Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề chọn học sinh giỏi môn hóa học 11 dự bị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.6 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: HÓA HỌC – Lớp: 11 THPT
Phần tự luận - Thời gian làm bài: 90 phút
Đề thi gồm 02 trang
Câu 1: (3,5 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất khí sau: SO
2
, Cl
2
, NO
2
,
H
2
S, CO
2
tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
dư.
2. Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO
3
)
2
. Cho m gam bột Fe vào dung
dịch khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại, có khối
lượng 0,8m gam. Tính m. Giả thiết sản phẩm khử HNO
3
duy nhất chỉ có NO.


3. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 mL dung dịch NH
4
Cl 0,200 M với
75,0 mL dung dịch NaOH 0,100 M. Biết K
b
(NH
3
) = 1,8.10
-5
.
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Nhiệt phân 1 mol hidrocacbon (A) cho 3 mol hỗn hợp khí và hơi (B). Đốt cháy 10,8g
(B) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)
2
và 0,35 mol
NaOH sinh ra 20g kết tủa. Xác định công thức phân tử của (A), tỉ khối hơi của (B) so với
hidro.
2. Hợp chất A có công thức C
9
H
8
có khả năng kết tủa với dung dịch AgNO
3
trong NH
3

phản ứng với brom trong CCl
4
theo tỷ lệ mol 1 : 2. Đun nóng A với dung dịch KMnO
4

tới
khi hết màu tím, rồi thêm lượng dư dung dịch HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy có kết
tủa trắng là axit benzoic đồng thời giải phóng khí CO
2
và Cl
2
. Xác định công thức cấu tạo của
A và viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra.
Câu 3: ( 2,5 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl
20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl
2
trong dung dịch Y là 15,76%. Tính nồng độ
phần trăm của MgCl
2
trong dung dịch Y.
2. Hoà tan hoàn toàn a gam Cu trong 600 ml dung dịch HNO
3
1M, thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Trung hoà A bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn
thì thu được chất rắn khan B (b gam). Nung nóng B đến khối lượng không đổi thu được khí
C và 29 gam chất rắn D. Cho C hấp thụ hết vào nước thu được 3,0 lít dung dịch E.
a) Viết các phương trình phản ứng, tính giá trị a, b và pH của dung dịch E.
b) Sục khí NH
3
vào dung dịch A thấy tạo thành 9,8 gam kết tủa. Tính số mol NH
3
đã
dùng. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 4: (2,0 điểm)

Chia 1,344 lít hỗn hợp X (đktc) gồm C
2
H
2
, C
3
H
6
, C
2
H
6
thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,02 M thu được 1 (g) kết tủa.
- Phần 2 cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch Brôm dư, thấy khối lượng Brôm đã phản ứng là
3,2 (g).
Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
HẾT
Họ và tên thí sinh
Số báo danh
Giám thị số 1
Giám thị số 2
ĐỀ DỰ BỊ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH CHỌN HỌC SINH GIỎI

NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: HÓA HỌC – Lớp 11 THPT
Phần tự luận
Hướng dẫn chấm này gồm 04 trang
Câu Ý Nội dung Điểm
1
1 0,75
Ca(OH)
2
+ SO
2


CaSO
3
+ H
2
O
2Ca(OH)
2
+ 2Cl
2


CaCl
2
+ Ca(ClO)
2
+ H
2

O 0,25
6Ca(OH)
2
+ 6Cl
2
0
t
→

5CaCl
2
+ Ca(ClO
3
)
2
+ 6H
2
O
Ca(OH)
2
+ H
2
S

CaS + 2H
2
O
0,25
Ca(OH)
2

+ CO
2


CaCO
3
+ H
2
O
2Ca(OH)
2
+ 4NO
2


Ca(NO
2
)
2
+ Ca(NO
3
)
2
+ 2H
2
O

0,25
2 1,25
Trong dung dịch A :

Dung dịch A có 0,4 mol H
+
, 0,05 mol Cu
2+
, 0,4 mol Cl
-
, 0,1 mol NO
3
-

Khi cho Fe vào dung dịch A xảy ra các phản ứng :
0,25
(1) Fe

+ 4H
+
+ NO
3
-
→ Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
0,4 0,1
0,1 0,4 0,1 0,1
0 0 0,1
(1) Fe + 2Fe
3+
→ 3Fe

2+
0,05 0,1
(2) Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu
0,16 0,05 0,05
Số mol Fe đã tham gia các phản ứng từ (1) đến (3) là 0,1+ 0,05 + 0,05 = 0,2 (mol)
Hỗn hợp 2 kim loại sau phản ứng gồm Fe dư Cu, (m - 56×0,2) + 0,05 ×64 = 0,8 m
⇒ m = 40 (gam)
0,25
0,25
0,25
0,25
3 1,50
M08,0
L125,0
L.mol200,0L050,0
C
1
o
ClNH
4
=
×
=

;
M06,0

L125,0
L.mol100,0L075,0
C
1
o
NaOH
=
×
=

NH
4
Cl + NaOH → NaCl + NH
3
+ H
2
O
0,08 0,06
0,06 0,06 0,06
0,02 0 0,06
Xét cân bằng :
NH
3
+ H
2
O ⇄ NH
4
+
+ OH
-

0,06 0,02
x x x
0,06–x 0,02+x x
5
3
4
b
10.8,1
x06,0
x)x02,0(
]NH[
]OH][NH[
K

−+
=

+
==
,
gần đúng
M10.4,5
02,0
06,0
10.8,1x
55 −−
=×=
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
ĐỀ DỰ BỊ


73,9)]10.4,5lg([14pH
5
=−−=

0,25
2 1 1,00
Số mol : CaCO
3
: 0,2 mol
OH
-
: 0,95 mol 0,25
Viết 2 ptpư:
2 3
2
2 3
CO OH HCO
CO 2OH CO
− −
− −
+ →
+ →


0,25

Tìm được tỉ lệ mol C:H = 5:12  công thức phân tử của (A): C
5
H
12

0,25
Tìm tỉ khối gơi của (B) so với hidro: 12
0,25
2 1,0
A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 suy ra A có liên kết ba đầu mạch. A tác
dụng với Br2/CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Vậy A có hai liên kết
π
ở gốc hidrocacbon
mạch hở.
Công thức cấu tạo của A là : C6H5−CH2−C

CH
0,25
Các phương trình phản ứng :
C6H5−CH2−C

CH + AgNO3 + NH3
→
0
t
C6H5−CH2−C

CAg

+ NH4NO3

C6H5−CH2−C

CH + 2Br2
→
C6H5−CH2−CBr2−CHBr2
3C6H5−CH2−C

CH +14 KMnO4
→
0
t
3C6H5COOK +5K2CO3+KHCO3
+14MnO2 + 4H2O
MnO2 + 4HCl
→
0
t
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
C6H5COOK + HCl
→
C6H5COOH

+ KCl
K2CO3 + 2HCl
→
2KCl + H2O + CO2
KHCO3 + HCl
→
KCl + H2O + CO2


0,25
0,25
0,25
2,5
1.
Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và Mg trong 1 mol hỗn hợp
Phản ứng: Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
(1)
Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
(2)
Theo (1,2): n(HCl)=2 mol và n(H
2
)=1mol
Suy ra: m(dung dịch mới)=56x+24y-2+36,5.2.100/20=56x+24y+363
Ta có hệ:
x y 1
x y 0,5 mol
127x 15,76
56x 24y 363 100
+ =



⇒ = =

=

+ +

Vậy: C%=
127.0,5.100
% 11,79%
56.0,5 24.0,5 363
=
+ +
0,25
0,25
0,25
0,25
2.
Phản ứng: 3Cu + 8HNO
3


3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O (1)

KOH + HNO
3


KNO
3
+ H
2
O (2)
0,25
3
Muối khan B: Cu(NO
3
)
2
và KNO
3
Cu(NO
3
)
2

o
t
→
CuO + 2NO
2
+ 1/2O
2
(3)

x x 2x x/2
KNO
3
o
t
→
KNO
2
+ 1/2O
2
(4)
0,25
Gọi n
Cu
= x mol

nHNO
3
pư = 8x/3 mol

nHNO
3
dư = (0,6 – 8x/3)
Suy ra: nKNO
3
= (0,6 – 8x/3) mol
Ta có: 80x + 85(0,6 – 8x/3) = 29

x = 0,15
a = 0,15.64 = 9,6 gam ; b = 0,15.188 + 101.0,2 = 48,4 gam

0,25
C gồm : 0,3 mol NO
2
và 0,175 mol O
2
Pư: 2NO
2
+ 1/2O
2
+ H
2
O

2HNO
3
0,3 0,3
[H
+
]= 0,3/3=0,1M, Suy ra: pH=1
0,25
Phản ứng: NH
3
+ H
+


NH
4
+
0,2

¬
0,2
TH 1: Cu
2+
+ 2NH
3
+ 2H
2
O

Cu(OH)
2
+ 2NH
4
+
0,2
¬
0,1
Suy ra: nNH
3
= 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
0,25
TH 2: Cu
2+
+ 2NH
3
+ 2H
2
O


Cu(OH)
2
+ 2NH
4
+
0,15

0,3

0,15
Cu(OH)
2
+ 4NH
3


[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
0,15-0,1

0,2 Suy ra: nNH
3
= 0,2 + 0,3 + 0,2 = 0,7mol
0,25
2,00
Các phương trình hoá học:

2C
2
H
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 2H
2
O (1)
2C
3
H
6
+ 9O
2
6CO
2
+ 6H
2
O (2)
2C
2
H
6
+ 7O
2
4CO
2

+ 6H
2
O (3)
0,25
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (4)
Có thể: 2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(5)
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2

H
2
Br
4
(6)
C
3
H
6
+ Br
2
C
3
H
6
Br
2
(7)
0,25
2
Ca(OH)
n
= 0,04 (mol),
3
CaCO
n
= 0,01 (mol)
2
Br
n

= 0,1 (mol), n
X
ở thí nghiệm 2 = 0,15 (mol)
Đặt
2 2 3 6 2 6
C H C H C H
n ,n ,n
trong 1 (g) hỗn hợp X lần lượt là x, y, z (x, y, z > 0)
Ta có pt khối lượng: 26x + 42y + 30z = 1 (a)
Từ (1)
2
CO
n
=2x, từ (2):
2
CO
n
=2y, từ (3):
2
CO
n
=2z (*)
0,25
ở đây phải xét 2 trường hợp:
TH1: Ca(OH)
2


không có phản ứng (5)
từ (4):

2
CO
n
=
3
CaCO
n
= 0,01 (mol)

n
C
= 0,01 (mol)

0,12 (g).

m
H
trong 1 (g) X = 1 – 0,12 = 0,88 (g) > 0,12 (g) (vô lí vì trong hỗn hợp X cả 3
chất đều có m
C
> m
H
)
0,25
TH2: CO
2


phản ứng (5) có xảy ra.
Từ (4):

2
CO
n
=
2
Ca(OH)
n
=
3
CaCO
n
= 0,01 (mol)


2
Ca(OH)
n
ở (5) = 0,04 – 0,01 = 0,03 (mol)
Từ (5):
2
CO
n
= 2
2
Ca(OH)
n
= 2.0,03 = 0,06

tổng
2

CO
n
= 0,06 + 0,01 = 0,07 (mol) (**)
0,25
t
o
t
o
t
o
4
Từ (*) và (**) ta có phương trình theo CO
2
:
2x + 3y + 2z = 0,07 (b)
Từ (6):
2
Br
n
= 2
2 2
C H
n
= 2x, từ (7):
2
Br
n
=
3 6
C H

n
= y
0,25
Kết hợp (5) và (6) ta thấy:
Cứ x + y +z mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 2x + y mol Br
2
Vậy 0,15 mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 0,1 mol Br
2

ta có pt: (x + y + z). 0,1 = (2x + y).0,15 (c)⇒ 44 a + 18 b= 49,44 (II)
0,25
Giải hệ phương trình (a), (b), (c) ta được: x = 0,005; y = 0,01; z = 0,015
Vậy trong 1 (g) hỗn hợp X có
2 2
C H
V
= 0,005.22,4 = 0,112 (lít)
3 6
C H
V
= 0,01.22,4 = 0,224 (lít)
2 6
C H
V
= 0,015.22,4 = 0,336 (lít)
0,25
Lưu ý:
1) Cách giải khác với đáp án, nếu đúng, được điểm tương đương với phần đó, câu
đó.
2) Đối với PTHH, nếu viết sai một công thức hóa học trở lên thì không cho điểm.

Nếu PTHH thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng thì chỉ cho một nửa số điểm của
PTHH đó.
3) Điểm của toàn bài là tổng số điểm của từng câu; là bội số của 0,25./.

×