBr và giải thích.
2) Oxi hoá hiđrocacbon thơm A (C
8
H
10
) bằng oxi có xúc tác coban axetat cho sản phẩm B. Chất B
có thể tham gia phản ứng: với dung dịch NaHCO
3
giải phóng khí CO
2
; với etanol (dư) tạo thành D;
đun nóng B với dung dịch NH
3
tạo thành E. Thuỷ phân E tạo thành G, đun nóng G ở nhiệt độ khoảng
160
0
C tạo thành F. Mặt khác, khi cho B phản ứng với khí NH
3
(dư) cũng tạo thành F. Hãy viết các
công thức cấu tạo của A, B, D, G, E và F.
Câu 4: (1,25 điểm)
1) Hợp chất 2,2,4-trimetylpentan (A) được sản xuất với quy mô lớn bằng phương pháp tổng hợp
xúc tác từ C
4
H
8
(X) với C
4
H
10
(Y). A cũng có thể được điều chế từ X theo hai bước: thứ nhất, khi
có xúc tác axit vô cơ, X tạo thành Z và Q; thứ hai, hiđro hoá Q và Z.
Viết các phương trình phản ứng để minh họa và tên các hợp chất X, Y, Z, Q theo danh pháp IUPAC.
2) Cho sơ đồ các phản ứng sau:
HCHO H
2
O
OH
OH
-
A
B
NaCN
DMF
C
O
Cl
D1 + D2 + E (s¶n phÈm phô)
Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C, D1, D2 và E. Biết E có công thức phân tử C
19
H
22
O
5
N
2
.
Câu 5: (1,25 điểm)
1)
a/ HSCH
2
CH(NH
2
)COOH (xistein) có các pKa: 1,96; 8,18; 10,28. Các chất tương đồng với nó là
HOCH
2
CH(NH
2
)COOH (serin), HSeCH
2
CH(NH
2
)COOH (selenoxistein), C
3
H
7
NO
5
S (axit xisteic).
Hãy xác định cấu hình R/S đối với serin và axit xisteic.
b/ Hãy qui kết các giá trị pKa cho từng nhóm chức trong phân tử xistein. Viết công thức của xistein
khi ở pH = 1,5 và 5,5.
2) Thủy phân hoàn toàn một nonapeptit X thu được Arg, Ala, Met, Ser, Lys, Phe
2
, Val, và Ile. Sử
dụng phản ứng của X với 2,4-đinitroflobenzen xác định được Ala. Thuỷ phân X với trypsin thu
được pentapeptit (Lys, Met, Ser, Ala, Phe), đipeptit (Arg, Ile) và đipeptit (Val, Phe). Thuỷ phân X
với BrCN dẫn đến sự tạo thành một tripeptit (Ser, Ala, Met) và một hexapeptit. Thuỷ phân với
cacboxypeptiđaza cả X và hexapeptit đều cho Val. Xác định thứ tự các amino axit trong X.
Câu 6: (1,25 điểm)
1) Hợp chất A (C
4
H
6
O
3
) quang hoạt, không tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với anhiđrit
axetic tạo ra dẫn xuất monoaxetat. Khi đun nóng với metanol, A chuyển thành chất B (C
5
H
10
O
4
).
Dưới tác dụng của axit vô cơ loãng, B cho metanol và C (C
4
H
8
O
4
). C tác dụng với anhiđrit axetic
tạo ra dẫn xuất triaxetat, tác dụng với LiAlH
4
tạo ra D (C
4
H
10
O
4
) không quang hoạt. C tham gia
Người ra đề: GV. Mai Văn Đạt- THPT Lê Thế Hiếu
Trang
2
phản ứng tráng bạc tạo thành axit cacboxylic E (C
4
H
8
O
5
). Xử lí amit của E bằng dung dịch loãng natri
hipoclorit tạo ra D-(+)-glyxeranđehit (C
3
H
6
O
3
) và amoniac. Vẽ cấu trúc của A, B, C, D và E.
2) Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59%C; 12,25%H; còn lại là oxi chỉ chiếm một nguyên tử trong
phân tử. Ozon phân A thu được HOCH
2
CH=O ; CH
3
[CH
2
]
2
COCH
3
và CH
3
CH
2
CO[CH
2
]
2
CH=0.
Nếu cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 rồi mới ozon phân sản phẩn chính sinh ra thì chỉ
thu được hai sản phẩm hữu cơ, trong đó có một xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dàng thu
được sản phẩm B có cùng công thức phân tử như A, song khi ozon phân B chỉ cho một sản phẩm
hữu cơ duy nhât.
a. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
b. Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế phản ứng chuyển hóa A thành B.
Câu 7: (1,0 điểm)
1) Người ta cho 1mol CH
3
COOH tác dụng với 1 mol ancol n-propylic. Ở t
0
C, cần bằng sẽ đạt
được khi có 0,6 mol este tạo thành. Tính số mol của ancol và axit ở trạng thái cân bằng ?
2) Nếu sau đó cho thêm 1mol CH
3
COOH, thì thành phần về số mol các chất trong hỗn hợp sau
khi cân bằng mới thành lập là bao nhiêu ? Biết hằng số tốc độ của phản ứng thuận gấp 2,25 lần
hằng số tốc độ của phản ứng nghịch.
Câu 8: (1,25 điểm).
Người ta để 10,08 gam phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến đổi thành m(g) chất
rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
. Cho X tác dụng với dung dịch HNO
3
dư, thu được 2,24 lít khí
NO duy nhất (đktc). Hãy tính khối lượng m(g) theo 5 cách khác nhau.
(Cho C=12; O=16; Cl=35,5; H=1; Fe=56; Br=80; N=14; Al=27;S=32)
Hết