1
Ths.Kts LÊ HỒNG QUANG
Ths.Kts LÊ TRẦN XUÂN TRANG
BỘ MÔN KIẾN TRÚC NHÀ Ở
KHOA KIẾN TRÚC
2
MỤC LỤC
Chương 1
DẪN NHẬP VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LOẠI HÌNH KIẾN TRÚC NHÀ Ở 7
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NHU CẦU CƯ TRÚ: 7
1.1.1. Nhu cầu cư trú trong nhà: 7
1.1.2. Nhu cầu cư trú ngoài nhà: (Không gian công cộng) 7
1.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIẾN TRÚC NHÀ Ở: 8
1.3. KHÁI NIỆM NHÀ Ở VÀ CÁC TỪ NGỮ LIÊN QUAN: 21
1.3.1 Khái niệm nhà ở: 21
1.3.2 Các từ ngữ liên quan: [Nguồn :QCXDVN 01-2008] 21
1.4. PHÂN LOẠI NHÀ Ở: 24
1.4.1. Phân loại theo chức năng và phương thức tổ hợp: 24
1.4.2. Phân loại theo giải pháp mặt bằng: 25
1.4.3. Phân loại theo hình thức kiến trúc và kết cấu công trình: 25
1.4.4. Phân loại theo phương pháp xây dựng và vật liệu: 25
1.4.5. Phân loại theo không gian cư tru (điạ bàn cư trú): 25
1.4.6. Phân loại theo cơ cấu hộ gia đình và đối tượng cư trú: 25
1.5. CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NHÀ
Ở GIA ĐÌNH TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI:
1.5.1. Bảo vệ và phát triển thành viên: 25
1.5.2. Tái tạo sức lao động: 26
1.5.3. Chức năng văn hoá giáo dục: 27
1.5.4. Chức năng giáo dục xã hội ban đầu : 28
1.5.5. Chức năng kinh tế: 28
1.6. YÊU CẦU CHUNG CỦA NHÀ Ở TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI: 30
1.6.1. Tính độc lập khép kín và đảm bảo sự khai thác sử dụng theo sở thích từng gia đình:.30
1.6.2. Tính an toàn thuận tiện sinh hoạt và thích nghi đa dạng cho nhiều dạng đối tượng: 30
1.6.3. Thỏa mãn đồng thời yêu cầu vật chất và tinh thần: 30
Chương 2.
CÁC YẾU TỒ TÁC ĐỘNG ĐẾN KIẾN TRÚC NHÀ Ở 33
2. 1. YẾU TỐ TỰ NHIÊN: 33
3
2.1.1. Khu đất xây dựng: 33
a. Địa điểm xây dựng 33
b. Địa hình, địa chất 33
2.1.2. Cơ sở khí hậu học và cảnh quan: 35
a. Các yếu tố khí hậu ngoài nhà 35
b. Vi khí hậu 35
c. Cảnh quan và tầm nhìn 37
2. 2. YẾU TỐ XÃ HỘI 37
2.2.1. Cơ sở văn hóa truyền thống, phong tục tập quán. 37
2.2.2. Nhu cầu và mức sống 38
2.2.3. Cấu trúc gia đình: 39
2.2.4.
Đặc điểm về dân số: 40
2.2.5. Tiện nghi tinh thần và nhận thức văn hóa: 40
2. 3. YẾU TỐ MỸ QUAN TRONG KIẾN TRÚC NHÀ Ở: 41
2.3.1. Các cơ sở quy hoạch, Giao thông đô thị và Cảnh quan khu ở. 41
2.3.2. Xử lý thẩm mỹ công trình. 41
2. 4. YẾU TỐ KINH TẾ KỸ THUẬT: 48
2.4.1. Sự phát triển của vật liệu xây dựng và kỹ thuật xây dựng: 48
2.4.2. Các hệ thống k
ỹ thuật, trang thiết bị trong nhà ở: 51
2.4.3. Yếu tố kinh tế trong thiết kế xây dựng nhà ở: 51
Chương 3.
CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG NHÀ Ở 52
3.1. PHÂN KHU CHỨC NĂNG TRONG NHÀ Ở: 52
3.1.1. Các khu chức năng trong nhà ở: 52
3.1.2. Mối liên hệ giữa các khu chức năng: 53
3.2. CÁC THÀNH PHẦN PHÒNG ỐC TRONG NHÀ Ở: 54
3.2.1. Các phòng chính: 54
a. Phòng tiếp khách: 54
b. Phòng sum họp gia đình 56
c. Phòng ngủ
56
d. Phòng ăn: 60
e. Khu bếp: 62
3.2.2. Các phòng phụ: 64
a. Tiền phòng: 64
4
b. Phòng thờ: 65
c Phòng làm việc: 66
d. Khu vệ sinh: 67
e. Kho và tủ tường: 69
f. Nhà xe (garage) và khu giặt ủi: 69
g. Ban công, lôgia, sân trời, giếng trời: 69
Chương 4.
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG CÁC LOẠI NHÀ Ở ĐIỂN HÌNH 70
A. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC NHÀ Ở RIÊNG LẺ (1 CĂN HỘ): 70
A. 4.1. ĐặC ĐIểM CHUNG: 70
A.4.1.1. Khái niệm:
70
A.4.1.2. Phân loại: 70
A. 4.2. NHÀ Ở NÔNG THÔN: 70
A.4.2.1. Nhà ở nông thôn truyền thống vùng Bắc bộ: 70
A.4.2.2. Nhà ở nông thôn truyền thống vùng Trung bộ: 71
A.4.2.3. Nhà ở nông thôn truyền thống vùng Nam bộ (chủ yếu là ĐBSCL): 73
A. 4.3. NHÀ LIÊN KẾ: 75
A.4.3.1 Tổng quan về nhà liên kế: 75
a. Khái niệm : 75
b. Đặc điểm: 75
c. Phân loại: 76
A.4.3.2. Nhà liên kế trong quá trình hình thành đô thị : 78
a. Hiệu qu
ả kinh tế xã hội : 78
b. Hiệu quả cảnh quan đô thị 78
c. Xu hướng và triển vọng: 79
d. Một số hạn chế: 79
A.4.3.3. Các yêu cầu chung khi thiết kế nhà liên kế. 80
a. Hướng nhà : 80
b. Tổ hợp không gian : 82
c. Không gian công cộng & cây xanh: 83
d. Không gian đệm 84
e. Các cở sở kỹ thuật cơ bản trong quy hoạch dãy nhà liên kế 84
5
A.4.3.4. Các giải pháp kiến trúc : 87
a. Cơ cấu căn hộ : 87
b. Giải pháp mặt bằng: 88
c. Giải pháp mặt đứng : 89
d. Tổ chức nội thất : 91
A. 4.4. NHÀ BIỆT THỰ: 93
A.4.4.1. Tổng quan về nhà Biệt thự: 93
a. Khái niệm: 93
b. Những ưu khuyết điểm chính của loại nhà biệt thự: 94
c. Các loại hình kiế
n trúc biệt thự 94
A.4.4.2. Các yêu cầu về thiết kế nhà biệt thự 96
a. Yêu cầu chung: 96
b. Cơ cấu tổ chức không gian nhà biệt thự: 97
A.4.4.3. Các giải pháp thiết kế nhà biệt thự 102
a. Giải pháp tổng mặt bằng: 102
b. Giải pháp tổ chức không gian nhà chính. 103
c. Tổ chức sân vườn, hồ bơi, cổng, hàng rào 106
d. Các thủ pháp tổ hợp kiến trúc mặt đứng 108
B. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC NHÀ Ở CHUNG CƯ (NHIẾU CĂN HỘ): 110
B.4.1. Đặc điểm chung: 110
B.4.2 Quy hoạch tổng thể khu ở: 110
B.4.2.1. Cơ cấu không gian tổng mặt bằng: 110
B.4.2.2. Tổ chức không gian tổng mặt bằng: 110
B.4.3. CHUNG CƯ THẤP TẦNG:
B.4.3.1. Đặc điểm: 113
B.4.3.2. Phân loại: 113
B.4.3.3. Yêu cầu thiết kế
nhà chung cư ít tầng: 113
B.4.3.3.1. Cơ cấu và nội dung căn hộ: 113
a. Cơ cấu căn hộ: 113
b. Nội dung căn hộ: 118
B.4.3.3.2. Yêu cầu về thiết kế kỹ thuật: 118
a.Yêu cầu về tổ chức giao thông : 118
b.Yêu cầu về PCCC 119
6
B.4.3.3.3.Hình thức kiến trúc và tổ hợp không gian: 119
a. Chung cư ít tầng kiểu hành lang 119
i. Chung cư hành lang giữa: 120
ii.Chung cư hành lang bên: 123
iii Chung cư kiểu thông tầng (lệch tầng): 127
b. Chung cư kiểu đơn nguyên ghép hoặc độc lập : 128
i. Phương pháp tổ chức mặt bằng đơn nguyên: 129
ii. Các kiểu phân đoạn chính: 129
B.4.4. CHUNG CƯ CAO TẦNG 139
B.4.4.1. Đặc điểm chung: 139
a. Tính ưu việt củ
a CCCT : 139
b. Phân loại chung cư cao tầng : 139
i. Theo dạng mặt bằng : 139
ii. Theo chiều cao tầng ( số tầng ) 142
c. Các đặc điểm chung trong thiết kế CCCT: 142
B.4.4.2. Các yêu cầu thiết kế nhà chung cư cao tầng: 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO 144
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………………… 145
PHỤ LỤC A: LịCH SỬ HÌNH THÀNH NHÀ LIÊN KẾ…………………………… 145
PHỤ LỤC B: CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA PHONG CÁCH KIẾN TRÚC
BIỆT TH
Ự ………………………………………………………………150
7
Chương 1.
DẪN NHẬP VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
LOẠI HÌNH KIẾN TRÚC NHÀ Ở
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NHU CẦU CƯ TRÚ:
Kiến trúc xuất hiện từ khi con người còn là một động vật. Loài chim có tổ, loài thú có
hang. Và loài người cũng đã có những phát kiến thông minh cho ngôi nhà của mình trước khi là
vượn người.
Kiến trúc xuất phát từ nhu cầu cụ thể của con người. Đó là ngôi nhà phục vụ cho mục đích
cư trú, bảo vệ con người trước sự khắc nghiệt của tự nhiên, trong đó bao gồ
m những không gian
chứa đựng những thông tin về các hoạt động cụ thể của con người. Có thể đó là ăn - uống - sinh
hoạt, có thể đó là tránh thú dữ - thiên tai, có thể đó là thờ cúng thần linh - tổ tiên, Khi xã hội
xuất hiện, cũng là lúc con người hoạt động có tổ chức, có sự kế thừa và phát triển tri thức, có
nhu cầu cao hơn về các loại hoạt động. Từ đó, kiến trúc phát triển h
ơn, phục vụ cho nhu cầu đa
dạng và ngày càng cao của con người.
Các nhu cầu của con người có thể khái quát thành 2 loại hình cơ bản sau:
1.1.1. Nhu cầu cư trú trong nhà:
- Nhu cầu cư trú trong nhà ở thể hiện ở 3 mặt: sinh hoạt, sức khoẻ và tinh thần.
• Sinh hoạt gia đình gồm: Nấu nướng, giặt giũ, dọn dẹp, ăn uống, làm việc, giao tiếp,
vệ sinh…
• Sức khoẻ: ph
ục hồi lại năng lực lao động trong quá trình làm việc và lao động thông
qua ăn uống, nghỉ, ngủ, cần đảm bảo thông thoáng chiếu sáng và yên tĩnh…
• Tinh thần: việc dạy dỗ con cái, học tập, nơi phát triển năng khiếu, thưởng thức nghệ
thuật, âm nhạc…
Để phục vụ cho các nhu cầu cư trú trong nhà này đã hình thành nên Không gian cá thể.
Không gian cá thể là không gian ở riêng biệt cho mỗi hộ gia đình, căn hộ gia
đình và tạo nên
loại hình kiến trúc nhà ở.
1.1.2. Nhu cầu cư trú ngoài nhà: (Không gian công cộng)
- Dựa vào tần suất xuất hiện của nhu cầu cư trú ngoài nhà mà có thể chia nhu cầu cư trú
ngoài nhà làm 3 loại:
• Nhu cầu thường kỳ: là những nhu cầu xuất hiện hàng ngày như học hành, mua sắm…
• Nhu cầu định kỳ: xảy ra 1 hay 2 lần trong tuần, còn có tên gọi là nhu cầu hằng tuần
như hoạt động TDTT, vui ch
ơi ở khu giải trí, hoạt động ở câu lạc bộ….
• Nhu cầu bất kỳ: xuất hiện 1 hay 2 lần trong tháng hoặc ít hơn còn có cách gọi là nhu
cầu hàng tháng như đi xem hát, phim, cắt tóc….
Để phục vụ cho các nhu cầu cư trú ngoài nhà này đã hình thành nên Không gian công cộng
(Cộng đồng). Đây là những không gian công cộng do nhà nước trực tiếp quản lý và trực tiếp đầu
8
tư như hệ thống giao thông, hệ thống kỹ thuật, cây xanh, công viên, bến xe, công trình văn hoá,
giáo dục, y tế, hành chánh….
Ngoài ra còn có Không gian chuyển tiếp (Xã hội). Đây là không gian sử dụng chung cho
nhiều hộ gia đình, được quản lý và sử dụng tập thể. Là những công trình công cộng phục vụ trực
tiếp cho người ở khu ở như: nhà trẻ, mẫu giáo, công viên khu ở…
Một môi trường ở hoàn chỉnh bao gồm các Không gian cá thể
, Không gian công cộng và
không gian chuyển tiếp để đáp ứng đầy đủ các nhu cầu cư trú trong nhà lẫn ngoài nhà.
1.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIẾN TRÚC NHÀ Ở:
Trước khi có được nhà cửa hiện đại, con người từ hàng nghìn năm qua đã mò mẫm xây
dựng tổ ấm từ thô sơ đến phức tạp. Quá trình đó đã trãi qua nhiều thời kỳ.
Sơ lược quá trình phát triển của kiến trúc nhà ở:
(Sinh viên tự
đọc: Kiến trúc nhà ở - Nhà xuất bản Xây Dựng 2010– Gs.Ts.Kts. Nguyễn
Đức Thiềm: trang 22-37 )
• Nhà ở thời xã hội nguyên thủy.
• Kiến trúc nhà ở thời chiếm hữu nô lệ.
• Kiến trúc nhà ở giai đoạn xã hội phong kiến.
• Kiến trúc nhà ở thời kỳ tư bản chủ nghĩa
• Kiến trúc nhà ở thời kỳ xã hội chủ nghĩa.
•
Kiến trúc nhà ở thế kỷ XXI
Trong lịch sử phát triển nhà ở, chúng ta nhận thấy rằng ngoài việc dựa vào các rặng đá,
hang động làm nơi cư trú trong giai đoạn tiền sử, con người đã biết khai thác và sử dụng các loại
vật liệu có trong tự nhiên cũng như sáng tạo ra nhiều loại cấu trúc xây dựng nhà ở phong phú, do
đó ngoài việc tìm hiểu nhà ở theo tiến trình lịch sử chúng ta còn có thể tìm hiểu l
ịch sử nhà ở
theo cấu trúc và vật liệu xây dựng như:
• Nhà ở làm từ da, xương, phân của động vật. (H1, H2, H3)
9
10
• Nhà ở làm từ đất và đất sét. (H4)
• Nhà ở làm từ tre, cỏ, lá, rơm.….(H5, H6, H7)
11
• Nhà ở làm từ đá. (H8, H9)
12
13
• Nhà ở làm từ gỗ. (H10, H11, H11a, H11b, H11c)
14
15
16
17
18
• Nhà ở làm từ bê tông cốt thép. (H12, H13)
19
• Nhà ở kết cấu hỗn hợp. (H14, H15)
20
21
1.3. KHÁI NIỆM NHÀ Ở VÀ CÁC TỪ NGỮ LIÊN QUAN:
1.3.1. Khái niệm nhà ở:
Nhà ở là loại hình kiến trúc xuất hiện sớm nhất. Đó là những không gian kiến trúc
phục vụ cho đời sống sinh hoạt gia đình và con người. Trước tiên, nhà ở đơn thuần chỉ là
một nơi trú thân đơn giản nhằm bảo vệ con người chống lại những bất lợi của điều kiện
thiên nhiên như nắng, mưa, tuyết, gió, lũ, bão, thú rừng… đồng thời tạo điều kiện thuận
lợi cho con người và gia đình của họ những điều kiện để nghỉ ngơi tái tạo sức lao động,
sinh con đẻ cái để duy trì nòi giống và sau cùng còn có thể làm kinh tế để sinh tồn và
phát triển.
Trong xã hội hiện đại, nhà ở còn là những trung tâm tiêu thụ, nơi hưởng thụ những
thành tựu củ
a nền khoa học kỹ thuật hiện đại do xã hội cung cấp với đầy đủ những tiện
nghi của văn minh đô thị.
1.3.2. Các từ ngữ liên quan: [Nguồn :QCXDVN 01-2008]
• Diện tích khu đất xây dựng:
- DT khuôn viên khu đất
- DT vi phạm lộ giới
- DT phù hợp quy họach
• Chỉ giới đường đỏ
Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới phân định giữa phầ
n lô đất để xây dựng công
trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng
• Chỉ giới xây dựng
Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
22
• Khoảng lùi
Khoảng lùi là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
Khoảng lùi của các công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy
thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của
lộ giới, nhưng khoảng lùi tối thiểu phải thỏa mãn quy định trong bảng 2.5.
Bảng 2.5: Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề
rộng lộ
giới đường và chiều cao xây dựng công trình
Chiều cao xây dựng
công trình (m)
Lộ giới
đường tiếp
giáp với lô đất xây dựng
công trình (m)
≤ 16 19 22 25
≥ 28
< 19 0 0 3 4 6
19 ÷ < 22
0 0 0 3 6
22 ÷ < 25
0 0 0 0 6
≥ 25
0 0 0 0 6
Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các
quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với
phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương ứng của mỗi phần tính từ mặt đất (cốt
vỉa hè).
• Cốt xây dựng khống chế
Cốt xây dựng khống chế là cao độ xây dựng tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ
được
lựa chọn phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật.
• Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô-văng
Bảng 2.9: Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô-văng
Chiều rộng lộ giới (m) Độ vươn ra tối đa A
max
(m)
Dưới 7m 0
7÷12
0,9
>12÷15
1,2
>15 1,4
• Diện tích xây dựng:
DT xây dựng là diện tích được phép xây dựng công trình trong khuôn viên khu đất
• Mật độ xây dựng:
- Là hình chiếu bằng của mái chia cho diện tích khu đất.
- Là diện tích sàn lớn nhất chia cho diện tích khu đất.
- Theo QCXDVN:
Mật độ xây dựng thuần (net-tô) là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các
công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm
đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngòai trời (trừ sân
23
ten-nit và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt
đất, bể cảnh…).
Đối với công trình nhà ở:
Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế, riêng lẻ và nhóm nhà
chung cư được quy định trong bảng 2.6 và 2.7.a.
Bảng 2.6: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế
và nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…)
Diện tích lô đất
(m
2
/căn nhà)
≤
50 75 100 200
3
00 500
≥1.000
Mật độ xây dựng tối
đa (%)
100 90 80 70 60 50
4
0
Bảng 2.7a: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của nhóm nhà chung cư theo
diện tích lô đất và chiều cao công trình
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
Chiều cao xây dựng
công trình trên mặt
đất (m)
≤3.000m
2
10.000m
2
18.000m
2
≥35.000m
2
≤16 75 65 63 60
19 75 60 58 55
22 75 57 55 52
25 75 53 51 48
28 75 50 48 45
31 75 48 46 43
34 75 46 44 41
37 75 44 42 39
40 75 43 41 38
43 75 42 40 37
46 75 41 39 36
>46 75 40 38 35
• Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình
Trong các lô đất xây dựng công trình, phải đảm bảo quy định về tỷ lệ tối thiểu đất
trồng cây xanh nêu trong bảng 2.8.
Bảng 2.8: Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình
Trong lô đất xây dựng công trình Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh
(%)
1- Nhà ở:
- Đơn lập (nhà vườn, biệt thự) 20
- Nhóm nhà chung cư 20
24
Trong lô đất xây dựng công trình Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh
(%)
2- Nhà công cộng:
- Nhà trẻ, trường học 30
- Bệnh viện 30
- Nhà văn hóa 30
3- Nhà máy: 20
- Xây dựng phân tán 20
- Trong khu, cụm công nghiệp tập trung 20
• Diện tích sử dụng:
- Diện tích sử dụng là tổng diện tích ở và diện tích phục vụ.
- Diện tích các phòng, bộ phận được tính theo
• Hệ số sử dụng đất:
(Áp dụng cho nhà cao tầng, nhà thấp tầng chỉ quy định số tầng và chiều cao mỗi
tầng)
Hệ số sử dụng đất được tính bằng tổng diện tích xây dựng của các sàn (trừ sàn tầng
hầm, tầng kỹ thuật, sân thượng, mái che buồng thang) chia cho diện tích khu đất.
• Phân cấp nhà ở (cấp I – II – III – IV…)
1.4. PHÂN LOẠI NHÀ Ở:
1.4.1. Phân loại theo chức năng và phương thức tổ hợp:
• Nhà ở kiểu căn hộ: là loại nhà ở phổ biến nhất, gồm một số kiểu căn hộ nhất định
tương ứng với các kiểu gia đình khác nhau.
• Nhà ở kiểu ký túc xá: con người chỉ sống trong loại nhà này một thời gian nhất
định và dùng cho cùng một loạ
i người như sinh viên, công nhân… Loại này mặt
bằng đơn giản hơn so với loại căn hộ, các khu xí tắm, vệ sinh thường bố trí tập
trung.
• Nhà ở kiểu khách sạn: gồm các loại khách sạn, resort, nhà nghỉ dưỡng, nhà trọ,
motel, nhà khách….
25
1.4.2. Phân loại theo giải pháp mặt bằng:
• Nhà ở kiểu biệt thư.
• Nhà ở kiểu khối ghép (nhà liên kế.)
• Nhà ở kiểu đơn nguyên (nhà chung cư)
1.4.3. Phân loại theo hình thức kiến trúc và kết cấu công trình:
• Nhà ở thấp tầng : từ 3 tầng trở xuống.
• Nhà ở nhiều tầng: 4-6 tầng (không có thang máy)
• Nhà ở cao tầng: từ 7 tầng trở lên (có thang máy).
1.4.4.
Phân loại theo phương pháp xây dựng và vật liệu:
• Nhà ở xây dựng toàn khối: gồm nhà gạch đá, nhà khung bê tông cốt thép toàn
khối…
• Nhà xây dựng bằng phương pháp lắp ghép: nhà được xây dựng bằng các cấu kiện
đúc sẵn trong nhà máy sau đó tiến hành lắp ghép và hoàn thiện mối nối. Nhà lắp
ghép thường có 3 loại:
- Nhà tấm nhỏ (nhà block): cấu kiện đúc sẵn được chia thành những khối có
độ l
ớn vừa phải và trọng lượng thường dướ 3 tấn.
- Nhà tấm lớn (nhà panen): chia làm 2 loại nhà panen không khung (tấm
tường chịu lực) và nhà khung panen (khung cột và hệ dầm chịu lực, còn tấm
tường chỉ là kết cấu ngăn cách).
- Nhà đúc sẵn cả khối phòng (trọng lượng trên 5 tấn) hoặc cả 2 phòng (trọng
lượng 13 – 22 tấn).
1.4.5. Phân loại theo không gian cư tru (điạ bàn cư trú):
• Nhà
ở nông thôn.
• Nhà ở đô thị.
1.4.6. Phân loại theo cơ cấu hộ gia đình và đối tượng cư trú:
• Nhà ở gia đình.
• Nhà ở phi gia đình.
1.5. CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NHÀ Ở GIA ĐÌNH TRONG XÃ HỘI HIỆN
ĐẠI:
1.5.1. Bảo vệ và phát triển thành viên:
Nhà ở là nơi bảo đảm cho gia đình chống chọi được mọi khắc nghiệt và những
ảnh
hưởng trực tiếp của môi trường khí hậu, sự bất ổn của môi trường xã hội. Nhà ở phải là nơi tạo
được những điều kiện để từng thành viên phát triển được đầy đủ về các mặt thể chất cũng như
tinh thần, được tổ chức cuộc sống riêng theo sở thích của mình. Nhà ở còn là cơ sở để gia đình
tồn tại và phát tri
ển về mặt nhân khẩu, tiếp tục duy trì và phát triển nòi giống của mình. (H16).
Muốn vậy, nhà ở cần phải độc lập, kín đáo, phải có không gian riêng tư cho từng thành
viên trong gia đình.