1
SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC
THPT LÝ THƯỜNG KIỆT KHỐI 10 - HỌC KÌ I
A. PHẠM VI CHƯƠNG TRÌNH
+ Theo chương : Từ Chương 1 đến hết chương 4.
+ Theo PPCT : Từ tiết thứ 03 đến hết tiết thứ 35.
B
B
.
.
Đ
Đ
Ề
Ề
C
C
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G
Ô
Ô
N
N
T
T
Ậ
Ậ
P
P
I. Cấu tạo nguyên tử :
Lý thuyết:
- Nguyên tử: trung hoà về điện
- Thành phần cấu tạo nguyên tử:
+ Hạt nhân nguyên tử: gồm p( 1+ ) và n( 0 )
+ Vỏ nguyên tử : e ( 1- )
+ Luôn có : Z = P = E
Bài tập về các hạt:
* Cách giải: - Dựa vào dữ kiện đề bài lập và giải hệ phương trình
- Nếu thiếu dữ kiện: Tổng 3 hạt Tổng 3 hạt
3,524 3
Tiến hành tìm khoảng của Z, biện luận chọn giá trị phù hợp
II. Cấu hình electron - Vị trí trong bảng HTTH - Loại nguyên tố :
Lý thuyết:
1.Cách viết cấu hình e theo phân lớp:
- Xác định nguyên tố đã cho có bao nhiêu e ?
- Viết cấu hình e theo đúng thứ tự sau: 1s.2s 2p.3s 3p 3d.4s 4p 4d 4f.5s 5p.6s
Nhưng lưu ý phải điền e như sau:
1s → 2s → 2p → 3s → 3p → 4s → 3d → 4p → 5s → 4d → 5p → 6s → 4f
( sang sông phố sá phải sang đò phố sá đèn pha sáng bốn phương )
2. Cách xác định vị trí trong bảng HTTH:
- Từ cấu hình e → Tổng số e = E → Số thứ tự( ST
2
) = Ô = E = Z
- Từ cấu hình e → Số lớp e = n → ST
2
của chu kì = n
- Từ cấu hình e → Nguyên tố: d hoặc f → Thuộc nhóm B
- Từ cấu hình e → Nguyên tố: s hoạc p → Thuộc nhóm A
Số e trên lớp ngoài cùng ≡ ST
2
nhóm A
3. Cách xác định loại nguyên tố:
Từ cấu hình e → số e trên lớp ngoài cùng: +) 1,2,3e hoặc 4e € chu kì lớn → ngtố KL
+) 5,6,7e hoặc 4e € chu kì nhỏ → ngtố PK
+) 8e ( cấu hình bền ) → khí hiếm
Bài tập: Từ số Z viết cấu hình, xác định vị trí, xác định loại nguyên tố
Hoặc từ vị trí viết cấu hình đầy đủ và xác định loại nguyên tố
III. Cấu hình e của ion :
Lý thuyết:
- Ion là phần tử mang điện
- Chỉ có ngtử ngtố KL( M ) và ngtử ngtố PK khi : nhường e và nhận e tạo thành ion
- Thường ta chỉ xét sự nhường và nhận e của các nguyên tố nhóm A :
* Cách viết phương trình diễn tả sự hình thành ion +
Ph.trình : M
0
→ số e nhường = a + M
a +
Số e : Z a = 1,2,3 ( Z – a ) : số e giảm
Cấu hình e: ngtử KL ion dương
2
* Cách viết phương trinh diễn tả sự hình thành ion -
Ph.trình : PK + số e nhận = b → Anion
Số e : Z b = 3, 2,1 ( Z + b ) : số e tăng
Cấu hình e : ngtử PK ion âm
Bài tập: Để đạt cấu hình bền thì ngtử ngtố đã cho phải nhường hay nhận bao nhiêu e ?
Viết: phương trình diễn tả sự hình thành ion, cấu hình e của ion đó.
IV. Hợp chất đối với oxi và hidro của các nguyên tố nhóm A :
Lý thuyết:
- Hoá trị cao nhất trong hợp chất đối với oxi = ST
2
của nhóm A
- Hoá trị cao nhất trong hợp chất đối với hidro = 8 – ST
2
của nhóm A
Bài tập: Xác định công thức của hợp chất
Tìm nguyên tử khối → nguyên tố cần tìm
V. Nguyên tố hoá học - Đồng vị :
Lý thuyết:
- Nguyên tố hoá học
- Đồng vị
Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các đồng vị (cùng1nguyên tố hoá học):
x
1
.X
1
+ x
2
.X
2
+ . . . + x
n
.X
n
x
1
.A
1
+ x
2
.A
2
+ . . . + x
n
.A
n
Nguyên tử khối = hay : A =
100 100
Bài tập: Tính nguyên tử khối trung bình dạng thuận và dạng nghịch
VI. Liên kết hoá học :
Lý thuyết:
- Để đạt cấu hình e bền thì nguyên tử nguyên tố kim loại có khuyng hướng nhường e ở lớp
ngoài cùng để trở thành cation.
- Để đạt cấu hình e bền thì nguyên tử nguyên tố phi kim có khuynh hướng thu e vào lớp ngoài
cùng để trở thành anion.
- Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Liên kết ion thường được tạo nên từ các nguyên tử của các nguyên tố có tính chất khác hẳn
nhau là kim loại và phi kim.
- Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e
dùng chung
Liên kết CHT thường được tạo nên từ nguyên tử của cùng một nguyên tố hay nguyên tố có
tính chất gần giống nhau
Ôn lại cách viết công thức electron và công thức cấu tạo
VII. Phản ứng oxi hoá - khử :
Ôn lại cách xác định, cân bằng phản ứng oxi hoá - khử
3
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
Bài tập trắc nghiệm:
Biết:
Câu 1: Nguyên tử có cấu tạo gồm:
a. 2 phần chính: nhân và vỏ nguyên tử
b. Gồm 3 loại hạt: proton, electron và nơtron
c. Gồm 2 loại hạt: proton và electron
d. Câu a, b đúng
Câu 2: Nhân nguyên tử có cấu tạo gồm 2 hạt chính là proton và nowtron, trong đó (có thể)
a. Số hạt p > số hạt n
b. Số hạt p = số hạt n
c. Số hạt p < số hạt n
d. a,b,c đúng
Câu 3: Chọn công thức đúng của số khối:
a. A + N = Z b. A = Z+N c. A – Z = N d. b,c đúng
Câu 4: Đồng vị là:
a. những chất có cùng vị trí trong BTH
b. những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng Z khác N
c. những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng Z khác A
d. b,c đúng
Câu 5: Số phân lớp electron của lớp N(n=4) là:
a. 2 b.4 c.8 d.3
Câu 6: Nguyên tử X có electron cuối cùng phân bố vào phân lớp 3d
7
, số electron của nguyên tử
X là:
a.24 b.25 c.27 d.29
Bài 7: Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 20 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên
tử có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố này là:
A. Z
2
Y với liên kết cộng hoá trị B. ZY
2
với liên kết ion
C. ZY với liên kết cho – nhận D. Z
2
Y
3
với liên kết cộng hoá trị
Hiểu:
Câu 1: Câu nào sau đây sai:
a. số điện tích hạt nhân = số proton = số hiệu nguyên tử
b. số p = số e
c. điện tích hạt nhân = số p = số e
d. điên tích hạt nhân = số p + số e
Câu 2: Số electron tối đa trong một lớp electron được tính theo công thức nào sau đây?
a. 2n b. n
2
c. 2n
2
d. n
Câu 3: Số phân lớp eletron trong một lớp electron được tính theo công thức:
a. 2n b. 2n-1 c. n/2 d. n (n là số thứ tự của lớp elelctron)
Vận dụng:
Câu 1: Tổng số hạt trong nguyên tử
86
37
R là:
a. 74 b. 37 c. 86 d. 123
Câu 2: Sự khác nhau giữa
12
6
C và
13
6
C là:
a. một electron b. một proton
c. một electron và một proton d. một notron
4
Câu 3: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X 82. Số khối là 56. Điên tích hạt
nhân của X là:
a. 26+ b. 29+ c. 11+ d. 25+
Câu 4: Nguyên tố X có hai đồng vị Y, Z; trong đó Y có tổng số khối và số electron bằng 52, số
proton của Y gần bằng số nơtron của Y và số nơtron của Y kém số nơtron của Z là 2. Ký hiệu
nguyên tử các đồng vị Y, Z của X lần lượt là:
A.
38
17
Cl
và
36
17
Cl
B.
32
16
S
và
34
16
S
C.
35
17
Cl
và
37
17
Cl
D.
31
15
P
và
33
15
P
Vận dụng cao:
Câu 1: Nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6.
X thuộc nguyên tố nào?
a.O(z =8) b.S(z = 16) c. F(z =9) d. Na(z=11)
Câu 2: Hiđro điều chế từ nước nguyên chất có khối lượng nguyên tử là 1,008. Hỏi có bao nhiêu
nguyên tử của đồng vị
2
1
H
trong 1ml nước. Trong nước, chủ yếu tồn tại hai đồng vị:
1
1
H
và
2
1
H
).
Số nguyên tử của đồng vị
2
1
H
trong 1ml nước là:
A. 5,35.10
18
B. 5,35.10
19
C. 5,35.10
20
D. 5,35.10
21
Câu 3: Trong tự nhiên, nguyên tố Clo (Cl = 35,5) có hai đồng vị là
35
17
Cl
và
37
17
Cl
. Phần trăm khối
lượng
35
17
Cl
có trong KCLO
3
bằng:
A. 21,43% B. 28,98% C. 28,57% D. 75,00%
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố M có số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện 22 hạt;
tỉ số giữa hạt không mang điện và mang điện trong hạt nhân là 1,154. Xác định phát biểu đúng
liên quan đến M.
A. Nguyên tử M không có electron độc thân
B. M thuộc khối s của bảng hệ thống tuần hoàn
C. Ion bền của M là M
3+
có cấu hình giống khí hiếm gần kề
D. Bán kính M lớn hơn bán kính ion M
2+
do nguyên tử M có số lớp electron nhiều hơn.
Câu 5: Nhận định nào say đây đúng?
A. Các nguyên tố nguyên tử có phân lớp ngoài cùng ứng với ns
2
đều là các kim loại
B. Nguyên tử các nguyên tố kim loại đều có phân lớp ngoài cùng là ns
1
hay ns
2
(
n2
)
C. Các nguyên tố kim loại không nằm ở các nhóm VIA, VIIA
D. Các nguyên tố có electron cuối cùng nằm ở phân lớp (n – 1)d
x
(x > 0) đều là các kim loại
Câu 6: Tổng số proton, electron và nơtron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 28. Số khối
và cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố (X) là:
A. 18 và 1s
2
2s
2
2p
5
B. 19 và 1s
2
2s
2
2p
5
C. 17 và 1s
2
2s
2
2p
5
D. 35 và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Bài tập tự luận:
Vận dụng:
Câu 1: Cacbon có 2 đồng vị:
12
6
C hàm lượng 98,89% và
13
6
C hàm lượng 1,11%. Hãy tính nguyên
tử khối trung bình của nguyên tố cacbon.
Câu 2: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: Al(z=13), Co(z=27), Ar(z=18),
Cl(z=17), K(z=19), Fe(z=26), P(z=15), Ne(z=10). Hãy cho biết nguyên tố nào là kim loại,phi
kim hay khí hiếm?
Câu 3: Một nguyên tử có 13e, 13p, 14n. Tính khối lượng của nguyên tử đó ra đơn vị u? Cho biết
m
e
= 9,1.10
-31
kg, m
p
= m
n
= 1,6.10
-27
kg.
5
Câu 4: Trong hạt nhân một loại đồng vị của vàng có 79proton và 118 nơtron
a. Viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị đó.
b. Tính khối lượng nguyên tử của vàng
Vận dụng cao:
Câu 1: Một nguyên tử X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 12 hạt. Xác định số khối của X. Gọi tên X
Câu 2: Đồng có 2 đồng vị
63
Cu và
64
Cu. Nguyên tử lượng trung bình của đồng là 63,54. Tính
thành phần phần trăm của mỗi loại tồn tại trong tự nhiên?
Câu 3: Tổng số hạt prton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13
a. Xác định nguyên tử khối( coi nguyên tử khối bằng số khối)
b. Viết cấu hình electrn nguyên tử của nguyên tố đó. Cho biết nguyên tố đó là kim loại,
phi kim hay khí hiếm?
Câu 4: Cho 2 nguyên tố A và B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau. Biết rằng tổng điện tích hạt nhân
của A và B là 32 và hiệu là 8.
a. Viết cấu hình và xác định vị trí của A,B trong BTH? Giải thích?
b. Gọi tên A,B và cho biết tính chất hóa học cơ bản của A,B? giải thích?
CHƯƠNG 2:
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bài tập trắc nghiệm:
Biết:
Câu 1: Nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học tương tự Ca:
a. C b. K c. Na d. Ba
Câu 2: Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất?
a. Hidro(H) b. Beri (Be) c. Kali d. photpho(P)
Câu 3: Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất?
a. flo (F) b. Brom(Br) c. photpho(P) d. iot(I)
Câu 4: Trong BTH các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và số chu kỳ lớn là:
a. 3 và 3 b. 3 và 4 c. 4 và 4 d. 4 và 3
Câu 5: Trong các nguyên tố nào sau đây, nguyên tố có độ âm điện cao nhất là:
a. Na b. N c. O d. Al
Hiểu:
Bài 1. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hoá trị là 5s
2
5p
5
B. Nguyên tố ở chu kỳ 4, nhóm VIB có cấu hình electron hoá trị là 3d
4
4s
2
C. Nguyên tố cấu hình electron hoá trị 4d
2
5s
2
thuộc chu kỳ 5, nhóm IIA
D. Nguyên tố cấu hình electron hoá trị 4d
1
thuộc chu kỳ 5, nhóm IA
Câu 2: trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
a. tăng theo chiều tăng của điên tích hạt nhân
b. giảm theo chiều tăng của đthn
c. giảm theo chiều tăng của tính phi kim
6
d. b,c đúng
Vận dụng:
Vận dụng cao:
Bài 1. Tổng số hạt mang điện trong ion
2
3
MX
bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của
nguyên tử M nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử X là 8.
a) Ion
2
3
MX
là:
A.
2
3
CO
B.
2
3
SiO
C.
2
3
SO
D.
2
3
SeO
b) Cấu hình electron của M và X tương ứng là:
A. 1s
2
2s
2
2p
2
và 1s
2
2s
2
2p
4
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
và 1s
2
2s
2
2p
4
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
và 1s
2
2s
2
2p
4
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
4
và 1s
2
2s
2
2p
4
Bài 2. X và Y lần lượt là các nguyên tố thuộc nhóm IIA và VA. Trong oxit (ứng với hoá trị cao
nhất) của X, có 60% khối lượng X; còn trong hợp chất với hiđro của Y có 8,82% khối lượng
Hiđro. Vậy ký hiệu hoá học của X và Y là:
A. X: Mg; Y: N B. X: Ca; Y: P
C. X: Mg; Y: P D. X: Ca; Y: N
Bài 3. Hợp chất của X với Hiđro có dạng XH
3
. Trong oxit (ứng với hoá trị cao nhất của X) có
25,93% khối lượng X. Phát biểu nào sau đây là không đúng với X?
A. Liên kết của X với Al là liên kết cộng hoá trị
B. Mức oxi hoá cao nhất của X là +5, nhưng cộng hoá trị cao nhất là 4
C. Oxi trong đó X có mức oxi hoá +4 kém bền, có xu hướng đime hoá
D. Hiđro oxit trong đó X có mức oxi hoá +3 có chứa liên kết cộng hoá trị phối trí.
Bài tập tự luận:
Vận dụng:
Câu 1: Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
a. Cho biết số electron, số proton, số thứ tự của nguyên tố X trong BTH?
b. Cho biết số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng?
c. Nguyên tử X thuộc chu kỳ mấy? nhóm nào?
d. Từ cấu hình của X hẫy viết cấu hình electron của X
3-
?
Câu 2: Viết cấu hình electron của nguyên tử Al(z =13) . Để đạt được cấu hình bền vững của
nguyên tử khí hiếm gần nhất trong BTH, nguyên tử nhôm nhận hay nhường bao nhiêu electron?
Nhôm thể tính chất kim loại hay phi kim?
Câu 3: Viết cấu hình electron của nguyên tử Cl(z =17) . Để đạt được cấu hình bền vững của
nguyên tử khí hiếm gần nhất trong BTH, nguyên tử nhôm nhận hay nhường bao nhiêu electron?
Clo thể tính chất kim loại hay phi kim?
Vận dụng cao:
Câu 1: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố sau: F, Na, K, O.
Câu 2: Nguyên tố A và B đứng sát nhau trong một chu kỳ của BTH có tổng số proton trong hai
hạt nhân nguyên tử là 31. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong
BTH?
Câu 3: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO
3
, trong hợp chất của nó với hidro có 5,83%H về
khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố R?
Câu 4: Khi cho 13,7g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 2,24lit khí (đktc). Xác định
kim loại đó?
7
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài tập trắc nghiệm:
Biết:
Câu 1: Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
a. Giữa các nguyên tử bằng những cặp electron chun
b. Hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau
c. Trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về một nguyên tử
d. Giữa những nguyên tử giống nhau
Câu 2: ion dương là phần tử mang điện tích khi nguyên tử
a. Nhường electron b. Nhận thêm proton
c. nhận thêm electron d. nhường proton
Hiểu:
Câu 1: Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực?
I. Cl
2
II. H
2
O III. HF IV. NaCl
a. II, III b. I và II c. II và IV d. I, IV
Câu 2: Biết rằng ĐÂĐ giảm dần theo thứ tự F, O, N, P. Xét xem phân tử nào dưới đây có liên
kết phân cực nhất?
a. PF
3
b. F
2
O c. N
2
O
5
d. NO
Bài 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hoá trị là 5s
2
5p
5
B. Nguyên tố ở chu kỳ 4, nhóm VIB có cấu hình electron hoá trị là 3d
4
4s
2
C. Nguyên tố cấu hình electron hoá trị 4d
2
5s
2
thuộc chu kỳ 5, nhóm IIA
D. Nguyên tố cấu hình electron hoá trị 4d
1
thuộc chu kỳ 5, nhóm IA
Vận dụng:
Câu 1: Cho ĐÂĐ của Cl=3; O=3,5; Na=0,9; H=2,1; C=2,5 ;Ca=1.
Thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là:
a. CH
4
, Cl
2
O, CO
2
, CaCl
2
b. H
2
O, CO
2
, CaO, NaCl
c. CO
2
, H
2
O, Na
2
O, CaO
d. CO
2
, Cl
2
O, CaO, Na
2
O
Câu 2: Nhóm các hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết ion?
a. NaCl, CaO, MgCl
2
b. CO
2
, H
2
S, CuO
c. NaBr, K
2
O, KNO
3
d. KCl, HCl, CH
4
Bài 3. Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hoá trị dưới đây:
(X): X
1
: 4s
1
và X
2
: 4s
2
4p
5
(Y): Y
1
: 3d
2
4s
2
và Y
2
: 3d
5
4p
1
(Z): Z
1
: 2s
2
2p
2
và Z
2
: 3s
2
3p
4
(T): T
1
: 1s
2
và T
2
: 2s
2
2p
5
Chọn kết luận không đúng?
A. Liên kết giữa X
1
và X
2
là liên kết ion
B. Liên kết giữa Y
1
và Y
2
là liên kết kim loại
C. Liên kết giữa Z
1
và Z
2
là liên kết cộng hoá trị
D. Liên kết giữa T
1
và T
2
là liên kết cộng hoá trị
Bài 4. Cộng hoá trị của N trong NH
4
NO
3
lần lượt là:
A. 3 và 5 B. 3 và 4 C. 3 và 3 D. 4 và 4
Câu 5: Số oxi hóa của cacbon trong các hợp chất CO, CH
4
, CaC
2
, NaHCO
3
lần lượt như sau:
a. +2, -4, -1, +4 b. -2, -4, +1, +4
c. +2,+4, -1, +6 d. -2, -4, +1,+3
8
Câu 6: Số oxi hóa S trong H
2
S, SO
2
, SO
3
2-
, SO
4
2-
, lần lượt là:
a. -2, +4, +4, +6 b. 0, +4, +3, +8
c. _2, +4, +6, +8 d. +2, +4, +8, +10
Bài 7. Điện tích của hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố R là: +3,2.10
-18
culông. Nguyên tố R,
cấu hình electron của R và vị trí của R trong hệ thống tuần hoàn là:
R
Cấu hình electron
Ô
Chu kỳ
Phân nhóm chính
A.
Al
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
13
3
IIIA
B.
Mg
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
12
3
IIA
C.
Ca
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
20
4
IIA
D.
K
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
19
4
IA
Lưu ý: Quy ước 1 đơn vị điện tích nguyên tố = 1,6.10
-19
culông
Bài 8. Điện tích của hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố R là: 2,72.10
-18
culông. Nguyên tố X,
cấu hình electron của X và vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn là:
X
Cấu hình electron
Ô
Chu kỳ
Phân nhóm chính
A.
N
1s
2
2s
2
2p
3
7
2
VA
B.
O
1s
2
2s
2
2p
4
8
2
VIA
C.
S
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
16
3
VIA
D.
Cl
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
17
3
VIIA
Lưu ý: Quy ước 1 đơn vị điện tích nguyên tố = 1,6.10
-19
culông
Bài 9. Trong tự nhiên, nguyên tố Clo (Cl = 35,5) có hai đồng vị là
35
17
Cl
và
37
17
Cl
. Phần trăm khối
lượng
35
17
Cl
có trong KCLO
3
bằng:
A. 21,43% B. 28,98% C. 28,57% D. 75,00%
Vận dụng cao:
Bài 1. Ba nguyên tố A, B, C thuộc 3 chu kỳ liên tiếp. Biết rằng:
* Z
A
+ Z
B
+ Z
C
= 47
* A là nguyên tố ở cuối chu kỳ
* B là nguyên tố thuộc chu kỳ lớn
* C có tổng số hạt electron, proton (P), nơtron (N) bằng 52 và
P N 1,2P
Z
A
, Z
B
, Z
C
lần lượt là:
A. 10; 20; 17 B. 2; 17; 28 C. 18; 19; 10 D. 10; 16; 21
Bài 2. Nguyên tố X có hai đồng vị Y, Z; trong đó Y có tổng số khối và số electron bằng 52, số
proton của Y gần bằng số nơtron của Y và số nơtron của Y kém số nơtron của Z là 2. Ký hiệu
nguyên tử các đồng vị Y, Z của X lần lượt là:
A.
38
17
Cl
và
36
17
Cl
B.
32
16
S
và
34
16
S
C.
35
17
Cl
và
37
17
Cl
D.
31
15
P
và
33
15
P
Bài 3. Hoà tan 46g một hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm X, Y thuộc hai chu kỳ kế tiếp vào
nước (dư) thì được dung dịch Z và 11,2 lít khí đo ở đkc. Nếu thêm 0,18 mol Na
2
SO
4
vào dung
dịch Z thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Bari. Nếu thêm 0,21 mol Na
2
SO
4
vào
dung dịch Z thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na
2
SO
4
. Hai kim loại kiềm X, Y là:
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
Bài 4. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Nguyên tố cacbon chỉ gồm các nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân Z = 6
B. Các nguyên tử
28
14
X
và
29
14
Y
là những đồng vị
C. Bo (B = 10,81) có hai đồng vị
10
B và
11
B. Phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị lần lượt là 19%
và 81%.
9
D. Hiđro có 3 đồng vị
1
H,
2
D,
3
T và Beri có 1 đồng vị
9
Be. Trong tự nhiên có thể có 3 loại phân
tử BeH
2
cấu tạo từ các đồng vị trên.
Bài 5. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Các ion Mn
2+
(Z = 25) và Fe
3+
(Z = 26) có cấu hình electron giống nhau
B. Trong chu kỳ 4 có 9 nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này đều có 2 eletron ở lớp
ngoài cùng
C. Trong số các nguyên tố chu kỳ 2, không có nguyên tố nào mà nguyên tử có thể có 4 eletron
độc than.
D. Các ion S
2-
(Z = 16), Cl
-
(Z = 17), K
+
(Z = 19) và Ca
2+
(Z = 20) có cấu hình electron giống với
cấu hình electron của nguyên tử Ar (Z = 18)
Bài 6. Chọn phát biểu đúng?
A. Có thể tồn tại các phân tử PCl
7
, OF
6
và FCl
5
B. Liên kết trong các tinh thể NaCl, CaCl
2
và PCl
3
là liên kết ion
C. Các ion và phân tử
4
NH
, N
2
O
5
và HNO
3
đều chứa liên kết phối trí
D. Trong các phân tử CO
2
, H
2
CO
3
và Na
2
CO
3
đều chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực
Bài 7. X và Y lần lượt là các nguyên tố thuộc nhóm IIA và VA. Trong oxit (ứng với hoá trị cao
nhất) của X, có 60% khối lượng X; còn trong hợp chất với hiđro của Y có 8,82% khối lượng
Hiđro. Vậy ký hiệu hoá học của X và Y là:
A. X: Mg; Y: N B. X: Ca; Y: P
C. X: Mg; Y: P D. X: Ca; Y: N
Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố M có số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện 22 hạt;
tỉ số giữa hạt không mang điện và mang điện trong hạt nhân là 1,154. Xác định phát biểu đúng
liên quan đến M.
A. Nguyên tử M không có electron độc thân
B. M thuộc khối s của bảng hệ thống tuần hoàn
C. Ion bền của M là M
3+
có cấu hình giống khí hiếm gần kề
D. Bán kính M lớn hơn bán kính ion M
2+
do nguyên tử M có số lớp electron nhiều hơn.
Bài 9. Hợp chất của X với Hiđro có dạng XH
3
. Trong oxit (ứng với hoá trị cao nhất của X) có
25,93% khối lượng X. Phát biểu nào sau đây là không đúng với X?
A. Liên kết của X với Al là liên kết cộng hoá trị
B. Mức oxi hoá cao nhất của X là +5, nhưng cộng hoá trị cao nhất là 4
C. Oxi trong đó X có mức oxi hoá +4 kém bền, có xu hướng đime hoá
D. Hiđro oxit trong đó X có mức oxi hoá +3 có chứa liên kết cộng hoá trị phối trí.
Bài 10. Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hoá trị dưới đây:
(X): X
1
: 4s
1
và X
2
: 4s
2
4p
5
(Y): Y
1
: 3d
2
4s
2
và Y
2
: 3d
5
4p
1
(Z): Z
1
: 2s
2
2p
2
và Z
2
: 3s
2
3p
4
(T): T
1
: 1s
2
và T
2
: 2s
2
2p
5
Chọn kết luận không đúng?
A. Liên kết giữa X
1
và X
2
là liên kết ion
B. Liên kết giữa Y
1
và Y
2
là liên kết kim loại
C. Liên kết giữa Z
1
và Z
2
là liên kết cộng hoá trị
D. Liên kết giữa T
1
và T
2
là liên kết cộng hoá trị
Bài 11. Nhận định nào say đây đúng?
A. Các nguyên tố nguyên tử có phân lớp ngoài cùng ứng với ns
2
đều là các kim loại
B. Nguyên tử các nguyên tố kim loại đều có phân lớp ngoài cùng là ns
1
hay ns
2
(
n2
)
C. Các nguyên tố kim loại không nằm ở các nhóm VIA, VIIA
D. Các nguyên tố có electron cuối cùng nằm ở phân lớp (n – 1)d
x
(x > 0) đều là các kim loại
Bài 12. Cộng hoá trị của N trong NH
4
NO
3
lần lượt là:
10
A. 3 và 5 B. 3 và 4 C. 3 và 3 D. 4 và 4
Bài 13. Ba nguyên tố A, B, C thuộc 3 chu kỳ liên tiếp. Biết rằng:
* Z
A
+ Z
B
+ Z
C
= 47
* A là nguyên tố ở cuối chu kỳ
* B là nguyên tố thuộc chu kỳ lớn
* C có tổng số hạt electron, proton (P), nơtron (N) bằng 52 và
P N 1,2P
Z
A
, Z
B
, Z
C
lần lượt là:
A. 10; 20; 17 B. 2; 17; 28 C. 18; 19; 10 D. 10; 16; 21
Bài tập tự luận:
Vận dụng:
Câu 1: Cho độ âm điện của: Cl=3; O=3,5; Na=0,9; H=2,1; C=2,5; Ca=1; Xác định loại liên kết
trong các phân tử sau: NaCl, CaO, HCl, H
2
O, CO, Cl
2
O
7
.
Câu 2: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất sau: NO
2
-
, NO
3
-
, H
2
S, SO
2
,
SO
3
2-
, SO
4
2-
, HNO
3
, H
2
SO
4
, HCl, Cu, Mn, MnO, MnCl
4
, MnO
4
-
, HClO
3
, NH
3
, CO, CH
4
, CaC
2
,
NaCl, Fe(OH)
3
, CO
2
, CO
3
2-
, N
2
, N
2
O, SiO
2
, H
2
SiO
3
, NH
4
NO
3
.
Câu 3: Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H
2
O, CH
4
, HCl, NH
3
,
Cl
2
, H
2
S, SiH
4
, P
2
O
5
, Cl
2
O
7
, SO
3
.
Vận dụng cao:
Câu 1: Cho A, B, C là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là: 9,19, 8.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó
b. Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp A và B, B và C, C và A?
CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Bài tập trắc nghiệm:
Biết:
Câu 1: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất khử là chất?
a. nhường electron b. nhận electron
c. có số oxi hóa giảm d. có số oxi hóa cao nhất
Câu 2: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị khử là:
a. chất nhận electron b. chất nhường electron
c. chất nhận nơtron d. chất nhường nơtron
Hiểu:
Câu 1: Trong phản ứng oxi hóa khử:
a. Số oxi hóa của chất oxi hóa giảm
b. Số oxi hóa của chất oxi hóa tăng
c. Số oxi hóa của chất oxi hóa có thể tăng hoặc giảm
d. Số oxi hóa của chất oxi hóa không thay đổi
Câu 2: Trong phản ứng oxi hóa – khử, sự oxi hóa là:
a. Sự làm tăng số oxi hóa của một chất
b. Sự kết hợp một chất với hidro
11
c. Sự làm giảm số oxi hóa của một chất
d. Sự nhận electron của một chất
Vận dụng:
Câu 1: Phương trình phản ứng dưới đây thuộc loại phản ứng nào?
Na
2
CO
3
+ 2HCl → NaCl + H
2
O + CO
2
↑
a. Trao đổi b. Phân hủy c. oxi hóa- khử d.Hóa hợp
Câu 2: Trong phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
. Chất bị oxi hóa là:
a. Nguyên tử Zn b. ion H
+
c. ion Cl
-
d. phân tử H
2
Câu 3: Trong phản ứng: Cu + 4HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
Số oxi hóa của nguyên tố oxi:
a. không thay đổi b. tăng
c. giảm d. Vừa tăng vừa giảm
Câu 4: Cho phản ứng: Cl
2
+ 2KBr → Br
2
+ 2KCl
Clo đã:
a. Bị khử b. bị oxi hóa
c. không bị oxi hóa cũng không bị khử d. vừa bị oxi hóa vừa bị khử
Câu 5: Trong sự biến đổi: Cu
2+
+ 2e → Cu
0
; ta thấy:
a. ion đồng bị khử b. ion đồng bị oxi hóa
c. nguyên tử đồng bị oxi hóa d. nguyên tử đồng bị khử
Bài 6. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
2 3 2 2 2 3 2 3
(7) (8) (9)
2 4 2 4 4
Cl KClO O SO Na SO SO SO
H SO Na SO BaSO
Trong các phản ứng trong sơ đồ trên, những phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 1, 2, 3, 6 B. 1, 2, 3, 4, 6, 7
C. 1, 2, 3, 5, 6, 7 D. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Bài 7. Cho các hợp chất của lưu huỳnh: H
2
S, SO
2
, SO
3
, H
2
SO
3
, H
2
SO
4
a) Trong các hợp chất trên, hợp chất chỉ thể hiện tính oxi hoá là:
A. SO
3
và H
2
SO
4
B. SO
2
và H
2
SO
3
C. H
2
S D. SO
2
b) Trong các hợp chất trên, hợp chất chỉ thể hiện tính khử là:
A. SO
3
và H
2
SO
4
B. SO
2
và H
2
SO
3
C. H
2
S D. SO
2
Vận dụng cao:
Câu 1: Khi phản ứng: NH
3
+ O
2
→ N
2
+ H
2
O được cân bằng thì các hệ số cuae NH
3
và O
2
là:
a. 4 và 3 b. 3 và 4 c. 1 và 2 d. 2 và 1
Bài 2. Cho phương trình phản ứng hoá học sau:
4 4 2 4 2 4 4 2 4 2
aFeSO bKMnO cH SO dFe (SO ) bMnSO eK SO cH O
a) Nếu a = 10 thì b bằng:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
b) Vai trò của H
2
SO
4
trong phản ứng trên là:
A. Chất oxi hoá
B. Chất khử
C. Chất tạo môi trường
D. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất tạo môi trường
Bài 3. Cho phương trình phản ứng hoá học sau:
12
x y 3 3 3 n m 2
aFe O bHNO cFe(NO ) dN M eH O
Nu b = 2(9xn 3m yn) thỡ a bng:
A. (7n 3m) B. (7n + 3m) C. (5n + 2m) D. (5n 2m)
Bi 4. Cho phng trỡnh phn ng hoỏ hc sau:
4 4 3 4 2 2 2
aP bNH ClO aH PO cN cCl aH O
Nu a = 8 thỡ b bng:
A. 6 B. 8 C. 10 D. 12
Bi 5. Cho phng trỡnh phn ng hoỏ hc sau:
x y 3 3 3 2
aFe O bHNO cFe(NO ) dNO eH O
a) Nu b = 2(6x y) thỡ a bng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b) Vai trũ ca HNO
3
trong phn ng trờn l:
A. Cht oxi hoỏ
B. Cht kh
C. Cht to mụi trng
D. Va l cht oxi hoỏ, va l cht to mụi trng
Bi 6. Cho cỏc phng trỡnh hoỏ hc ca cỏc phn ng iu ch cỏc khớ X, Y, Z trong phũng thớ
nghim:
a)
4
KMnO HCl X
ủaởc
b)
43
NH NO NaOH Y
c)
24
FeS H SO Z
loaừng
Cụng thc phõn t cỏc khớ cú ký hiu X, Y, Z l:
X
Y
Z
A.
O
2
NH
3
H
2
S
B.
Cl
2
N
2
SO
2
C.
Cl
2
NH
3
H
2
S
D.
O
2
N
2
SO
2
Bi 7. Cho m gam Al tan hon ton trong dung dch HNO
3
thỡ thy thoỏt ra 11,2 lớt (kc) hn
hp khớ A gm ba khớ N
2
, NO, N
2
O cú t l s mol tng ng l 2 : 1 : 2. Giỏ tr m l:
A. 2,7g B. 16,8g C. 3,51g D. 35,1g
Bi 8. Ho tan a gam hn hp X gm Mg v Al vo HNO
3
c ngui, d thỡ thu c 0,336 lớt
NO
2
( 0
0
C, 2atm). Cng a gam hn hp X trờn khi ho tan trong HNO
3
loóng d, thỡ thu c
0,168 lớt NO ( 0
0
C. 4tam). Khi lng hai kim loi Al v Mg trong a gam hn hp X ln lt l:
A. 4,05g v 4,8g C. 0,54g v 0,36g
B. 5,4g v 3,6g D. Kt qu khỏc
Bi 9. Ho tan ht 12 gam mt kim loi cha rừ hoỏ tr c 2,24 lớt (kc) mt khớ duy nht cú
c tớnh khụng mu, khụng mựi, khụng chỏy. Kim loi ó dựng l:
A. Cu B. Pb C. Ni D. Mg
Bi 10. Th tớch dung dch FeSO
4
0,5M cn thit phn ng va vi 100ml dung dch cha
KMnO
4
0,2M v K
2
Cr
2
O
7
0,1M mụi trng axit l:
A. 0,16 lớt B. 0,32 lớt C. 0,08 lớt D. 0,64 lớt
Bi tp t lun:
Vn dng:
Cõu 1: Lp phng trỡnh húa hc ca phn ng oxi húa kh sau v cõn bng:
13
a. MnO
2
+ HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
b. Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO
2
+ H
2
OI
c. Mg + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ S + H
2
O
d. Cl
2
+ H
2
S + H
2
O → H
2
SO
4
+ HCl
e. Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
f. K
2
MnO
4
+ H
2
O → MnO
2
+ KMnO
4
+ KOH
g. SO
2
+ H
2
S → S + H
2
O
Vận dụng cao:
Câu 1: Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho đi qua ống đựng 4,2g CuO
được đốt nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Câu 2: Nhúng thanh kẽm vào 100ml dung dịch AgNO
3
0,1M. Tính khối lượng bạc kim loại
được giải phóng và khối lượng kẽm đã tan vào dung dịch.
Xác định loại nguyên tố, viết cấu hình của ion tạo thành
Bài 1: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 155 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33.
a, Xác định số hiệu nguyên tử Z, số khối A, kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X
b, Viết cấu hình e theo lớp và theo phân lớp
c, Hãy cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng HTTH. Giải thích
d, Xác định loại nguyên tố. Giải thích
e, Để đảm bảo cấu hình bền thì nguyên tử nguyên tố X phải nhường hay nhận bao nhiêu e
Hãy viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion đó
Bài 2 : Nguyên tử nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
Bài 3 : Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố A là 115 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.
Bài 4 : Nguyên tử nguyên tố X
1
có tổng số các hạt cơ bản là 82 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
Bài 5 : Nguyên tử X có tổng số các hạt bằng 60 trong đó số hạt nơtron bằng số hạt proton.
Bài 6 : Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 52 trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt
mang điện dương.
Bài 7 : Nguyên tử của kim loại M có số proton ít hơn số nơtron là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
Bài 8 : Nguyên tử nguyên tố Y có tổng các hạt là 60 trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
Bài 9 : Nguyên tử của nguyên tố M có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, tỉ số giữa hạt không mang điện và
mang điện trong hạt nhân là 1,154.
Bài 10 : Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34 trong đó số hạt mang điện lớn gấp 1,833 lần số hạt
không mang điện.
Bài 11 : Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X
1
, X
2
, X
3
, X
4
, X
5
lần lượt 13, 16, 21, 28, 58. Hãy xác định X
1
, X
2
, X
3
, X
4
, X
5
Bài 12 : a, A là kim loại hoá trị II, trong nguyên tử A tổng số các hạt cơ bản là 36.
b, B là kim loại hóa trị III, trong nguyên tử B tổng số các hạt cơ bản là 40.
Xác định A, B
Bài thêm :
Bài 1: Tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố Y nhiều hơn của nguyên tử nguyên tố X là 12.
a, Xác định kí hiệu của 2 kim loại X và Y
Bài 2 : Một hợp chất B được tạo bởi kim loại X hoá trị II và phi kim Y hoá trị I → công thức của B là XY
2
. Tổng số hạt trong phân tử B
là 290 và tổng số hạt mang điện là 110. Trong B : hiệu không mang điện giữa phi kim Y và kim loại X là 70 ; tỉ lệ số hạt mang điện của
kim loại X so với phi kim Y là 2 / 7
a, Tìm công thức của hợp chất B
Dạng 2 : Hợp chât của nguyên tố nhóm A với oxi và hidro
Bài 1 : Oxit của một nguyên tố là RO
3
trong hợp chất của nó với hidro có 5,88 % hidro về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của
nguyên tố đó.
Bài 2 : Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH
4
. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của
nguyên tố đó.
Bài 3 : X là nguyên tố phi kim hoá trị III, trong hợp chất khí với hidro thì hidro chiếm 17,65 % về khối lượng. Hãy xác định nguyên tử
khối của nguyên tố X.
Bài 4 : Oxit của một nguyên tố có hoá trị II chứa 28,57 % oxi về khối lượng hỏi nguyên tố đó là nguyên tố nào ?
Bài 5 : Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là RH
3
. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm
74,07 % về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Dạng 3 : Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học có nhiều đồng vị
* Dạng bài toán thuận:
Bài 1 : Biết rằng trong tự nhiên kali có ba đồng vị bền là:
39
K chiếm 93,26 % ;
40
K chiếm 0,01 % ;
41
K chiếm 6,73 % .Hãy tính nguyên
tử khối trung bình của nguyên tố kali
Bài 2 : Biết rằng trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền là:
79
Br chiếm 50,69 % và
81
Br chiếm 49,31 % .Hãy tính nguyên tử khối trung
bình của nguyên tố brom
14
* Dạng bài toán nghịch:
Bài 1 : Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị bền là
65
Cu và
63
Cu. Biết nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Hãy tính phần trăm
của từng đồng vị.
Bài 2 : Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là
35
Cl và
37
Cl biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Hãy tính phần trăm của từng
đồng vị.
Bài 3 : Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền là
12
C
và
13
C biết nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,01. Hãy tính phần trăm
của từng đồng vị.
Bài 4 : Trong tự nhiên liti có 2 đồng vị bền là
6
Li và
7
Li biết nguyên tử khối trung bình của liti là 6,92. Hãy tính phần trăm của từng
đồng vị .
Bài 5 : Trong tự nhiên hidro có 2 đồng vị bền là
1
H và
2
H biết nguyên tử khối trung bình của hidro là 1,00. Hãy tính phần trăm của
từng đồng vị .
Dạng 4 : Liên kết hoá học
Bài 1 : Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây : AlCl
3
, CaCl
2
, CaS, Al
2
S
3
Bài 2 : Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau : Cl
2
, CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, NH
3
, N
2
, HCl, HBr
Bài 3 : Một nguyên tử có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
3
a, Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng HTTH, suy ra công thức phân tử hợp chất khí với hidro
b, Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó