Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

bộ đề thi tốt nghiệp và đáp án ngành công nghệ ô tô đề số (41)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.28 KB, 3 trang )


1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I
(2007-2010)
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT41

Câu 1: (3 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kỳ một xilanh (không
tăng áp) (theo hình vẽ)
1. Trục khuỷu
2. Tay biên
3. Pittông
4. Xi lanh
5. Cửa nạp
6. Xupáp nạp
7. Bugi
8. Xupáp xả
9. Cửa xả
10. Các te

Sơ đồ nguyên lý động cơ xăng 4 kỳ
* Nguyên lý làm việc động cơ xăng 4 kỳ, 1 xi lanh
Một chu trình làm việc của động cơ trải qua 4 kỳ (hút, ép nổ, xả) tương ứng với 4 hành
trình dịch chuyển của piston hay 2 vòng quay trục khuỷu:
- Kỳ hút
+ Supap hút: Mở


+ Supap xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD
+ Trục khuỷu quay: Từ 0 ÷180
0

Hỗn hợp đốt (xăng và không khí sạch) được hút vào xy lanh qua supáp nạp do áp suất
buồng đốt nhỏ hơn áp suất không khí.
- Kỳ ép
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCD → ĐCT
+ Trục khuỷu quay: Từ 180
0
÷ 360
0
Hỗn hợp đốt được nén lại trong buồng đốt.
- Kỳ nổ
Khi piston gần đến điểm chết trên cách điểm chết trên một khoảng tương ứng với một
góc quay 
s
(góc đánh lửa sớm) của trục khuỷu thì bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp.
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD
+ Trục khuỷu quay: Từ 360
0
÷ 540
0
- Kỳ xả
+ Piston: ĐCD → ĐCT

+ Trục khuỷu: 540
0
÷ 720
0

2

+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Mở
Sản phẩm cháy được xả ra ngoài qua supáp xả.

Câu 2: (2 điểm)
- Điền chú thích (theo hình vẽ)
- Nêu những hư hỏng thường gặp của ly hợp ma sát khô thường đóng loại một đĩa.

1. Bánh đà
2. Trục sơ cấp
3. Vỏ ly hợp
4. Lò xo ép
5. Vòng bi ép
6. Càng mở ly hợp
7. Cần bẩy
8. Đĩa ép
9. Đĩa ma sát
10. Lò xo hồi vị bàn đạp ly hợp
11. Bàn đạp ly hợp

* Những hư hỏng thường gặp:
- Ly hợp bị trượt
- Ly hợp đóng, ngắt không dứt khoát

- Ly hợp bị kêu
- Ly hợp không ngắt
Câu 3: (2 điểm)
Trình bày công dụng, giải thích hoạt động của rơle khởi động. Cách kiểm tra rơle khởi động,
cuộn hút, cuộn giữ máy đề?

Công dụng rơ le máy đề: làm giảm dòng điện qua
ampe kế và khoá điện, dây nối nên tăng tuổi thọ cho am
pe kế, khoá điện, dây nối.
- Khi có dòng điện chạy qua cuộn W
5
(hình1) làm lõi tạo thành
nam châm hút tấm dung đi xuống đóng tiếp điểm KK

cho
dòng điện đi từ cự B đến cực CT, tới máy đề.
- Kiểm tra rơ le máy đề: đấu dây như hình vẽ(hình2), khi có
dòng điện qua cuộn dây W
5
, đóng tếp điểm KK’

bóng đèn
sáng là rơ le còn tốt.


+ Kiểm tra cuộn hút cuộn giữ máy đề: (dùng đồng hồ văn năng hoặc bóng đèn kiểm tra )
- Kiểm tra cuộn hút(BO): do cực CT
2
với cực M
so sánh với điện trở tiêu chuẩn.

- Kiểm tra cuộn giữ(YO): do cực CT
2
với mát
máy đề so sánh với điện trở tiêu chuẩn, điện trở
đo được bằng điện trở tiêu chuẩn là tốt, bằng vô
cùng là đứt dây.





3








×