ubnd huyện vĩnh bảo
trờng thcs liên am
đề thi học sinh giỏi
tháng 1 năm học 2011 - 2012
Môn thi: sinh học lớp 9
Thời gian làm bài: 120 phút ( Không kể giao đề )
Câu 1. ( 1,5 điểm ).
ở một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo ra số tế
bào có tổng cộng 352 nhiễm sắc thể.
a. Bộ nhiễm sắc thể lỡng bội của loài đó là bao nhiêu. Đó là dạng đột biến nào?
b. Có thể có bao nhiều loại giao tử không bình thờng về số lợng nhiễm sắc thể?
Câu 2. ( 1 điểm ).
Có thể nhận biết bênh nhân Đao và bênh nhân Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái
nào? Tại sao bệnh nhân Đao có tỉ lệ cao hơn các bệnh nhân mang đột biến dị bội ở các
cặp NST khác?
Câu 3. ( 1,5 điểm )
Điểm khác biệt giữa củ cải lỡng bội với củ cải tứ bội?
Câu 4. ( 2 điểm )
ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. khi khảo sát một quần thể và qua
quan sát nhiễm sắc thể trong tế bào xôma của một số cá thể thuộc quần thể loài sinh vật
này ngời ta thu đợc kết quả sau:
Cá thể Số nhiễm sắc thể trong tế bào quan sát
Cá thể A Có 6 cặp nhiễm sắc thể bình thờng
Cá thể B Cặp nhiễm sắc thể thứ 3 có 1 chiếc, các cặp còn lại bình thờng
Cá thể C Cặp nhiễm sắc thể thứ 5 có 3 chiếc, các cặp còn lại bình thờng
Cá thể D Các cặp nhiễm sắc thể thứ 3 và thứ 4 có 3 chiếc, các cặp còn lại bình thờng
Cá thể E Các cặp nhiễm sắc thể đều có 3 chiếc.
Hãy giải thích sự hình thành bộ nhiễm sắc thể ở mỗi cá thể trên.
Câu 5. ( 1,5 điểm )
a.Từ sự hiểu biết về những diễn biến trong các pha của kì trung gian ( thuộc chu kì
tế bào ), hãy đề xuất thời điểm dùng tác nhân gây đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể (
tác nhân consixin ) để có hiệu quả nhất.
b. Những tính chất đặc trng của bộ nhiễm sắc thể thuộc mỗi loài đợc thể hiện ở
những thời điểm nào trong chu kì nguyên phân?
Câu 6. ( 1 điẻm )
Vì sao ở các cây tự thụ phấn thờng không xảy ra hiện tợng thoái hoá giống, nhng
hiện tợng này thờng xảy ra khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn?
Câu 7. ( 1,5 điểm )
a. Ngời ta tổng hợp một gen nhân tạo rồi chuyển gen đó vào E.coli. Hoạt động giải
mã của gen có diễn ra trong E.coli không? Giải thích.
b. Nêu các dạng đột biến dẫn đến các bệnh tật ở ngời.
Hết
( Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm )
Hớng dẫn chấm
đề thi học sinh giỏi môn sinh 9
tháng 1 năm học 2011 - 2012
Câu 1. ( 1,5 điểm ).
ở một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo ra số tế
bào có tổng cộng 352 nhiễm sắc thể.
a. Bộ nhiễm sắc thể lỡng bội của loài đó là bao nhiêu. Đó là dạng đột biến nào?
b. Có thể có bao nhiều loại giao tử không bình thờng về số lợng nhiễm sắc thể?
Trả lời:
a. Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 5 lần tạo ra số tế bào 2
5
= 32 tế bào
Bộ NST của loài đó có số NST:
352 NST : 32 = 11 0,5 đ
Vậy đó là bộ NST dị bội và có thể ở hai dạng: thể ba nhiễm 2n + 1 hoặc 2n 1 0,5 đ
b. Nếu đột biến ở dạng 2n + 1 thì có thể có 5 loại giao tử thừa 1 NST 0,25 đ
Nếu đột biến ở dạng 2n - 1 thì có thể có 6 loại giao tử thiếu 1 NST 0,25 đ
Câu 2. ( 1 điểm ).
Có thể nhận biết bênh nhân Đao và bênh nhân Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái
nào? Tại sao bệnh nhân Đao có tỉ lệ cao hơn các bệnh nhân mang đột biến dị bội ở các
cặp NST khác?
Trả lời:
+ Nhận biết bệnh nhân Đao: 0,5 đ
- Nam hoặc nữ
- Cỏ rụt, má phệ, miệng hơi há, lỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa
hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
+ Nhận biết bệnh nhân Tớcnơ: 0,5 đ
- Nữ
- Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển
+ Bênh Đao do có 3 NST cặp 21 ít gây chết ở trẻ sơ sinh hơn so với các bệnh dị bội thể
các cặp NST khác. 0, 5 đ
Câu 3. ( 1,5 điểm )
Điểm khác biệt giữa củ cải lỡng bội với củ cải tứ bội?
Trả lời:
Củ cải tứ bội 0,75 đ Củ cải lỡng bội 0,75 đ
- Bộ NST tăng hơn 2n ( 3n, 4n )
- Mỗi cặp gen tăng tơng ứng số alen với
mức tăng bội.
- Tế bào kích thớc lớn, cơ quan sinh dỡng,
sinh sản có kích thớc lớn.
- Thời gian sinh trởng và phát triển kéo dài.
- Chịu đựng tốt với điều kiện môi trờng bất
lợi.
- Tính bất thụ cao
- Trao đổi chất mạnh, tích luỹ nhiều chất
dinh dỡng.
- Bộ NST 2n
- Mỗi cặp gen có 2 alen từ 2 nguồn gốc.
- Tế bào kích thớc bình thờng, cơ quan sinh
dỡng, sinh sản có kích thớc bình thờng.
- Thời gian sinh trởng và phát triển bình th-
ờng
- Chịu đựng với điều kiện môi trờng bất lợi
kém.
- Tính bất thụ thấp, khả năng kết hạt cao.
- Trao đổi chất bình thờng, hàm lợng chất
dinh dỡng bình thờng.
Câu 4. ( 2 điểm )
ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. khi khảo sát một quần thể và qua
quan sát nhiễm sắc thể trong tế bào xôma của một số cá thể thuộc quần thể loài sinh vật
này ngời ta thu đợc kết quả sau:
Cá thể Số nhiễm sắc thể trong tế bào quan sát
Cá thể A Có 6 cặp nhiễm sắc thể bình thờng
Cá thể B Cặp nhiễm sắc thể thứ 3 có 1 chiếc, các cặp còn lại bình thờng
Cá thể C Cặp nhiễm sắc thể thứ 5 có 3 chiếc, các cặp còn lại bình thờng
Cá thể D Các cặp nhiễm sắc thể thứ 3 và thứ 4 có 3 chiếc, các cặp còn lại bình thờng
Cá thể E Các cặp nhiễm sắc thể đều có 3 chiếc.
Hãy giải thích sự hình thành bộ nhiễm sắc thể ở mỗi cá thể trên.
Trả lời:
+ Cá thể A có bộ NST 2n = 12 bình thờng 0,25 đ
+ Do quá trình giảm nhiễm tạo giao tử bị rối loạn, làm cho một cặp NST nào đó không
phân ly mà cùng đi về một giao tử, kết quả tạo ra các giao tử không bình thờng thừa 1
NST ( n+1), thiếu 1 NST ( n-1), qua thụ tinh với giao tử bình thờng tạo ra các thể dị bội 2n
+ 1 ( Thể 3 nhiễm là các thể C ) 0,5 đ
Hoặc thể dị bội 2n 1 ( Thể 1 nhiễm là cá thể B ) 0,25
Hoặc 2 giao tử n + 1 đợc hình thành trong giảm phân bất thờng kết hợp với nhau tao nên
cơ thể di bội 2n +2 là cá thể D 0,5 đ
Do quá trình giảm phân bị rối loạn tạo giao tử không bình thờng 2n . Giao tử 2n kết hợp
với giao tử n tạo hợp tử 3n đay là cá thể E 0,5 đ
Câu 5. ( 1,5 điểm )
a.Từ sự hiểu biết về những diễn biến trong các pha của kì trung gian ( thuộc chu kì
tế bào ), hãy đề xuất thời điểm dùng tác nhân gây đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể (
tác nhân consixin ) để có hiệu quả nhất.
b. Những tính chất đặc trng của bộ nhiễm sắc thể thuộc mỗi loài đợc thể hiện ở
những thời điểm nào trong chu kì nguyên phân?
Trả lời:
a. Thời điểm xử lý đột biến:
+ Tác động vào pha S dễ gây đột biến gen ( vì là pha tổng hợp ADN của chu kì tế bào )
0,5
+ Tác động vào pha G
2
dễ gây đột biến số lợng NST
- Để gây đột biến hiệu quả cần xử lý cônsixin vào pha G
2
của chu kì tế bào)
- Bởi vì, ở G
2
, NST của tế bào đã nhân đôi. Cơ chế tác động của cônsixin là ức chế sự
hình thành các vi ống, từ đó hình thành nên thoi phân bào ( thoi vô sắc ). Sự tổng hợp
các vi ống hình thành thoi vô sắc bắt đầu từ pha G
2
( trớc pha phân bào M ) . Do
vậy, xử lý cônsixin lúc này sẽ có tác dụng ức chế hình thành thoi phân bào mạnh
Hiệu quả tạo đột biến đa bội thể sẽ cao.
b. + Tính đặc trng của hình thái ( hình dạng, kích thớc ) biểu hiện ở kỳ giữa nguyên
phân 0,25 đ
+ Tính đặc trng về số lợng biểu hiện ở pha G
1
của kỳ trung gian 0,25 đ
Câu 6. ( 1 điẻm )
Vì sao ở các cây tự thụ phấn thờng không xảy ra hiện tợng thoái hoá giống, nhng
hiện tợng này thờng xảy ra khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn?
Trả lời:
+ Nếu tự thụ phấn bắt buộc ở các loài giao phấn thì tần số đồng hợp tử, trong đó có
đồng hợp tử lặn ( có hại ) tăng lên gây thoái hoá giống 0,5 đ
+ Đối với các loài tợ thụ phấn, thì sự tự thụ phấn là phơng thức sinh sản tự nhiên, nên
các cá thể đồng hợp trội và lặn đã đợc chọn lọc tự nhiên lại thờng ít hoặc không gây
ảnh hởng đến sức sống của cơ thể sinh vật nên không biểu hiện sự thoái hoá giống
1,0 đ
Câu 7. ( 1,5 điểm )
a.Ngời ta tổng hợp một gen nhân tạo rồi chuyển gen đó vào E.coli. Hoạt động giải mã
của gen có diễn ra trong E.coli không? Giải thích.
b. Nêu các dạng đột biến dẫn đến các bệnh tật ở ngời.
Trả lời:
a. Hoạt động giải mã vẫn diễn ra đợc vì mã di truyền có tính phổ biến chung cho sinh
giới. 0,5 đ
b. + Đột biến cấu trúc NST : Mất đoạn NST 21 hoặc 22 gây bệnh ung th máu 0,2 đ
+ Đột biến só lợng NST : 3 NST 21 gây hội chứng Đao: 3 NST 13 15 sứt môi, thừa
ngón, chết yểu; 3 NST 16 18 ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé; các trờng
hợp dị bội NST giới tính ( hội chứng 3X, Tớc nơ, Claiphentơ ) 0,4 đ
+ Đột biến gen lặn trên NST thờng gây bệnh bạch tạng, điếc di truyền, câm điếc bẩm
sinh; đột biến gen trội trên NST thờng gây tật xơng chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn;
đột biến gen lặn trên NST X gây bệnh mù màu, máu khó đông; đột biến gen lặn NST Y
gây tật dính ngón tay 2 và 3 0,4 đ
Hết