Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

bộ đề thi tốt nghiệp và đáp án ngành công nghệ ô tô đề số (31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.34 KB, 3 trang )


1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I
(2007-2010)
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT31

Câu 1: (3 điểm)
Vẽ sơ đồ nguyên lý và trình bày nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kỳ một xilanh
(không tăng áp).
1. Trục khuỷu
2. Tay biên
3. Pittông
4. Xi lanh
5. Cửa nạp
6. Xupáp nạp
7. Bugi
8. Xupáp xả
9. Cửa xả
10. Các te

Sơ đồ nguyên lý động cơ xăng 4 kỳ
* Nguyên lý làm việc động cơ xăng 4 kỳ, 1 xi lanh
Một chu trình làm việc của động cơ trải qua 4 kỳ (hút, ép nổ, xả) tương ứng với 4 hành
trình dịch chuyển của piston hay 2 vòng quay trục khuỷu:
- Kỳ hút
+ Supap hút: Mở


+ Supap xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD
+ Trục khuỷu quay: Từ 0 ÷180
0

Hỗn hợp đốt (xăng và không khí sạch) được hút vào xy lanh qua supáp nạp do áp suất
buồng đốt nhỏ hơn áp suất không khí.
- Kỳ ép
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCD → ĐCT
+ Trục khuỷu quay: Từ 180
0
÷ 360
0
Hỗn hợp đốt được nén lại trong buồng đốt.
- Kỳ nổ
Khi piston gần đến điểm chết trên cách điểm chết trên một khoảng tương ứng với một
góc quay 
s
(góc đánh lửa sớm) của trục khuỷu thì bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp.
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD
+ Trục khuỷu quay: Từ 360
0
÷ 540
0
- Kỳ xả
+ Piston: ĐCD → ĐCT

+ Trục khuỷu: 540
0
÷ 720
0

2

+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Mở
Sản phẩm cháy được xả ra ngoài qua supáp xả

Câu 2: (2 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bầu phanh hơi loại kép (theo hình vẽ).

* Nguyên lý hoạt động.
- Khi van phân phối hoạt động, khí nén có áp suất cao được dẫn tới cửa số 10 vào bầu phanh.
Áp lực khí nén tác dụng lên màng ngăn ép lên tấm chặn 5 và đẩy thanh đẩy 4 quay trục cam
đẩy má phanh bung ra thực hiện phanh bánh xe.
- Khi thôi phanh khí nén ở bầu phanh theo đường ống trở về van phân phối qua cửa xả trong
van phân phối thoát ra ngoài. Dưới tác dụng của lò xo hồi vị đẩy màng phanh kéo thanh đẩy
4 trở về vị trí ban đầu kết thúc quá trình phanh.
- Khi hệ thống phanh hoạt động bình thường thì van phân phối dự phòng cấp khí nén tới cửa
9 để piston 7 nén lò xo lại làm cho thanh đẩy 8 không tì vào màng ngăn và tấm chặn của bầu
phanh chính. Khi phanh chân hoạt động bầu phanh chính làm việc bình thường.
- Khi phanh tay khí nén trong bầu phanh xả qua cửa số 9, lò xo 6 sẽ ép lên piston 7 để đẩy
thanh đẩy 4 quay cam ép thực hiện phanh bánh xe.

Câu 3: (2 điểm)
- Kể tên các bộ phận và trình bày nguyên lý làm việc của tiết chế IC (theo sơ đồ).



- T
1
, T
2
: Tranzistor
- R
1
, R
2
: điện trở
- D
Z
: đi ốt Zenner
- K: khoá điện


Sơ đồ nguyên lý của tiết chế IC
* Hoạt động:
Khi động cơ làm việc và điện áp máy phát tại cực B nhỏ hơn điện áp U
0
(ngưỡng mở của
đi ốt D
Z
). Dòng bazơ của T
1
từ cực B R
1
B
1

E
1
mát, làm T
1
dẫn có dòng kích thích từ
B  cuộn rôto  C
1
 E
1
 mát.
1.

Màng ngăn
2. Vỏ
3. Cơ cấu phanh
4. Thanh đẩy
5. Đĩa thép
6. Lò xo
7. Piston
8. Thanh đẩy
9.

Đường thông với van phân phối dự phòng
10. Đường thông với van phân phối chính



3

Khi điện áp máy phát tăng vượt quá U

0
thì D
Z
bị đánh thủng làm xuất hiện dòng bazơ của
T
2
từ cực B R
2
D
Z
B
2
E
2
 mát, T
2
dẫn  T
1
khoá ngắt dòng kích thích điều chỉnh
điện áp máy phát giảm. Khi điện áp máy phát nhỏ hơn U
0
thì T
1
dẫn, T
2
khoá. Quá trình này
lặp đi lặp lại liên tục giúp điện áp của máy phát luôn ổn định quanh ngưỡng U
0
.


×