1, Chọn câu đúng. Khi hai dây dẫn song song có hai dòng điện cùng chiều
chạy qua thì
Câu trả lời của bạn:
A. xuất hiện các momen lực tác dụng lên hai dây.
B. không xuất hiện các lực cũng như momen lực tác
dụng lên hai dây.
C. hai dây đó đẩy nhau.
D. hai dây đó hút nhau.
Khi hai dây dẫn song song có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì hai dây
đó hút nhau.
2, Phát biểu nào dưới đây là đúng? Khi một mạch kín phẳng quay xung
quanh một trục nằm trong mặt phẳng chứa mạch trong một từ trường, thì
suất điện động cảm ứng đổi chiều một lần trong
Câu trả lời của bạn:
A. 2 vòng quay.
B. 1 vòng quay.
C. 1/2 vòng quay.
D. 1/4 vòng quay.
Khi một mạch kín phẳng quay xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng
chứa mạch trong một từ trường, mỗi khi mạch kín quay được 1/2 vòng thì
suất điện động cảm ứng đổi chiều một lần.
3, Có quang hệ: thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm, gương phẳng G cách
thấu kính là a. Điểm sáng S cách thấu kính 30 cm. Khi a = 80 cm. Xác định
vị trí ảnh của S qua hệ.
Câu trả lời của bạn:
A. d'3 = 30 cm.
B. d'3 = 24 cm.
C. d'3 = 25 cm.
D. d'3 = 20 cm.
Sơ đồ:
Ảnh S1 qua thấu kính là:
Gương phẳng cách thấu kính là: a = 80 cm nên d2 = a - d1' = 80 - 60 =20
(cm).
Nên ảnh S2 qua gương phẳng là: d2' = - 20 cm. Nên S2 cách thấu kính là:
d3 = a - d2' = 80 - (-20) = 100 (cm).
Nên ảnh S3 qua hệ là:
4, Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ
ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại
chiều truyền trong hình dưới đây. Tia nào dưới đây là tia tới?
Câu trả lời của bạn:
A. S1I; S2I; S3I đều có thể là tia tới
B. Tia S1I.
C. Tia S3I.
D. Tia S2I.
+ S1I không thể là tia tới, vì khi đó góc khúc xạ sẽ phải nằm trong mặt
phẳng tới và về phía bên kia pháp tuyến. Mà S3I nằm cùng 1 phía với S1I so
với pháp tuyến.
+ S3I không thể là tia tới, vì ta không thể giải thích tia S1I.
+ S2I là tia tới, vì khi đó: S1I là tia phản xạ. Và tia S3I là tia khúc xạ.
5, Xôlênôit không lõi chiều dài l, tiết diện S và N vòng dây. Hai đầu
Xôlênôit nối với một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = 0,
điện trở Xôlênôit R rất nhỏ. Khi t = 0, người ta đóng mạch cho dòng điện
chạy qua Xôlênôit. Tính cường độ dòng điện qua Xôlênôit.
Câu trả lời của bạn:
A.
B.
C.
D.
Do r = 0 và R rất nhỏ nên: U = -Ec
Mà:
Với
Nên:
6, Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua có hướng
hợp với hướng của dòng điện góc α
Câu trả lời của bạn:
A. có độ lớn không phụ thuộc góc α.
B. có độ lớn dương khi α nhọn và âm khi α tù.
C. có độ lớn cực đại khi α = π/2.
D. có độ lớn cực đại khi α = 0.
Từ biểu thức: F = BIl.sinα ta thấy
F có độ lớn cực đại khi α = π/2.
7, Cuộn dây tròn bán kính R = 5 cm gồm 1000 vòng dây quấn đều theo
chiều dài cuộn dây đặt trong không khí gây nên từ trường ở tâm vòng dây có
B = 5.10-3 T. Cường độ dòng điện I qua cuộn dây là:
Câu trả lời của bạn:
A. 0,4 A.
B. 0,2 A.
C. 0,8 A.
D. 0,6 A.
Cường độ dòng điện qua cuộn dây:
8, Tính góc khúc xạ lớn nhất khi ánh sáng truyền từ không khí qua mặt phân
cách giữa không khí và thủy tinh, biết chiết suất thủy tinh là 1,5.
Câu trả lời của bạn:
A. 48,2o.
B. 33,70o.
C. 41,8o.
D. 56,3o.
Theo định luật khúc xạ, ta có:
Nên góc khúc xạ lớn nhất là: r = 41,80.
9, Chọn phương án đúng. Hai điểm M, N gần dòng điện thẳng dài mà
khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp 2 lần khoảng cách từ N đến dòng
điện. Nếu gọi cảm ứng từ gây ra bởi dòng điện đó tại M là BM, tại N là
BN thì:
Câu trả lời của bạn:
A. .
B. .
C. .
D. .
Do .
nên điểm khảo sát càng xa thì cảm ứng từ càng lớn. Vì vậy .
10, Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A1B1 = 2AB. Thay thấu
kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có ảnh A2B2 = 2AB/3, tiêu cự 2 hai thấu
kính có cùng số đo. Khoảng cách giữa A1B1 và A2B2 là 16cm. Tính tiêu cự
của hai thấu kính.
Câu trả lời của bạn:
A. 24cm; -24cm.
B. 20cm; -20cm.
C. 30cm; -30cm.
D. 25cm; -25cm.
Gọi tiêu cự của hai thấu kính là f.
theo bài ra ta có
Gọi d' và d'' là khoảng cách ảnh đến thấu kính phân kỳ.
Từ các biểu thức ứng với k1, k2 ta có
f = 2d.
do đó
Vậy f = 2d = 24cm (với thấu kính hội tụ) và f' = -24cm (với thấu kính phân
kỳ).
11, Một cái cọc được cắm thẳng đứng trong một bể rộng, đáy nằm ngang,
chứa đựng nước. Phần cọc nhô lên mặt nước dài 0,6 m. Bóng của cái cọc
trên mặt nước dài 0,8 m; ở dưới đáy bể dài 1,7 m. Cho biết chiết suất của
nước là 4/3. Chiều sâu của bể nước là:
Câu trả lời của bạn:
A. 12 m.
B. 2,27 m.
C. 21 m.
D. 2,1 m.
Ta có:
Theo định luật khúc xạ, ta có:
=>
Chiều cao của nước là:
12, Biểu thức độ bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở
vô cực là:
Câu trả lời của bạn:
A.
B.
C.
D.
Biểu thức độ bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô
cực là:
13, Khi sử dụng kính thiên văn trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực thì:
Câu trả lời của bạn:
A. Ảnh cuối cùng của vật cần quan sát qua kính là ảnh ảo nằm ở
vô cực.
B. Các phương án đưa ra đều đúng.
C. Mắt người quan sát không cần phải điều tiết.
D. Độ bội giác tính bởi công thức (với f1 và f2 là tiêu
cự của vật kính và thị kính).
Khi sử dụng kính thiên văn trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực thì:
+ Ảnh cuối cùng của vật cần quan sát qua kính là ảnh ảo nằm ở vô cực.
+ Mắt người quan sát không cần phải điều tiết.
+ Độ bội giác tính bởi công thức (với f1 và f2 là tiêu cự của vật
kính và thị kính).
14, Hai dây dẫn song song cách nhau 2a; trong hai dây có dòng điện bằng
nhau, bằng 1 A và cùng chiều. Mặt phẳng P vuông góc với hai dây và cắt
chúng tại A và B. M thuộc P nằm trên trung trực của AB và cách điểm giữa
O của AB một khoảng x. Tính Bmax. Biết a = 1 cm.
Câu trả lời của bạn:
A. Bmax = 4.10-5 T.
B. Bmax = 2.10-5 T.
C. Bmax = 1,5.10-5 T.
D. Bmax = 3.10-5 T.
Ta có cảm ứng từ do dòng I1 và dòng I2 tác dụng lên điểm M có chiều như
hình vẽ và độ lớn bằng nhau và bằng:
Gọi góc giữa và là α.
Nên
Ta thấy rằng, α cũng là góc giữa MB và MO. Nên:
Nên ta có:
Để BM max thì mẫu số đạt cực tiểu, hay là đạo hàm bậc 1 của mẫu số bằng
0. Giải phương trình ta được x = a.
Vậy khi x = a thì từ trường tại M đại cực đại:
15, Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 24 cm nhìn một ngôi sao
qua kính thiên văn mà không phải điều tiết, khoảng cách giữa vật kính và thị
kính của kính lúc này là 124,8 cm. Tiêu cự của thị kính f2 = 6 cm. Tính tiêu
cự của vật kính.
Câu trả lời của bạn:
A. 126cm.
B. 120cm.
C. 114cm.
D. 118cm.
Người cận thị nhìn thiên thể qua kính thiên văn mà mắt không phải điều tiết,
thì ảnh trung gian A2B2 trùng với điểm cực viễn của mắt. Nên d2' = - 24
cm.
=> d2 = -24.6/(-24-6) = 4,8 cm.
=> d1' = 124,8 - 4,8 = 120 cm.
Mà thiên thể ở xa vô cực nên f1 = d1' = 120 cm.
Vậy vật kính có tiêu cự là: 120 cm.
16, Chọn câu đúng. Khi electron bay vào vùng từ trường đều có cảm ứng
từ vuông góc với vận tốc của electron thì
Câu trả lời của bạn:
A. năng lượng của electron bị thay đổi.
B. vận tốc của electron bị thay đổi.
C. chuyển động của electron tiếp tục không bị thay
đổi.
D. hướng chuyển động của electron bị thay đổi.
Khi electron bay vào vùng từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc với
vận tốc của electron thì hướng chuyển động của electron bị thay đổi do quỹ
đạo của electron là đường tròn.
17, Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi
không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng sau đây, trường hợp
nào có hiện tượng phản xạ toàn phần?
Câu trả lời của bạn:
A. Trường hợp (2).
B. Trường hợp (3).
C. Trường hợp (1).
D. Không trường hợp nào là phản xạ toàn phần.
Không có trường hợp nào là phản xạ toàn phần, vì điều kiện phản xạ toàn
phần là:
+ Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém
chiết quang hơn.
+ Và có góc tới lớn hơn góc giới hạn.
18, Chọn điều kiện đúng để có hiện tượng phản xạ toàn phần:
Câu trả lời của bạn:
A. Tất cả đều sai.
B. Tia sáng truyền từ môi trường chiết quang kém
sang môi trường chiết quang hơn.
C. Góc tới càng lớn thì hiện tượng phản xạ toàn
phần càng rõ nét.
D. Xảy ra giữa hai môi trường trong suốt.
Hiện tượng phận toàn phần xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết
suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn và có góc tới i lớn hơn
góc giới hạn ggh, trong đó, mọi tia sáng đều bị phản xạ, không có tia khúc
xạ.
19, Xét dây dẫn có chiều dài l, có dòng điện I chạy qua đặt tai điểm M trong
từ trường, chịu tác dụng của lực điện từ F. Khi thay l hoặc I thì F thay đổi
nhưng tỉ số nào sau đây luôn luôn không thay đổi?
Câu trả lời của bạn:
A.
B.
C.
D.
Lực từ tác dụng lên dòng điện I tỉ lệ với cường độ dòng điện I, chiều dài dây
dẫn l và góc giữa cảm ứng từ và dây dẫn. Nhưng không phụ thuộc vào cảm
ứng từ B. Nên tỉ số: luôn không đổi.
20, Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí cách nhau
12 cm, có dòng điện I1 = 2 A và I2 = 4 A chạy qua. Xác định những vị trí có
từ trường tổng hợp , khi hai dòng điện cùng chiều.
Câu trả lời của bạn:
A. Tập hợp các điểm M là đường thẳng nằm
trong mặt phẳng chứa 2 dây dẫn, cách dây I1 3
cm và cách dây I2 6 cm.
B. Tập hợp các điểm M là đường thẳng nằm
trong mặt phẳng chứa 2 dây dẫn, cách dây I1 4
cm và cách dây I2 8 cm.
C. Tập hợp các điểm M là đường thẳng vuông
góc với mặt phẳng chứa 2 dây dẫn, cách dây I1 5
cm và cách dây I2 7 cm.
D. Tập hợp các điểm M là đường thẳng vuông
góc với mặt phẳng chứa 2 dây dẫn, cách dây I1
và cách dây I2 9 cm.
+ Từ trường tại M: B = 0 khi tại M và cùng phương ngược chiều, và
có độ lớn bằng nhau.
+ Về hướng: Để B = 0, mà I1 và I2 cùng chiều thì M phải nằm giữa I1 và
I2 , nên r1 + r2 = 12 cm.
+ Về độ lớn:
===> Tập hợp các điểm M là đường thẳng nằm trong mặt phẳng chứa 2 dây
dẫn, cách dây I1 4 cm và cách dây I2 8 cm.
21, Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính lúp
Câu trả lời của bạn:
A.
giảm khi tiêu cự của kính lúp giảm.
B.
có độ lớn không đổi bất chấp vị trí đặt mắt.
C.
phụ thuộc vào khoảng cách từ mắt đến kính.
D.
tăng khi mắt đặt sát kính.
Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính lúp là:
G không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.
22, Một người trên Trái Đất có thể nhìn thấy Mặt Trời kể cả khi nó ở phía
dưới đường chân trời chủ yếu là do không khí.
Câu trả lời của bạn:
A. phản xạ ánh sáng.
B. tán xạ ánh sáng.
C. khúc xạ ánh sáng.
D. hấp thụ ánh sáng.
Nguyên nhân của hiện tượng là do sự khúc xạ ánh sáng.
23, Một khung dây dẫn tròn có 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng bằng 50
cm2, đặt trong một từ trường đều B = 0,2 T. Mặt phẳng khung hợp với
đường sức của từ trường một góc 45 o. Từ ví trí nói trên, người ta quay cho
mặt phẳng khung song song với đường sức trong thời gian 0,02 s. Suất điện
động cảm ứng trong khung có độ lớn:
Câu trả lời của bạn:
A. 0,35 V.
B. 3,5 V.
C. 0,53 V.
D. 3,55 V.
Ta có suất điện động cảm ứng:
Thay số ta được kết quả:
24, Độ bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực:
Câu trả lời của bạn:
A. tỉ lệ thuận với tiêu cự vật kính và tiêu cự thị
kính.
B. tỉ lệ thuận với tiêu cự vật kính và tỉ lệ nghịch
với tiêu cự thị kính.
C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự
của thị kính.
D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự vật kính và tỉ lệ thuận
với tiêu cự thị kính.
Ta có:
Nên độ bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực tỉ lệ nghịch với tiêu
cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
25, Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là
300 thì chiết suất tỉ đối n21 có giá trị bao nhiêu (tính tròn với hai chữ số) ?
Câu trả lời của bạn:
A. Một giá trị khác các giá trị kia.
B. 0,58.
C. 1,7.
D. 0,71.
Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau nên góc tới cộng với góc
phản xạ băng 900. Hay i' + r = 900. Mà góc phản xạ bằng góc tới, nên i + r =
900. Nên sinr = sin(900- i)=cosi.
Theo định luật khúc xạ ta có:
Nên:
26, Đường cảm ứng từ trường của Trái Đất hướng về phương nào?
Câu trả lời của bạn:
A. Hướng về phương tây.
B. Hướng về phương nam.
C. Hướng về phương bắc.
D. Hướng về phương đông.
Vì từ cực bắc nằm ở nam bán cầu, và từ cực nam nằm ở bắc bán cầu. Nên
các cực của trái đất ngược với các cực của nam châm. Mà cảm ứng từ
của một nam châm là đi ra ở cực bắc và đi vào ở cực nam. Nên đường cảm
ứng từ trường của Trái Đất hướng về phương bắc.
27, Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi sát mặt
BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
Câu trả lời của bạn:
A. 900.
B. 00.
C. 22,50.
D. 450.
Do tia sáng đi vuông góc với mặt AB nên i1 = 0. Và Tia ló ra đi sát mặt BC
nên i2 = 900. Góc chiết quang là góc B.
Nên góc lệch của tia sáng là:
D = i1 + i2 - B = 0 + 900 - 450 = 450.
28, Lăng kính có chiết suất n góc chiết quang A = 36o. Một chùm tia sáng
hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính cho chùm
tia ló sát mặt sau của lăng kính. Chiết suất lăng kính là:
Câu trả lời của bạn:
A. n = 1,5.
B. n = 1,24.
C. n = 1,33.
D. n = 1,7.
Ta có i1 = 00, i2 = 900, A = 360
sini1 = n.sinr1 =>r1 = 00. (1)
lại có r1 + r2 = A =>r2 = A = 360
chiết suất n = 1/sinA = 1,7.
29, Dòng điện trong cuộn tự cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong 0,1 s; suất điện
động tự cảm trong đó có giá trị trung bình 64 V; độ tự cảm có giá trị:
Câu trả lời của bạn:
A. 4,0 H.
B. 0,4 H.
C. 0,25 H.
D. 0,032 H.
Độ tự cảm có giá trị là:
30, Một dây dẫn có chiều dài = 20 cm chuyển động với vận tốc v = 30
cm/s trong từ trường có cảm ứng từ B = 0,1T, luôn luôn vuông góc với
đường cảm ứng từ. Khi đó hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu mút của dây là.
Câu trả lời của bạn:
A. U = 0,06 V.
B. U = 6 V.
C. U = 0,6 V.
D. U = 0,006 V.
Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu mút của dây là:
31, Kết luận nào sau đây là sai khi so sánh mắt và máy ảnh:
Câu trả lời của bạn:
A. Con ngươi có vai trò giống như màn chắn có lỗ hở.
B. Thủy tinh thể có vai trò giống như vật kính.
C. Ảnh thu được trên phim của máy ảnh và trên võng
mạc của mắt có tính chất giống nhau.
D. Tiêu cự của thủy tinh thể và tiêu cự của vật kính máy
ảnh cùng thay đổi được.
Mắt và máy ảnh:
+ Thủy tinh thể của mắt đóng vai trò giống như vật kính của máy ảnh. Vì
thủy tinh thể là khối chất đặc trong suốt có dạng thấu kính hai mặt lồi.
+ Con ngươi của mắt có vai trò giống như màn chắn có lỗ hở. Vì con ngươi
là lỗ trống ở giữa lòng đen, con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy
theo cường độ chùm sáng.
+ Ảnh thu được trên phim của máy ảnh và trên võng mạc của mắt có tính
chất giống nhau.
+ Thủy tinh thể có thể thay đổi tiêu cự và đặt trong môi trường nước còn vật
kính máy ảnh thường đặt trong không khí và tiêu cự của máy ảnh không
thay đổi được.
32, Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ cho ảnh A'B' = 0,5AB. Khoảng
cách giữa A'B' và AB là 180cm. Tính tiêu cự của thấu kính.
Câu trả lời của bạn:
A. 40cm.
B. 36cm.
C. 45cm.
D. 30cm.
do A'B' = 0,5AB nên ảnh là ảnh thật (vì với trường hợp ảnh ảo thì phải lớn
hơn vật)
ta có d + d' = 180cm
33, Một vòng dây phẳng hình tròn có chu vi là 125.66mm đặt trong một từ
trường đều mà pháp tuyến của khung ; cho B = 5.10-2T. Tính từ thông
xuyên qua vòng dây.
Câu trả lời của bạn:
A. 62,83.10-6 Wb
B. 68,12.10-6 Wb
C. 56,16.10-6 Wb
D. 65,12.10-6 Wb
Bán kính vòng dây
Diện tích vòng dây
Vậy = BS = 5.10-2.12,56.10-4 = 62,83.10-6 (Wb)
34, Tia tới của ánh sáng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ
sau khi khúc xạ sẽ:
Câu trả lời của bạn:
A. hội tụ tại tiêu điểm.
B. hội tụ bên ngoài tiêu điểm chính.
C. hội tụ tại tiêu điểm chính.
D. hội tụ bên trong tiêu điểm chính.
Khi đó tia khúc xạ hội tụ tại tiêu điểm chính.
35, Góc lệch cực tiểu D của lăng kính phụ thuộc vào những yếu tố nào trong
những yếu tố sau đây:
Câu trả lời của bạn:
A. Cả chiết suất và góc chiết quang.
B. Góc tới i1.
C. Góc chiết quang A.
D. Chiết suất n của lăng kính.
Ta có công thức tính góc lệch cực tiểu
do đó Dmin phụ thuộc vào chiết suất n, góc chiết quang A.
36, Một cuộn dây có hệ số tự cảm L, điện trở R có dòng điện I = Iocosωt đi
qua (Io > 0; ω > 0). Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu cuộn dây.
Câu trả lời của bạn:
A.
B.
C.
D.
Biểu thức hiệu điện thế hai đầu cuộn dây:
với
Suy ra:
37, Hạt êlectron bay trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của
một từ trường đều, không đổi có
Câu trả lời của bạn:
A. hướng của vận tốc không đổi.
B. độ lớn vận tốc không đổi.
C. quỹ đạo là một parabol.
D. độ lớn vận tốc tăng đều.
Hạt êlectron bay trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một
từ trường đều có B, m, e và R không đổi nên có độ lớn của vận tốc không
đổi. Vì:
38, Thủy tinh thể, của một mắt được coi như một thấu kính hội tụ cách võng
mạc 15mm. Biết mắt có điểm cực cận và điểm cực viễn lần lượt là 8,5cm và
21cm. Độ tụ của mắt ứng với điểm cực viễn là:
Câu trả lời của bạn:
A. D = 71,4dp.
B. D = 47,1dp.
C. D = 7,4dp.
D. D = 4,7dp.
Ta có d' = 15 mm = 15.10-3 m; d = 21 cm = 21.10-2 m
Vậy độ tụ cần tính
39, Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n.
Công thức tính góc tới trong trường hợp tia khúc xạ vuông góc với tia phản
xạ là:
Câu trả lời của bạn:
A. tann = i.
B. tani = n.
C. tani = 1/n.
D. Một biểu thức khác.
Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n. Nên ta
có:
hay
Do tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ, nên ta có r + i' = 900, nên r = 900-
i'
=> sinr = sin(900- i') = cos(i') = cosi.
(Vì góc tới bằng góc phản xạ: i = i')
=> .
Nên tia tới được tính theo công thức: .