TRƯỜNG THPT CHUYÊN TN KỲ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi : Hóa – Lớp 10 – Chương trình nâng cao
Thời gian làm bài : 45 phút
Câu 1. (2 điểm):
Tổng số hạt trong phân tử MX
3
là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.
Khối lượng mol của X
-
lớn hơn khối lượng mol của M
3+
là 8. Tổng số hạt (p, n, e) trong X¯ nhiều hơn trong
M
3+
là 16. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử M và X ?
Câu 2. (1 điểm):
!"#$%&'(&)*+,
/012345!067#16789
Câu 3. (1 điểm):
5 :/;2<7)822)82=';>
?@(4 ,A#9/;B *&3
Câu 4. (2 điểm):
a. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của chất : HNO
3
, H
2
SO
4
b. Dựa vào thuyết lai hóa . Hãy mô tả sự tạo thành các liên kết trong phân tử C
2
H
4,
biết rằng góc liên kết
HCH bằng 120
o
Câu 5. ( 2 điểm):
Cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp cân bằng electron. Xác định vai trò của các chất tham
gia phản ứng ?
1. KMnO
4
+ KI +
H
2
SO
4
MnSO
4
+
I
2
+
K
2
SO
4
+
H
2
O
Cl
37
17
Cl
35
17
Cl
37
17
→
2. FeS
2
+
HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO +
H
2
O
Câu 6. (2
điểm):
Hòa tan 17,2
gam hỗn hợp Fe,
Mg bằng V ml
dung dịch HNO
3
0,5M (dư) thu
được hỗn hợp A gồm 2 khí NO và N
2
O có thể tích 4,48 lít ( đktc),và dung dịch X có chứa 2 muối và axit dư.
Biết tỉ khối của A so với hidro là 18,5 .
1. Tính % khối lượng Fe trong hỗn hợp trên ?
2. Để tác dụng hết với các chất có trong dung dịch X người ta phải dùng hết 2,3 lít dung dịch NaOH
0,5M. Tính thể tích dung dịch HNO
3
ban đầu ( V ml ) ?
Cho Fe=56, Mg= 24, N=14, O=16, H=1, Na=23.
…………………………… HẾT…………………………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu ( kể cả bảng tuần hoàn các NTHH ) . Giám thị không giải thích gì
thêm.
Họ và tên học sinh :……………………… …………….Chữ ký giám thị:……………………………….
→
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI NGUYÊN
HD CHẤM ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 10 - NÂNG CAO
(Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)
Câu Nội dung Điểm
I
(2,0điểm)
Tổng số hạt trong phân tử MX
3
là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 60. Khối lượng mol của X
-
lớn hơn khối lượng mol
của M
3+
là 8. Tổng số hạt (p, n, e) trong X¯ nhiều hơn trong M
3+
là 16. Xác
định điện tích hạt nhân của nguyên tử M và X ?
2Z
1
+ N
1
+ 3(2Z
2
+ N
2
) = 196 (1)
2Z
1
- N
1
+ 3(2Z
2
- N
2
) = 60 (2)
-Z
1
- N
1
+ Z
2
+ N
2
= 8 (3)
3-2Z
1
- N
1
+ 2Z
2
+ N
2
+ 1 = 16 (4)
Từ 1,2,3,4 giải ra Z
1
= 13 ( Al)
Z
2
= 17 (Cl)
Điện tích hạt nhân của M là 13+
X là 17
1
1
II
(1đ)
C !"#$%&C'
(&)*+, /C012345!067#16789
M
Cl
= 37*0,25 + 35*0,75 =35,5
M
HClO3
= 1 + 35,5 + 16*3 = 84,5
% C = 0,25*37*100/ 84,5 = 10,947%
0,5
0,5
III
(1,0đỉểm)
D;67E';>
?@(4 ,A#9/;B *&3
?(5FGB/;34,%!),#HIJ&.)5
K=#=J-GI&J!LG9'
ấu hình nguyên tử X: 7
)
8
2
2)
- vị trí : + Chu kỳ 3, nhóm VII A
- tính chất : X là phi kim , công thức oxit : X
2
O
7
;
hợp chất với H : HX ; hidroxit tương ứng có tính axit
M#
M#
Cl
37
17
Cl
35
17
Cl
37
17
Cl
37
17
IV
(2,0điểm)
a. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của chất : HNO
3
b. Dựa vào thuyết lai hóa . Hãy mô tả sự tạo thành các liên kết trong
phân tử : C
2
H
4
- Cấu hình nguyên tử C : 7
)
)N
"+O+0P5 :
++/ !"
Q% > ,((
1 K ) % & 2 )
R)%7,S !"&,
K !"!'TU !"$7),H
VJ+)/K %,)'
7
7
V
2,0 điểm
Cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp cân bằng electron. Xác
định vai trò của các chất tham gia phản ứng ?
1. KMnO
4
+ KI + H
2
SO
4
MnSO
4
+ I
2
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
→
2. FeS
2
+ HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
VI
2,0 điểm
Hòa tan 17,2 gam hỗn hợp Fe, Mg bằng V ml dung dịch HNO
3
0,5M (dư) thu
được hỗn hợp A gồm 2 khí NO và N
2
O có thể tích 4,48 lít ( đktc),và dung
dịch X có chứa 2 muối và axit dư. Biết tỉ khối của A so với hidro là 18,5 .
1. Tính % khối lượng Fe trong hỗn hợp trên ?
2. Để tác dụng hết với các chất có trong dung dịch X người ta phải dùng
hết 2,3 lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích dung dịch HNO
3
ban
đầu ( V ml ) ?
Chú ý:
Nếu thí sinh làm bài theo phương pháp khác mà đúng, giám khảo căn cứ HD chấm mà cho điểm tương
đương.
→