Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK 2_TOÁN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.79 KB, 2 trang )

Phòng GD & ĐT
Thái Thụy
Đề kiểm tra cuối năm học 2010 - 2011
Môn: Toán lớp 2
(Thời gian làm bài : 40 phút)
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Chọn phơng án trả lời đúng?
1. Kết quả của phép tính 5
ì
3 + 4 = ?
A. 12 B. 15 C. 19 D. 60
2. Lớp học có 28 học sinh đợc chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
A. 4 học sinh B. 7 học sinh C. 10 học sinh D. 28 học sinh
3. Hình tam giác có độ dài 3 cạnh là 20cm; 30cm và 40 cm , chu vi hình tam giác đó là:
A. 50cm B. 60cm C. 70cm D. 90cm
4. Viết các số 576; 567; 482 và 100 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A.576; 567; 482;100 B. 100; 576; 567; 482 C. 100; 482; 567; 576 D.100; 482; 576; 567
5. Tìm x biết: x + 42 = 79
A. x = 0 B. x = 42 C. x = 79 D. x = 37
6. 2m = cm
A. 10cm B. 20cm C. 200cm D. 2000cm
B. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (3 điểm)
a. Đặt tính rồi tính:
526 - 325 615 + 124
b. Tính:
2 x 2 + 1 80 : 2 - 14
Bài 2 (2 điểm)
Trờng tiểu học Kim Đồng có 325 học sinh nam. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam
là 21 em . Hỏi trờng tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 3 (2 điểm) Tứ giác ABCD có 4 cạnh dài bằng nhau và đều bằng 25mm
a. Tính chu vi của tứ giác ABCD ?


b. Trên hình vẽ có tất cả cao nhiêu hình tứ giác?
Bài 4 (1điểm). Số nào?

Phòng GD & ĐT
Thái Thụy
Hớng dẫn chấm
bài kiểm tra cuối năm học 2010 - 2011
Môn: Toán lớp 2
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm): - Mỗi ý chọn đúng cho 0,5 điểm
Kết quả:
1 - C 2 - B 3 - D 4 C 5- D 6 - C
B. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm)
a. Mỗi ý làm đúng cho 0,5 điểm trong đó: + Đặt tính đúng: 0,25 điểm
A
C
B
D
2
5
11
?
+ Tính đúng kết quả: 0,25 điểm
b. 2 x 2 + 1 = 4 + 1 (0,25 điểm) 80 : 2 14 = 40 14 (0,25 điểm)
= 5 (0,25 điểm) = 26 (0,25 điểm)
Bài 2 (2 điểm)
- Lời giải đúng: (0,5 điểm)
- Viết đúng phép tính 325 21 (0,5 điểm)
- Tính đúng đáp số: (0,5 điểm)
- Đáp số: (0,5 điểm)

Bài 3 (2 điểm)
a. Tính đúng chu vi hình tứ giác: 1 điểm
b. Trả lời đúng trên hình vẽ có 9 hình tứ giác: cho 1 điểm
Nếu HS chỉ trả lời có từ 5 hình đến 8 hình: Cho 0,5 điểm
Nếu HS trả lời ít hơn 5 hình hoặc nhiều hơn 9 hình thì không cho điểm
Bài 4 (1 điểm)
- HS trả lời đúng số đó là 23 cho 1 điểm (Không cần phải giải thích)
- Nếu HS trả lời các đáp án khác số 23 không cho điểm.
Ghi chú: - Trên đây chỉ là hớng dẫn chấm , các tổ giám khảo cần thảo luận thống nhất
trớc khi chấm bài cho HS.
- Cho điểm lẻ đến 0,25 và điểm của bài thi chỉ làm tròn 1 lần ở tổng điểm của các câu
theo nguyên tắc: 1,25 đ làm tròn thành 1đ và 1,5 đ hoặc 1,75 đ làm tròn thành 2 đ

×