Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tiểu luận Pháp luật tài nguyên rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.54 KB, 43 trang )

PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN
RỪNG
NHÓM I
GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
NHÓM 1 Page 1
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1 4
1. TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG 5
1.1. ĐỊNH NGHĨA 5
1.2. PHÂN LOẠI 5
1.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG RỪNG 6
1.4. NGUYÊN NHÂN MẤT RỪNG 8
1.5. VAI TRÒ CỦA RỪNG 8
2. TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG THỰC VẬT QUÝ HIẾM 9
2.1. KHÁI NIỆM 9
2.2. PHÂN LOẠI 10
2.3. HIỆN TRẠNG 15
3. VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN 15
3.1. TIẾN TRÌNH HÌNH THÀNH LUẬT BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
TỪ NĂM 1991 ĐẾN 2004 15
3.1.1. LUẬT BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 1991 VÀ NHỮNG
BẤT CẬP 15
3.1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM
2004 16
3.2. KIỂM SOÁT SUY THOÁI ĐỘNG THỰC VẬT HOANG DÃ, QUÝ HIẾM
21
3.3. DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN 23
3.3.1. LUẬT CỦA QUỐC HỘI 24
3.3.2. NGHỊ ĐỊNH, NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ 24


3.3.3. QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 27
3.3.4. THÔNG TƯ, QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ CẤP BỘ 29
4. CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ VI PHẠM 36
4.1. CÔNG TÁC QUẢN LÝ 36
4.1.1. CHỨNG CHỈ RỪNG 37
4.1.2. QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG 37
4.2. CÁCH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM 38
4.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
PHÁP LUẬT TRONG BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG 42
4.3.1. NHỮNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC 42
4.3.2. NHỮNG ĐIỂM CÒN TỒN TẠI 42
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 43
NHÓM 1 Page 2
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1
Lai Gia Cẩm 90904052
Lê Thị Bích Hạnh 90900766
Nguyễn Tuyết Minh 90904377
Lại Minh Trang 90902860
Đặng Quốc Trí 90904708
NHÓM 1 Page 3
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
Lê Thanh Vân 90904784
Bùi Thị Thi Ý 90903421
NHÓM 1 Page 4
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
1. TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN R Ừ NG VIỆT NAM:
1.1. ĐỊNH NGHĨA
- Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không

gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển (Morozov 1930).
Theo Luật bảo vệ và Phát triển Rừng, 2004
- Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật
rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực
vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên.
1.2. PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG:
- Rừng đặc dụng : là loại rừng được thành lập với mục đích chủ yếu để bảo tồn thiên
nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên
cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch
kết hợp với phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái.
- Rừng phòng hộ: được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói
mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
• Rừng phòng hộ dầu nguồn : Rừng ở noi phát sinh hoặc bắt nguồn nuớc tạo
thành các dòng chảy cấp nuớc cho các hồ chứa trong mùa khô, hạn chế lu
lụ, chống xói mòn, bảo vệ dất. Gồm những rừng có sẵn trong tự nhiên, chủ
yếu là rừng hỗn giao gồm nhiều tầng, không dều tuổi, mật dộ dày, cây có rễ
sâu, bền, chắc.
• Rừng phòng hộ ven biển : Ðuợc thành lập với mục dích chống gió hạn, chắn
cát bay, ngan chặn sự xâm mặn của biển, chắn sóng lấn biển, chống sạt lở,
bảo vệ các công trình ven biển.
• Rừng phòng hộ bảo vệ môi truờng sinh thái : Nhằm mục dích diều hòa khí
hậu, chống ô nhiễm môi truờng trong các khu dân cu, khu dô thị, khu du
lịch.
- Rừng sản xuất : Là rừng duợc dùng chủ yếu trong sản xuất gỗ,lâm sản, dặc sản.
1.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG RỪNG
1.3.1 Tình trạng khai thác tài nguyên rừng trên thế giới
NHÓM 1 Page 5
16 triệu ha đất
rừng
13 triệu ha đất

có rừng bao
phủ
10 triệu ha
rừng tự nhiên
3 triệu ha rừng
trồng
3 triệu ha là đất
trống đồi núi
trọc
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
• Trước đây rừng chiếm diện tích khoảng 60 triệu km², đến 1958 chỉ còn 44,05 triệu
km² đến năm 1973 còn 37,37 triệu km². Hiện nay diện tích rừng ngày càng giảm
do tác động của con người và chỉ còn khoảng 29 triệu km².
• Từ năm 1950 rừng nhiệt đới mất khoảng 50%,
• Đến những năm đầu của thập kỷ 80 rừng nhiệt đới bị mất theo tốc độ 113.000
km²/năm
• Tốc độ mất rừng trong những năm gần đây càng ngày càng gia tăng mạnh, dự
đoán đến năm 2020 khoảng 40% rừng còn lại bị phá hủy nghiêm trọng.
1.3.2 Tình hình khai thác tài nguyên rừng ở Việt Nam
Hình 1 : Tình hình sử dụng rừng ở Việt Nam (Nguồn : Đinh Quốc Túc, Tài liệu giảng
dạy môn Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học)
• Trước đây, Việt Nam có độ che phủ rừng khá cao Vào lúc này, độ che phủ của
rừng còn lại vào khoảng 43% diện tích đất tự nhiên.
NHÓM 1 Page 6
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
• Năm 1976 còn 11 triệu ha và tỷ lệ che phủ còn 34% 1995 còn 8 triệu ha và tỷ lệ
che phủ còn 28%
• Ngày nay chỉ còn 7,8 triệu ha chiếm 23,6% diện tích từ 1975 đến 1995, diện tích
rừng tự nhiên giảm 2,8 triệu ha. Đặc biệt nghiêm trọng ở một số vùng như Tây
Nguyên (mất 440.000 ha), vùng Đông Nam Bộ (mất 308.000 ha), vùng Bắc Bộ

(mất 242.500 ha)
Bảng 1 : Sự biến động diện tích rừng Việt Nam (1943 – 2009)
Năm
Loại
rừng
1945 1976 1985 1995 2005 2009
Tổng
diện tích
(triệu
ha)
14.3 11.2 9.9 9.3 12.7 13.2
Rừng tự
nhiên
(triệu
ha)
14.3 11.1 9.3 8.3 10.2 10.3
Rừng
trồng
(triệu
ha)
0 0.1 0.6 1.0 2.5 2.9
Độ che
phủ (%)
43.0 33.8 30.0 28.2 38 39.1
Nguồn : gso.gov
1.4. NGUYÊN NHÂN MẤT RỪNG
NHÓM 1 Page 7
Nguyên nhân
mất rừng
Do ảnh hưởng của chất độc

Phá rừng lấy đất canh tác
Mở rộng diện tích nuôi tôm ở ven
biển
Nhu cầu gổ, củi tăng cao
Khai thác rừng ngập mặn để làm
muối và xây dựng cơ sở hạ tầng
Ô nhiễm môi trường
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
Hình 2 : Các nguyên nhân mất rừng (Nguồn : Giang Văn Thắng, Tài liệu giảng dạy
môn Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học)
1.5. VAI TRÒ CỦA TÀI NGUYÊN R Ừ NG:
Môi trường
• Ổn định vi khí hậu
• Cung cấp oxi cho sự sống
• Phòng hộ, khống chế lũ lụt
• Chống xói mòn, sa mạc hóa đất
• Ổn định bờ biển
• Bảo vệ nguồn nước,điều tiết nước
NHÓM 1 Page 8
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
• Là nơi cư trú của hệ thực vật và động vật hoang dại
• Chống bảo, chắn gió, cát và bảo vệ mùa màng
Kinh tế
• Cung cấp gỗ và các sản phẩm từ gỗ
• Xuất khẩu sinh khối
• Cung cấp lương thực, thực phẩm
• Cung cấp chất đốt
• Phục vụ nhu cầu giải trí, du lịch
• Cung cấp nguồn dược liệu quý…
Xã hội

• Ổn định nơi ở cho người dân
• Tạo nguồn thu nhập …
2. TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG THỰC VẬT QUÝ HIẾM
2.1. KHÁI NIỆM
Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là loài thực vật, động vật
có giá trị đặc biệt về kinh tế, khoa học và môi trường, số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc
có nguy cơ bị tuyệt chủng, thuộc danh mục các loài thực vật, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm do Chính phủ quy định.
2.2. PHÂN LOẠI
 Nhóm I, gồm những loài thực vật rừng, động vật rừng có giá trị đặc biệt về khoa
học, môi trường hoặc có giá trị cao về kinh tế, số lượng quần thể còn rất ít trong tự
nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng cao:
NHÓM 1 Page 9
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
 Thực Vật rừng IA
 Động vật rừng IB
Đối với nhóm I: nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại
Hình ảnh : Động – thực vật quý hiếm thuộc nhóm I
Hình 3 : Hoàng đàn (Cupressus torulosa)
NHÓM 1 Page 10
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
Hình 4 : Sưa (Huê mộc vàng) Dalbergia tonkinensis
Hình 5 : Chồn bay (Cầy bay) - Cynocephalus variegatus)
NHÓM 1 Page 11
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
Hình 6 : Voọc mũi hếch - Rhinopithecus avunculus
 Nhóm II, gồm những loài thực vật rừng, động vật rừng có giá trị về khoa học, môi
trường hoặc có giá trị cao về kinh tế, số lượng quần thể còn ít trong tự nhiên hoặc
có nguy cơ tuyệt chủng:
 Thực vật rừng IIA

 Động vật rừng IIB
Đối với nhóm II: Hạn chế khai thác, sử dụng
NHÓM 1 Page 12
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
Hình ảnh : Động – thực vật quý hiếm nhóm II
Hình 7 : Thông năm lá Đà Lạt - Pinus dalatensi
NHÓM 1 Page 13
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
Hình 8 : Cẩm lai (Cẩm lai bà rịa)Dalbergia oliveri (D. bariensis, D. mammosa)
Hình 9 : Dơi ngựa lớn- Pteropus vampyrus
NHÓM 1 Page 14
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
Hình 10 : Triết chỉ lưng - Mustela strigidorsa
2.3. HIỆN TRẠNG
• Hơn 147 loài động vật hoang dã ở trên cạn, 40 loại côn trùng, 90 loại bướm và
hàng trăm loại thực vật khác đang bị khai thác và buôn bán ở Việt Nam.
• Đặc biệt, có ít nhất 37 loại động vật hoang dã đang trên đà bị tận diệt. Đây là
thông tin đưa ra tại hội thảo “Thúc đẩy truyền thông góp phần đẩy lùi nạn buôn
bán động vật hoang dã” được Tổ chức Bảo tồn Động thực vật hoang dã quốc tế
phối hợp với Trung tâm Con người và Thiên nhiên và Vườn Quốc gia Vũ Quang
(tỉnh Hà Tĩnh) tổ chức vào ngày 28-8 tại Vườn Quốc gia Vũ Quang.
3. VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN
3.1. TIẾN TRÌNH HÌNH THÀNH LUẬT BẢO VỆ & PHÁT TRIỂN
RỪNG TỪ 1991 ĐẾN 2004
3.1.1. Luật bảo vệ và phát triển rừng 1991 và những bất cập
Luật bảo vệ và phát triển rừng ra đời vào năm 1991 soạn thảo trên cơ sở Luật Đất
đai năm 1987: gồm 9 chương và 54 điều. Quy định các vấn đề về bảo vệ và phát triển
rừng và có nhiều bất cập:
1. Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 1991 chỉ phân rừng thành 3 loại, không quy
định cụ thể, chi tiết từng loại một.

2. Không quy định rõ ai là chủ rừng.
3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng chỉ thuộc trách nhiệm
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các cấp, không quy định
trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, cơ quan khác có liên
quan.
4. Chưa quy định vấn đề cho thuê rừng Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
5. Chưa quy định cụ thể hoá một số nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ và phát
triển rừng như : quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, giao rừng, cho
thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng ; giao rừng cho cộng đồng
dân cư thôn ; đăng ký quyền sử dụng rừng; quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng, thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng ; giá rừng.
NHÓM 1 Page 15
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
chưa quy định việc công bố và thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng, do vậy, việc bảo vệ và phát triển rừng không được thực hiện đúng quy
hoạch, kế hoạch và thực tế đã gặp phải một số vướng mắc, khó khăn trong việc
bảo vệ và phát triển rừng.
6. Chưa quy định cụ thể đối tượng nào được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử
dụng rừng, đối tượng nào được Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng.
Trong khi đó rừng tự nhiên là rừng sản xuất, là tài sản quan trọng của quốc gia khi
nhà nước giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để bảo vệ lại bị chặt phá và bỏ
tiền vào túi của họ, nhà nước chỉ thu được một khoản tiền rất nhỏ là thuế tài
nguyên. Do vậy, nhiều ý kiến cho rằng, giao rừng tự nhiên cho mọi thành phần
kinh tế mà không thu tiền sử dụng rừng là bất cập, thiệt hại cho nhà nước
7. Bên cạnh đó việc gia tăng dân số dẫn đến việc đòi hỏi cao về đất ở và đất canh tác
à lấy đất rừng phục vụ nhu cầu tăng cao.
8. Cơ chế thị trường, giá cả một số mặt hàng nông lâm sản tăng cao à người dân
phá rừng lấy đất trồng, buôn bán hoặc sang nhượng trái phép tăng mạnh.
 Luật 1991 không điều chỉnh được các vấn đề phát sinh, xuất hiện các mặt yếu
kém, tiêu cực. Để khắc phục tình trạng trên Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004 ra

đời.
3.1.2. Nội dung cơ bản luật bảo vệ và phát triển rừng 2004
Ngày 28 tháng 10 năm 2004, Quốc hội khóa XI đã họp và thảo luận, đóng góp ý
kiến xây dựng dự án Luật Bảo vệ và phát triển rừng (sửa đổi luật năm 1991). Luật Bảo vệ
và phát triển rừng bao gồm 8 chương và 88 điều. Nội dung cơ bản như sau:
Chương I : những quy định chung
Gồm có 12 điều, từ Điều 1 đến Điều 12. Nội dung chương này quy định những
vấn đề có tính cơ bản nhất, chung nhất xuyên suốt.
1. Quy định về phạm vi điều chỉnh của luật là những vấn đề về quản lý, bảo vệ, phát
triển, sử dụng rừng, quyền và nghĩa vụ của chủ rừng,
2. Quy định những đối tượng được thực hiện áp dụng luật, quy định về những căn cứ
để phân loại rừng
NHÓM 1 Page 16
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
3. Quy định về những tổ chức, đơn vị, cá nhân nào được coi là chủ rừng
4. Quy định những quyền của Nhà nước đối với rừng
5. Quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng, những
nguyên tắc bảo vệ và phát triển rừng, chính sách của Nhà nước về bảo vệ và phát
triển rừng
6. Quy định về nguồn tài chính để bảo vệ và phát triển rừng
7. Quy định những hành vi bị nghiêm cấm trong việc bảo vệ và phát triển rừng.
Chương II: quyền của nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng
Bao gồm 23 điều, từ điều 13 đến điều 35.chương này được chia thành 5 mục bao
gồm:
• Mục 1: Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
Có 9 điều (từ Điều 13 đến Điều 21) quy định về nguyên tắc lập quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng; quy định những căn cứ, nội dung, kỳ và trách nhiệm lập
quy hoạch, kế koạch bảo vệ và phát triển rừng, quy định thẩm quyền phê duyệt, quyết
định xác lập các khu rừng và điều chỉnh quy hoạch, xác lập các khu rừng; công bố quy
hoạch, kế hoạch và bảo vệ phát triển rừng.

• Mục 2: Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng
rừng, có 7 điều (từ Điều 22 đến Điều 28)
Quy định về nguyên tắc, căn cứ và thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi
rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng. Quy định cụ thể về giao rừng, cho thuê rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất cho các đối tượng; quy định thu hồi rừng trong
những trường hợp nào và chế độ chính sách cho các chủ rừng khi bị thu hồi rừng.
• Mục 3: Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn; quyền và nghĩa vụ của cộng
đồng dân cư thôn được giao rừng, có 2 điều (Điều 29 và Điều 30)
Đây là điều mới và rất có ý nghĩa về mặt pháp lý. Quy định điều kiện để cộng
đồng thôn được giao rừng, được giao những loại rừng nào; chỉ có Ủy ban nhân dân
NHÓM 1 Page 17
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có đủ thẩm quyền giao, thu hồi rừng đối với
cộng đồng thôn. Quy định quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư thôn được giao rừng.
• Mục 4: Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng; thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng.
Mục này có 2 điều (Điều 31 và Điều 32) quy định việc quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng, sử dụng tài nguyên rừng. Nêu lên trách nhiệm của chủ rừng, cơ quan quản lý nhà
nước trong việc quản lý thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng.
• Mục 5: Giá rừng, có 3 điều (từ Điều 33 đến Điều 35)
Đây là một mục mới được quy định khá chi tiết về việc xác định và hình thành giá
rừng; việc đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; quy
định giá trị quyền sử dụng rừng để phục vụ cho việc đấu giá, tính vào giá trị tài sản, ghi
vào giá trị vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp, xác định lại giá trị quyền sử dụng rừng
khi cổ phần hoá doanh nghiệp
Chương III :Bảo Vệ Rừng
Bao gồm 8 điều, từ Điều 36 đến Điều 44. Chương này được chia thành 2 mục.
Mục 1: Trách nhiệm bảo vệ rừng. Mục này có 4 điều (từ Điều 36 đến Điều 39).
Trong đó quy định rõ trách nhiệm bảo vệ rừng được xác định trong luật là trách nhiệm
của toàn dân.

Mục 2: Nội dung bảo vệ rừng. Mục này có 5 điều (từ Điều 40 đến Điều 44). Quy
định về bảo vệ hệ sinh thái rừng khi tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh, khi
xây dựng mới, thay đổi hoặc phá bỏ các công trình ảnh có hưởng đến hệ sinh thái phải
tuân theo các quy định của Nhà nước. Việc khai thác thực vật rừng phải thực hiện theo
quy chế quản lý rừng, việc săn, bắt, bẫy, nuôi nhốt động vật rừng phải được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và tuân theo các quy định của pháp luật về bảo tồn động
vật hoang dã; việc quản lý, bảo vệ theo chế độ đặc biệt đối với những loài động v vật
NHÓM 1 Page 18
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Quy định phương án về phòng cháy, chữa cháy
rừng để bảo vệ rừng. Việc phòng trừ sinh vật gây hại rừng, quy định trách nhiệm cụ thể
của chủ rừng và cơ quan bảo vệ, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật. Quy định về
kinh doanh, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, quá
cảnh thực vật rừng, động vật rừng.
Chương IV : Phát triển rừng, sử dụng rừng.
Chương này gồm 14 điều, từ Điều 45 đến Điều 58 và được chia làm 3 mục:
 Mục 1: Rừng phòng hộ. Mục này có 4 điều (từ Điều 45 đến Điều 48)
Nội dung mục này quy định những nguyên tắc phát triển, sử dụng rừng phòng hộ,
đối với rừng phòng hộ đầu nguồn phải được xây dựng thành rừng tập trung, liền vùng,
nhiều tầng, xây dựng thành các đai rừng phù hợp với điều kiện tự nhiên ở từng vùng để
có hiệu quả đối với rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ
môi trường và các quy định trong việc khai thác các lợi ích khác của rừng phòng hộ như:
kết hợp sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp, kinh doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh
thái - môi trường, khai thác lâm sản và các lợi ích khác của rừng phòng hộ phải tuân theo
quy chế quản lý rừng. Quy định tổ chức quản lý rừng phòng hộ; việc quản lý, sử dụng
rừng sản xuất và đất đai xen kẽ trong rừng phòng hộ và việc khai thác lâm sản trong rừng
phòng hộ.
 Mục 2: Rừng đặc dụng. Mục này gồm 6 điều (từ Điều 49 đến Điều 54)
Nội dung mục này quy định nguyên tắc phát triển và sử dụng rừng đặc dụng là:
bảo đảm việc phát triển tự nhiên của rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và cảnh quan khu

rừng; xác định rõ trong khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia các phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái, vùng đệm và phân khu dịch vụ- hành chính,
mọi hoạt động ở khu rừng đặc dụng phải tuân theo quy chế quản lý rừng và phải được
phép của chủ rừng. Các quy định về tổ chức quản lý rừng, khai thác lâm sản, hoạt động
nghiên cứu khoa học, giảng dạy thực tập, hoạt động kết hợp kinh doanh cảnh quan, nghỉ
NHÓM 1 Page 19
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
dưỡng, du lịch, sinh thái – môi trường và ổn định đời sống dân cư sống trong khu rừng
đặc dụng và vùng đệm cũng đã được quy định khá đầy đủ, rõ ràng và chi tiết ở mục này.
 Mục 3: Rừng sản xuất. Trong mục này có 4 điều (từ Điều 55 đến Điều 58)
Quy định về nguyên tắc phát triển, sử dụng rừng sản xuất; quy định việc quản lý
khi rừng sản xuất là rừng tự nhiên; việc quản lý khi rừng sản xuất là rừng trồng và quy
định việc quy hoạch và chỉ đạo xây dựng hệ thống rừng giống quốc gia; việc bình tuyển
rừng giống, công nhận rừng giống, việc sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp
Nhiều nội dung rất quan trọng quy định về rừng sản xuất đã được quy định ở mục này để
phục vụ cho việc quản lý, trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác, sử dụng, bảo đảm diện
tích, phát triển kinh tế lâm- nông- ngư nghiệp kết hợp
Chương V: Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng.
Chương này gồm có 20 điều, từ Điều 59 đến Điều 78 và được chia làm 5 mục quy
định các vấn đề sau :
• Mục 1: Quy định chung về quyền và nghĩa vụ của chủ rừng. Mục này có 2 điều
(Điều 59 và Điều 60).
• Mục 2: Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là ban quản lý rừng đặc dụng, ban
quản lý rừng phòng hộ. Mục này gồm 2 điều (Điều 61 và Điều 62).
• Mục 3: Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là tổ chức kinh tế. Mục này có 6 điều
(từ Điều 63 đến Điều 68).
• Mục 4 : Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân. Mục này có 4
điều (từ Điều 69 đến Điều 72).
• Mục 5: Quyền và nghĩa vụ của các chủ rừng khác. Mục này có 6 điều (từ Điều
73 đến Điều 78).

Chương VI: Kiểm lâm : Chương này gồm 5 điều, từ điều 79 đến Điều 83. (So với Luật
bảo vệ và phát triển rừng năm 1991 tăng thêm 2 điều).
Chương VII : Giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng : Chương này gồm 3 điều, từ Điều 84 đến Điều 86. Nội dung chương này quy định:
NHÓM 1 Page 20
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
những tranh chấp về quyền sử dụng rừng đối với các loại rừng, quyền sở hữu rừng sản
xuất là rừng trồng do Toà án nhân dân giải quyết.
Chương VIII : Điều khoản và thi hành : Chương này có 2 điều, Điều 87 và Điều 88.
Quy định Luật này có hiệu lực từ ngày 01/4/2005. Luật này thay thế Luật Bảo vệ và phát
triển rừng năm 1991. Chính phủ được giao quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
này.
3.2. VỀ KIỂM SOÁT SUY THOÁI ĐỘNG THỰC VẬT RỪNG
HOANG DÃ, NGUY CẤP, QUÝ HIẾM
A. Nghị định 32/2006/NĐ-CP về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm.
Gồm 14 điều, với 1 số điều tiêu biểu:
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Phân nhóm thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm v v
B. Nghị định 18-HĐBT năm 1992 quy định danh mục thực vật rừng,động vật
rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ do Hội đồngBộ trưởng ban hành
Gồm 14 điều, với 1 số điều tiêu biểu:
• Điều 1. - Thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm quy định trong Nghị định này
gồm những loại có giá trị đặc biệt về khoa học, kinh tế và môi trường, có số lượng,
trữ lượng ít hoặc đang có nguy cơ bị diệt chủng.
• Điều 2. - Hội đồng Bộ trưởng thống nhất quản lý thực vật rừng, động vật rừng
quý, hiếm trong phạm vi cả nước. Bộ Lâm nghiệp chịu trách nhiệm trước Hội
đồng Bộ trưởng thực hiện thống nhất quản lý này.

• Điều 3. - Nhà nước nghiêm cấm việc khai thác sử dụng thực vật rừng, động vật
rừng quý, hiếm thuộc nhóm I. Hạn chế việc sử dụng, khai thác thực vật rừng, động
vật rừng quý, hiếm thuộc nhóm II.
NHÓM 1 Page 21
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
• Điều 4. - Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ và đảm bảo quyền lợi cho các tổ chức, cá
nhân trong việc bảo vệ, phát triển nguồn lợi thực vật rừng, động vật rừng quý,
hiếm.
C. Nghị định 48/2002/NĐ-CP sửa đổi danh mục thực vật, động hoang dã quý
hiếm ban hành kèm Nghị định 18/HĐBT năm 1992 quyđịnh danh mục
thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ
D. Chỉ thị 130-TTg năm 1993 về quản lý và bảo vệ động vật và thực vật quý
hiếm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Gồm các chỉ thị sau:
o Bộ Lâm nghiệp nhanh chóng tổ chức hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc việc thi hành
nghiêm túc Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 19/8/1991 và Nghị định số 18-HĐBT
ngày 17/1/1992
o Bộ Thuỷ sản kiểm tra, đôn đốc việc thi hành Pháp lệnh Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
ngày 25/4/1989;
o Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cùng với
ngành Lâm nghiệp và ngành Thuỷ sản kiểm tra việc thi hành các luật, Pháp lệnh và
Nghị định nói trên.
o Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm:
- Đôn đốc các ngành thực hiện nghiêm chỉnh các Luật, Pháp lệnh
- Nhanh chóng công bố cuốn "Sách đỏ Việt Nam" để các ngành và các địa phương
có cơ sở triển khai công tác điều tra bảo vệ các động vật, thực vật quý, hiếm;
- Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Thương mại xem xét và có kiến nghị chính thức
với Chính phủ về việc nước ta tham gia các công ước quốc tế chống buôn bán qua
biên giới
- Phối hợp và cung cấp tư liệu cho các đoàn thể nhân dân,

E. Thông tư 13-LN/KL năm 1992 hướng dẫn Nghị định 18-HĐBT quyđịnh
danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo
vệ do Bộ Lâm nghiệp ban hành
F. Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh
NHÓM 1 Page 22
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật,thực vật hoang dã nguy
cấp, quý, hiếm
G. Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý, bảo vệ, phát triển
rừng, bảo tồn thiên nhiên, sử dụng rừng, gây nuôi động vật rừng và quản
lý đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
H. Quyết định 2955/QĐ-UB-KT năm 1994 về việc quản lý – bảo vệ động vật
rừng tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí
Minh ban hành
I. Thông tư 59/2010/TT-BNNPTNT ban hành Danh mục các loài động
vật,thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành
3.3. DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QPPL LIÊN QUAN
Đã tiến hành rà soát 146 văn bản còn hiệu lực pháp lý, gồm: 5 Luật; 41 Nghị định
và Nghị quyết của Chính phủ; 27 Quyết định và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; 66
Quyết định và Thông tư cấp bộ; 07 Thông tư liên tịch (Phụ lục 01).
3.3.1. Luật của Quốc hội
1. Luật BV&PTR năm 2004
2. Luật Đầu tư năm 2005
3. Luật Bảo vệ môi trường năm 2005
4. Luật Đa dạng sinh học 2008
5. Luật Thuế tài nguyên năm 2009
3.3.2. Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ

1. Nghị quyết số 03/2000/NQQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về kinh tế
trang trại
2. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai
3. Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất
4. Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước
5. Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp quý hiếm
NHÓM 1 Page 23
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
6. Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006/CP về quản lý hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi
sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp, quý, hiếm
7. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
8. Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
9. Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định về
phòng cháy, chữa cháy rừng.
10. Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Kiểm lâm.
11. Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài.
12. Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và
phương pháp xác định giá các loại rừng
13. Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương

trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
14. Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ
BV&PTR.
15. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
16. Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất
17. Nghị định số 88/2009/NĐ-CPngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
18. Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa
NHÓM 1 Page 24
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG GVHD : TS. LÊ VĂN KHOA
19. Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học
20. Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi
trả dịch vụ môi trường rừng
21. Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
22. Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính phủ về chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
23. Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức
quản lý hệ thống rừng đặc dụng
24. Nghị định số 121/2010/NĐ-CP 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước

25. Nghị định số 02/2010/NĐ-CP 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông
26. Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên
27. Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/03/2010 của Chính phủ về chuyển đổi
công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức
quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở
hữu
28. Nghị định số 120/2010/NĐ-CP 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 198 /2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất
29. Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 /7/ 2011 của Chính phủ về chuyển
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
30. Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp (Điều 5 sửa đổi bổ sung
Điều 11,12,16,17,18,19,20,22 Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006/CP
về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá
cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm )
NHÓM 1 Page 25

×