1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN SỬ
THỜI GIAN : 180 phút
Câu 1 ( 3,0 điểm )Từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay, Đông Nam
Á có những biến đổi to lớn gì? Trong những biến đổi đó thì biến đổi nào là
quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 2 ( 3,0 điểm )Quan hệ giữa Mỹ với Liên Xô trong và sau chiến
tranh thế giới thứ II có gì khác nhau? Tại sao lại có sự khác nhau đó? Sự
khởi đầu chủa chiến tranh lạnh từ năm 1947 đến năm 1955 như thế nào?
Câu 3 ( 3,0 điểm ). Phân tích những điêm giống nhau và khác nhau giữa
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam với Luận cương
chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 4 ( 3,0 điểm ). Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời và hoạt
động như thế nào? Nêu vai trò của Hội đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
Câu 5 ( 4,0 điểm ). Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc từ năm 1920
đến năm 1945, hãy làm sang tỏ vai trò của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh
đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 6 ( 4,0 điểm ). Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám năm
1945 có những thuận lợi và khó khăn gì? Khó khăn nào là chủ yếu mhất?
2
ĐÁP ÁN
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 a/ Những biến đổi của các nước Đông Nam Á:
- Từ thân phận là những nước thuộc địa, nửa thuộc địa, là
thị trường tiệu thụ của phương Tây, các nước Đông Nam Á
đã trở thành những nước độc lập
- Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á ra sức xây
dựng và phát triển nền kinh tế của mình và đạt được nhiều
thành tựu to lớn như Singapo, Malaixia, Thái Lan, …( đặc
biệt là Singapo, nước có nền kinh tế phát triển nhất Đông
Nam Á
- Cho đến tháng 4 – 1999 có 10/10 nước Đông Nam Á là
thành viên của khối ASEAN
b/ Biến đổi quan trọng nhất:
- Tất cả các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập
- Tại vì, nếu có giành được độc lập thì mới có điều kiện xây
dựng và phát triển đất nước ngày càng phồn vinh.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
2 a/ Quan hệ giữa Mỹ với Liên Xô:
- Là đồng minh của nhau trong chiến tranh thế giới thứ II
- Sau chiến tranh thế giới thứ II là đối thủ của nhau
b/ Sự khác nhau là do:
- Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc
+ Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới,
bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hối và đẩy mạnh
phong trào cách mạng thế giới.
+ Mỹ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa, đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới nhằm thực
hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.
c/ Sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
* Phía Mỹ :
- Học thuyết Truman ( 1947): sự tồn tại của Liên Xô là
nguy cơ lớn đối vưới nước Mỹ viện trợ cho Hi Lạp và
Thổ Nhĩ Kỳ nhằm biến hai nước nầy thành căn cứ tiền
phương chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Kế hoạch Macsan (6/1947):không chỉ phục hồi kinh tế các
nước Tây Âu mà còn tập hợp các nước nầy vào liên minh
quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.Kế hoạch
Macsan đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính
trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.
- Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành
lập ngày 4/4/1949 tại Washinton, lúc đầu gồm có Mỹ và 11
nước phương Tây. Đây là liên minh quân sự lớn nhất của
các nước tư bản phương Tây do Mỹ cầm đầu nhằm chống
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
3
lại Liên Xô và các nước XHCN.
* Phía Liên Xô:
- Tháng 1/1949, LX và các nước Đông Âu thành lập Hội
đồng tương trợ kinh tế để giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước
XHCN.
- Tháng 5/1955, LX và các nước Đông Âu thành lập - Tổ
chức Hiệp ước Vacsava, một liên minh chính trị-quân sự
của các nước XHCN ở châu Âu.
- Sự ra đời của NATO và Vacsava đánh dấu sự xác lập của
cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn
thé giới.
0,25
0,25
0,25
3 a/ Những điểm giống nhau:
- Cả 2 văn kiện đều xác định được tích chất của cách
mạng Việt Nam (Đông Dương) là : CM tư sản dân quyền
và CMXHCN, đây là 2 nhiệm vụ CM nối tiếp nhau không
có bức tường ngăn cách
- Đều xác định mục tiêu của cách mạng Việt Nam (Đông
Dương)là độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
- Khẳng định lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
đảng cộng sản, đảng lấy chủ nghĩa Mac-Lenin làm nền tảng
mà đội quân tiên phong là giai cấp công nhân
- Khẳng định cách mạng Việt Nam (Đông Dương) là 1 bộ
phận khăng khít của cách mạng vô sản thế giới.
b/ Khác nhau:
- Nhiệm vụ cách mạng:
+ Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ đánh đổ đế quốc, phong
kiến và tư sản phản cách mạng, đã đặt nhiệm vụ dân tộc lên
trên nhiệm vụ đấu tranh giai cấp.
+ Luận cương đề ra nhiệm vụ đánh đổ phong kiến – đế
quốc. Chưa thấy được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội thuộc
địa nên không đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Lực lượng cách mạng:
+ Cương lĩnh nêu: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí
thức; lợi dụng hoặc trung lập phú nông, tiểu trung địa chủ
và tư sản, chủ trương trên đã tập hợp được sức mạnh của cả
d6an tộc.
+ Luận cương nêu: giai cấp công nhân và nông dân. Đánh
giá không đúng khả năng tham gia cách mạng của giai cấp
tiểu tư sản, tư sản dân tộc và trung tiểu địa chủ.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
4 a/ Sự thành lập:
- 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc)
và lựa chọn một số thanh niên tích cực của nhóm Tâm tâm
xã, lập ra Cộng sản đoàn (2/1925)
- 6/1925, Nuyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách
4
mạng thanh niên.
b/ Hoạt động của Hội VNCMTN:
- 21/6/1925, báo “Thanh niên” làm cơ quan ngôn luận của
Hội.
- 1927 xuất bản tác phẩm “Đường kách mệnh”, tập hợp
các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc.
- Báo “Thanh niên” và sách “Đường kách mệnh” trang bị lí
luận cho cán bộ cách mạng, tài liệu tuyên truyền cho các
tầng lớp nhân dân Việt Nam
- 1928, tổ chức phong trào “Vô sản hóa”: đưa hội viên vào
hầm mỏ, xí nghiệp vận động quần chúng và công nhân
đứng lên đấu tranh.
c/ Vai trò:
- Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin làm chuyển biến về
chất của phong trào công nhân, tạo điều kiện cho sự ra đời
của ba tổ chức Cộng Sản ở Việt Nam trong năm 1929.
- Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã chuẩn bị về tổ
chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng, vì vậy coi
đây là tổ chức tiền than của Đảng.
5 Vai trò của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh:
- Tìm ra được con đường cứu nước, giải phóng dân tộc:
+ Tháng 7 – 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Bản sơ thảo lần
thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa
của Lênin
+ Năm 1920, Người xác định con đường giải phóng dân
tộc cho nhân dân Việt Nam là con đường cách mạng vô sản,
đây là công lao vĩ đại đầu tiên của Người.
- Sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam:
+ Trải qua gần 10 năm hoạt động, Nguyễn Ái Quốc đã
tích cực chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho cách mạng Việt
Nam
+ Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin
+ Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên năm
1930, vạch ra đường lối chiến lược và sách lược đúng đắn
cho cách mạng Việt Nam.
- Trực tiếp xây dựng lực lượng và lãnh đạo Cách mạng
tháng Tám năm 1945:
+ Năm 1941, Người về nước trực tiếp lãnh đạo cách
mạng Việt Nam: triệu tập và chủ trì Hội nghị TW Đảng lần
thứ 8 ( 5 – 1941) tại Cao Bằng, hoàn chỉnh chủ trương đặt
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
5
vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
+ Xây dựng lực lượng chính trị ( lập Mặt trận Việt Minh
5 – 1941)
+ Xây dựng căn cứ địa cách mạng ( chọn Cao Bằng làm
căn cứ địa phát triển thành khu giải phóng Việt Bắc )
+ Xây dựng lực lượng vũ trang ( chỉ thị thành lập Đội
Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân 12- 1944)
+ Cùng với TW Đảng kịp thời chớp đúng thời cơ phát
động Tổng khởi tháng Tám năm 1945 thành công , lập ra
nước Việt Nam dân chủ công hòa ( 2 – 9 – 1945 )
0,25
0,25
0,25
0,5
6 a/ Thuận lợi
- Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ mới
- Có sự lãnh đạo của Đảng , đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh .
- Hệ thống XHCN hình thành, phong trào giải phóng dân
tộc, hòa bình dân chủ thế giới phát triển.
b/Khó khăn:
- Nạn ngoại xâm và nội phản:
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Trung Hoa Dân
quốc kéo theo bọn tay sai thuộc các tổ chức phản động,
hòng cướp chính quyền mà nhân dân ta đã giành được.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh kéo
vào, dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai
cho Pháp, chống phá cách mạng.
+ Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang
còn yếu.
-Kinh tế:
+ Nền kinh tế nước ta lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá,
hậu quả của nạn đói vẫn chưa khắc phục được, tiếp đó nạn
lụt lớn, nửa số ruộng đất không canh tác được.
+ Nền công nghiệp lạc hậu, nhiều nhà máy vẫn nằm trong
tay tư bản Pháp. Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân
gặp nhiều khó khăn.
- Tài chính: ngân sách Nhà nước trống rỗng, quân Trung
Hoa Dân quốc tung các loại tiền mất giá làm cho nền tài
chính thêm rối loạn.
- Di sản văn hoá lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề, hơn
90% dân số mù chữ .
- Ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà đứng trước tình thế hiểm nghèo như
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
6
"ngàn cân treo sợi tóc".
c/ Khó khăn chủ yếu nhất: nguy cơ ngoại xâm và nội
phản, vì nó trực tiếp đe dọa nền độc lập mà nhân dân ta vừa
giành được.
0,5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu)
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: LỊCH SỬ - Vòng: 2
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1. (5,0 điểm)
Nghệ thuật rút lui chiến lược, tạo và chớp thời cơ đã được quân dân ta
thời Trần thể hiện như thế nào trong ba lần kháng chiến chống Mông –
Nguyên? Nêu tác dụng của nghệ thuật quân sự đó đối với thắng lợi của cuộc
kháng chiến.
Câu 2. (4,0 điểm)
Bình luận câu hỏi và trả lời trong bài Văn sách của khoa thi Đình năm
1876 sau đây:
- “Nước Nhật Bản học theo các nước Thái Tây mà nên được phú cường. Vậy
nước ta có nên bắt chước không?”
- “Nhật Bản thuở trước vẫn theo văn minh của nước Tàu, mà bây giờ thay
đổi thói cũ theo nước Thái Tây, dẫu là có nên phú cường, về sau này cũng
hóa ra loài mọi rợ!”.
Câu 3. (5,0 điểm)
Nhận xét về khuynh hướng chính trị, kết cục và nêu ý nghĩa của các
phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Câu 4. (3,0 điểm)
Phân tích, so sánh để làm rõ những điểm giống nhau và khác nhau giữa
cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ với cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Giải thích vì sao có sự giống, khác nhau đó?
Câu 5. (3,0 điểm)
Tại sao nói, trong trật tự Vécxai – Oasinhtơn, quan hệ hòa bình giữa các
nước tư bản chỉ tạm thời và mong manh? So sánh trật tự Vécxai – Oasinhtơn
với trật tự hai cực Ianta.
Hết
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh………………………………. Số báo danh……
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu)
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: LỊCH SỬ - Vòng: 1
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1. (4,5 điểm)
So sánh nghệ thuật quân sự trận Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền
và trận Bạch Đằng năm 1288 của Trần Hưng Đ
ạo.
Câu 2. (5,0 điểm)
Qua việc chọn một cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân ta
trong thời gian từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII, anh (chị) hãy nêu và phân tích
một bài học lịch sử đã trở thành truyền thống quý báu của dân tộc trong sự
nghiệp đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 3. (4,5 điểm)
Thông qua phân tích mục tiêu, lực lượng lãnh đạo của phong trào Cần
vương và phong trào nông dân Yên Thế, hãy xác định tính chất của hai
phong trào đó.
Câu 4. (3,0 điểm)
Căn cứ vào đâu để khẳng định rằng, Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917 là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên thành công trên thế giới và có ảnh
hưởng sâu sắc đến tình hình thế giới?
Câu 5. (3,0 điểm)
Tại sao nói, chế độ độc tài phát xít là nền chuyên chính khủng bố công
khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất?
Hết
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh………………………………. Số báo danh………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: LỊCH SỬ - Vòng: 1
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM
THANG
ĐIỂM
Câu1
(4,5đ)
So sánh nghệ thuật quân sự trận Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền
và trận Bạch Đằng năm 1288 của Trần Hưng Đạo.
a) Khái quát diễn biến trận Bạch Đằng (938) và trận Bạch Đằng (1288)
- Trận Bạch Đằng (938):
+ Cuối năm 938, quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền huy
động và lãnh đạo nhân dân xây dựng trận địa tại cửa sông Bạch Đằng.
+ Với cách đánh sáng tạo, độc đáo, chỉ non nửa ngày, quân ta đã đánh bại
cuộc tấn công xâm lược cuả Nam Hán.
0,50
- Trận Bạch Đằng (1288)
+ Cuối năm 1287, quân Nguyên sang xâm lược nước ta lần thứ ba. Quân
dân nhà Trần tiếp tục chống xâm lược…
+ Trần Quốc Tuấn lãnh đạo nhân dân xây dựng trận địa mai phục ở cửa
sông Bạch Đằng… Thuỷ quân của địch đại bại
0,50
b) So sánh
- Giống nhau:
+ Lợi dụng cơ chế thuỷ triều và địa hình xung quanh sông Bạch Đằng để
xây dựng bãi cọc ngầm, bố trí trận địa mai phục.
+ Nhử địch vào trận địa mai phục…
+ Đều thực hiện kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”
1,50
- Khác nhau:
+ Trận Bạch Đằng (938): Đánh địch khi chúng mới bắt đầu tiến vào nội
địa nước ta…
+ Trận Bạch Đằng (1288): Đánh địch khi chúng đã vào nội địa nước ta và
đang trên đường rút chạy về nước…
1,50
- Ý nghĩa lịch sử: đều là những trận quyết chiến chiến lược; thắng lợi của
ta đã đập tan ý chí xâm lược của kẻ thù; giành và bảo vệ độc lập dân tộc;
để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về sau.
0,50
Câu2
(5,0đ)
Qua việc chọn một cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân ta
trong thời gian từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII, anh (chị) hãy nêu và phân
tích một bài học lịch sử đã trở thành truyền thống quý báu của dân tộc
trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
- Khái quát các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa chống ngoại xâm của nhân
dân ta từ TK X – XVIII, nêu những bài học lịch sử lớn: Đoàn kết to
àn dân,
tiến công để phòng thủ và phòng thủ để tiến công, giảng hòa trong thế
thắng để kết thúc chiến tranh một cách có lợi nhất cho dân tộc…
0,50
- Chọn một cuộc kháng chiến, nêu và phân tích một bài học lịch sử:
+ Phải trình bày được diễn biến chính của cuộc kháng chiến đã chọn
(Kháng chiến chống Tống (1075 – 1077, kháng chiến chống Nguyên –
Mông thế kỉ XIII, kháng chiến chống Xiêm, chống Mãn Thanh thế kỉ
XVIII…).
0,50
+ Sự kiện dùng làm căn cứ để rút ra bài học phải được phân tích đầy đủ và
sâu sắc; chứng minh được bài học đó đã được các cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm của nhân dân ta sau đó tiếp nối, bổ sung và hoàn chỉnh để trở
thành truyền thống quý báu của dân tộc.
4,00
Câu3
(4,5đ)
Thông qua phân tích mục tiêu, lực lượng lãnh đạo của phong trào Cần
vương và phong trào nông dân Yên Thế, hãy xác định tính chất của hai
phong trào đó.
a) Phong trào Cần vương(1885 – 1896)
- Khái quát phong trào: Với Hiệp ước Patơnốt (1884), thực dân Pháp đã
hoàn thành căn bản quá trình xâm lược nước ta. Nhân dân cả nước bất
bình với hành động bán nước của triều đình nhà Nguyễn. Hưởng ứng
chiếu Cần vương, một phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta đã
diễn ra sôi nổi trên quy mô cả nước. Tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa
Hương Khê, Ba Đình, Bãi Sậy…
0,25
- Mục tiêu: Giúp vua chống Pháp, giành lại độc lập dân tộc, khôi phục lại
chế độ phong kiến
1,00
- Lãnh đạo: chủ yếu là văn thân, sĩ phu yêu nước (Phan Đình Phùng, Đinh
Công Tráng, Nguyễn Thiện Thuật…), những người chịu sự chi phối của tư
tưởng “trung quân, ái quốc”
- Qua mục tiêu và lãnh đạo phong trào cho thấy, phong trào Cần vương là
phong trào yêu nước theo ngọn cờ phong kiến, theo hệ tư tưởng phong
kiến
1,00
b) Phong trào nông dân Yên Thế (1884 – 1913)
- Khái quát phong trào:
+ Nông dân Yên Thế (Bắc Giang) vốn di dân từ vùng đồng bằng Bắc Kì
lên sinh sống. Khi thực dân Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc kì,
Yên Thế trở thành đối tượng bình định của chúng. Để bảo vệ cuộc sống
của mình, nông dân Yên Thế đã đứng lên tự vệ.
+ Phong trào diễn ra gần 30 năm, gây cho Pháp nhiều khó khăn, tổn thất…
0,25
- Mục tiêu: Bảo vệ cuộc sống, bảo vệ sự bình yên cho xóm làng trước cuộc
tấn công của thực dân Pháp
1,00
- Lãnh đạo: Những người nông dân, tiêu biểu là Đề Thám, Đề Nắm, Cả
Dinh, Cả Huỳnh…
- Từ mục tiêu và lãnh đạo phong trào cho thấy, cuộc khởi nghĩa nông dân
Yên Thế là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân, đồng thời đó cũng
là cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất nước ta thời Cận đại.
1,00
Câu4
(3,0đ)
Căn cứ vào đâu để khẳng định rằng, Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917 là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên thành công trên thế giới và có
ảnh hưởng sâu sắc đến tình hình thế giới?
a) Khái quát cuộc Cách mạng tháng Mười
b) Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên thành công trên thế giới
- Khái niệm cách mạng vô sản: Do giai cấp vô sản lãnh đạo, dùng bạo lực
cách mạng nhằm lật đổ ách thống trị của giai cấp tư sản, lập nên chế độ
XHCN
0,50
- Nhiệm vụ của CM tháng 10: Lật đổ chính quyền tư sản, thiết lập nên
chuyên chính của giai cấp vô sản, đưa đất nước đi lên CNXH
0,50
- Lãnh đạo: giai cấp vô sản Nga với đội tiên phong là Đảng Bônsêvích
- Động lực cách mạng: Khối liên minh công – nông
0,50
- Hình thức: Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
- Kết quả: Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời, giành chính quyền về tay nhân
dân. Chính quyền Xô viết giành thắng lợi hoàn toàn trên khắp nước Nga
rộng lớn (khác với cuộc cách mạng 18/3 và Công xã Pari 1871).
0,50
b) Ảnh hưởng đối với thế giới
- Phá vỡ trận tuyến của CNTB, làm cho nó không còn là hệ thống hoàn
chỉnh bao trùm thế giới…
0,50
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới, đồng thời mở ra con
đường đấu tranh mới cho phong trào cách mạng thế giới…
- Sau cách mạng tháng 10 Nga, phong trào công nhân ở các nước TBCN
và phong trào GPDT ở các nước thuộc địa và phụ thuộc bước đầu liên kết
thành một phong trào chung cùng chống CNĐQ…
0,50
Câu5
(3,0đ)
Tại sao nói, chế độ độc tài phát xít là nền chuyên chính kh
ủng bố công
khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất?
- Sự thiết lập chế độ phát xít: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đe
doạ nghiêm trọng sự tồn tại của CNTB. Trong khi các nước Mĩ, Anh, Pháp
bước ra khỏi khủng hoảng thông qua những cải cách kinh tế - xã hội thì
các nước Đức, Italia, Nhật Bản lại thiết lập chế độ phát xít…
1,00
- Đối nội: Chính phủ Hítle thiết lập nên chuyên chính độc tài, công khai
khủng bố các đảng phải dân chủ tiến bộ; Hítle nắm trong tay cả quyền lập
pháp và hành pháp; tổ chức nền kinh tế theo hướng mệnh lệnh, tập trung,
phục vụ nhu cầu quân sự…Giới cầm quyền Nhật Bản quân phiệt hoá bộ
máy nhà nước; thu hẹp các quyền dân chủ, đàn áp dã man phong trào đấu
tranh của quần chúng…
1,00
- Đối ngoại: tăng cường chạy đua vũ trang, ráo riết chuẩn bị chiến tranh
hòng chia lại thị trường, thuộc địa trên thế giới…
1,00
+ Hành động của CNPX khiến nguy cơ chiến tranh đe doạ hoà bình, an
ninh thế giới…
…………………… Hết ……………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: LỊCH SỬ - Vòng: 2
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Bản hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM THANG
ĐIỂM
Câu 1
(5,0đ)
Nghệ thuật rút lui chiến lược, tạo và chớp thời cơ đã được quân dân ta
thời Trần thể hiện như thế nào trong ba lần kháng chiến chống Mông –
Nguyên? Nêu tác dụng của nghệ thuật quân sự đó đối với thắng lợi của
cuộc kháng chiến
a) Khái quát cuộc chiến tranh xâm lược nước ta của quân Mông - Nguyên
0,50
b) Rút lui chiến lược
- Trước thế mạnh của địch, cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi kinh
thành Thăng Long, lui về Thiên Trường, Thiên Mạc, đồng thời thực hiện
kế sách “vườn không nhà trống”…
1,50
- Kế sách đó là sự vận dụng linh hoạt phương châm, “tránh thế mạnh của
địch vào lúc ban mai, đánh địch vào buổi chiều tà” của người xưa. Ngoài
việc “lấy nhàn, đợi mệt”, quân ta còn có thời gian củng cố lực lượng của
mình.
0,50
b) Tạo và chớp thời cơ
- Cùng với việc rút lui chiến lược, nhà Trần còn cho lực lượng dân binh
ngày đêm quấy nhiễu, tiến hành chiến tranh du kích, khiến quân địch luôn
ở trong trạng thái bất an… Đặc biệt, ở lần thứ ba, khi địch tổ chức lực
lượng thuyền lương hùng hậu đi theo, quân dân ta đã chặn đánh lực lượng
này, gây cho lực lượng của Ô Mã Nhi, Thoát Hoan hoang mang…
1,00
- Khi tinh thần quân địch hoảng loạn, quân dân nhà Trần quyết định phản
công chiến lược, đánh trận quyết định, khiến địch đại bại (có dẫn chứng
minh hoạ)…
1,00
- Cụ thể hoá phương châm “lấy yếu thắng mạng, lấy ít địch nhiều”, từng
bước làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho ta, kết hợp thời có khách
quan, phản công giành thắng lợi…
0,50
Câu 2
(4,0 đ)
Bình luận câu hỏi và trả lời trong bài văn sách của khoa thi Đình năm
1876 sau đây:
- “Nước Nhật Bản học theo các nước Thái Tây mà nên được phú
cường. Vậy nước ta có nên bắt chước không?”
- “ Nhật Bản thuở trước vẫn theo văn minh của nước Tàu, mà bây giờ
thay đổi thói cũ theo nước Thái Tây, dẫu là có nên phú cường, về sau
này cũng hóa ra loài mọi rợ!”.
- Qua câu hỏi của bài văn sách cho thấy, nhà Nguyễn cũng đã thấy và thừa
nhận tác dụng của cải cách sẽ làm cho đất nước cường thịnh (duy tân ở
Nhật Bản)…
- Câu trả lời của nhất loạt sĩ tử trong khoa thi Đình, những người sau này
sẽ đảm nhận trọng trách quốc gia thể hịên tư tưởng bảo thủ, chịu sự chi
phối của Nho giáo, không chịu đổi mới…
2,00
- Mặc dầu có một số sĩ phu yêu nước tiến bộ có tư tưởng canh tân nhưng
lực lượng ít ỏi, thiếu cơ sở xã hội, trong khi lực lượng thủ cựu chiếm số
đông, trong đó có nhà vua… Vì thế, tư tưởng canh tân ở Việt Nam cuối
XIX thất bại
1,00
- Nhà Nguyễn đã bỏ lỡ cơ hội làm cho đất nước thoát khỏi hoạ xâm lăng
để “trở nên phú cường”…
1,00
Câu 3
(5,0đ)
Nhận xét về khuyng hướng chính trị, kết cục và nêu ý nghĩa của các
phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX.
a) Cuối thế kỉ XIX
- Khái quát phong trào…
0,50
- Nhận xét
+ Phong trào yêu nước mang tư tưởng phong kiến, chủ trương chống Pháp,
khôi phục lại chế độ phong kiến, trong bối cảnh chế độ này đang lâm vào
khủng hoảng trầm trọng
1,50
+ Phong trào thất bại chứng tỏ ngọn cờ phong kiến không đáp ứng được
yêu cầu mới của lịch sử dân tộc
- Ý nghĩa: phong trào thể hiện lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu kiên
cường, bất khuất của nhân dân ta, để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho
cuộc đấu tranh về sau…
0,50
b) Đầu thế kỉ XX
- Khái quát phong trào…
0,50
- Nhận xét
+ Phong trào yêu nước và cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản,
chủ trương khôi phục lại độc lập dân tộc, đoạn tuyệt với chế độ phong
kiến, phát triển đất nước theo con đường TBCN
1,50
+ Phong trào thất bại do thự dân Pháp rất mạnh, tư tưởng DCTS vào nước
ta còn thiếu cơ sở xã hội, phương pháp tiến hành còn có những hạn chế,
sai lầm…
- Tiếp tục kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc; phong trào diễn ra
vơi nhiều hình thức, thu hút đông đảo lực lượng tham gia, để lại những bài
học kinh nghiệm quý báu về sau…
0,50
Câu 4
(3,0đ)
Phân tích, so sánh để làm rõ những điểm giống nhau và khác nhau giữa
cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ với cách mạng dân chủ tư s
ản kiểu
mới. Giải thích vì sao có sự giống, khác nhau đó.
a) Khái quát các cuộc cách mạng DCTS thời Cận đại: LSTG Cận đại
(Cách mạng Nedecland đến CM tháng 10 Nga) là lịch sử của cuộc đấu
tranh nhằm giải quyết vấn đề ai thắng ai giữa CNTB với chế độ phong
kiến. Cuộc đấu tranh đó diễn ra quyết liệt dưới nhiều hình thức mà trước
tiên là các cuộc cách mạng tư sản. Những cuộc CMDCTS diễn ra từ thế kỉ
XIX trở về trước… là CMDCTS kiểu cũ, còn những cuộc cách mạng như
cuộc CM 1905 – 1907, tháng 2/1917 ở Nga là CMDCTS kiểu mới…
0,50
b)Giống (có phân tích)
+ Nhiệm vụ: Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho xã hội phát triển
+ Động lực: Quần chúng nhân dân
0,50
c) Khác (có phân tích)
+ Lãnh đạo:
. Cách mạng DCTS kiểu cũ: tư sản, quý tộc mới
. Cách mạng DCTS kiểu mới: vô sản
+ Hình thức chính quyền
. Cách mạng DCTS kiểu cũ: nền chuyên chính của giai cấp tư sản
. Cách mạng DCTS kiểu mới: nền chuyên chính của giai cấp vô sản
+ Hướng phát triển
. Cách mạng DCTS kiểu cũ: Xây dựng CNTB
. Cách mạng DCTS kiểu mới: tiến hành cách mạng XHCN
1,00
d) Giải thích
+ Nhiệm vụ chống phong kiến, lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho xã
hội phát triển là nhiệm vụ của giai cấp tư sản. Giai cấp này sinh ra để lật
đô chế độ PK, thiết lập CNTB, mở đường cho XH TBCN phát triển. Giai
cấp TS từ thế kỉ XIX trở về trước đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của
mình. Sang đầu thế kỉ XX, CNTB phát triển sang giai đoạn ĐQCN, giai
cấp TS không còn đóng vai trò tiến bộ nữa, trong khi đó, chế độ PK vẫn
còn tồn tại ở một số nước. Sứ mệnh lịch sử đặt lên vai giai cấp mới – giai
cấp vô sản
0,50
+ Lãnh đạo hai cuộc cách mạng khác nhau, mặc dầu đều nhằm thực hiện
nhiệm vụ chung là chống chế độ phong kiến. Trong CM DCTS mới, giai
cấp vô sản lãnh đạo CM lật đổ chế độ PK, làm thay nhiệm vụ của giai cấp
TS. Sứ mệnh của giai cấp vô sản là lật đổ chế độ TBCN, thiết lập nên
chuyên chính vô sản. Vì thế, sau khi lật đổ chế độ PK, giai cấp vô sản đưa
cách mạng phát triển lên một giai đoạn mới – CMXHCN.
0,50
Câu 5
(3,0đ)
Tại sao nói, trong trật tự Vécxai – Oasinhtơn, quan hệ hòa bình giữa
các nước tư bản chỉ tạm thời và mong manh? So sánh trật tự Vécxai –
Oasinhtơn với trật tự hai cực Ianta.
a) Giải thích
- Chiến tranh thế giớ thứ nhất kết thúc, các nước thắng trận tổ chức hội
nghị ở Vecxai (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1921 – 1922) để kí hoà ước và
các hiệp ước phân chia quyền lợi. Qua đó, một trật tự thế giới mới được
thiết lập - Trật tự Vécxai – Oasinhtơn.
0,50
- Ngay sau khi hinh thành, trong trật tự đã bộc lộ những mâu thuẫn giữa
những nước bất mãn đối với những nước thoả mãn.
- Nước Đức bị trừng trị quá nặng nề…, gây nên tâm lí bất mãn trong chính
giới và nhân dân Đức. Nhật Bản và Italia là những nước thắng trận những
được phân chia quá ít quyền lợi so với tham vọng của họ…Vì thế, Đức,
Italia, Nhật Bản đều không thoả mãn với trật tự Vécxai – Oasinhtơn, muốn
phá bỏ nó để thiết lập một trật tự thế giới mới có lợi cho họ
0,50
- Mâu thuẫn giữa những nước bất mãn và thoả mãn trong trật tự Vécxai –
Oasinhtơn là nguyên nhân sâu xa dân tới cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 – 1945)
0,50
b) So sánh
- Giống nhau: Đều thiết lập sau các cuộc chiến tranh thế giới; các nước
thắng trận chủ chốt đều có nhiều quyền lợi
0,50
- Khác:
+ Trật tự Vécxai – Oasinhtơn: Trừng trị nước chiến bại quá nặng nề; phân
chia quyền lợi giữa các nước thắng trận không thoả đáng ; Hội quốc liên
không đảm đương được chức năng duy trì trật tự thế giới mới…
0,50
+ Trật tự hai cực Ianta: Trừng trị các nước chiến bại và phân chia quyền
lợi giữa các nước chiến thắng thoả đáng; đứng đầu một cực là Liên xô -
đại diện cho lực lượng tiến bộ thế giới; Liên Hợp quốc đảm đương được
chức năng duy trì hoà bình, an ninh thế giới…
0,50
Hết
aSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012– 2013
Môn thi : LỊCH SỬ
Ngày thi: 09/10/2012
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm 06 câu trong 01 trang)
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (13,0 điểm)
Câu 1. (3,5 điểm)
Nêu nguyên nhân dẫn tới xuất hiện phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ trong
những năm 1919–1925. Hãy nhận xét về phong trào này trên các mặt: Quy mô, tính
chất, nguyên nhân thất bại, vị trí và ý nghĩa.
Câu 2. (4,0 điểm)
Chứng minh quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với những
hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 đến năm 1930.
Câu 3. (3,5 điểm)
Nêu các hình thức tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất từ năm 1930 đến năm
1945. Công tác xây dựng mặt trận có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với sự nghiệp
giải phóng dân tộc?
Câu 4. (2,0 điểm)
Vai trò của hậu phương miền Bắc sau Hiệp định Pa-ri 1973 được thể hiện như
thế nào trong quá trình chuẩn bị tiến tới cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân
1975 ở miền Nam?
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm)
Câu 5. (3,0 điểm)
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Những thành tựu
này có tác dụng như thế nào đối với Liên Xô và cách mạng thế giới?
Câu 6. (4,0 điểm)
Tại sao lại có hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? Hãy nêu những quyết định quan
trọng của hội nghị và phân tích hệ quả của những quyết định đó.
HẾT
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Họ và tên, chữ kí: Giám thị 1 :
Giám thị 2 :
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12
THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: LỊCH SỬ
Ngày thi: 09/10/2012
( Hướng dẫn chấm này có 05 trang)
Câu
Nội Dung
Điểm
I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (13,0 điểm)
Câu 1
3,5 điểm
Tại sao lại có phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 - 1925
? Anh (chị) hãy nhận xét về phong trào này trên các mặt: quy mô, tính
chất, nguyên nhân thất bại, vị trí và ý nghĩa của phong trào.
* Nguyên nhân:
+ Do ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga, phong trào cách mạng
thế giới, chính sách khai thác bóc lột thuộc địa của thực dân Pháp đã làm
cho mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp ngày càng gay
gắt. Đây chính là nguồn gốc, động lực dẫn đến sự bùng nổ của phong
trào yêu nước sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
* Nhận xét:
+ Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 đến 1925 đã diễn ra
sôi nổi, thu hút đông đảo các tầng lớp tham gia đấu tranh, chủ yếu là tư
sản và tiểu tư sản dân tộc.
+ Quy mô của phong trào rộng lớn, không chỉ bó hẹp ở trong nước mà
cả ở nước ngoài với các hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh, của tổ chức Tâm tâm xã nhưng kết quả là tất cảc các phong trào
đều thất bại.
* Nguyên nhân thất bại:
+ Khách quan: Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã lỗi thời không còn hấp dẫn
như trước. Mặt khác, thực dân Pháp còn mạnh, còn đủ sức để đối phó
với phong trào.
+ Chủ quan: Giai cấp tư sản Việt Nam còn nhỏ bé, không có tinh thần
đấu tranh triệt để. Giai cấp tiểu tư sản do đời sống bấp bênh nên chưa
kiên định đấu tranh. Sự thất bại này thể hiện tính non yếu, không vững
chắc của phong trào tư sản và cũng là sự thất bại của giai cấp tư sản dân
tộc trong cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam với
0,5
0,5
0,5
0,5
0,75
giai cấp vô sản.
* Vị trí và ý nghĩa:
+ Có vị trí quan trọng trong phong trào dân tộc, dân chủ những năm 20
của thế kỉ XX.
+Ý nghĩa: Khơi dậy lòng yêu nước, truyền thống đấu tranh bất khuất của
dân tộc, góp phần truyền bá tư tưởng tiến bộ vào nước ta, hỗ trợ và thúc
đẩy phong trào công nhân phát triển; làm nảy sinh những tổ chức chính
trị; xuất hiện một bộ phận tiên tiến đi đầu trong sự nghiệp cứu nước và là
một trong ba nhân tố dẫn tới sự thành lập của Đảng Cộng sản sau này.
0,75
Câu 2
4,0 điểm
Chứng minh quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với
những họat động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến năm 1930.
* Quá trình chuẩn bị về tư tưởng, chính trị:
+ 7/1920: Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lênin, tìm thấy con
đường cứu nước cho dân tộc: con đường CMVS
+ 12/1920: Dự ĐH Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, bỏ phiếu tán thành
việc gia nhập Quốc tế III, sáng lập ĐCS Pháp, trở thành người cộng sản
đầu tiên của Việt Nam
+ 1921-1923: Tại Pháp Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp các dân
tộc thuộc địa, ra báo Người cùng khổ, viết bài cho các báo, viết tác phẩm
Bản án chế độ thực dân Pháp…
+ 1923-1924: Tại Liên Xô Nguyễn Ái Quốc đọc tham luận tại Đại hội V
Quốc tế cộng sản, viết bài cho các báo…
* Chuẩn bị về tổ chức
+ 11/1924 - 1929: Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
(6/1925), ra báo Thanh niên, tác phẩm Đường cách mạng, tổ chức phong
trào vô sản hóa…
* Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Năm 1930:
+ Triệu tập và chủ trì hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản sáng lập ra
Đảng Cộng sản Việt Nam,
+ Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng…
+ Kết luận: Như vậy, những hoạt động cách mạng của lãnh tụ Nguyễn
Ái Quốc từ 1920 – 1930 gắn liền với quá trình chuẩn bị những điều kiện
tất yếu dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
3,5 điểm
Nêu các hình thức tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất từ năm 1930 đến
năm 1945. Công tác xây dựng Mặt trận có ý nghĩa to lớn như thế nào
đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc.
a. Các hình thức tổ chức Mặt trận từ 1930 đến 1945.
* Thời kì 1930 - 1931:
+ Trong thời kì này chưa có mặt trận dân tộc thống nhất do đó còn nhiều
hạn chế trong việc tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp nhân dân
chống đế quốc – phong kiến. Đây là bài học mà Đảng ta rút kinh nghiệm
để đến thời kì cách mạng 1936 – 39 chủ trương thành lập Mặt trận dân
tộc thống nhất dân chủ Đông Dương.
* Thời kì 1936 -1939:
+ Tại Hội nghị Ban chấp hàng Trung ương tháng 7 năm 1936 đã chủ
0,5
0,5
trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
+ Tháng 3/1938 đổi tên thành Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương,
gọi tắt là Mặt trận Dân chủ, bao gồm các giai cấp, đảng phái, dân tộc, tổ
chức chính trị, xã hội và tôn giáo khác nhau để đấu tranh chống chủ
nghĩa phát xít và bọn phản động Pháp, giành tự do dân chủ, cải thiện dân
sinh bảo vệ hòa bình thế giới
* Thời kì 1939 - 1945:
+ Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp và
xác định: để tập trung mọi lực lượng của dân tộc vào nhiệm vụ chủ yếu
là chống chiến tranh đế quốc và ách thống trị của phát xít thuộc địa,
Đảng chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông
Dương thay cho Mặt trận dân chủ không còn thích hợp.
+ Tháng 5/1941, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 chủ tương thành
lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh gọi tắt là Mặt Trận Việt Minh
bao gồm các tổ chức quần chúng yêu nước, chống đế quốc, lấy tên là
“Hội cứu quốc”
b. Ý nghĩa:
+ Công tác tổ chức mặt trận của Đảng đã tiếp tục phát huy truyền thống
đoàn kết hàng nghìn năm của lịch sử dân tộc và nó tiếp tục được phát
huy trên đỉnh cao mới
+ Khả năng thực hiện đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc bắt nguồn từ
đường lối chiến lược giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc. Trên cơ sở
khối liên minh công nông Đảng đã mở rộng đội ngũ cán bộ cách mạng
đến các giai cấp và tầng lớp khác có xu hướng dân tộc và dân chủ. Với
các hình thức tổ chức thích hợp, khối đại đoàn kết dân tộc rộng lớn hình
thành. Đó là nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng.
+ Thắng lợi của thời kì 1930 - 1931, 1936 - 1939, 1939 - 1945 gắn liền
với thắng lợi của các Mặt trận của Đảng đề ra trong từng thời kì. Đặc
biệt thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 gắn liền với sự nghiệp của
Mặt trận Việt Minh.
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
Câu 4
2,0 điểm
Vai trò của hậu phương Miền Bắc sau hiệp định Pa-ri (1973) được thể
hiện như thế nào trong quá trình chuẩn bị tiến tới cuộc Tổng tiến công
và nổi dậy mùa xuân 1975 ở Miền Nam ?
+ Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, Miền Bắc là hậu phương
lớn có nghĩa vụ chi viện cho tiền tuyến Miền Nam. Miền Bắc đã là tròn
nghĩa vụ đó một cách xuất sắc, ngay cả trong điều kiện chiến tranh ác
liệt bị tàn phá nặng nề, Miền Bắc vẫn hướng về Miền Nam ruột thịt với
tinh thần “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”. Đặc
biệt sau hiệp định Pa-ri (1973), tiến tới giải phóng hoàn toàn Miền Nam
+ Sau hiệp định Pa-ri (1973), Miền Bắc có điều kiện thuận lợi để khắc
phục hậu quả chiến tranh, chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến:
công nghiệp, nông nghiệp đã đạt mức trước các năm 1964, 1971…
+ Thực hiện nghĩa vụ hậu phương, trong hai năm (1973-1974), Miền
Bắc đã đưa vào chiến trường MN, Lào, Campuchia gần 20 vạn bộ đội,
hàng vạn thanh niên xung phong, cán bộ chuyên môn, nhân viên kĩ
0,25
0,25
0,5
thuật. Đột xuất trong hai tháng đầu năm 1975, MB gấp rút đưa vào chiến
trường MN 57000 bộ đội.
+ Về vật chất-kĩ thuật, Miền Bắc có những nỗ lực phi thường, đáp ứng
đầy đủ và kịp thời nhu cầu to lớn và cấp bách của cuộc tổng tiến công
chiến lược ở Miền nam. Từ đầu mùa khô 1973-1974 đến đầu mùa khô
1974-1975, Miền Bắc đưa vào chiến trường hơn 26 vạn tấn vũ khí, đạn
dược, quân trang, quân lương, xăng dầu…
+ Chi viện cho MN trong thời kì này, ngoài yêu cầu phục vụ nhiệm vụ
chiến đấu tiến tới tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975, còn phải
phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng vùng giải phóng (trên tất cả các
mặt:kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, giao thông vận tải…) và chuẩn bị
cho nhiệm vụ tiếp quản vùng giải phóng sau khi chiến tranh kết thúc.
+ Như vậy, sau hiệp định Pa-ri, Miền Bắc đã thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ của hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn, sự chi viện của MB có vai
trò quyết định nhất trong việc chuẩn bị cho cuộc tổng tiến công và nổi
dậy mùa xuân 1975, giải phóng Miền Nam, tiến tới thống nhất đất nước.
0,5
0,25
0,25
II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm)
Câu 5.
3,0 điểm
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
Những thành tựu này có tác dụng như thế nào đối với Liên Xô và cách
mạng thế giới?
*Kinh tế
+ Đầu những năm 70 Liên Xô đã trở thành nước công nghiệp đứng thứ
hai trên thế giới, chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp thế
giới….Nông nghiệp có nhiều thành tựu nổi bật…….
* Khoa học – kỹ thuật
+ Liên Xô phát triển mạnh mẽ với những thành tựu vang dội. Liên Xô là
nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ
trụ (1957) mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Liên Xô
cũng là nước đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái đất và cũng là
nước dẫn đầu trên thế gới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ …
+ Xã hội: có những thay đổi, công nhân chiếm hơn 55% trình độ học
vấn của nhân dân được nâng cao
* Chính trị – Đối ngoại:
+ Chính trị ổn định… Tích cực ủng hộ hòa bình và cách mạng thế
giới….
* Tác dụng của những thành tựu đối với Liên Xô và cách mạng thế
giới
+ Liên Xô có đủ sức mạnh để bảo vệ chế độ Xô Viết và trở thành một
cực trong thế giới hai cực Ianta.
+ Là điều kiện để Liên Xô duy trì hòa bình thế giới, cho sự tồn tại của
phe xã hội chủ nghĩa, ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
của các dân tộc bị áp bức. Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa
bình và cách mạng thế giới.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 6.
Tại sao lại có hội nghị Ianta (2/1945) ? Hãy nêu những quyết định quan
4,0 điểm
trọng của hội nghị và phân tích hệ quả của những quyết định đó.
* Tại sao:
+
Đầu 1945: CTTG II sắp kết thúc, nhiều mâu thuẫn nổi lên trong nội bộ
phe Đồng minh (3 vấn đề)
+ 2/1945: Hội nghị 3 nước Liên Xô, Mỹ, Anh họp tại Ianta đưa ra
những quyết định:
* Quyết định
+ Về việc chấm dứt chiến tranh…
+ Thành lập Liên hợp quốc…
+ Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng…
* Hệ quả:
+ Đặt khuôn khổ cho sự hình thành trật tự hai cực Ianta…
+ Trên cơ sở của việc phân chia trách nhiệm tiêu diệt hoàn toàn chủ
nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản. Liên Xô và Mĩ cũng là những nước có
ảnh hưởng nhiều nhất ở 2 nước này.
+ Việc thành lập LHQ là rất cần thiết bởi nó không chỉ nhằm duy trì hòa
bình, an ninh thế giới mà còn là công cụ quan trọng bảo vệ trật tự thế
giới “2 cực Ianta” – trật tự được xây dựng trên thế cân bằng về sức
mạnh, quyền lực và lợi ích của 2 cực Xô – Mĩ, 2 phe TBCN và XHCN
+ Sự phân chia ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á là hoàn toàn dựa trên
những đóng góp thực lực của các nước thắng trận trong đồng minh
chống phát xít, đứng đầu là Xô - Mĩ
0,75
0,5
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
TỔNG 20,0
Hết
Chú ý: Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản, nếu học sinh trình bày bằng
phương pháp khác, nhưng vẫn đảm bảo những nội dung cơ bản, thì vẫn cho điểm tối
đa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012– 2013
Môn thi : LỊCH SỬ
Ngày thi: 10/10/2012
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm 06 câu trong 01 trang)
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX có điểm gì mới, tiến bộ hơn so với phong
trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX? Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước đầu
thế kỷ XX?
Câu 2. (4,0 điểm)
Hãy nêu và phân tích những điểm chính trong con đường cứu nước mà Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã lựa chọn cho nhân dân Việt Nam.
Câu 3. (5,0 điểm)
Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng từ sau khởi nghĩa
Bắc Sơn đến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được thể hiện qua những sự kiện
nào? Đánh giá vai trò của lực lượng vũ trang cách mạng đối với thắng lợi của Tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 4. (2,0 điểm)
Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1945-1954) là một
cuộc chiến tranh chính nghĩa mang tính nhân dân sâu sắc?
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6,0 điểm)
Câu 5. (2,5 điểm)
Vì sao nói rằng quan hệ Nhật – Mĩ là một trong những yếu tố bảo đảm cho sự
thành công của Nhật Bản trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế? Qua chính
sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay hãy phân tích
để làm rõ nhận định trên.
Câu 6. (3,5 điểm)
Tại sao nói từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, một thời kì mới đã mở ra cho
các nước Đông Nam Á? Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi tham gia tổ chức
ASEAN?
HẾT
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Họ và tên, chữ kí: Giám thị 1 :
Giám thị 2 :
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12
THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: LỊCH SỬ
Ngày thi: 10/10/2012
( Hướng dẫn chấm này có 05 trang)
Câu
Nội Dung
Điểm
I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)
Câu 1
3,0 điểm
Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX điểm gì mới, tiến bộ hơn so với
phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX. Nguyên nhân thất bại của phong
trào yêu nước đầu thế kỷ XX.
a) Điểm mới, tiến bộ
*Mục đích:
+ Phong trào Cần Vương: Chống Pháp giành độc lập khôi phục chế độ
phong kiến (đã lỗi thời), gắn “cứu nước” với “cứu vua”
+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Chống Pháp giải phóng dân tộc
gắn liền với duy tân, hướng tới một nền cộng hòa, có ý thức dân chủ dân
quyền, gắn “cứu nước” với “cứu dân”
+ Phong trào Cần Vương: Các văn thân, sỹ phu mang nặng ý thức hệ
phong kiến.
+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Các sỹ phu yêu nước tiến bộ tư
sản hóa chịu ảnh hưởng của tư tưởng DCTS…
* Hình thức đấu tranh:
+ Phong trào Cần Vương: Đấu tranh vũ trang.
+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Kết hợp nhiều hình thức đấu
tranh như khởi nghĩa vũ trang, cải cách, lập hội, cầu viện…
* Lực lượng tham gia:
+ Phong trào Cần Vương: Chủ yếu là văn thân sỹ phu, nông dân…(các
lực lượng xã hội cũ) .
+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Đông đảo bao gồm cả tầng lớp cũ
và mới (nông dân, công nhân, sỹ phu tư sản hóa, tiểu tư sản…)
* Quy mô:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
+ Phong trào Cần Vương: Phạm vi hẹp ở trong nước. Phong trào yêu
nước đầu thế kỷ XX: Rộng lớn cả trong và ngoài nước
b) Nguyên nhân thất bại
+ Chưa có một lực lượng xã hội tiên tiến đủ sức lãnh đạo…
(Lãnh đạo phong trào là tầng lớp sỹ phu tư sản hóa chưa đoạn tuyệt hẳn
với chế độ phong kiến) => Phong trào còn nhiều hạn chế.
+ Trên thế giới hệ tư tưởng DCTS không còn tiến bộ nữa, đã trở nên
phản động.
+ Thực dân Pháp đã ổn định được nền thống trị ở Việt Nam
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
4,0 điểm
Anh(chị) hãy nêu và phân tích những điểm chính trong con đường cứu
nước do Chủ tịch Hồ Chí Minh lựa chọn cho nhân dân Việt Nam.
+ Sau nhiều năm bôn ba hải ngoại, đến năm 1920, Người đọc bản sơ
thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của
V.I Lê nin đăng trên báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp. Người đã
xác định Con đường giành độc lập dân tộc cho nhân dân Việt Nam: Độc
lập dân tộc kết hợp với chủ nghĩa xã hội.
+ Trong hội nghị thành lập Đảng (6-1-1930), Người đã cụ thể hóa một
bước về con đường cứu nước ở chính cương vắn tắt, sách lược vắt tắt,
điều lệ vắn tắt, được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
* Cương lĩnh chính trị đầu tiên có những ưu điểm nổi bật sau:
+ Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt nam: tiến hành “tư sản
dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội Cộng sản”.
Ngay từ đầu Người đã nhận thức rõ con đường phát triển tất yếu của
cách mạng VN là kết hợp và giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và
CNXH….
+ Xác định nhiệm vụ của cách mạng VN là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn
phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước VN được độc lập tự
do…Người đã đề cao vấn đề dân tộc lên trên vấn đề đấu tranh giai cấp là
chống phong kiến là đúng đắn, sáng tạo. Điều đó chứng tỏ Lãnh tụ đã
nhìn thấy mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa, là mâu thuẫn
giữa toàn thể dân tộc VN với thực dân Pháp là mâu thuẫn bao trùm…
+ Xác định lực lượng của cách mạng VN:ngoài công nhân, nông dân,
tiểu tư sản trí thức thì cách mạng phải lợi dụng hoặc trung lập với tầng
lớp phú nông, trung nông, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc…Lãnh tụ đã
tranh thủ tối đa lực lượng cho cách mạng, cô lập cao độ kẻ thù. Thành
lập mặt trận dân tộc thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng trên cơ sở
công – nông trí liên minh.
+ Xác định cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới, “VN
phải liên lạc với các dân tộc và vô sản thế giới….”
+ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
+ Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn
đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập dân tộc là tư tưởng cốt lõi của
cương lĩnh.
+ Trong tiến trình cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạng vô sản, vấn đề dân tộc luôn luôn được đưa lên hàng đầu (Hội
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
nghị Trung ương tháng 11-1939, Hội nghị trung ương lần thứ 8, tháng
5-1941, việc thành lập mặt trận thống nhất dân tộc , rồi mặt trận Việt
Minh….
+ Trong thực tế tiến trình vận động tiến tới cách mạng tháng Tám-1945,
cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, đường lối cứu nước do lãnh
tụ Hồ Chí Minh tìm ra cho nhân dân Việt Nam đã được thực thi một
cách hoàn hảo và đã dẫn tới cách mạng thành công, kháng chiến thắng
lợi.
0,25
Câu 3
5,0 điểm
Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng từ sau
khởi nghĩa Bắc Sơn đến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Đánh
giá vai trò của lực lượng vũ trang cách mạng đối với thắng lợi của Tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
a. Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng
* Từ năm 1940 đến 9/3/1945
+ Tại căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai, sau khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thất
bại, đội du kích Bắc Sơn được duy trì và phát triển thành Việt Nam Cứu
quốc quân. Thực dân Pháp tiến công Bắc Sơn - Võ Nhai, Cứu quốc quân
chiến đấu suốt 8 tháng (từ tháng 7/1941 đến tháng 2/1942) đã tiêu hao
sinh lực địch và sau đó rút khỏi vòng vây. Cứu quốc quân phân tán thành
nhiều bộ phận để hoạt động 15/9/1941 trung đội Cứu quốc quân ra đời
+ Tại căn cứ Cao Bằng, Ban Việt Minh được thành lập, các đội tự vệ
chiến đấu được xây dựng, công tác huấn luyện quân sự được đẩy mạnh
+ Tháng 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.
Tháng 8/1944, Đảng kêu gọi: “Sắm vũ khí, đuổi thù chung”.
+ Ngày 22/12/1944. thực hiện chỉ thị của Hồ Chí Minh, Việt Nam Tuyên
truyền Giải phóng quân được thành lập. Vừa mới ra đời, đội quân đó đã
thắng hai trận liên tiếp ở Phay Khắt và Nà Ngần.
+ Ở Thái Nguyên, đội Cứu quốc quân đã hạ nhiều đồn địch, giải phóng
một vùng rộng lớn.
* Từ ngày 9/3/1945 đến tháng 8/1945:
+ Ngày 12/3/1945, chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành đ
ộng của chúng
ra đời, cao trào Kháng Nhật cứu nước được phát động.
+ Ngày 11/3/1945, khởi nghĩa Ba Tơ (Quảng Ngãi) bùng nổ, đội du kích
Ba Tơ ra đời.
+ Ngày 15/4/1945, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ được triệu tập.
Ngày 15/5/1945, Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân.
+ Ngày 4/6/1945, khu giải phóng Việt Bắc ra đời, trở thành căn cứ chính
của cả nước.
- Phong trào đấu tranh yêu nước lan rộng ở thành thị và nông thôn, các
đội tự vệ chiến đấu phát triển rất mau lẹ.
* Trong những ngày Tổng khởi nghĩa tháng Tám
+ Ngày 16/8/1945, Đại hội quốc dân khai mạc tại Tân Trào, một đơn vị
giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy xuất phát từ Tân Trào về
giải phóng thị xã Thái Nguyên.
0,75
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5