Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề và đáp án thi học sinh giỏi sinh học 9 các sở tham khảo (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.98 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT DI LINH KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
ĐỀ THI MÔN : SINH HỌC
KHĨA NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút
(Đáp án gồm 4 trang)

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 a. Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các kiểu hình khác P do sự sắp xếp lại các kiểu hình
đã có ở P
b. Trong sinh sản hữu tính (sinh sản giao phối) có sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do làm
cho các gen có điều kiện sắp xếp lại theo nhiều cách tạo ra các tính trạng khác nhau và
khác với bố mẹ.


2 Khác nhau:
Tiêu chí Phát sinh giao tử đực Phát sinh giao tử cái
Giảm
phân lần
1
Tinh bào bậc 1 tạo ra 2 tinh bào
bậc 2 có kích thước tương đương
nhau
Nỗn bào bậc 1 tạo ra 1 thể cực
thứ nhất có kích thước bé và 1
nỗn bào bậc 2 có kích thước lớn
hơn nhiều
Giảm
phân lần
2
2 tinh bào bậc 2 tạo ra 4 tinh tử có
kích thước tương đương nhau.


Thể cực thứ nhất tạo ra 2 thể cực
thứ 2, nỗn bào bậc 2 tạo ra 1 thể
cực và 1 tế bào trứng có kích
thước lớn
Kết quả Tạo ra 4 giao tử đực (tinh trùng)
có sức sống ngang nhau
Tạo ra 3 thể cực và 1 giao tử cái
(trứng)
b. 8 tinh ngun bào qua giảm phân tạo ra 8x4 = 32 tinh trùng
8 nỗn ngun bào qua giảm phân tạo ra 8 tế bào trứng.
Trong thụ tinh có 6 hợp tử hình thành  Số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh = 6
Vậy hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là =
6
.100% 18,75%
32
=
Hiệu suất thụ tinh của trứng là =
6
.100% 75%
8
=
0,75đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
3 a. Xác định tên các mạch
Viết chính xác các nu trên các mạch
(sai 1 nu là khơng cho điểm)
b. Chức năng của protein:

- Chức năng cấu trúc: là thành phần cấu tạo nên chất ngun sinh, là thành phần
quan trọng xây dựng nên các bào quan và tế bào chất từ đó hình thành tính
trạng cơ thể. Ví dụ như histon là protein tham gia vào cấu trúc NST
- Chức năng xúc tác q trình trao đổi chất: Các phản ứng trong cơ thể được xúc
tác bởi các enzim, bản chất của enzim là các protein, hiện nay đã biết khoảng
3000 loại enzim. Ví dụ: enzim ARN-polimeraza tham gia vào q trình tổng
hợp ARN
- Chức năng điều hòa trao đổi chất: Các q trình sinh lý trong cơ thể được điều
hòa bởi hormon, bản chất của hormon cũng là protein. Ví dụ: Insulin là
hormon tham gia vào q trình điều hòa lượng đường huyết.
- Các chức năng khác:
+ Chức năng bảo vệ:
+ Chức năng vận động:
+ Cung cấp năng lượng:
0.5đ

0,25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
4 a-Thiết kế thí nghiệm:
Chuẩn bị: Chọn 2 đoạn rau muống được ngắt từ đoạn đã cho với chất lượng như
nhau.
Chọn 2 loại mơi trường khác nhau: đất khơ và đất ngập nước.
Tiến hành:
- Đem 2 đoạn rau muống đã chọn giâm vào 2 loại mơi trường khác nhau:
0,25
1 đoạn giâm vào môi trường đất trên cạn, 1 đoạn giâm vào môi trường đất ngập nước,
tạo điều kiện nhiệt độ, độ ẩm giống nhau cho chúng.
- Sau 1 thời gian trồng (3-4 tuần), ta thấy đoạn rau muống trồng trên đất khô

cạn có lá nhỏ, thân nhỏ và dai, chiều dài của thân ngắn; còn đoạn rau muống trồng
trong môi trường ngập nước có lá to, dài, thân to, xốp, chiều thân dài.
Tiếp tục ngắt 1 đoạn thân trên cây trồng ở đất khô cạn đem trồng cùng với cây ở đất
ngập nước với điều kiện như ban đầu ta thấy 2 cây có kiểu hình tương đồng nhau.
b. Nhận xét:
- Qua thí nghiệm trên ta thấy các cây trồng ở các môi trường khác nhau thì biểu hiện
kiểu hình khác nhau, đảm bảo cho sự thích nghi của chúng với môi trường:
Cây trồng trên đất khô cạn thì lá nhỏ để hạn chế thoát hơi nước, thân thấp và dai để
không bị gãy đổ.
Cây sống trên đất ngập nước thì lá to để tăng cường sự thoát hơi nước, thân xốp do
tích 1 lượng nước lớn,…
- Tuy nhiên cây chỉ biến đổi về kiểu hình nhưng không biến đổi về kiểu gen: khi lấy
cây sống nơi khô hạn trồng cùng điều kiện với cây ngập nước thì cho kiểu hình giống
nhau.
Kết luận: Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể
dưới ảnh hưởng của các môi trường khác nhau. Thường biến không liên quan đến
kiểu gen, xuất hiện đồng loạt, có định hướng.
c. So sánh:
Tiêu chí Thường biến Đột biến
Khái
niệm
Là những biến đổi kiểu hình phát
sinh trong đời sống cá thể dưới
ảnh hưởng của môi trường
Là những biến đổi trong vật chất
di truyền (gen, ADN, NST)
Tính chất - KHông di truyền
- Xuất hiện đồng loại, có hướng
xác định
- Có di truyền

- Xuất hiện riêng lẻ, ngẫu nhiên
N.Nhân Do ảnh hưởng của các loại môi
trường sống khác nhau
Do tác động của các tác nhân lý,
hóa, rối loạn trong quá trình TĐC
Ý nghĩa Giúp sinh vật thich nghi. Trong
sản xuất cần tạo điều kiện tốt nhất
cho cây trồng vật nuôi phát triển
Đa số có hại cho sinh vật, 1 số có
lợi hoặc trung tính
Là nguyên liệu quan trọng cho
tiến hóa và chọn giống.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0.25đ
0.25đ
0,25đ
5 a. Bộ NST người bình thường 2n=46, bộ NST được quan sát có 47 NST vậy
những người mang bộ NST này đã bị đột biến thể dị bội 2n + 1 có thể bị bệnh
Đao, sieâu nöõ hoặc Claiphentơ.
b. Biểu hiện:
Bệnh Đao: Bệnh có 3 NST ở cặp 21.
Cơ chế : Trong quá trình phát sinh giao tử do rối loạn môi trường trong hay
ngoài cơ thế mà người mẹ (hoặc bố) cho giao tử đột biến có 2 NST trong cặp
21 (n+1), giao tử này kết hợp với giao tử n bình thường của bố (hoặc mẹ) cho
hợp tử chứa 3 NST ở cặp 21 (2n+1) hình thành bệnh Đao (sơ đồ)
Bệnh Claiphentơ: Bệnh có 3 NST ở cặp NST giới tính XXY
Cơ chế: Trong quá trình phát sinh giao tử do rối loạn môi trường trong hoặc do

các tác nhân đột biến mà bố (hoặc mẹ) tạo ra giao tử đột biến chứa 2 NST ở
cặp 23, giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường X của mẹ (hoặc
bố) tạo ra dạng XXY gây bệnh. (sơ đồ)
Bệnh sieâu nöõ : Bệnh có 3 NST ở cặp NST giới tính XXX
Cơ chế: Trong quá trình phát sinh giao tử do rối loạn môi trường trong hoặc do
các tác nhân đột biến mà bố (hoặc mẹ) tạo ra giao tử đột biến chứa 2 NST ở
cặp 23, giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường X của mẹ (hoặc
bố) tạo ra dạng XXX gây bệnh. (sơ đồ)
0,5đ
0,25đ
0,75 đ
0,25đ
0,75đ
HS trỡnh by s ỳng hoc dựng li cng cho ti a im
6 a. Xột t l F
2
:
caõycaoủoỷ 450 9
Toồngsoỏ caõy 800 16
= =
.
Theo Menen tớnh trng cao () chim t l ln (3/4) Tớnh trng thõn cao, qu
l tớnh trng tri vy thõn thp, qu vng l tớnh trng ln.
Quy c: A: thõn cao, a: thõn thp; B: qu , b: qu vng.
F2 thu c 16 t hp F1 phi d hp 2 cp gen, m F1 cú tớnh trng ging nhau
Kiu gen F1 l AaBb. Vy kiu gen P l thun chng: thõn cao, qu vng cú kiu gen:
AAbb, thõn thp, qu cú kiu gen: aaBB
* S lai:
P(tc) Cao, vng x Thp,
AAbb aaBB

Gp Ab aB
F1 AaBb
100% (thõn cao, qu )
F2=F1xF1 Cao, x Cao,
AaBb AaBb
G
F1
AB, Ab, aB, ab
AB Ab aB ab Kiu gen Kiu hỡnh
AB 1AABB 9 cao,
Ab 2AaBB
aB 2AABb
ab 4 AaBb
1 AAbb 3 cao, vng
2 Aabb
1 aaBB 3 thp,
2 aaBb
1 aabb 1 thp,vng
b. F1 thu c 75% cao, vng v 25% thp, vng (3 cao, vng : 1 thp, vng) thỡ:
Xột tng cp tớnh trng: cao : thp =3:1 kiu gen l : Aa x Aa
F1 thu c ton qu vng kiu gen l bb x bb
Vy P phi cú kiu gen l Aabb x Aabb ( cao, vng x cao vng)
0,5
0,5
0,75
0,5
0,75
7 a. Cỏc nhúm mỏu ngi l: (Thiu 1 nhúm -0,25)
Nhúm mỏu Kiu gen tng ng
A I

A
I
A
; I
A
I
O
B I
B
I
B
; I
B
I
O
AB I
A
I
B
O I
O
I
O
b. B cú nhúm mỏu A, m cú nhúm mỏu B con sinh ra cú th cú nhúm mỏu O vỡ:
Con cú nhúm mỏu O cú kiu gen I
O
I
O

nhn 1 I

O
ca b v 1 I
O
ca m.
M cú nhúm mỏu A kiu gen l: I
A
I
O
,
b cú nhúm mỏu B kiu gen l I
B
I
O
(s minh ha)
1,5
0,5
0,5
8 a.
Trờn gen cú %A = 20% %G=30%.
T l
A 20% 2 2G
A
G 30% 3 3
= = =
(1). M s liờn kt H = 2A + 3G =3900.
Tớnh c: A = T =600 (nu); G = X =900 (nu)
N = 2A + 2G =3000 (nu)
Trờn mch 1 cú T
1
= 30% T

1
= 1500.30% = 450 (nu).
M T = T
1
+ T
2
= 600 T
2
= 600 450 =150 (nu)
Trờn mch 2 cú G
2
= 50% G
2
= 1500 . 50% = 750 (nu)
M G = G
1
+ G
2
=900 G
1
= 900 -750 =150 (nu)
p dng NTBS gia 2 mch n ta cú:
0,5
1
A
1
= T
2
= 150; T
1

= A
2
= 450; G
1
= X
2
= 150; X
1
= G
2
= 750
b.
mARN tổng hợp trên mạch khuôn mẫu của gen, trên mARN có rU=150 (nu). Mà U
bổ sung cho A mạch gốc  rU = A gốc. Xét 2 mạch của ADN thì A
2
= 450 nu = rU.
Vậy mạch 2 là mạch khuôn mẫu tổng hợp nên mARN.
Áp dụng NTBS giữa gen và ARN ta có kết quả:
rU = A
2
= 150; rA =T
2
= 450; rG = X
2
= 750, rX = G
2
= 150.
c. Gen trên có 32 gen con  số lần nhân đôi là: 2
k
=32  k=5. Vậy gen trên nhân đôi

5 lần.
0,5đ
0,5đ

×