BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
CẦM THỊ HẰNG
ðIềU TRA THựC TRạNG SảN XUấT VÀ SINH
TRƯởNG CủA CÂY CAO SU TạI MộT Số VÙNG
TRồNG CủA TỉNH SƠN LA
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 60 62 01 10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ðÌNH VINH
Hà Nội - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực, chưa hề sử dụng cho một công trình nghiên cứu nào
ñã ñược công bố. Mọi sự giúp ñỡ cho việc hoàn thành luận văn ñều ñã ñược
cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này ñã ñược ghi rõ
nguồn gốc.
Tác giả
Cầm Thị Hằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện ñề tài này, tôi ñã nhận ñược sự
quan tâm giúp ñỡ của Sở kế hoạch & ñầu tư tỉnh Sơn La - Ủy ban nhân dân
tỉnh Sơn La, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, ñồng nghiệp, cơ quan và gia ñình.
Trước tiên tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS.
Nguyễn ðình Vinh, giảng viên khoa Nông học, Trường ñại học Nông nghiệp
Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Lãnh ñạo Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội; Khoa Nông học; Bộ môn Cây công nghiệp & Cây làm thuốc;
Trường ðại học Tây Bắc; Sở Kế hoạch & ðầu tư tỉnh Sơn La, các ñồng
nghiệp, Công ty cổ phần cao su Sơn La, các hộ nông dân trồng cao su ñã giúp
ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Nhân dịp này cho tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới các
thầy giáo, cô giáo, bạn bè ñồng nghiệp, cơ quan, gia ñình và người thân ñã
quan tâm ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Cầm Thị Hằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
DANH MỤC VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG vi
MỞ ðẦU 1
2.1. Mục ñích 2
2.2. Yêu cầu 3
3.1. Cơ sở khoa học 3
3.2. Cơ sở thực tiễn 3
PHẦN 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
1.1. Giới thiệu về cây cao su 5
1.2. Tình hình sản xuất cao su trên thế giới và ở Việt Nam 5
1.3. ðặc tính sinh vật học của cây cao su 16
1.4. Yêu cầu sinh thái của cây cao su 20
PHẦN II ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. Vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 33
2.2. Nội dung nghiên cứu 33
2.3. Phương pháp ñiều tra, thu thập và phân tích thông tin 33
PHẦN III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 42
3.1. ðánh giá một số yếu tố tự nhiên ảnh hưởng ñến sự sinh trưởng của cây
cao su tại tỉnh Sơn La
42
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
iv
3.1.1. ðánh giá yếu tố khí hậu ảnh hưởng ñến sự sinh trưởng của cây cao su tại
tỉnh Sơn La.
42
3.1.2. ðánh giá yếu tố ñất ảnh hưởng ñến sự sinh trưởng của cây cao su tại
tỉnh Sơn La.
57
3.2. Thực trạng sản xuất cao su tại Sơn La 61
3.2.1. Tình hình quy hoạch 61
3.2.2. Tình hình thực hiện trồng cây cao su tỉnh Sơn La. 63
3.2.3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cao su tại các hộ góp ñất trồng cao su tại
tỉnh Sơn La. 68
3.3. ðánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển cây cao su ở Sơn La. 79
3.3.1. ðánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển cây cao su phân theo giống 79
3.3.2. ðánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển cây cao su phân tuổi cây. 81
PHẦN IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84
4.1. Kết luận 84
4. 2. Kiến nghị 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
PHỤ LỤC 91
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
v
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu Viết ñầy ñủ
KD Kinh doanh
DT Diện tích
KTCB Kiến thiết cơ bản
MCSB Mô hình trồng xen bông trong vườn cao su
MCSð Mô hình trồng xen ñậu tương trong vườn cao su
MCSN Mô hình trồng xen Ngô trong vườn cao su
KHKTNLN
Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp
DRC Hàm lượng cao su khô
KT - XH Kinh tế - xã hội
KH Kế hoạch
SDð Sử dụng ñất
CQSDð Cơ quan sử dụng ñất
CNH Công nghiệp hóa
HNQT Hội nhập quốc tế
ðVT ðơn vị tính
KHTV Khí hậu thủy văn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2.Diện tích sản lượng và năng suất cây cao su những nước dẫnñầu 9
Bảng 1.3 Tình hình tiêu thụ cao su thiên nhiên (2006 – 2010) 10
Bảng 1.4 Dự ñoán nhu cầu cao su thiên nhiên ñến năm 2020 11
Bảng 1.5 Dự ñoán sản lượng cao su ñến năm 2020 13
Bảng 1.6. Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất cao su Việt Nam 14
Bảng 1.7: Khí hậu của một số vùng trồng cao su trên thế giới 24
Bảng 1.8. Các chỉ tiêu và mức ñánh giá các hạn chế khí hậu 27
Bảng 1.9. Thang chuẩn ñánh giá dinh dưỡng ñất trồng cao su Việt Nam (tầng 0 –
30cm)
35
Bảng 1.10. Quy trình ñánh giá phân hạng sử dụng ñất trồng cao su 36
Bảng 3.2: ðánh giá yếu tố nhiệt ñộ ảnh hưởng ñến cây cao su Sơn La 46
Bảng 3.3. Lượng mưa, ẩm ñộ không khí trung bình các tháng trong năm 48
Bảng 3.4: ðánh giá ảnh hưởng của lượng mưa ñến sinh trưởng cây cao su tại Sơn
La
50
Bảng 3.5. Số giờ nắng trung bình 5 năm tại trạm Sơn La 53
Bảng 3.6 Tần số xuất hiện các hướng gió từng tháng trong năm 54
Bảng 3.7 : Ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu cực ñoan 55
Bảng 3.8: ðánh giá ảnh hưởng của ñất trồng ñến sự sinh trưởng của cây cao su tại
tỉnh Sơn La
59
Bảng 3.9. Vùng Quy hoạch nguyên liệu trồng cây cao su 61
Bảng 3.10 Diện tích quy hoạch cao su giai ñoạn I (2009-2011) 62
Bảng 3.11 Diện tích quy hoạch cao su giai ñoạn II (2012-2020) 63
Bảng 3.12 Diện tích ñất trồng cao su phân theo giống 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
vii
Bảng 3.13: Tổng diện tích ñất trồng cao su 65
Bảng 3.14: Diện tích trồng cây cao su của các huyện 66
Bảng 4.15: Diện tích ñất trồng cao su phân theo tuổi cây 67
Bảng 3.16: Mật ñộ trồng Cao su theo ñộ dốc khác nhau 68
Bảng 3.17. Kỹ thuật chăm sóc vườn cây cao su 2 tuổi 71
Bảng 3.18: Chi phí và thu nhập của mô hình bông xen cao su 4 năm tuổi 73
Bảng 4.19 : Chi phí và thu nhập của mô hình ngô xen cao su 4 năm tuổi 75
Bảng 3.20. Chi phí và thu nhập của mô hình ñậu xen cao su 4 năm tuổi 77
Bảng3.21 Hiệu quả kinh tế của các 03 mô hình cây ngắn ngày trồng xen trong 1 ha
vườn cao su 4 năm tuổi. 78
Bảng 3.22: Bảng khả năng sinh trưởng của các giống cao su tại Mường La 79
Bảng 3.23: Bảng khả năng sinh trưởng của các giống cao su tại Yên Châu 80
Bảng 3.24. Bảng khả năng sinh trưởng của các giống cao su tại Mai Sơn 81
Bảng 3.25: Bảng khả năng sinh trưởng theo ñộ tuổi của cây cao su 83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thực hiện ñường lối ñổi mới của ðảng, trong những năm qua tỉnh Sơn
La ñã cụ thể hoá, ban hành nhiều chủ trương, chính sách ñể ñẩy mạnh phát
triển nông nghiệp, nông thôn và ñạt ñược những thành tựu quan trọng: sản
xuất nông lâm nghiệp tăng trưởng khá cao; cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn chuyển dịch tích cực theo hướng sản xuất hàng hoá; tăng tỷ trọng chăn
nuôi, giảm tỷ trọng trồng trọt; hình thành vùng cây công nghiệp tập trung gắn
với cơ sở chế biến; xóa dần tính ñộc canh và sản xuất tự cấp, giảm mạnh tình
trạng di cư tự do; ñẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, nhất là giống mới,
bảo ñảm ñược an ninh lương thực, nâng ñộ che phủ của rừng. Tuy nhiên, Sơn
La vẫn là một tỉnh ñặc biệt khó khăn so với cả nước, tỷ lệ hộ nghèo còn cao
(33% năm 2008); nhất là vùng ñồng bào dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn,
nhiều vùng chưa có cây con chủ lực và hướng phát triển sản xuất bền vững.
Sơn La có diện tích ñất chưa sử dụng và ñất rừng lớn (gần 1 triệu ha)
có khả năng phát triển cây công nghiệp và lâm nghiệp. Sau nhiều năm trăn trở
tìm tòi cây con phù hợp, qua khảo sát nghiên cứu tại các tỉnh miền Nam và
Trung Quốc, ngày 28/3/2007, tỉnh Sơn La và Tập ñoàn Công nghiệp Cao su
Việt Nam ñã có văn bản ghi nhớ về hợp tác phát triển cây cao su trên ñịa bàn
tỉnh Sơn La, với cam kết tỉnh Sơn La sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho Tập ñoàn
Công nghiệp Cao su Việt Nam vào ñể ñầu tư trồng và chế biến sản phẩm cây
cao su tại tỉnh, tiêu thụ sản phẩm; xây dựng cơ chế chính sách trên tinh thần
ñảm bảo hài hoà về lợi ích của nhà nước, doanh nghiệp và các hộ gia ñình;
xây dựng chính sách chuyển ñổi cây trồng kém hiệu quả sang trồng cây cao
su; tuyên truyền, vận ñộng nhân dân trong vùng quy hoạch góp giá trị quyền
sử dụng ñất ñể cùng ñầu tư kinh doanh cây cao su. Tập ñoàn Công nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
2
Cao su Việt Nam chuẩn bị về vốn, giống, kỹ thuật và thành lập Công ty cổ
phần Cao su Sơn La ñể trực tiếp ñầu tư kinh doanh cây cao su trên ñịa bàn
tỉnh. Ngày 18/8/2007, tỉnh Sơn La ñã phối hợp với Tập ñoàn công nghiệp cao
su Việt Nam tổ chức thành công Lễ công bố quyết ñịnh thành lập Công ty cổ
phần cao su Sơn La trực thuộc Tập ñoàn công nghiệp cao su Việt Nam và
khởi công trồng cây cao su trên ñịa bàn tỉnh.
Sau hơn 5 năm triển khai thực hiện Chương trình phát triển cây cao su
trên ñịa bàn tỉnh, bước ñầu ñạt ñược kết quả có tính quyết ñịnh. Tuy nhiên,
cây cao su là cây mới ñưa vào trồng và phát triển trên quy mô lớn, gắn với
công nghiệp chế biến tại Sơn La, nên việc ñánh giá ñầy ñủ ảnh hưởng của các
yếu tố khí hậu ñất ñai và kĩ thuật chăm sóc ñến sinh trưởng của cây cao su tại
Sơn La là rất cần thiết. Cây cao su trồng tại Sơn La cần ñược nghiên cứu,
ñánh giá trên cơ sở khoa học ñể khẳng ñịnh là loại cây có khả năng sinh
trưởng tốt và cho hiệu quả kinh tế cao hay không? Trên cơ sở các kết quả thu
ñược sẽ làm cơ sở ñể tuyên truyền vận ñộng nhân dân tham gia chương trình
phát triển cây cao su của tỉnh, ñồng thời có cơ sở ñể ñiều chỉnh và ban hành
chính sách, phương pháp tổ chức thực hiện trong thời gian tới.
ðể ñánh giá ñược ñầy ñủ ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu, ñất ñai và
các kĩ thuật trồng, chăm sóc ñến sinh trưởng của cây cao su giai ñoạn kiến
thiết cơ bản tại một số vùng trồng của tỉnh Sơn la, chúng tôi ñã tiến hành thực
hiện ñề tài: “ðiều tra thực trạng sản xuất và sinh trưởng của cây cao su tại
một số vùng trồng của tỉnh Sơn La”.
2. Mục ñích của ñề tài
2.1. Mục ñích
- ðánh giá ñược ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu, ñất ñai và các kĩ thuật
trồng, chăm sóc ñến sinh trưởng của cây cao su tại 3 huyện Mường La, Yên
Châu, Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
3
- Từ các kết quả ñiều tra nghiên cứu thu ñược sẽ làm cơ sở ñể xác ñịnh
ñược các vùng trồng, các giống cao su phù hợp cho các huyện của tỉnh Sơn
La. Từ ñó góp phần ñịnh hướng cho chương trình phát triển sản xuất cây cao
su trong thời gian tới ở 3 huyện Mai Sơn, Mường La và Yên Châu.
2.2. Yêu cầu
- ðiều tra các yếu tố khí hậu, ñất ñai của các vùng trồng cao su chính của
tỉnh Sơn La.
- ðiều tra thực trạng trồng và chăm sóc cây cao su tại 3 huyện Mường La,
Yên Châu, Mai Sơn.
- ðánh giá ñược khả năng sinh trưởng của các giống cao su ñang trồng tại
3 huyện Mường La, Yên Châu, Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
3.1. Cơ sở khoa học
Kết quả ñiều tra nghiên cứu của ñề tài sẽ cung cấp một cách có hệ thống
các dữ liệu về các yếu tố khí hậu thời tiết, ñất ñai và tình hình sinh trưởng và
phát triển của cây cao su tại 3 huyện trồng cao su chính của tỉnh Sơn La. Các
kết quả thu ñược cũng làm cơ sở cho việc ñịnh hướng quy hoạch phát triển
cao su tại tỉnh Sơn La.
3.2. Cơ sở thực tiễn
- Việc ñiều tra ñiều kiện khí hậu, ất ñai, thực trạng sản xuất và sinh trưởng
của cây cao su tại 3 huyện Mai Sơn, Mường La, Yên Châu sẽ là cơ sở thực
tiễn cho việc phân vùng và xây dựng các quy trình kĩ thuật trồng, chăm sóc
hợp lý cho cây cao su nhằm ñạt ñược hiệu quả kinh tế và môi trường cao nhất
tại tỉnh Sơn La.
4. Giới hạn của ñề tài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
4
- Do cây cao su tại Sơn La cao nhất là 6 năm tuổi nên ñề tài chỉ ñiều tra ñược
ở thời kỳ kiến thiết cơ bản của cây cao su. Vì vậy, chưa ñánh giá ñược năng
suất, giống…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
5
PHẦN 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 . Giới thiệu về cây cao su
Cây cao su (Hevea brasiliensis Muell. Arg) ban ñầu chỉ mọc tại khu
vực rừng mưa Amazone. Cách ñây gần 10 thế kỷ, thổ dân Mainas (Brasil)
sống ở ñây ñã biết lấy nhựa của cây này dùng ñể tẩm vào quần áo chống ẩm
ướt và tạo ra những quả bóng vui chơi trong dịp hội hè. Sự phát minh ra công
nghệ lưu hóa năm 1893 ñã dẫn tới sự bùng nổ trồng cao su trong khu vực do
nhu cầu sử dụng nhựa cây cao su tăng lên nhanh chóng. [wikipedia.org] Từ
khi rời khỏi vùng nguyên quán Amazone (Nam Mỹ) vào cuối thế kỷ thứ 19,
cây cao su (Hesvea brasiliensis) ñã ñược phát triển rất nhanh. Diện tích cây
cao su ñã dần vượt ra xa vùng nguyên quán phân bố từ vĩ tuyến 15
0
năm ñến
vĩ tuyến 6
0
B (Brasil và Parana; một phần của Polivia và Peru) và ñã ñược
trồng trên vùng có ñiều kiện khí hậu khác xa với vùng nguyên quán như ở
Assam (Ấn ðộ) 20
0
B và Vân Nam (Trung Quốc) 22 – 23.5
0
B [4]. ðến nay,
sau hơn 100 năm di nhập và phát triển, cây cao su là cây công nghiệp hàng
ñầu trên thế giới.
Giá trị của cây cao su: Cây cao su ñược trồng với quy mô lớn trên thế
giới là nhờ vào sản phẩm ñặc biệt của cây là mủ cao su, ñó là một nguyên liệu
cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp hiện nay. Ngoài ra, cây cao su còn
cho các sản phẩm khác cũng có công dụng không kém phần quan trọng như
gỗ, dầu hạt Cây cao su còn có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái, cải
thiện vấn ñề quốc phòng tại các vùng biên giới ( Nguyễn Thị Huệ, 2007), [4].
Khi nhân trồng cây cao su trên sản xuất, do việc tính toán hiệu quả kinh
tế của cây trên việc sử dụng ñất và nguồn vốn ñầu tư nên cây cao su ñược ñặt
trong ñiều kiện sống khác hẳn với tình trạng hoang dại cụ thể:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
6
Từng cá thể cao su ñược dành một khoảng không gian rất hẹp: từ 18-25
m
2
/1 cây (mật ñộ 400-550 cây/ha) dẫn theo Nguyễn Thị Huệ (2007), [4]. Với
mật ñộ như thế này thì chu kỳ sống của cây cao su giới hạn từ 30 - 40 năm,
trong ñó chia làm 2 thời kỳ:
+ Thời ñiểm kiến thiết cơ bản (KTCB): Là khoảng thời gian từ lúc trồng
cho ñến lúc bắt ñầu khai thác mủ (cạo mủ), thông thường từ 5-7 năm tùy theo
ñiều kiện sinh thái và chăm sóc của từng nơi. Cuối thời gian này, trong ñiều
kiện tăng trưởng tốt, cây thường cao khoảng 8-10m, vanh thân ño ở chiều cao
cách mặt ñất 1m ñạt 50 cmvà tán cây che phủ hầu như toàn bộ diện tích.
+ Thời kỳ kinh doanh (KD): Là thời gian khai thác mủ cây, thời kỳ này
khoảng 20 -25 năm. Thời kỳ này cây vẫn tiếp tục tăng trưởng tuy nhiên chậm
hơn thời kỳ kiến thiết cơ bản vào cuối niên hạn trồng (thanh lý vườn cây)
vanh của cây thường ñạt 1m…
1.2. Tình hình sản xuất cao su trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1- Trên thế giới
Lịch sử phát triển của cao su thiên nhiên trên thế giới trải qua nhiều giai
ñoạn quan trọng. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu của các nước trên
thế giới diễn ra theo nhiều biến ñộng.
Hiện nay có 24 quốc gia trồng cao su tại 3 châu lục: Á, Phi và Mỹ La Tinh,
tổng diện tích toàn thế giới khoảng 9.4 triệu ha, trong ñó Châu Á chiếm 93%,
Châu Phi 5%, Mỹ La Tinh quê hương của cây cao su chưa ñến 2% diện tích
cao su thế giới.
Trong các năm qua nhu cầu tiêu thụ cao su thiên nhiên trên thế giới tiếp tục
tăng mạnh, ñạt 8 triệu tấn năm 2005. Nhu cầu này ñược dự báo sẽ còn tiếp tục
tăng mạnh hơn nữa trong thời gian dài. Có thể ñạt 10 triệu tấn năm 2010 và
15 triệu tấn năm 2035. Nhằm ñáp ứng nhu cầu trên các nước trồng cao su ñều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
7
tập trung mở rộng diện tích, ñặc biệt là ở các vùng có ñiều kiện sinh thái
thuận lợi (vĩ ñộ cao, cao trình cao, ñất kém ) và nâng cao năng suất trên ñơn
vị diện tích thông qua con ñường cải tiến giống và phát triển các tiến bộ kỹ
thuật nông học ñi kèm. Phương hướng cải tiến giống ñược tất cả các Viện cao
su trên thế giới tập trung ñẩy mạnh nghiên cứu. Ngày nay, bên cạnh mục tiêu
tạo tuyển chọn giống năng suất mủ cao, chống chịu bệnh hại, chống chịu lạnh
và thích nghi với môi trường, năng suất gỗ cũng trở thành tiêu chí quan trọng
trong chọn tạo giống cao su vì nhu cầu gỗ cao su ñể thay cho gỗ rừng ngày
càng cao. ðể ñáp ứng mục tiêu trên Malaysia ñã ñặt mục tiêu tuyển giống cao
su ñạt năng suất 3.5 tấn mủ/ha/năm bình quân chu kỳ và năng suất gỗ toàn
cây ñạt 1.5 m
3
/cây vào cuối thời kỳ kinh doanh. Hiệp hội Nghiên cứu và Phát
triển Cao su Quốc tế (IRRDB) cũng ñề xướng chương trình hợp tác giữa các
Viện cao su ñể phát triển giống ñạt năng suất trên 3 tấn mủ/ha. [12]
1.2.1.1- Tình hình sản xuất cao su thiên nhiên trên thế giới ñến năm 2010.
Trên thế giới, hình thức sản xuất cao su tùy thuộc từng quốc gia, cao su
thiên nhiên trên những vùng ñất rộng lớn từ 500-10.000 ha hoặc hơn nữa gọi
là cao su ñại ñiền, có nơi trồng trên diện tích nhỏ 1- 2 ha gọi là cao su tiểu
ñiền, nhưng nhìn chung trên thế giới thì cao su tiểu ñiền là thành phần quan
trọng chiếm khoảng 80-90% tổng diện tích cao su. Sản lượng cao su tiểu ñiền
luôn cao hơn ñại ñiền và chiếm khoảng trên 70% tổng sản lượng cao su thiên
nhiên thế giới (Nguyễn Thị Huệ, 2007),[4].
Bảng 1.1: Sản lượng cao su thiên nhiên trên thế giới (2006-2010)
ðơn vị: (ngàn tấn)
2010 STT Nước sản xuất 2006 2007 2008 2009
Sản lượng %
1 Thái Lan 3137 3056 3090 3164 3252 31,3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
8
2 Indonesia 2637 2755 2751 2440 2736 26,3
3 Malaysia 1284 1120 1072 856 939 9,0
4 Ấn ðộ 853 811 881 820 851 8,2
5 Việt Nam 555 606 660 711 755 7,3
6 Trung Quốc 533 590 560 644 665 6,4
7 Cote d’ Ivoire 178 183 194 203 227 2,2
8 Sri Lanka 109 118 129 137 153 1,5
9 Brazil 108 116 123 129 132 1,3
10 Myanmar 73 89 93 112 120 1,2
11 Campuchia 32 33 37 34 42 0,4
12 Các nước khác 327 335 537 438 529 5,2
Toàn thế giới 9827 9890 10128 9690 10401 100,0
% so năm trước 10,3 0,6 2,4 -4,3 7,3
Nguồn: ISSG, Rubber statistical Bulletin, 2011 (trích theo Trần Thị Thúy Hoa,
2011)[26]
1.2.1.2- Tình hình tiêu thụ cao su thiên nhiên trên thế giới ñến năm 2010.
Mức sản xuất cao su thiên nhiên trên thế giới (bảng 1.1) tăng dần từ năm
2006 ñến năm 2010, trừ năm 2009 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh
tế toàn cầu. Năm 2010, ngành cao su trên thế giới ñược phục hồi, nhu cầu cao
su thiên nhiên tăng mạnh và giá cao su ñã khuyến khích nhiều nước ñầu tư
mở rộng diện tích cây cao su ñể tăng sản lượng. Năm 2010, tuy có một số yếu
tố thời tiết bất thuận làm hạn chế sản lượng của cây cao su, nhưng mức ñộ
tăng sản lượng vẫn ñạt khá, khoảng 7,3% so năm 2009 và tổng sản lượng ñạt
khoảng 10,4 triệu tấn (IRSG Rubber statisical Bulletin, 2011) (trích theo Trần
Thị Thuý Hoa, 2011) [26].
Thái Lan là nước có sản lượng cao su thiên nhiên cao nhất, ñạt 3.252
ngàn tấn, chiếm 31,3% tổng lượng cao su thiên nhiên thế giới. Kế tiếp là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
9
Indonesia ñạt 2.736 ngàn tấn, chiếm 26,3%. Thứ ba là Malaysia ñạt 939 ngàn
tấn, chiếm 9%. Thứ tư là Ấn ðộ ñạt 850,8 ngàn tấn chiếm 8,2%. Việt Nam
xếp thứ 5 về sản lượng cao su thiên nhiên thế giới ñạt 755 ngàn tấn, chiếm
7,3%.
Bảng 1.2.Diện tích sản lượng và năng suất cây cao su những nước dẫnñầu
Nước
Diện tích
(ngàn ha)
Sản lượng
(ngàn tấn)
Năng suất
(kg/ha)
Indonesia 3.445 2.735 986
Thái Lan 2.735 3.252 1.711
Malaysia 1.020 939 1.480
Trung Quốc 1.020 665 1.143
Việt Nam 740 755 1.720
Ấn ðộ 712 851 1.784
Philippines 139 99 1.420
Cambodia 166 42 1.099
Sri Lanka 126 153 1.683
Nguồn: IRSG, Rubber statistical Bulletin, 2011 (trích theo Trần Thị Thuý Hoa, 2011)
Trung Quốc: Là nước trồng cao su rất ñặc thù so với các nước khác. Diện
tích cao su của Trung Quốc nằm hoàn toàn ngoài vùng truyền thống từ vĩ
tuyến 18
0
B ñến 24
0
B tập trung ở các tỉnh: Vân Nam, Hải Nam, Quảng ðông,
Quảng Tây Trung Quốc ñã thành công trong việc phát triển cây cao su có
hiệu quả trong ñiều kiện môi trường không thuận lợi (tới hạn) ñối với cây cao
su. Các yếu tố bất lợi cơ bản ñối với cây cao su ở Trung Quốc là khí hậu mùa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
10
ñông lạnh, cao trình cao. ðối với một số vùng như ñảo Hải Nam thì thường
xuyên phải ñối diện với sự gây hại của gió bão. ðể hạn chế tác hại của các
yếu tố này Trung Quốc ñã nghiên cứu những biện pháp kỹ thuật canh tác và
tạo hình thích hợp ñối với từng vùng trồng cao su cụ thể. Kết quả là năng suất
của một số vùng như Xishua Bana thuộc tỉnh Vân Nam năng suất bình quân
ñạt trên 2 tấn/ha/năm với các giống PR 10, RRIM 600, GT1 và 2 giống mới
có khả năng chống chịu lạnh và khô hạn tốt là Vân Nghiên 77-2, Vân Nghiên
77-4. ðặc biệt qua sơ khảo sơ bộ một số vùng trồng cao su tại tỉnh Vân Nam
cho thấy ñối với cây cao su cần quy trình cụ thể, chi tiết và phù hợp với từng
tiểu vùng, khi thực hiện người dân ñều tuân thủ chặt chẽ quy trình do vậy hiệu
quả thu ñược rất cao. [2]
Indonesia: Năm 1940 ñã trồng ñược 1.350.000 ha cao su trong ñó
640.000 ha là ñại ñiền và 790.000 ha là nông hộ. Năm 1990, cao su nông hộ
có khoảng 2.600.000 ha ñạt 887.000 tấn trong khi ñó cao su ñại ñiền có
khoảng 500.000 ha ñạt sản lượng 365.000 tấn. Cao su nông hộ ở Indonesia có
hai dạng: Nông hộ truyền thống (chưa áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cây
cao su thường ñược trồng xen với nhiều loại cây khác, năng suất vườn cây rất
thấp) và nông hộ tiến bộ (có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nên chất lượng vườn
cây cao su tương ñối tốt, năng suất cao).[2]
Bảng 1.3 Tình hình tiêu thụ cao su thiên nhiên (2006 – 2010)
ðVT: Ngàn tấn
2010
TT Thị trường 2006 2007 2008 2009
Tiêu thụ
%
1 Trung Quốc 2769 2843 2947 3384 3646 33.8
2 Ấn ðộ 815 851 88 905 944 8,8
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
11
3 Hoa Kỳ 1003 1018 1041 687 926 8,6
4 Nhật Bản 874 887 878 636 750 7,0
5 Thái Lan 321 374 398 399 459 4,3
6 Malaysia 383 450 469 470 458 3,9
7 Indonesia 352 383 412 352 421 3,6
8 Korea 364 377 358 330 384 3,5
9 Brazill 294 345 357 279 374 2,7
10 ðức 269 282 247 175 291 19,7
11 Các nước khác 2246 2368 2187 1713 2125 100
12 Toàn thế giới 9690 10178 10175 9329 10778
% so năm trước
5,3 5,0 0,5 -8,3 15,5
Nguồn: IRSG, Rubber statistical Bulletin, 2011 (trích theo Trần Thị Thuý Hoa),[26]
1.2.1.3 Triển vọng nhu cầu và sản lượng cao su thiên nhiên ñến năm 2020.
Theo (IRSG, Rubber statistical Bulletin, 2011 (trích theo Trần Thị Thuý
Hoa, 2011) [26], nhu cầu cao su thiên nhiên dự ñoán sẽ tăng 15,3 triệu tấn vào
năm 2020. So với năm 2010, mức tiêu thụ cao su thiên nhiên nhiều hơn 4,5
triệu tấn. Nhu cầu tiêu thụ cao su thiên nhiên chủ yếu tăng mạnh ở các nước
châu Á khoảng 11,8% so với năm 2010, còn Bắc Mỹ và Châu Âu tăng ít
khoảng 1,1 – 1,5%.
Bảng 1.4 Dự ñoán nhu cầu cao su thiên nhiên ñến năm 2020
ðVT : Triệu tấn
Năm 2010 2011 2015 2020
Nhu cầu cao su thiên nhiên
% tăng so năm trước
10,8
15,1
11,2
4,6
13,1
4,2
15,3
3,7
Khu vực tiêu thụ
Bắc Mỹ
1,0
1,0
1,1
1,1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
12
Châu Âu
Châu Á
Khác
1,3
7,5
0,8
1,4
7,9
0,8
1,5
9,7
0,9
1,5
11,8
1,0
Nguồn : IRSG, WRIO 2010 (trích theo Trần Thị Thuý Hoa 2011) [26]
Căn cứ vào diện tích cây cao su ñã ñược trồng và kế hoạch phát triển
của các nước sản xuất cao su thiên nhiên, IRSG dự ñoán sản lượng cao su
thiên nhiên sẽ tăng ñến 15,3 triệu tấn năm 2020, nhiều hơn năm 2010 khoảng
4,5 triệu tấn và ñáp ứng ñược nhu cầu. Sản lượng cao su thiên nhiên vẫn tập
trung chủ yếu ở Châu Á, kế ñến là Châu Phi. Thái Lan và Indonesia vẫn là 2
nước dẫn ñầu về sản lượng. Việt Nam có triển vọng ñạt sản lượng thứ ba,
vượt hơn Ấn ðộ và Malaysia sau năm 2015. Trung Quốc cũng gia tăng sản
lượng ñáng kể, có thể vượt hơn Ấn ðộ và Malaysia, tương ñương với Việt
Nam. IRSG, WRIO 2010 trích theo Trần Thị Thuý Hoa 2011) [26]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
13
Bảng 1.5 Dự ñoán sản lượng cao su ñến năm 2020
Năm 2010 2011 2015 2020
Diện tích (triệu ha)
% tăng so năm trước
10415
2,0
10703
2,8
10991
2,7
11358
3,3
Sản lượng (triệu tấn)
% tăng so năm trước
10401
7,2
10970
7,4
13401
5,6
15441
4,2
Sản lượng của
Châu Á
Châu Phi
Châu Mỹ la tinh
9632
449
328
10345
471
154
12559
628
214
14262
855
324
Sản lượng của một số
nước
Thái Lan
Indonesia
Việt Nam
Trung Quốc
Ấn ðộ
Malaysia
3252
2735
740
665
851
939
3467
2940
780
678
893
1099
4136
3370
971
982
1061
1045
4171
3474
1306
1303
1251
1019
Nguồn : IRSG, WRIO 2010 (trích theo Trần Thị Thuý Hoa 2011) [26]
1.2.2. Ở Việt Nam
1.2.2.1- Tình hình phát triển cao su thiên nhiên tại Việt Nam ñến năm 2010
Cây cao su ñược di nhập vào Việt Nam từ năm 1897, sau thời gian thử
nghiệm, năm 1906 – 1907 hình thành các ñồn ñiền có quy mô ở ðông Nam
Bộ ñánh dấu giai ñoạn sản suất lớn của ngành cao su Việt Nam. Tại Tây
Nguyên vào năm 1932 và phát triển mạnh trong các giai ñoạn 1960 -1962.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
14
Năm 2006, tổng diện tích cây cao su ñạt 552.000 ha, diện tích khai thác
khoảng 356.400 ha, sản lượng ñạt ñược 552.000 ha, diện tích khai thác
khoảng 356.400 ha, sản lượng ñạt ñược 55.400 tấn và năng suất bình quân ñạt
1.558kg/ha. Qua 5 năm từ năm 2006 – 2010 các chỉ tiêu trên ñều gia tăng một
cách ñáng kể. ðến năm 2010, tổng diện tích cây cao su ñạt 740.000ha, tăng
217,8 ha tương ñương 41,7% so với năm 2006. Sản lượng ñạt ñược 754.500
tấn, tăng 34,2%. Diện tích khai thác ñạt 438.500 ha, tăng 23,0% và năng suất
bình quân ñạt 1.721kg/ha, tăng 10,5% (Niên giám cao su Việt Nam 2010 –
2011, 2010) [6], (Trần Thị Thuý Hoa, 2010) [27],[28]
Bảng 1.6. Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất cao su Việt Nam
Năm
Tổng diện tích
(ha)
DT khai thác
(ha)
Sản lượng
(tấn)
Năng suất
(kg/ha)
2006 522.200 356.400 555.400 1.558
2007 556.300 377.800 605.800 1.603
2008 631.500 399.100 660.000 1.654
2009 677.700 418.900 711.300 1.698
2010 740.000 438.500 745.500 1.721
2010 so với
2006 (% tăng)
41,7 23,0 34,2 10,5
Nguồn: Niên giám cao su Việt Nam 2010 – 2011, 2010 [6]
Theo Trần Thị Thuý Hoa (2011) [27] [3], diện tích trồng cao su tập
trung chủ yếu ở ðông Nam Bộ khoảng 439.920 ha, chiếm 64,9% tổng diện
tích cao su cả nước; kể ñến Tây Nguyên ñạt khoảng 159.740 ha chiếm 23,6%;
miền Trung khoảng 67.310 ha, chiếm 9,9%, vùng Tây Bắc khoảng 9.820 ha,
chiếm 1,6%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
15
Nhu cầu cao su thiên nhiên trên thế giới tiếp tục tăng ñến năm 2020 và
giá cả thuận lợi cho người trồng ñã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia
phát triển diện tích và sản lượng cao su ở quy mô ñại ñiền và tiểu ñiền.
Năm 2009, diện tích cao su ñại ñiền chỉ ñạt 333.900 ha, chiếm 49,3%
tổng diện tích cao su cả nước; sản lượng ñạt 431.700 tấn, chiếm 60,7% tổng
lượng cao su cả nước, năng suất bình quân 1.759kg/ha.
Cao su tiểu ñiền có tốc ñộ phát triển nhanh từ năm 2006 ñến nay. Năm
2009, diện tích cao su tiểu ñiền ñạt 343.800 ha, chiếm 50,7% tổng diện tích
cao su cả nước, sản lượng ñạt 279.600 tấn, chiếm 39,3% tổng lượng cao su cả
nước; năng suất bình quân 1.613kg/ha (Trần Thuý Hoa, 2011) [27], [3].
1.2.2.2- Tình hình tiêu thụ và xuất khẩu cao su
Năm 2010, mức tiêu thụ cao su thiên nhiên trong nước ñể chế biến sản
phẩm ước tính khoảng 140 ngàn tấn, chiếm 18% tổng sản lượng cao su thiên
nhiên của cả nước, tăng hơn năm trước 16,7% cho thấy có sự tăng trưởng
khích lệ trong lĩnh vực chế biến sản phẩm cao su, nhất là từ khi có nhà máy
sản xuất lốp xe của Kumho (Hàn Quốc) tại Bình Dương với công suất 3 triệu
lốp xe tải nhẹ và ñã xuất khẩu ñược trên 2,5 triệu lốp hàng năm. Sản lượng
của nhiều doanh nghiệp lốp xe cũng gia tăng ñáng kể như Casumina, Công ty
Cao su ðà Nẵng… giá trị của săm lốp chiếm khoảng 70% tổng giá trị sản
phẩm cao su. Những sản phẩm khác là găng tay, ñế giày, phụ kiện cao su kỹ
thuật, băng tải, chỉ thun, nệm gối cao su….
Giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghiệp cao su ñạt 255 triệu USD năm
2009 và 380 triệu USD năm 2010.
1.2.2.3- Hướng phát triển diện tích cây cao su Việt Nam ñến năm 2020
Trước nhu cầu cao su thiên nhiên của thế giới còn tăng và lợi ích nhiều
mặt của cây cao su (kinh tế xã hội, môi trường), Chính phủ Việt Nam ban
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
16
hành quyết ñịnh phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su ñến năm 2015 và tầm
nhìn ñến năm 2020 (750/Qð-TTg ngày 03/06/2009) ñưa ra mục tiêu 800 ngàn
ha vào năm 2015 và sản lượng 1,2 triệu tấn năm 2020 với kim ngạch xuất
khẩu ñạt 2 tỷ ñô la hàng năm.
ðáp ứng mục tiêu này, từ năm 2011 ñến năm 2015, ngành cao su sẽ phát
triển thêm 60.000 ha ñể ñạt tổng diện tích 800.000ha. Diện tích trồng mới chủ
yếu ở vùng Tây Nguyên, miền Trung và miền Bắc. Diện tích tái canh ước
lượng khoảng 10.000 – 12.000 ha hàng năm.
Trong chiến lược phát triển ngành cao su thiên nhiên thời kỳ Việt Nam hội
nhập kinh tế thế giới, bên cạnh mục tiêu sản lượng nguyên liệu 1,2 – 1,4 triệu
tấn/ năm và kim ngạch xuất khẩu trên 2 tỷ USD hàng năm, Việt Nam cần tiếp
tục phát triển thị trường cao su thiên nhiên theo chiều sâu, nâng cao chuỗi giá
trị gia tăng cho ngành, một phần thông qua thị trường xuất khẩu nguyên liệu
với những chủng loại ñạt tiêu chuẩn và giá trị cao, phù hợp với thị trường,
ñồng thời tăng tốc ñộ tăng trưởng công nghiệp chế biến sản phẩm nhằm ñáp
ứng nhu cầu trong nước, giảm nhập siêu và tiến ñến mở rộng thị trường sản
phẩm cao su Việt Nam phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng trong nước (Trần
Thuý Hoa 2011) [27], [3]
Thời gian qua, ngành cao su Việt Nam chú trọng ñầu tư thâm canh, nâng
cao ñáng kể năng suất từ 1,65 tấn/ha (năm 2008) tăng lên 1,72 tấn/ha (năm
2009). Trong ñó, năng suất sản lượng mủ bình quân toàn Tập ñoàn Cao su ñạt
1,77 tấn/ha. Tuy nhiên, có một số nông trường ñạt năng suất cao, trên 2
tấn/ha Về sản lượng khai thác, theo ñánh giá của Hiệp hội Nghiên cứu cao su
(Intermation Rubber Study Group – IRSG), sản lượng cao su tự nhiên của
Việt Nam là 7,2%, xếp thư 5 trong tổng sản lượng cao su thế giới. Trong khi
ñó, sản lượng cao su thế giới tập trung chủ yếu ở các nước Châu Á; ñặc biệt 3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp
………………………
17
nước Thái Lan, Indonesia, Malaysia hiện chiếm 80% sản lượng cao su tự
nhiên thế giới.
Ngoài diện tích cao su trồng mới ở những vùng truyền thống ở miền
Trung Tây Nguyên và Tây Nam Bộ, cây cao su ñã ñược trồng mới tại một số
tỉnh Tây Bắc và ñầu tư trồng mới tại Lào và Campuchia, Nam Phi và
Myanmar. Theo mục tiêu của ngành cao su Việt Nam, ñến năm 2015 tổng
diện tích cao su tại mỗi quốc gia nêu trên ñạt 100.000 ha, ñồng thời diện tích
cao su nội ñịa sẽ ñạt 800.000 ha.
Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của phong trào trồng cây cao
su, diện tích ñất thuộc vùng truyền thống ñã không còn ñáp ứng ñược, từ ñó
ñã có một số nghiên cứu ñể ñưa cao su ra ngoài vùng truyền thống ở Việt
Nam. Năm 1994, Viện Nghiên cứu cao su phối hợp với Trung tâm cây ăn quả
Phú Hộ nay thuộc Viện KHKTNLN miền núi phía Bắc ñã ñưa vào khảo
nghiệm hàng chục giống cao su tại Phú Hộ (Phú Thọ, vĩ ñộ 21,27
0
B). Hiện
vườn khảo nghiệm ñang ñược Viện khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền
núi phía Bắc quan trắc và chăm sóc. Kết quả bước ñầu cho phép xác ñịnh một
số giống cao su gồm cả giống nhập nội và lai tạo tại Việt Nam có tiềm năng
thích nghi với vùng phía Bắc (Hội nghị Khoa học và Công Nghệ Nông
Nghiệp các tỉnh miền núi Phía Bắc, 2008) [5]
Cao trình, ñất ñai và ñặc biệt là khí hậu của vùng miền núi phía Bắc có
nhiều khác biệt với vùng cao su truyền thống ở nước ta (ðông Nam Bộ). Mùa
ñông lạnh từ tháng 11 năm trước ñến tháng 3 năm sau ảnh hưởng rất lớn ñến
sinh trưởng và phát triển của cao su. Sự chia cắt của dãy Hoàng Liên Sơn tạo
ra sự khác biệt khí hậu giữa vùng ðông Bắc và Tây Bắc. Việc xác ñịnh giống
có khả nặng chịu lạnh có khả năng thích ứng với ñiều kiện khí hậu của Vùng
là hết sức cần thiết. Các kết quả nghiên cứu, cũng như các kết luận tại một số