ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
KHOA ĐIỆN – BỘ MÔN CNTT
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Đề tài:
THIẾT KẾ WEBSITE XEM VÀ ĐẶT TOUR
DU LỊCH TRỰC TUYẾN VIETTRAVEL
GVHD : Nguyễn Thị Hà Quyên
SVTH : Nguyễn Xuân Hoài
Võ Thanh Toàn
Lớp HP: 214DTNIT03
Đà Nẵng, tháng 06/2015
Đồ án tốt nghiệp CNTT
MỤC LỤC
I. Giới thiệu chung : 2
1. Tên đề tài: 2
2. Lý do chọn đề tài: 3
3. Mục đích đề tài : 3
4. Phạm vi sử dụng : 4
5. Phương pháp nghiên cứu và lựa chọn công nghệ : 4
6. Kế hoạch thực hiện đề tài : 5
II. Mô tả và phát biểu hệ thống : 6
1. Mô tả hoạt động nghiệp vụ : 6
2. Phát biểu bài toán : 6
CHƯƠNG 2: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG 7
I.Sơ đồ Use-Case : 7
II. Đặc tả Use-Case và ERD cục bộ : 7
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ 19
I. Cấu trúc bảng và các ràng buộc : 19
II. Sơ đồ ERD tổng thể : 22
III. Ánh xạ ERD thành Relationships: 23
IV. Sơ đồ Class 24
V. Sơ đồ tuần tự : 24
VI. Sơ đồ hoạt động : 28
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THỰC HIỆN 31
KẾT LUẬN 32
I.Kết quả đạt được : 32
II. Những tồn tại của chương trình : 32
II.Hướng phát triển của đề tài : 32
IV. Bài học rút ra từ quá trình thực hiện đồ án : 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO 33
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
I. Giới thiệu chung :
1. Tên đề tài:
Thiết Kế Website xem tin tức du lịch và đặt tour du lịch trực tuyến VietTravel
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
2
Đồ án tốt nghiệp CNTT
2. Lý do chọn đề tài:
Việt Nam là một trong những điểm đến hấp dẫn và an toàn nhất trên thế giới.
Trong năm 2009,mặc dù phải đối mặt với cuộc khungt hoảng kinh tế toàn cầu,GDP
ngành du lịch vẫn tăng với một tốc độ đáng nể và du lịch ước tính đã đóng góp khoảng
13,1% cho tổng sản phẩm quốc dân(GDP).
Ngành du lịch Việt Nam được dự báo sẽ phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai
khi mà chúng ta vẫn chưa biết cách khia thác lợi thế vốn có ”rừng vàng,biển bac”của đất
nước ta.Và một thực tế vẫn tồn tại,tại hầu hết những khu lịch tư duy bóc ngắn cắn dài đã ăn
sâu vào tiềm thức của những người làm kinh doanh dẫn đến việc thiếu tôn trọng khách du
lịch,lợi dụng cơ hội để chặt chém lừa bịp du khách để nhanh chóng kiếm lợi nhuận trong
một mùa nào đó để bù lại thời điểm ế khách trong năm.Chính những điều đó đã và đang cản
trở sự phát triển của nghành du lịch nước nhà.
Đứng trước những vấn đề đó,nhóm chúng tôi đã nảy ra ý tưởng”Xây dựng website giới
thiệu du lịch”nhằm giúp cho việc du lịch của du khách trở nên dễ dàng,thuận tiện hơn,không
gặp những địa điểm du lịch không lành mạnh như trên
3. Mục đích đề tài :
Trên cơ sở phát triển bền vững, website chúng tôi hướng đến trở thành 1 trong 10
website hàng đầu Việt Nam vào năm 2015. Đây là tầm nhìn chiến lược và đầy thử thách
nhưng với một mục tiêu chung, mà chúng tôi đã và đang hiện thực hoá những mục tiêu
chiến lược của mình.
Mang lại cảm xúc thăng hoa cho du khách trong mỗi hành trình - Đây là mục tiêu
và là sứ mệnh chúng tôi cam kết và nỗ lực mang lại cho du khách. Website chúng tôi sẽ trở
thành người bạn đồng hành cùng du khách trong mọi hành trình du lịch và tạo ra những giá
trị tốt đẹp. Tại đây, du lịch không những là hành trình khám phá mà còn là hành trình sẻ
chia, thể hiện dấu ấn khác biệt của Thương hiệu làm nên chúng tôi từ 3 thuộc tính thương
hiệu: Sự chuyên nghiệp, mang lại cảm xúc thăng hoa cho khách hàng và những giá trị gia
tăng hấp dẫn cho du khách sau mỗi chuyến đi.
Khách hàng là trung tâm: Website chúng tôi luôn khẳng định khách hàng là trung tâm
của mọi hoạt động kinh doanh mà website hướng đến, vì khách hàng là người góp phần to
lớn xây dựng nên thương hiệu của website.
Chuyên nghiệp là thước đo: Khẳng định uy tín thương hiệu, với mục tiêu không
ngừng phát triển hoàn thiện để đạt đến những tầm cao mới trong định hướng chiến lược
vươn ra thế giới.
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
3
Đồ án tốt nghiệp CNTT
Chất lượng là danh dự: chúng tôi cam kết chất lượng dịch vụ cung cấp đến khách
hàng là tốt nhất, điều đó tạo nên sự khác biệt so với thị trường, chúng tôi xem đó là trách
nhiệm, là danh dự của mỗi cán bộ - nhân viên.
4. Phạm vi sử dụng :
Áp dụng cho các công ty du lịch vừa và nhỏ, cho các du khách muốn tìm hiểu về Việt Nam
và đặt tour du lịch
5. Phương pháp nghiên cứu và lựa chọn công nghệ :
1. Phương pháp nghiên cứu:
Tham khảo tài liệu, bài giảng về lập trình hướng đối tượng và php
Khảo sát các trang web đặt tour trực tuyến
Tham khảo mã nguồn mở
2. Giải pháp công nghệ:
Ngôn ngữ lập trình: PHP
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL
Công cụ hỗ trợ : Dreamweaver 8
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
4
Đồ án tốt nghiệp CNTT
6. Kế hoạch thực hiện đề tài :
STT Công việc Thời gian thực hiện Ghi chú
1 Chọn đề tài 22/01 – 28/01
2
Phân tích đề tài, cơ sở dữ liệu
Tìm tài liệu liên quan
29/01 - 20/02
3
Phân tích hệ thống, Xây dựng
cơ sở dữ liệu
21/02 - 10/03
4
Xây dựng giao diện và chức
năng cho website
11/03 - 01/05
5
Kiểm thử và hoàn thiện website
02/05 - 10/05
6
Hoàn thiện báo cáo và slide
báo cáo
11/05 - 30/5
Đà Nẵng, ngày 11 tháng 06 năm 2015
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Duyệt
Nguyễn Thị Hà Quyên Nguyễn Xuân Hoài Võ Thanh Toàn
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
5
Đồ án tốt nghiệp CNTT
II. Mô tả và phát biểu hệ thống :
1. Mô tả hoạt động nghiệp vụ :
a. Người Quản Lý
• Cập nhật thông tin hệ thống
• Cập nhật tour du lịch
• Cập nhật tin tức du lịch
• Đặt Tour
• Xử lý đặt tour
• Phản hồi
b. Khách Hàng
• Tìm kiếm tour du lịch
• Xem thông tin du lịch
• Đặt tour – Thanh toán
• Liên Hệ
2. Phát biểu bài toán :
Bước 1: Quý khách xem và lựa chọn hệ thống danh sách các tour đang chào bán, sau đó lựa
chọn tour mình muốn đi rồi thực hiện thao tác Đặt tour (Xem thêm Hướng dẫn Booking tour
và booking khách sạn trực tuyến)
Bước 2: Nhân viên nhận được Oder Booking từ quý khách qua hệ thống ngay lập tức sẽ liên
hệ lại quý khách xác nhận Booking tour tạm thời bao gồm thông tin:
• Bảng lấy thông tin quý khách như họ tên, địa chỉ, số điện thoại, emai
• Giá tiền tour đã lựa chọn
• Số tài khoản ngân hàng của Công ty để quý khách chuyển tiền đặt cọc
Bước 3: Quý khách chuyển tiền đặt cọc vào tài khoản ngân hàng công ty, admin sẽ liên lạc
với quý khách qua email
Bước 4: Trước ngày khởi hành tour 3 đến 5 ngày, admin liên hệ quý khách hoàn tất thanh
toán số tiền còn lại theo email đã gởi. Trước ngày đi chúng tôi sẽ liên hệ địa điểm tập trung
để dễ kiểm soát. Nếu không thanh toán hoặc hủy tour chúng tôi không chịu trách nhiệm về
số tiền đặt cọc.
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
6
Đồ án tốt nghiệp CNTT
CHƯƠNG 2: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
I. Sơ đồ Use-Case :
II. Đặc tả Use-Case và ERD cục bộ :
1. Tìm Kiếm Tour :
• Use-Case: Tác vụ này dành cho khách hàng, người quản lý khi muốn tìm
kiếm một tour nào đó
• Input: gồm loại tour, giá, từ khóa tìm kiếm
• Process:
o Hệ thống sẽ kiểm tra điều kiện tìm kiếm.
• Output: Nếu phù hợp với điều kiện tìm kiếm trang sẽ hiển thị tour phù
hợp.Nếu không đúng thì trang sẽ trống
• Demo:
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
7
Đồ án tốt nghiệp CNTT
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
8
Đồ án tốt nghiệp CNTT
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
9
Đồ án tốt nghiệp CNTT
Giao diện tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm
2. Xem thông tin du lịch :
• Use-Case: Tác vụ này dành cho khách hàng, người quản lý để xem các tin tức
du lịch và tư vấn du lịch
• Input:
• Process:
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
10
Đồ án tốt nghiệp CNTT
• Output:
o Hiển thị các trang tin tức mà người dùng chọn
• Demo:
Trang tin du lịch
3. Liên Hệ :
• Use-Case : Tác Vụ này dành cho khách hàng khi có thắc mắc, góp ý về website
hoặc khách hàng muốn đặt liên hệ quảng cáo lên website…
• Input : Khách hàng điền thông tin với các nội dung : họ tên, điện thoại, email, tiêu
đề, nội dung liên hệ
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
11
Đồ án tốt nghiệp CNTT
• Process :
o Khi kích vào nút gửi mail hệ thống sẽ kiểm tra các thông tin khách hàng đã
nhập có hợp lệ hay không
o Tùy theo liên hệ mà người quản lý có thể gửi mail lại cho khách hàng
o Lưu thông tin vào CSDL
•Output :
o Thông báo lỗi nếu khách hàng nhập sai thông tin
o Thông báo đã liên hệ thành công khi khách hàng nhập đúng
•Use-Case liên quan : Phản Hồi
•Demo :
Giao diện liên hệ
4. Phản hồi :
• Use-Case : Tác vụ này dành cho người quản lý để phản hồi lại các ý kiến mà
khách hàng đã liên hệ
• Input :
o Ý kiến liên hệ của khách hàng
o Nhập tiêu đề nội dung để gửi mail phản hồi lại cho khách hàng
• Process : Từ danh sách liên hệ. khi kích nút xem trang sẽ hiện thị nội dung của
liên hệ và tiêu đề nội dung để người quản lý phản hồi cho khách hàng
• Output : Thông báo gửi mail thành công hoặc không thành công
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
12
Đồ án tốt nghiệp CNTT
• Demo :
Danh sách liên hệ
Khi kích nút xem :
Giao diện để gửi phản hồi
5. Đặt tour :
• Use-Case : Tác vụ này dành cho khách hàng muốn đặt tour đã chọn
• Input : Khách hàng đặt tour phải điền các thông tin bắt buộc sau: họ tên, email,
địa chỉ, thành phố, số điện thoại, cmnd, ngày đi, số khách dự tín và yêu cầu
riêng không bắt buộc.
• Process :
o Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin khách hàng nhập
o Nếu sai sẽ thông báo lỗi để khách hàng sửa
o Nếu đúng sẽ lưu thông tin khách hàng nhập vào CSDL
o Tự động gửi mail về email khách hàng đã đăng kí gồm thông tin mà khách
hàng nhập và yêu cầu thanh toán hoặc đặt cọc tiền trước thời hạn vào số tài
khoản của công ty
• Output : Thông báo khách hàng đã đặt tour thành công hoặc chưa thành công
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
13
Đồ án tốt nghiệp CNTT
Demo :
Giao diện đặt tour
Đặt tour thành công
6.Xử lý đặt tour :
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
14
Đồ án tốt nghiệp CNTT
• Use-Case : Tác vụ này dành cho người quản lý dùng để xử lý các tour mà
khách hàng đã đặt
• Input :
o Thông tin đặt tour mà khách hàng đã nhập
o Tiêu đề nội dung để gửi mail thông báo cho khách hàng
• Process :
o Đầu tiên sẽ có một mail tự động gửi cho khách hàng thông báo đã tiếp nhận
đặt tour và yêu cầu khách hàng đặt cọc hoặc thanh toán theo số tài khoản
của công ty
o Người quản lý cập nhật lại tình trạng thanh toán của khách hàng khi khách
hàng chuyển tiền
o Người quản lý mail cho khách hàng khi nhận được tiền và thông tin chi tiết
chuyến đi hơn
• Output : Thông báo gửi mail thành công hoặc không thành công
• Demo :
Mail tự động gửi cho khách hàng khi đặt tour thành công
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
15
Đồ án tốt nghiệp CNTT
Giao diện cập nhật tình trạng thanh toán và gửi mail cho khách hàng
Mail thông báo từ người quản lý được gửi về cho khách hàng
7. Quản lý tour :
• Use-Case : Tác vụ này dành cho người quản lý để thêm, sửa, xóa, cập nhật lại
tour
• Input : Cập nhật lại các thông tin sau : tên tour, nhóm tour, hình, sơ lược, giới
thiệu
• Process : Lưu cập nhật vào CSDL
• Output : Hiển thị tour lên trang chủ khi kích vào hiển thị
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
16
Đồ án tốt nghiệp CNTT
Demo:
Danh sánh tour
Giao diện chỉnh sửa tour
8. Thống kê :
• Use-Case : Tác vụ này dành cho người quản lý để thống kê doanh thu hoặc
thống kê các tình trạng tour
• Input : Điều kiện thống kê
• Process : Hệ thống xử lý điều kiện và lọc dữ liệu
• Output : Hiển thị danh sách lọc theo điều kiện
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
17
Đồ án tốt nghiệp CNTT
Demo :
Thống kê khách hàng đã đặt cọc
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
18
Đồ án tốt nghiệp CNTT
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
I. Cấu trúc bảng và các ràng buộc :
Tên bảng Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc dữ liệu
id int(11) Khóa chính
usename varchar(20)
password varchar(32)
user ten varchar (255)
email varchar (255)
dienthoai varchar (11)
diachi varchar (255)
level int(1)
trang_thai int(1)
time int(11)
Tên bảng Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc dữ liệu
news_menu
id int(11) Khóa chính
cat varchar(50)
ten varchar(255)
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
19
Đồ án tốt nghiệp CNTT
Tên bảng Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc dữ liệu
news
id int(11) Khóa chính
id_news int(11)
Tham chiếu từ
news_menu
ten varchar(255)
gia varchar(255)
hinh varchar(255)
chu_thich text
noi_dung text
hien_thi int(11)
noi_bat int(11)
time int(11)
user int(11)
Tên bảng Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc dữ liệu
dtour
id int(11) Khóa chính
id_news int(11)
Tham chiếu từ
news_menu
hoten varchar(250)
magiaodich varchar(250)
dienthoai varchar(250)
diachi varchar(250)
email varchar(50)
noidung text
ngaykhoihanh varchar(30)
songuoi varchar(50)
time int(11)
tinhtrang int(11)
thanhtoan int(11)
tien varchar(50)
tiendat varchar(50)
Tên bảng Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc dữ liệu
page
id int(11) Khóa chính
id_key varchar(50)
ten varchar(255)
chu_thich text
noi_dung text
hinh varchar(50)
time int(11)
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
20
Đồ án tốt nghiệp CNTT
Tên bảng Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc dữ liệu
lienhe
id int(11) Khóa chính
hoten varchar(50)
dienthoai int(11)
email varchar(50)
tieude varchar(100)
noidung varchar(255)
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
21
Đồ án tốt nghiệp CNTT
II. Sơ đồ ERD tổng thể :
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
22
Đồ án tốt nghiệp CNTT
III. Ánh xạ ERD thành Relationships:
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
23
Đồ án tốt nghiệp CNTT
IV. Sơ đồ Class
V. Sơ đồ tuần tự :
1.Đặt Tour :
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
24
Đồ án tốt nghiệp CNTT
2.Quản Lý Tuor :
SVTH: Nguyễn Xuân Hoài – Võ Thanh Toàn
25