Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

bộ đề thi tốt nghiệp và đáp án ngành công nghệ ô tô đề số (37)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.99 KB, 4 trang )


1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I
(2007-2010)
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT37

Câu 1: (3 điểm)
- Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại bơm xăng.
- Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bơm xăng cơ khí kiểu màng (theo hình
vẽ).

1. Bánh lêch tâm
2. Cần bơm
3. Lò xo hồi vị cần bơm
4. Trục bơm tay
5. Màng bơm
6. Nắp bơm
7. Van hút
8. Van đẩy
9. Lò xo hồi vị màng bơm
10. Thanh kéo
11. Thân bơm

* Nguyên lý hoạt động:Trong quá trình động cơ làm việc làm bơm xăng hoạt động thì bánh
lệch tâm luôn quay và tác động vào cần bơm, nên hoạt động của bơm xăng được chia thành
các trường hợp sau:


- Khi phần cao của bánh lệch tâm (1) tác động vào cần bơm (2) → màng bơm (5) đi
xuống→ buồng bơm (giới hạn bởi màng bơm và nắp bơm (6)): thể tích tăng
(V↑), áp suất giảm (p↓ ) → van hút (7) mở, van đẩy (8) đóng → xăng được hút vào buồng
bơm.
- Khi phần thấp của bánh lệch tâm (1) tác động vào cần bơm (2) →lò xo hồi vị (9) đẩy
màng bơm (5) đi lên → buồng bơm: (V↓ ), (p↑) → van hút (7) đóng, van đẩy (8) mở → xăng
từ buồng bơm được đẩy lên buồng phao của bộ chế hoà khí.
Khi xăng trong buồng phao của bộ chế hoà khí (CHK) đầy → đường xăng tới CHK đóng
lại → buồng bơm có p↑ nhanh → tạo ra áp lực lớn, đến khi thắng sức căng lò xo (9) → van
hút (7)đóng → bơm tạm ngừng cung cấp xăng. Khi mức xăng trong CHK giảm xuống → mở
đường xăng tới buồng bơm → bơm lại làm việc bình thường. Đây là chế độ “tự động điều
chỉnh mức nhiên liệu” của bơm xăng cơ khí kiểu màng, nó diễn ra trong thời gian rất ngắn.
Khi động cơ không hoạt động mà buồng phao của bộ chế hòa khí chưa có nhiên liệu →
tác dụng vào cần bơm tay → trục bơm (4) tác động vào cần (2) → màng bơm dịch chuyển và
thực hiện quá trình bơm xăng như khi động cơ làm việc. Khi ta ngừng tác động thì quá trình
bơm kết thúc. Đây gọi là chế độ “bơm tay”.




11


2

Câu 2: (2 điểm)
- Điền chú thích theo hình vẽ
- Trình bày nguyên lý làm việc của bộ vi sai
Vẽ sơ đồ:
1

"
n"
M"
M'
n'
'
ono Mo
2
2
3
4
4
5
3

Sơ đồ vi sai nón đặt giữa các bánh xe chủ động
Mô tả:
Các bộ phận chính gồm có:
Vỏ vi sai 1 gắn liền với bánh răng bị động 5 của truyền lực chính và luôn có vận tốc
góc như nhau. Các bánh răng hành tinh 2 có trục gắn lên vỏ vi sai 1. Số lượng bánh răng
hành tinh phụ thuộc độ lớn mômen xoắn cần truyền.
Thường gặp là 2 hoặc 3, hoặc có khi là 4 bánh răng hành tinh. Các bánh răng hành tinh
quay tự do quanh trục của nó và luôn ăn khớp với các bánh răng nửa trục 3, đồng thời các
bánh răng 2 cùng quay với vỏ 1. Các bánh răng 3 nối cứng với các nửa trục 4.
Bởi vậy khi các bánh răng 3 quay sẽ làm cho các bánh xe quay theo. Vì các bánh răng
2 có thể tham gia một lúc 2 chuyển động nên vi sai là cơ cấu hai bậc tự do.
Nguyên lý hoạt động:
Trong bộ vi sai đối xứng, ta có phương trình vận tôc như sau:
0
"'

2


- Khi xe chuyển động thẳng, các bánh xe quay với vận tốc như nhau
)(
"'


, áp dụng
phương trình trên ta có:
0
"'



- Khi một bánh xe dừng hẳn (chẳng hạn
0
'


), có thể tìm được giá trị vận tốc góc của
bánh xe không dừng
0
"
2


- Nếu kích xe lên, giữ chặt trục các đăng và không dẫn động nó (
0
0



), quay một
bánh xe với vận tốc góc
"

, ta có:
0
"'




3

- Khi xe quay vòng, tạo ra lượng sai tốc  là do các bánh răng hành tinh 2 đã quay
với vận tốc góc 
2
. Giả sử xe quay vòng sang trái, sức cản tác dụng lên bên trái lớn hơn bánh
xe bên phải, do đó (

>

), ta có:




0
"

0
'

Trong đó:
3
2
2
Z
Z



Z
2
: Số răng của bánh răng hành tinh,
Z
3
: Số răng của bánh răng bán trục,

2
: Vận tốc góc của bánh răng hành tinh 2.

Câu 3: (2 điểm)
Trình bày hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra máy phát điện xoay
chiều loại kích thích điện từ trên ôtô.
a. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng máy phát điện:
* Máy phát quay ở tốc độ định mức, điện áp phát ra nhỏ:
+ Nguyên nhân:
- Cuộn dây rôto và stato bị ngắn mạch
- Chổi than bị bẩn, cháy rỗ làm giảm dòng kích thích.

- Một số đi ốt nắn dòng hỏng
* Máy phát không phát ra điện:
+Nguyên nhân:
- Cuộn dây kích thích, stato bị đứt
- Giắc nối không tiếp xúc
- Cuộn dây kích thích chạm mát.
b. Kiểm tra máy phát sau khi tháo:
* Kiểm tra phần cơ học.
+ Quan sát các hiện tượng hư hỏng thông thường cuộn dây stato, rôto, bộ nắn điện.
+ Chiều cao chổi than chỉ còn 8 mm cần phải thay mới.
+ Vành trượt không bẩn, không sước, độ ô van không quá qui định.
* Kiểm tra các cuộn dây phần stato:
+ Kiểm tra chạm mát các cuộn dây stato: Kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng hoặc với nguồn điện
12V có bóng đèn, dùng để kiểm tra chạm mát. Hai đầu nguồn được nối với cực và thân máy phát.
Nếu đèn sáng là chạm mát.


Kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng chỉnh về thang đo điện trở ( x1)
Một que đo nối vào 1 cực của cuôn dây (thường là cực chung 0), một que đo vào thân stato, nếu
thông mạch là chạm mát.
+ Kiểm tra đứt dây và ngắn mạch cuộn dây stato bằng cách đo trị số điện trở.
A

C

B

O

12V

+

-


4

Thang đo điện trở ( x1): Một que đo nối với cực chung “0”, que đo còn lại lần lượt nối với
đầu từng pha A,B,C để đo điện trở từng pha.
Nếu R

(đo được) = R (tiêu chuẩn) cuộn dây còn tốt
Nếu R (đo được) < R (tiêu chuẩn) cuộn dây ngắn mạch.
Nếu R (đo dược) = 0  cuộn dây ngắn mạch hoàn toàn (đầu vào chạm đầu ra)

Nếu R (đo được) = ∞  pha đó đứt dây
+ Kiểm tra đi ốt nắn dòng:
+ Kiểm tra điốt tháo rời:
Kiểm tra điốt lần 1

Cực âm đồng hồ nối với cực âm điốt;
Cực dương đồng hồ nối với cực dương
điốt;
Trị số điện trở lớn (thang đo  x1 kim
chỉ ∞)  tốt
Kiểm tra điốt lần 2

Cực âm đồng hồ nối với cực dương điốt;
Cực dương đồng hồ nối với cực âm điốt;
Trị số điện trở bằng tiêu chuẩn  tốt


×