Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC VẬT LÝ 2014 LẦN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.95 KB, 5 trang )

Đề 17 Vật Lý

Câu 1: Đoạn mạch RLC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L= 0,3 H, tụ điện có C=100 μF và biến trở R. Lúc đầu
R=70 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u=U0Cos (100t) V. Muốn giảm công suất tiêu thụ trên
R ta phải:
A: Tăng R B: Giảm R C: Tăng hoặc giảm R D: Đáp án khác
Câu 2: Trong dao động điều hoà của chất điểm, chất điểm đổi chiều chuyển động khi lực làm vật dao động:
A: đổi chiều. B: bằng không. C: có độ lớn cực đại. D: thay đổi độ lớn.
Câu 3: Đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung
C. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có tần số f và giá trị hiệu dụng 37,5V. Khi đó dòng điện qua mạch có cường độ hiệu
dụng I = 0,1A; điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 50V, giữa hai bản cực tụ điện là 17,5V. Nếu cho tần số f
thay đổi đến giá trị f’ = 330Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị cực đại. Tần số f có giá trị gần đúng là
A: 400Hz B: 1570Hz C: 1000Hz D: 500Hz
Câu 4: Một hạt nhân nguyên tử hiđrô chuyển động với vận tốc v đến va chạm với hạt nhân 73Li nguyên tử đứng yên
và bị hạt nhân liti bắt giữ. Sau va chạm xuất hiện hai hạt He bay ra cùng giá trị vận tốc v’. Quỹ đạo của hai hạt đối
xứng với nhau và hợp với đường nối dài của quỹ đạo hạt prôtôn một góc 80o. Tính vận tốc v của nguyên tử hiđrô?
(mp = 1,007u; mHe = 4,000u; mLi = 7,000u; u = 1,66055.10-27 kg)
A: 2,4 .107m/s B: 1,8 .107m/s C: 1,56.107m/s D: Đáp án khác
Câu 5: Một chất điểm dao động điều hoà x = 4 sin(10t + a) cm. Tại thời điểm t=0 thì x=-2cm và đi theo chiều dương
của trục toạ độ,a có giá trị:
A: 7
/6 rad B: /3 rad C: 5 /6 rad D: _ /6 rad
Câu 6: Hai nguồn sóng trên mặt nước là S1, S2 phát ra hai dao động có phương trình u1 = a sin t và u2 = a cos t. Sóng
không suy giảm. Cho S1S2 =11λ . Số điểm có biên độ cực đại trên S1S2 là:
A: 21 B: 22 C: 23 D: 24
Câu 7: Tại 2 điểm O1 , O2 cách nhau 48 cm trên mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng
đứng với phương trình: u1 = 5cos( 100
t) (mm) ; u2 = 5cos(100 t + /2) (mm). Vận tốc truyền sóng trên mặt
chất lỏng là 2 m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Số điểm trên đoạn O1O2 dao động với
biên độ cực đại ( không kể O1;O2) là
A: 23 B: 24 C: 25 D: 26.


Câu 8: Khi vẽ đồ thị sự phụ thuộc vào biên độ của vận tốc cực đại của một vật dao động tự do điều hoà thì đồ thị sẽ là
đường gì?
A: Một đường cong khác
B: Đoạn thẳng đi qua gốc
toạ độ
C: Đường elip D: Đường parabol
Câu 9: Trên một sợi dây đàn hồi đang xảy ra sóng dừng, hai điểm riêng biệt trên dây tại một thời điểm không thể
A: dao động ngược pha. B: đứng yên.
C: dao động lệch pha

D: dao động cùng pha.
Câu 10: Một sợi dây đàn hồi dài 90cm một đầu gắn với nguồn dao động một đầu tự do. Khi dây rung với tần số
f=10Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng với 5 điểm nút trên dây. Nếu đầu tự do của dây được giữ cố định và tốc độ
truyền sóng trên dây không đổi thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để trên dây
tiếp tục xẩy ra hiện tượng sóng dừng
A: 10/9 Hz B: 10/3 Hz C: 26/3Hz D: đáp án khác
Câu 11: Đặt điện áp
(V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung (F). Ở thời điểm điện
áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong
mạch là:
A:

B:

C:
D:
Câu 12: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch
mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là
điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1 thì điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C =

thì
điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng:
A: 200 V.
B:
V.
C: 100 V.
D: V.
Câu 13: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,5 μm, khoảng cách giữa hai khe
là a = 2 mm. Trong khoảng MN trên màn với MO = ON = 5 mm có 11 vân sáng mà hai mép M và N là hai vân sáng.
Khoảng cách từ hai khe đến màn là:
A: 2 m B: 2,4 m C: 3 m D: 4 m
Câu 14: Một con lắc đơn có khối lượng m = 50g đặt trong một điện trường đều có véctơ cường độ điện
trường
hướng thẳng đứng lên trên và độ độ lớn 5.103V/m. Khi chưa tích điện cho vật, chu kỳ dao động của con lắc
là 2(s). Khi tích điện cho vật thì chu kỳ dao động của con lắc là π/2(s). Lấy g = 10m/s2 và π2 = 10 . Điện tích của vật
là:
A: 4.10-5C B: -4.10-5C C: 6.10-5C D: -6.10-5C
Câu 15: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 16 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo
phương trình: u1 = acos(40πt -
)mm; u2 = bcos(40πt + )mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 40 (cm/s).
Gọi C, D là hai đỉnh còn lại của hình chữ nhật ABCD, BC =12cm. Tìm số cực đại trên đoạn CD.
A: 7 B: 8 C: 5 D: 6
Câu 16: Đặt điện áp u = U0sinωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết độ tự
cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại.
Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A: 0,85 B: 0,5 C: 1 D: 1/√2
Câu 17: Biết công thức tính năng lượng các quỹ đạo dừng của nguyên tử H2 là
(n là số tự nhiên,
chỉ số thứ tự các mức năng lượng). Một vạch quang phổ nhìn thấy ở dãy Banme có bước sóng λ = 0,486 μm ứng với
sự dịch chuyển của electron từ quỹ đạo dừng nào về:

A: Từ K B: Từ L C: Từ N D: Từ M
Câu 18: Đặt vào MN m
ột điện áp xoay chiều ổn định u = U0cosωt, mạch điện chỉ có điện dung của tụ thay đổi được
(Hình 1). Điện trở của cuộn dây là r khác không. Khi thay đổi C thì với C = C0 để giá trị hiệu dụng UC có giá trị cực
đại thì nhận định nào sau đây là đúng?
A: UMA vuông pha với
UAN.
B: Giá trị hiệu dụng UC <
UMA.
C: Giá trị của UL>UMA.
D: Giá trị hiệu dụng UC >
UMN.
Câu 19: Một phôton ánh sáng đi từ chân không vào bên trong một khối thuỷ tinh. Năng lượng của phôton đó trong
khối thuỷ tinh:
A: Giữ nguyên như cũ vì cả
vận tốc ánh sáng và bước
sóng ánh sáng đều không đổi
B: Bị giảm đi vì vận tốc
truyền sáng trong môi
trường giảm
C: Được tăng lên vì bước
sóng của phôton giảm
D: Giữ nguyên như cũ vì tần
số ánh sáng không đổi
Câu 20: Một vật dao động điều hòa với chu kì T, biên độ A. Vào thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li
độ
theo chiều dương. Vào thời điểm t = 1,5T vật đang:
A: Chuyển động chậm dần
đều
B: Chuyển động chậm dần

C: Chuyển động nhanh dần
đều
D: Chuyển động thẳng đều
Câu 21: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường được mô tả bởi phương trình
(
trong đó x đo bằng mét và t đo bằng giây). Kí hiệu v0 và a0 là độ lớn của vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của phần
tử môi trường , v và λ là tốc độ truyền sóng và bước sóng. Giá trị nào dưới đây là sai:
A: v0 = 2,51 cm /s B: a0 = 1,58cm/s2 C: v = 18cm/s D: λ = 18m
Câu 22: Cho biết số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi 3 lần sau thời gian ∆t. Chu kì bán rã của chất
phóng xạ này bằng:
A:

B:

C:
D: T =
Câu 23: Lần lượt đặt vào hai đầu một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp các điện áp u1, u2, u3 có cùng giá trị hiệu dụng
nhưng tần số khác nhau, thì cường độ dòng điện trong mạch tương ứng là i1 = I0cos100πt,
,
i3 = I
cos(110πt – ). Hệ thức nào sau đây là đúng?
A:
B: C: D:
Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T. Sau các khoảng thời gian t1 và t2 ( t2 > t1 ) thì độ phóng xạ
của nó là H1 và H2. Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian Δt = t2 – t1 là:
A:
B: C:
D:

Câu 25: Một con lắc lò xo thẳng đứng treo trong một chiếc thang máy đứng yên. Ban đầu vật nặng ở vị trí cân bằng

và lò xo dãn một đoạn là l. Sau đó cho thang máy chuyển động nhanh dần đều xuống dưới với gia tốc a=g/2. Hỏi sau
đó trạng thái của hệ vật + lò xo thay đổi như thế nào?
A: Giữ ngu
yên trạng thái
ban đầu là không dao động
B: Dao động điều hòa với
biên độ A= 2l
C: Dao động điều hòa với
biên độ A = l
D: Dao động điều hòa với
biên độ A=l/2
Câu 26: Mạch LC dao động lí tưởng như hình 2, trong đó hai tụ điện giống nhau. Thoạt đầu K ngắt, khi cường độ
dòng điện trong mạch bằng không, thì hiệu điện thế trên tụ điện C1 bằng U0. Khi cường độ dòng trong mạch đạt giá
trị cực đại, người ta đóng K. Xác định hiệu điện thế trên các tụ điện khi dòng trong mạch lại bằng không?
A: 2U0
B: U0

C: U0
D: U0/
Câu 27: Hạt nhân mẹ X đứng yên phóng xạ hạt α và sinh ra hạt nhân con Y. Gọi mα và mY là khối lượng của hạt α và
hạt nhân con Y ; W là năng lượng do phản ứng tỏa ra, Wα là động năng của hạt α. Khi đó :
A:
B: C: D:
Câu 28: Một con tàu treo chiếc đèn phát ra ánh sáng màu lục (với bước sóng λ=500nm) trên đỉnh cột buồm. người thợ
lặn đang ở dưới nước (có chiết suất n=1,33) bên cạnh con tàu sẽ thấy chiếc đèn có màu gì và bước sóng ánh sáng này
trong nước là bao nhiêu?
A: Màu lục, λ=500nm. B: Màu lục, λ=376nm. C: Màu đỏ, λ=665nm. D: Màu tím, λ =376nm.
Câu 29: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều cố định vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện và cuộn dây mắc nối tiếp.
Dùng một vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn để đo hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện thì
thấy vôn kế chỉ cùng một giá trị. Hệ số công suất của mạch là:

A: √2/2 B: √3/2 C: 1/2 D: 1
Câu 30: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 10 cm, dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình uA = 3cos40πt và uB = 4cos(40πt) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Hỏi trên đường Parabol có đỉnh I nằm trên đường trung trực của AB cách O
1 đoạn 10cm và đi qua A, B có bao nhiêu điểm dao động với biên độ bằng 5mm (O là trung điểm của AB):
A: 13 B: 14 C: 26 D: 28
Câu 31: Một vòng dây có diện tích
và điện trở nội , quay đều với tốc độ
góc
quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây, trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T.
Biết các đường sức của từ trường vuông góc với trục quay của vòng dây. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi nó
quay được

A:

B:

C:
D:
Câu 32: Cho mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp. Tần số của hiệu điện thế thay đổi được. Khi tần số là f1
và 4f1 công suất trong mạch như nhau và bằng 80% công suất cực đại mà mạch có thể đạt được. Khi f = 3.f1 thì hệ số
công suất là:
A: 0,8 B: 0,53 C: 0,96 D: 0,47
Câu 33: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương
trình là
và (với t tính bằng s, u tính bằng cm). Tốc độ truyền sóng của mặt chất
lỏng là 50 cm/s. Số điểm dao động với biên độ là 7cm trong khoảng A và B là:
A: 38 B: 19 C: 36 D: 18
Câu 34: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L, R, C nối tiếp nhau mắc vào nguồn xoay chiều ổn định.
Trong đó R và L, không đổi, C biến thiên được. Điều chỉnh C đến giá trị C1 thì thấy hiệu điện thế trên hai đầu mạch

vuông pha với uC đồng thời uRL lệch pha với uC góc 1270. Khi C= C2 thì thấy UC cực đại. Tính hệ số công suất của
mạch ứng với giá trị C2.
A: 0,5 B: 0,6 C: 0,8 D: 0,7
Câu 35: Một ống thuỷ tinh dựng đứng, đầu dưới kín, đầu trên hở, chứa nước. Thay đổi cột nước làm cho chiều cao cột
không khí trong ống có thể thay đổi trong khoảng từ 45 cm đến 85 cm. Một âm thoa dao động trên miệng ống với tần
số 680 Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Lúc có cộng hưởng âm thì chiều dài cột không khí là
bao nhiêu ?
A: 62,5 cm B: 52,5 cm C: 45cm D: 80cm
Câu 36: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần 30(Ω) mắc nối tiếp với cuộn dây. Điện áp hiệu dụng ở hai
đầu cuộn dây là 120V. Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha π/3 so với
điện áp hai đầu cuộn dây. Cường độ hiệu dụng dòng qua mạch bằng :
A: √2 (A). B: 3(A) C: 4(A). D: 3√3(A).
Câu 37: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Tại
thời điểm t1 các giá trị tức thời uL(t1) = -10√3 V, uC(t1) = 30√3 V, uR(t1) = 15V. Tại thời điểm t2 các giá trị tức thời
uL(t2) = 20V, uC(t2) = -60V, uR(t2) = 0V. Tính biên độ điện áp đặt vào 2 đầu mạch?
A: 60 V B: 50 V C: 40 V D: 40 √3 V
Câu 38: Một sợi dây đàn hồi OM = 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó
sóng. Biện độ tại bụng sóng là 3 cm. Tại điểm N trên dây gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. ON có giá trị là :
A: 5 cm B: 10 cm C: 5 √2 cm D: 7,5 cm
Câu 39: Một khung dây dẫn có 10 vòng dây, diện tích S = 60 cm2 quay đều với tốc độ n = 20 vòng/s. Khung đặt trong
từ trường đều có cảm ứng từ B = 2.10-2 T. Trục quay của khung vuông góc với các đường sức từ. Lúc t = 0 pháp
tuyến
của khung dây ngược hướng với . Biểu thức của suất điện động cảm ứng trong khung là :
A:
B: C:
D:
Câu 40: Để đo chu kỳ của chất phóng xạ, người ta dùng một máy đếm xung. trong t1 giờ đầu tiên máy đếm được n1
xung; trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo máy đếm được n2 = 9/64.n1 xung. Chu kỳ bán rã T có gí trị là :
A: T = t1/3 B: T = t1/2 C: T = t1/4 D: T = t1/6
Câu 41: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng có: khoảng cách giữa hai khe F1, F2 là a = 0,5 mm; khoảng

cách từ mặt phẳng chứa hai khe F1, F2 tới màn quan sát là D = 2 m; khe F phát ánh sáng gồm 3 đơn sắc với các bước
sóng λ1 = 400 nm, λ2 = 500 nm và λ3 = 600 nm. Trên bề rộng trường giao thoa L = 48 mm, quan sát được bao nhiêu
vân sáng đơn sắc λ3?
A: 6 B: 8 C: 20 D: 21
Câu 42: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos ωt (V) vào hai đầu mạch điện AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện
trở R, cuộn dây không thuần cảm (L, r) và tụ điện C với R = r. Gọi N là điểm nằm giữa điện trở R và cuộn dây, M là
điểm nằm giữa cuộn dây và tụ điện. Điện áp tức thời uAM và uNB vuông pha với nhau và có cùng một giá trị hiệu
dụng là 30√5 V. Giá trị của U0 bằng:
A: 120√2V B: 120V C: 60√2V D: 60V
Câu 43: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn
mạch MB gồm điện trở thuần r mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều
có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 80 Ω thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại
và tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch MB và của đoạn mạch AB
tương ứng là:
A: 3/8 và 5/8 B: 1/8 và 3/4 C: 1/17 và √2/2 D: 33/118 và 113/160
Câu 44: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng nếu làm cho 2 nguồn kết hợp lệch pha thì vân sáng chính giữa sẽ thay
đổi như thế nào?
A: Vẫn nằm chính giữa (
không thay đổi ).
B: Xê dịch về nguồn sớm
pha hơn.
C: Không còn vân giao thoa
nữa.
D: Xê dịch về nguồn trể pha
hơn.
Câu 45: Trên bề mặt chất lỏng cho 2 nguồn A, B dao đông vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình dao động
uA = 3cos10 πt (cm) và uB = 5cos (10 πt + π/3) (cm). Tốc độ truyền sóng là v = 50cm/s . AB =30cm. Cho điểm C trên
đoạn AB, cách A 18cm và cách B 12cm .Vẽ vòng tròn đường kính 10cm, tâm tại C. Số điểm dao đông với biên độ
8cm trên đường tròn là:
A: 8 B: 7 C: 4 D: 6

Câu 46: Trong thí nghiệm
Y – âng về giao thoa ánh sáng có khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là a = 0,5mm; khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 tới màn quan sát là D = 2m; khe S phát ánh sáng gồm 3 đơn sắc với các bước
sóng λ1 = 420nm, λ2 = 560nm và λ3 = 700nm. Trên bề rộng trường giao thoa L = 48mm, số vân sáng đơn sắc quan
sát được là :
A: 49 B: 51 C: 36 D: 30
Câu 47: Cho mạch điện mắc nối tiếp theo thứ tự gồm: đoạn mạch MA có điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có
điện dung C, đoạn mạch AN có cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch MN một hiệu
điện thế xoay chiều thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch I = 1A và mạch tiêu thụ công suất P = 10√3W, điện
áp uMA khác pha π/2 so với uAN; khác pha π/3 so với uMN; khác pha π/6 so với cường độ dòng điện i trong mạch.
Hệ thức đúng là:
A: R = r B: R = 4r C: 2R = r D: R = 2r
Câu 48: Người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na chu kỳ bán rã bằng
15 giờ, có độ phóng xạ bằng 1,5mCi. Sau 7,5giờ người ta lấy ra 1cm3 máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ là 392
phân rã/phút. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu?
A: 6,0 lít B: 7.5 lít C: 7,0 lít D: 5,25 lít
Câu 49: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ, người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ t0 = 0. Đến thời điểm
t1 = 6h, máy đếm đươc xung, đến thời điểm t2 = 3t1 máy đếm được n2 = 2,3n1 xung. (Một hạt bị phân rã, thì số đếm
của máy tăng lên 1 đơn vị). Chu kì bán rã của chất phóng xạ này xấp xỉ bằng :
A: 6,90h B: 0,77h C: 7,84h D: 14,13h
Câu 50: Hai vật nhỏ m1=m2=0,5 kg được gắn với nhau rồi gắn vào lò xo có độ cứng K=100 N/m (lò xo mắc vào m1)
tạo ra con lắc lò xo dao động theo phương ngang. Bỏ qua ma sát, đưa con lắc đến vị trí lò xo nén 4 cm rồi buông tay
nhẹ, biết 2 vật tách nhau khi lực kéo của m1 và m2 đạt tới trị số 1 N. Kể từ khi buông tay sau bao lâu hai vật tách khỏi
nhau?
A:

B:

C:


D:


×