là sự chênh lệch giữa tổng giá trị của khách hàng và tổng chi phí
của khách hangfkhi mua sắm
Giá trị dành cho khách hàng
là trang thái tâm lý mà khách hàng cảm nhận đc khi kết quả sau
khi tiêu dùng sp trùng với mong đợi của họ trước khi tiêu dùng
sp đó
Sự hài lòng của khách hàng
là tất cả mọi hàng hóa và dvụ có thể đem chào bán, có khả năng
thỏa mãn nhu cầu của con ng, kích thích sự tiêu dùng của họ
Sản phẩm
bao gồm con người hay tổ chức có cùng nhu cầu hay mong
muốn cụ thể, sẵn sằng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa
mãn nhu cầu mong muốn đó
Thị trường
Khái niệm về Giá trị dành cho khách hàng, Sự hài lòng của khách hàng,
Sản phẩm, Thị trường
Các quan điểm về quản trị marketing
khách hàng sẽ ưa thích những sp đc bán rộng rãi với giá thành
thấp => DN cần mở rộng quy mô sản xuất và mở rộng phạm vi
phân phối, hạ giá.
Quan niệm tập trung vào sản xuất
người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng cao
nhất, có tính năng sử dụng tốt nhất => DN cần phải nỗ lực hoàn
thiện sản phẩm không ngừng
Quan niệm hoàn thiện hàng hóa
khách hàng hay ngần ngại, chần chừ trong việc mua sắm hàng
hoá => DN cần nỗ lực thúc đẩy bán hàng thì mới thành công
Quan niệm nỗ lực thương mại
DN phải xác định chính xác nhu cầu và mong muốn của thị
trường mục tiêu, đồng thời có thể thoả mãn các nhu cầu mong
muốn đó sao cho có hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh
Quan điểm marketing
DN đòi hỏi phải kết hợp hài hoà giữa 3 lợi ích khác nhau: lợi ích
khách hàng, lợi ích doanh nghiệp và lợi ích xã hội
Quan điểm Marketing đạo đức xã hội
1 bản
kế
hoạch
nghiên
cứu
cần chỉ
ra 6
nội
dung
Nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
Kế hoạch chọn mẫu
Ngân sách nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu
Trình bày sơ lược bước lập kế hoạch trong quá trình nghiên cứu
marketing
4 cấp độ cạnh tranh:
- Cạnh tranh mong muốn : giữa các sp cùng chia sẻ một túi tiền.
- Cạnh tranh giữa các SP cùng thỏa mãn 1 nhu cầu .
- Cạnh tranh giữa các sp thuộc cùng 1 loại sp.
- Cạnh tranh nhãn hiệu giữa các sp gần tương tự nhau.
Đối thủ cạnh tranh
Giới địa phương
Công chúng rộng rãi
Giới công quyền
Giới truyền thông
Công chúng nội bộ
Các tổ chức XH
Công chúng
Thị trường cơ quan nhà nước
Thị trường người tiêu dùng
Thị trường nhà sản xuất
Thị trường trung gian phân phối
Thị trường quốc tế
Khách hàng
Các môi trường marketing vi mô: Đối thủ cạnh tranh, Công chúng, KH
Quy mô và tốc độ tăng dân số
Cơ cấu dân số
Cơ cấu quy mô và hộ gia đình
Công cuộc vận động giải phóng
phụ nữ
quá trình đô thị hóa và phân bố lại
dân cư
trình độc học vẫn tăng
Môi trường nhân khẩu
Tốc độ tăng trưởng KT
Chu kì phát triển nền KT
tỷ lệ lạm phát
Toàn cầu hóa
lãi suất
Thất nghiệp
Môi trường chính trị luật pháp
Môi trường văn hóa
Môi trường kinh tế
Sự ổn định của chính trị
Quan điểm của từng đảng phái
CTrị
Tác động của hệ thống luật pháp
Cơ chế điều hành của CPhủ
Việc ra đời các Tổ chức XH khác
Môi trường chính trị luật
pháp
Các giá trị VH truyền thống
Các giá trị VH thứ cấp
Các nhánh VH
Môi trường văn hóa
Các môi trường marketing vĩ mô: Môi trường nhân khẩu, kinh tế, chính
trị luật pháp và văn hóa.
là việc chia thị trường tổng thể thành các nhóm người mua ,
những người mua giữa các nhóm thị trường khác nhau có những
đặc điểm khác biệt về nhu cầu mong muốn, đặc tính hay hành vi.
Khái niệm
Nhóm tiêu thức địa lý
Nhóm tiêu thức nhân khẩu
Nhóm tiêu thức tâm lý
Nhóm tiêu thức hành vi
Các tiêu thức phân đoạn thị trường hàng tiêu
dùng
Phân đoạn thị trường: Khái niệm, các tiêu thức để phân đoạn thị trường
hàng tiêu dùng
là một hoặc một vài đoạn thị trường được DN lựa chọn và tập
trung nỗ lực nhằm thỏa mãn nhu cầu- ước muốn của KH trên
đoạn thị trường đó, có khả năng cạnh tranh và đạt được mục
tiêu chiến lược của DN
Khái niệm
Chiến lược đơn đoạn
Chiến lược đa đoạn
Chiến lược Thị trường ngách
Chiến lược Từng các nhân
Các chiến lược chọn thị trường mục tiêu
Chiến lược MKT ko phân biệt
Chiến lược MKT phân biệt
Chiến lược MKT tập trung
Các chiến lược đáp ứng nhu cầu của thị trường
mục tiêu đã chọn
Chọn thị trường mục tiêu: Khái niệm, Các chiến lược chọn thị trường
mục tiêu và Các chiến lược đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu đã
chọn
là việc xây dựng và truyền đi những giá trị đặc trung và có ý
nghĩa của sp vào tâm trí của khách hàng mục tiêu
Khái niệm
việc định vị là rất quan trọng nhằm cung cấp những thông tin tối
giản để sp ăn sâu vào tâm trí khách hàng
DN phải đối mặt với nhiều đói thủ cạnh tranh
Mỗi DN chỉ có 1 or 1 vài lợi thế
Sự cần thiết
xác định tập sp cạnh tranh
tìm kiếm sự khác biệt cho sp
Lập bản đồ định vị và qđ phương án định vị
truyền đi phương án định vị đã lựa chọn
Tiến trình định vị
chiến lược định vị định hướng cho toàn bộ chương trình MKT
mix mà DN sẽ hoạch định
Vai trò
Định vị thị trường: Khái niệm, Sự cần thiết, Tiến trình định vị và vai trò
của chiến lược định vị đối với các P của marketing mix.
Nhãn hiệu: Khái niệm, các bộ phận cấu thành, vai trò và các nguyên tắc
đặt tên nhãn hiệu.
Là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng,
hình vẽ, màu sắc hay sự phối hợp
giữa chúng nhằm xác nhận sp của 1
hay 1 nhóm người và để phân biệt
chúng với các sp cùng loại khác trên
thị trường
Khái niệm
Tên nhãn hiệu
Dấu hiệu của nhãn hiệu
Dấu hiệu của hàng hóa
Vai trò
Là công cụ để nhận diện và khác biệt
hóa sp
Là phương tiện bảo vệ hợp pháp các
lợi thế và đặc điểm của sp
Giúp khách hàng xd nguồn gốc sp
Giúp DN và KH thuận tiện trong
qtrinh buôn bán
Giúp DN bảo vệ lợi ích hợp pháp của
mình trước nạn hàng giả
Các bộ phận cấu thành
Là công cụ để nhận diện và khác
biệt hóa sp
Là phương tiện bảo vệ hợp pháp
các lợi thế và đặc điểm của sp
Giúp khách hàng xd nguồn gốc sp
Giúp DN và KH thuận tiện trong
qtrinh buôn bán
Giúp DN bảo vệ lợi ích hợp pháp
của mình trước nạn hàng giả
Vai trò
Đơn giản ngắn gọn
Dễ đọc dễ đánh vần
Dễ nhớ dễ nhận biết
Dễ phát âm
Chỉ có thể đọc theo 1 cách
Có khả năng thích nghi
Liên hệ tới lợi ích của sp
Đáp ứng yêu cầu bao gói dán nhãn
Hình ảnh ko phản cảm
Hợp thời
Phù hợp cho quảng cáo
Hợp pháp trong sử dụng
Nguyên tắc đặt tên
Chu kỳ sống sản phẩm: Các giai đoạn, chiến lược marketing cho từng
giai đoạn
Chào bán sp cơ bản
Định giá theo chi phí
Sử dụng phương thức phân phối chọn lọc
Tích cực quảng bá
Giai đoạn giới thiệu - triển khai
Chào bán sp bổ sung
Có thể tiến hành giảm giá
Sd phương thức phân phối rộng rãi
Giảm tần suất quảng bá
Giai đoạn phát triển - tăng cường
Đa dạng hóa sp
Định giá bằng hoặc cao hơn đối thủ cạnh tranh
Phân phối rộng rãi hơn nữa
Đẩy mạnh quảng bá
Giai đoạn bão hòa - tăng cường
Loại bỏ những mặt hàng yếu kém
Có thể tiến hành giảm giá 1 chút
Đánh giá lại hiệu quả của các trung gian pphối và loại bỏ những
trung gian ko sinh lời
Giảm tần suất quảng bá
Giai đoạn suy thoái - thoái trào
Nhân tố bên trong
Các mục tiêu MKT
- tối đa hóa lợi nhuận
- dẫn đầu thị phần
- dẫn dầu chất lượng sp
- an toàn
- các mục tiêu khác
Chiến lược định vị và các P khác
của MKT mix
Chi phí sx
Các nhân tố khác
Nhân tố bên ngoài
Đặc điểm của thị trường: tự
thiên, VH, dân số, KT, chính trị
luật pháp,
Cầu thị trường
Cấu trúc cạnh tranh
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định về giá: nhân tố bên trong doanh
nghiệp và nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Ban đầu đặt giá bán ở mức max để thu đc lợi nhuận cao, khi thấy
nhu cầu chũng lại thì giảm giá để thu hút các lớp khách hàng tiếp
theo
Chiến lược "hớt váng thị trường"
DN ấn định 1 mức giá thấp nhất có thể nhằm đạt đc thị phần lớn
Chiến lược "Bám chắc thị trường"
DN ấn định 1 mức giá vừa phải tương ứng với giá trị thực của sp và
đc đa số KH mục tiêu chấp nhận
Chiến lược giá trung hòa
Các chiến lược giá cho sản phẩm mới
Chiều dài (số cấp) của kênh phân phối
Các yếu tố ảnh hưởng tới chiều dài của kênh
Chiều dài (số cấp) của kênh phân phối, các yếu tố a/h tới chiều dài của
kênh