Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Đề sưu tầm môn sinh học lớp 9 tham khảo bồi dưỡng học sinh (44)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.97 KB, 46 trang )

CHỦ ĐỀ 3: “NHIỄM SẮC THỂ”SINH HỌC 9
Bước 1. Xác định chủ đề “Nhiễm sắc thể” trong dạy học Sinh học
9.
Đối với Sinh học lớp 9, căn cứ vào khung phân phối chương trình
dưới đây, ở đây chúng ta chọn chọn chủ đề là “Nhiễm sắc thể”
(chương II) để trình bày.
Bước 2. Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ của chủ đề
“Nhiễm sắc thể” trong chương trình hiện hành trên quan điểm định
hướng phát triển năng lực học sinh.
Bước 3. Xác định và mô tả các mức yêu cầu cần đạt của các loại
câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực (kiến thức, kĩ năng, thái độ) của học
sinh trong chủ đề theo hướng chú trọng đánh giá kĩ năng thực hiện của
học sinh (bảng 3.4).
Chủ đề “Nhiễm sắc thể” có các nội dung chính là:
• Nhiễm sắc thể;
• Nguyên phân;
• Giảm phân;
• Phát sinh giao tử và thụ tinh;
• Cơ chế xác định giới tính;
• Di truyền liên kết;
• Thực hành – Quan sát hình thái nhiễm sắc thể.
Cụ thể, sau khi học xong chủ đề này, học sinh cần đạt được các
yêu cầu về
các kiến thức, kĩ năng và thái độ sau đây
(xembảng
3.4).
Bước 4. Bộ câu hỏi–bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá chủ đề
“Nhiễm sắc thể” trong quá trình dạy học Sinh học 9.
1
7
7


BẢNG 3.4.
Ma tr n dùng đ xây d ng b câu h
i–bà

i
t p đánh giá năng l c
c a h c sinh ch đ “Nhi m s
c th ”
Sinh h c 9
NỘI
DUNG
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ và Năng lực (Câu hỏi – bài tập định tính/định lượng bằng hình
Nhiễm
sắc thể
− Nêu được tính
chất đặc trưng của
bộ NST mỗi loài.
− Định nghĩa được
cặp NST tương đồng.
− Gọi tên các kiểu
NST dựa theo hình
dạng của chúng.
− Trình bày được
thành phần và chức
năng của NST.

− Phân biệt được
các bộ NST lưỡng
bội, đơn bội và cho
ví dụ.
− Phân biệt đư
ợc
các khái niệm nhiễm
− Vẽ được sơ đồ
cấu tạo một nhiễm
sắc thể.
− Vẽ được sơ đồ
bộ NST của ruồi
giấm đực và cái.
− Vẽ được sơ
đồ
các kiểu dạng NST
điển hình

người

Nguy
ên
phân
− Định nghĩa
nguyên phân, chu kì
tế bào.
− Nhận biết một
số
kì chính của nguyên
phân qua hình ảnh,

− Nêu được ý nghĩa
của quá trình nguyên
phân.
− Giải thích được
thực chất của quá
trình nguyên phân.
− Trình bày được
những diễn biến cơ
bản của NST qua các
kì của nguyên phân.
− Vẽ được sơ
đồ
biến đổi hình thái
− Giải thích được cơ
sở của sinh sản sinh
dưỡng và nêu các
ứng dụng của nó
trong thực tiễn sản
xuất và y học.
1
7
8
Giả
m
phâ
n
− Định nghĩa
giảm phân
− Nhận biết một số
kì chính của giảm

phân qua hình ảnh,
sơ đồ.
− Nêu được ý nghĩa
của quá trình giảm
phân.
− So sánh đặc
điểm của nguyên
phân và giảm phân.
− Chỉ ra sự khác
− Trình bày được
những diễn biến cơ
bản của NST qua
các kì của giảm
phân.
− Giải thích đư
ợc
thực chất của quá
− Xác định, tính
toán sự thay đổi số
lượng NST theo
trạng thái (đơn,
kép) qua các kì của
giảm phân I và II.
− Xác định được
Phát
sinh
giao tử
và thụ
tinh
− Nêu các giai

đoạn chính của sự
phát sinh giao tử

động vật.
− Định nghĩa
thụ tinh.
− So sánh đặc điểm
của các quá trình
phát sinh giao tử
đực và cái ở động
vật.
− Nêu được ý nghĩa
− Giải thích được
các cơ chế duy trì
ổn định bộ NST đặc
trưng của các loài
hữu tính qua các thế
hệ.
− Xác định đư
ợc
mối quan hệ giữa
các loại tế bào và số
lượng tinh trùng,
trứng được tạo ra
trong quá trình phát
sinh giao tử.
Cơ c
hế
xác
định

giới
tính
− Viết được các cặp
NST

ruồi giấm và ở
người.
− Nêu các yế
u tố
của môi trường
trong và ngoài ảnh
− Giải thích được
khác nhau cơ bản
giữa các NST giới
tính NST X và Y.
− Trình bày cơ
chế
sinh con trai, con gái
ở người.
− Giải thích đư
ợc
tại sao tỷ lệ sinh
con trai, con gái
trong mỗi gia đình
không tuân theo quy
luật như trong các
quần thể – loài.

1
7

9
Di
truyền
liên kết
− Nêu được các
đặc điểm của ruồi
giấm.
− Nêu được thí
nghiệm của
Moocgan và nhận xét
kết quả thí nghiệm
đó.
− Nêu được ý nghĩa
− Viết được các
kiểu gen liên kết
khác nhau ruồi
giấm.
− Viết được th
ành
phần gen và tính
− Giải được một bài
toán di truyền liên
kết.
+ Xác định đư
ợc tỷ
lệ kiểu hình ở đời
con từ 1 phép lai
Th c
hành:
Qua

n
sát hình
− Sử dụng được kính
hiển vi tương đối
thành thạo.
− Biết cách quan sát
− Nhận biết và
phân biệt được các
kì của nguyên phân.
− Giải thích đư
ợc
cách quan sát, vẽ
hình hoặc chụp ảnh
đầy đủ các kì của
nguyên phân trên 1
180

BỘ CÂU HỎI – BÀI TẬP CHỦ ĐỀ “NHIỄM
SẮC THỂ”
SINH HỌC 9
I. Phần tự luận
Câu 1: Hãy nêu các tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
(NST) mỗi
loài.
Dựa vào hình 1 – sơ đồ bộ NST ruồi giấm dưới đây để trình bày.
Hình
1
Câu 2: Hình 2 là ảnh chụp bộ NST người đã được sắp xếp lại.
Hhãy mô tả
bộ

NST đó.
Hình
2
181
Câu 3: Dựa vào hình 2, hãy cho biết: a) Thế nào là cặp NST tương
đồng?
Bộ
NST lưỡng bội khác với bộ NST đơn bội như thế nào?
Câu 4: Đây là ảnh chụp hiển vi điện tử cho thấy 3 kiểu NST
điển hình

người (hình 3A) và sơ đồ minh họa (hình 3B). Dựa vào vị trí tâm động
và tỷ lệ hai
cánh bạn hãy gọi tên các kiểu NST ấy và chỉ ra kí hiệu NST tương
ứng (a–e) từ
hình 3A.
(A)
(B)
Hình
3
Câu 5: Dựa vào hình 3, hãy mô tả cấu trúc hiển vi của một
nhiễm sắc
thể.
Câu 6: Nêu các thành phần và chức năng của nhiễm sắc thể.
Câu 7: Hình 4 là ảnh chụp tiêu bản hiển vi quá trình phân bào ở
chóp rễ hành tây. Bạn hãy quan sát và cho biết các kì được đánh số 1–
6.
Hình
4.
Câu 8: Hãy cho biết hình 5 thuộc kì nào của nguyên phân và các

số 1, 2 và 3 mô tả điều gì?
Hình
5
Câu 9: Nêu các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng
đến sự phân hóa giới tính ở một số loài sinh vật.
Câu 10: Số lượng NST có phản ánh trình độ tiến hóa của các
loài
không?
Giải thích và nêu các bằng chứng minh họa.
Câu 11: Dựa vào ảnh chụp của một NST người sau đây, hãy cho
biết: a) NST ở kì nào, thuộc quá trình phân bào điển hình nào? b) Con
số nào cho thấy nó là nhiễm sắc thể, nhiễm sắc tử (crômatit), chất
nhiễm sắc (crômatin) và tâm động?
Hình
6
Câu 12: Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân và các ứng
dụng thực tiễn của nó.
Câu 13: Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
Câu 14: Sự duỗi xoắn và đóng xoắn NST trong quá trình phân
bào có ý nghĩa gì?
Câu 15: Bản chất của quá trình thụ tinh là gì? Nêu ý nghĩa của
quá trình thụ tinh.
Câu 16: Từ ảnh chụp cặp NST giới tính XY ở người (hình 7a)
và sơ đồ

hình 7b, hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa các NST giới tính NST
X và Y.
(a) (b)
Hình
7

Câu 17: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người và
cho sơ
đồ
minh họa.
Câu 18: Ruồi giấm có những đặc điểm độc đáo nào mà Moocgan
đã chọn nó làm đối tượng trong các nghiên cứu di truyền của mình?
Quan sát hình 8a và thử nêu sự sai khác về hình thái giữa các ruồi
giấm đực và cái. Hình 8b cho thấy điều gì?
(a) (b)
Hình
8
Câu 19: Trình bày thí nghiệm của Moocgan ở ruồi giấm và nhận
xét kết
quả.
Câu 20: Nêu ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền liên kết.
Câu 21: Bằng cách nào số lượng NST đặc trưng của mỗi loài được
duy trì ổn
định trong quá trình nguyên phân?
Câu 22: Thực chất của quá trình nguyên phân là gì? Giải thích.
Câu 23: Thực chất của quá trình giảm phân là gì? Giải thích.
Câu 24: Giải thích cơ sở khoa học của tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1: 1 ở
phần lớn các loài giao phối.
Câu 25: Tại sao người mẹ sinh con nhưng giới tính lại được quyết
định bởi người cha?
Câu 26: Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này do nhà
khoa học nào phát hiện và bổ sung cho quy luật phân li độc lập của
Menden như thế nào?
Câu 27: Hãy chỉ ra những điểm khác nhau cơ bản (liên quan đến
sự biến đổi hình thái NST) giữa nguyên phân và giảm phân I.
Câu 28: Do đâu các loài sinh sản hữu tính có thể cho các biến dị tổ

hợp vô cùng phong phú và đa dạng? Giải thích.
Câu 29: Những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa quá
trình sinh tinh và quá trình sinh trứng ở người và động vật là gì?
Câu 30: Hình 9a nói lên điều gì khi có liên quan đến nguyên phân
và sinh sản? Hãy cho biết hình 9b nói lên điều gì ở thủy tức? sự
sinh sản ở đây là gì? Giải thích.
(a)
(b)
Hình
9
Câu 31: Dựa vào hình 10 hãy chú thích tên gọi các sự kiện ứng
với các số 1 – 6. Từ đó hãy trình bày những diễn biến cơ bản của
NST qua các kì của nguyên phân.
Hình
10
Câu 32: Dựa vào hình 11 để trả lời các sự kiện được mã hóa bằng
các số 1–5, và trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kì
của giảm phân I, II và nêu kết quả.
Hình
11
Câu 33: Hình 13 nói lên điều gì? Bạn hãy chú thích các sự kiện
được đánh số 1 → 9, và giải thích: Do đâu bộ NST 2n đặc trưng của
các loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ?
Hình
13
Câu 34: Hình 14A và 14B nói lên điều gì? Bạn hãy chú thích
các sự
kiện
được đánh số cho mỗi hình và giải thích.
Hình

14
Câu 35: Hình 15 nói lên điều gì? Tại sao tỷ lệ sinh con trai, con
gái trong mỗi gia đình không tuân theo quy luật xấp xỉ ½ nam: ½ nữ?
Hình
15
Câu 36: Dựa vào đâu để điều chỉnh tỉ lệ đực/cái ở vật nuôi? Việc
điều chỉnh giới tính này có ý nghĩa gì trong sản xuất chăn nuôi? Cho ví
dụ.
Câu 37: Viết các kiểu gen liên kết có thể có của các ruồi giấm: a)
thân xám, cánh dài dị hợp tử kép; b) thân xám, cánh cụt. Biết rằng các
alen A – thân xám, B
– cánh dài là trội hoàn toàn so với các alen thân đen, cánh cụt.
Câu 38: Ở ruồi giấm, các alen thân xám (A), cánh dài (B) là trội
hoàn toàn so với các alen thân đen (a), cánh cụt (b). Hãy viết các kiểu
gen có thể có của ruồi giấm thân xám, cánh dài.
Câu 39: Viết thành phần gen và xác định tỷ lệ của các loại giao từ
sinh ra từ
AB
Ab
ruồi giấm đực có kiểu gen sau: a)
ab
Cc; b)
aB
Cc.
Câu 40: Một sinh vật có ba cặp NST được ký hiệu là Aa, Bb và
Cc, trong đó các NST từ bố được viết hoa và các NST từ mẹ được viết
thường. Có bao nhiêu NST trong mỗi giao tử và bao nhiêu loại giao tử
khác nhau có thể được tạo ra từ sinh vật này? Hãy trình bày cách
thông dụng để xác định thành phần NST (gen) và tỷ lệ của các loại
giao tử đó.

Câu 41: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Có bao nhiêu NST và bao
nhiêu crômatit trong một tế bào trong các trường hợp sau: a) kì trước
của giảm phân I?
b) kì giữa giảm phân I? c) kì sau giảm phân I? d) kì cuối giảm phân I?
e) kì trước giảm phân II? f) kì sau giảm phân II? g) kì cuối giảm phân
II?
Câu 42: Ở người, có bao nhiêu tinh trùng sẽ được hình thành từ:
(a) 100 tinh bào bậc 1? (b) 100 tinh bào bậc 2? Có bao nhiêu trứng
được tạo ra từ: (c) 100
noãn bào bậc 1? (d) 100 noãn bào bậc 2?
Ab Ab
Câu 43: Lai hai ruồi giấm có kiểu gen dị
hợp tử
aB
×
aB
. Biết rằng
các
alen thân xám (A), cánh dài (B) là trội hoàn toàn so với các alen thân
đen (a), cánh cụt (b) và không xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
Hãy xác định tỷ lệ kiểu hình ở đời con.
Câu 44: Từ một tiêu bản hiển vi về quá trình nguyên phân (được
làm từ chóp rễ hành tây) em làm cách nào để nhận biết và phân
biệt các kì của quá trình nguyên phân ấy?
Câu 45: Tại sao khi quan sát một tiêu bản hiển vi với yêu cầu
nhận biết các kì trong nguyên phân (ví dụ được làm từ chóp rễ hành
tây), trước tiên em cần phải xác định các tế bào thuộc kì giữa và đưa
chúng về vị trí trung tâm của thị trường kính để quan sát hoặc chụp
ảnh hiển vi?
II. Phần trắc nghiệm

Với mỗi câu hỏi, hãy chọn chỉ một câu trả lời được coi là đúng hoặc
đúng nhất.
Câu 1: Cho biết số lượng 2n của một số loài động vật có vú: lợn
38, mèo 38, chuột nhà 40, người 46, hắc tinh tinh 48, cừu 54, bò 60,
lừa 62, ngựa 64, chó 78. Nhận xét nào dưới đây là không đúng?
A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng và ổn định.
B. Số lượng NST thường là số chẳn.
C. Các loài gần nhau thường có số lượng NST xấp xỉ.
D. Số lượng NST là dấu hiệu tiến hoá.
Câu 2: Bộ phận nào sau đây của NST sinh vật nhân thực là vị trí
quan trọng mà sợi thoi sẽ bám vào và kéo về các cực trong quá trình
phân bào?
A. Tâm động. B. Eo cấp 1. C. Hai cánh. D. Eo cấp 2.
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, số lượng ADN của một tế bào
tăng gấp
đôi ở ba kì nào?
A. kì giữa, kì sau và kì cuối. B. kì trước, kì sau và kì
cuối.
C. kì trước, kì giữa và kì sau. D. kì trước, kì giữa và kì
cuối.
Câu 4: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đoán được nó thuộc
của nguyên phân.
A. kì trước
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối
Câu 5: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đoán được nó thuộc
của nguyên phân.
A. kì trước
B. kì giữa

C. kì sau
D. kì cuối
190
Câu 6: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đoán được nó thuộc
của
nguyên phân.
A. kì trước
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối
Câu 7: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đoán được nó thuộc
của
nguyên phân.
A. kì trung gian và kì trước
B. kì trước và kì giữa
C. kì giữa và kì sau
D. kì sau và kì cuối
Câu 8: Hình sau đây mô tả của nguyên phân ở một tế bào động
vật.
191
A. kì trung gian, kì trước và kì giữa
B. kì trước, kì giữa và kì sau
C. kì giữa, kì sau và kì cuối
D. kì sau, kì cuối và kì trung gian

×