FISCAL DECENTRALIZATION
AND PUBLIC SECTOR
EMPLOYMENT:
A CROSS-COUNTRY ANALYSIS
Author: MING-HUNG YAO
GEORGIA STATE
UNIVERSITY
Nhóm 4 : Lê Thị Phương Thảo – Phạm Thị Ánh Hồng – Đoàn Thị Vân
Nguyễn Thị Hải Ngọc – Đoàn Thị Bảo Ngọc – Phạm Thế Hiển
Trương Hoàng Long
1
•
INTRODUCTION
2
•
LITERATURE REVIEW
3
•
THEORETICAL MODEL
4
•
THE EMPIRICAL
ANALYSIS
5
•
CONCLUSIONS
Content Layout
INTRODUCTION
FISCAL DECENTRALIZATION AND PUBLIC SECTOR EMPLOYMENT:
A CROSS-COUNTRY
ANALYSIS
1
C H - K 2 3 - T C D N
1. INTRODUCTION
Mục tiêu nghiên cứu :
Mục tiêu chính của luận án này là phân tích vai trò của phân cấp tài khóa đến việc
làm khu vực công
Tác giả:
MING-HUNG YAO
As the requirements for the degree of Doctor of Philosophy in Economics
in the Andrew Young School of Policy Studies of Georgia State University
1. INTRODUCTION
The definitions
Public Sector Employment :
-
Theo Tait và Heller (1984), việc làm khu vực công là kết hợp nhân viên cấp chính
quyền Trung ương, cấp chính quyền Địa phương và doanh nghiệp nhà nước phi
tài chinh.
-
Theo Schiavo Campo: việc làm khu vực công bao gồm 6 loại ( loại trừ lẫn nhau):
+ Lực lượng vũ trang
+ Chính quyền trung ương dân sự
+ Chính quyền địa phương
+ Nhân viên y tế
+ Nhân viên giao dục
+ Cảnh sát
Nhân viên khu vực chính phủ
•
NV ở các đơn vị chính phủ
•
NV ở các quỹ an sinh xã hội
•
NV ở các tổ chức phi lợi nhuận
Nhân viên các tập đoàn nhà nước
•
NV ở các đơn vị tổ chức sản xuất
cho thị trường, được tài trợ và
kiểm soát bởi các cơ quan công
quyền
1. INTRODUCTION
The definitions
Public Sector Employment :
-
Theo ILO (International Labor Organization), Nhân viên khu vực công bao gồm
nhân viên khu vực chính phủ và các tập đoàn nhà nước.
Trong đó:
Độc lập
Ít phụ thuộc
Phụ thuộc
Sự ủy quyền
Sự giao phó
Sự phi tập trung
1. INTRODUCTION
The definitions
Fiscal Decentralization :
-
Theo Bird và Vaillancourt (1998), có 3 dạng phân cấp tài khóa ứng với 3 mức độ
độc lập trong việc ra quyết định của bậc chính quyền địa phương so với chính
quyền trung ương.
1. INTRODUCTION
Measuring fiscal decentralization
Đo lường thông qua tỷ lệ chi tiêu công địa phương.
Vì sao không chọn tỷ lệ thu ngân sách ?
Vì:
Trung ương ấn định thuế Địa phương thu Nộp lại cho trung ương
Thuế do địa phương thu nhưng không thuộc về địa phương, do đó tỷ lệ thu ngân
sách của địa phương trên tổng thu ngân sách cả nước, không phản ánh được quyền
tự chủ của địa phương.
LITERATURE REVIEW
FISCAL DECENTRALIZATION AND PUBLIC SECTOR EMPLOYMENT:
A CROSS-COUNTRY
ANALYSIS
2
C H - K 2 3 - T C D N
Wagner’s law
The rent-seeking hypothesis
The social insurance
hypothesis
2. LITERATURE REVIEW
Ba giả thuyết về việc làm khu vực công
Wagner’s law
2. LITERATURE REVIEW
Phát triển kinh tế tạo ra nhu cầu đối với các loại hình dịch vụ mới
của chính phủ.
Các nghiên cứu thực nghiệm thừa nhận hay thừa nhận có điều kiện Wagner’s law :
Tait và Heller (1984), Kraay và Van Rijckeghem (1995), Shiavo-Campo và các công
sự (1997b), Rama (1997), Rodrik (1996;1997), Alesima và các cộng sự (2000),
Gimpelson và Treisman (2002) và Marques-Sevillano và Rossello-Villallonga (2004)
Tăng trưởng kinh tế (GDP thực) có ảnh hưởng đến việc
làm khu vực công
The rent-seeking hypothesis
2. LITERATURE REVIEW
Một số động cơ chính trị cũng có ảnh hưởng đến mức độ việc làm
khu vực công.
Được đề xuất lần đầu bởi: Gelb và cộng sự (1991)
- Robinson và Verdier (2002), Alesina và cộng sự (2001) nghiên cứu về việc tái
phân phối của việc làm công ở Italia ủng hộ
- Gimpelson và Treisman (2002) giải thích cho sự khác nhau giữa việc làm công tại
các khu vực ở Nga ủng hộ
Vẫn chưa có các nghiên cứu xuyên quốc gia !
Yếu tố chính trị có ảnh hưởng đến việc làm khu vực công
The social insurance
hypothesis
2. LITERATURE REVIEW
Sự tiếp xúc tốt với nguy cơ bên ngoài có ảnh hưởng đến việc làm khu
vực công.
Được đề xuất bởi: Rodrik (1996)
Mô hình của Rodrik chỉ ra : việc làm khu vực công có thể nâng cao vai trò của phúc
lợi bảo hiểm xã hội trong nền kinh tế có những rủi ro bên ngoài.
Nghiên cứu của Rama (1997) với cùng phương pháp, và mẫu lớn hơn ủng hộ
giả thuyết
Tiếp xúc với rủi ro bên ngoai có ảnh hưởng đến việc làm
khu vực công
2. LITERATURE REVIEW
Các nghiên cứu khác
Người nghiên cứu Năm Biến tác động
Kraay & Van Rijckeghem 1995 Nợ chính phủ
Kraay & Van Rijckeghem 1995 Mức độ đô thị hóa
Rama 1997 Khu vực địa lý
Marques-Sevillano
Rossello-Villallonga
2004 Tỷ lệ phụ thuộc
•
Phân cấp tài khóa
Musgrave (1959)
•
Phân cấp tài khóa
Brennan & Buchanan
(1980)
•
Phân cấp tài khóa
Oates (1985)
•
Phân cấp tài khóa
Wallis
•
Phân cấp tài khóa
Marques-Sevillano
Rossello-Villallonga
2. LITERATURE REVIEW
Phân cấp tài khóa và việc làm khu vực công ?
Quy mô nhỏ
Số lượng công chức chính quyền
địa phương
Quy mô nhỏ
Quy mô lớn
Quy mô lớn
Quy
Mô
Khu
Vực
Công
2. LITERATURE REVIEW
Chi tiêu công và Hiệu ứng không gian ?
Các nhà hoạch định chính sách bị ảnh hưởng bởi "láng giềng" của họ khi thiết kế
chính sách.
Một số nghiên cứu ủng hộ giả thuyết này:
+ Redoano (2003) cho thấy là các nước EU thiết lập chi tiêu công phụ thuộc lẫn
nhau
+ Mbakile-Moloi (2006) cũng phát hiện bằng chứng của Hiệu ứng không gian trong
việc chi ngân sách của 24 nước trong khu vực Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC)
và 11 quốc gia tiểu vùng Sahara Châu Phi (SSA)
Hiệu ứng không gian đóng một vai trò quan trọng trong
việc xác định chính sách tài chính của một quốc gia
THEORETICAL MODEL
FISCAL DECENTRALIZATION AND PUBLIC SECTOR EMPLOYMENT:
A CROSS-COUNTRY
ANALYSIS
3
C H - K 2 3 - T C D N
The level of
public goods
provided
Subnational
government
budget gap
3. THEORETICAL MODEL
Theo Niskanen (1968):
“Chính phủ luôn tìm cách tối đa hóa thỏa dụng của mình.”
Bureaucrat’s
utility function
When
The public
goods
Local public
goods
National
public goods
3. THEORETICAL MODEL
What are the public goods ?
Do chính quyền địa
phương cung cấp
cho người dân trong
địa phương đó.
Do chính quyền
trung ương cung
cấp cho tất cả người
dân trong quốc gia
đó.
Hàm Cobb-Douglas:
3. THEORETICAL MODEL
Với 2 yếu tố đầu vào: m : Public sector employment
K : Capital
Giả định:
- Trình độ công nghệ kỹ thuật sản xuất (The production Technologies)
mỗi loại hàng hóa công địa phương là như nhau ở mỗi địa phương trong
1 quốc gia.
và là không đổi giữa các địa phương trong 1 quốc gia
- Public expenditures = Wages of the public employees + Capital
rental costs
Hàm Cobb-Douglas:
3. THEORETICAL MODEL
What is the budget gap?
Chênh lệch ngân sách = Tổng chi - Tổng thu
Đo lường bằng :
Central
government
1
2
3
4
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
n
3. THEORETICAL MODEL
Setting up the model !
Giống
nhau
1 Governor &
The same
number of
residents
: Total national resources
: cho các địa phương
:cho trung ương
Địa phương i :
Trung ương :
3. THEORETICAL MODEL
Setting up the model !
The utility function of the subnational governor in jurisdiction i :
: Số lượng việc làm công địa phương i
: Hàm sản xuất hàng hóa công địa phương i
: Hệ số chính trị
: Tỷ lệ chênh lệch ngân sách địa phương i
Với
3. THEORETICAL MODEL
Setting up the model !
The production function of local public goods :
Tại điểm cân bằng tối ưu :
Tổng chi phí của địa phương i = Lương + vay vốn = =
3. THEORETICAL MODEL
Setting up the model !
Vậy : Chi phí < Thu nhập NS thặng dư
: Chi phí > Thu nhập NS thâm hụt
Giả định: và
The budget gap ratio: