Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Slide văn 10 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX _Thanh Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 40 trang )

Đọc văn: Tiết 32-33
KHÁI QUÁT VĂN
HỌC VIỆT NAM TỪ
THẾ KỈ X ĐẾN HẾT
THẾ KỈ XIX
- Là chỉ văn học viết Việt Nam trong giai
đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
- Hình thành, tồn tại và phát triển trong
khuôn khổ nhà nước phong kiến Việt Nam.
Khái niệm Văn học trung đại
-
Do nền văn học này chịu ảnh hưởng chủ yếu tư tưởng
của giai cấp phong kiến nên còn có tên gọi là văn học
phong kiến.
-
Nền văn học này chủ yếu do các trí thức phong kiến, các
nhà khoa bảng sáng tác nên còn có tên gọi là văn học
bác học.
Khái niệm Văn học trung đại
I. Các thành phần của văn học từ thế kỉ X – hết thế kỉ XIX
Gồm 2 thành phần chủ yếu:
Văn học chữ Hán
Văn học chữ Nôm
1. Văn học chữ Hán
1. Khái niệm?
2. Thời gian ra đời và phát triển?
3. Thể loại ?
4. Thành tựu?
5. Tác giả, tác phẩm tiêu biểu?
2. Văn học chữ Nôm


- Là các sáng tác bằng chữ Hán của
người Việt.
- Ra đời sớm (thế kỉ X).
- Tồn tại trong suốt quá trình hình thành
và phát triển VHTĐ.
- Thể loại: tiếp thu các thể loại từ VH
TQ:
+ Văn xuôi: cáo, chiếu, biểu, hịch, kí
sự, truyền kì, tiểu thuyết chương hồi
+ Thơ: thơ cổ phong, Đường luật,
phú…
- Có những thành tựu to lớn.
- Tác giả: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Nguyễn Du, Lý Công Uẩn,
Trần Quốc Tuấn…
- Là các sáng tác bằng chữ Nôm (dựa vào
chữ Hán ghi âm tiếng Việt).
- Ra đời muộn hơn chữ Hán (thế kỉ XIII).
- Tồn tại và phát triển đến hết thời kì
VHTĐ.
- Thể loại: chủ yếu là thơ, rất ít văn xuôi
+ Các thể thơ tiếp thu từ TQ: phú, văn
tế, thơ Đường luật
+ Phần lớn các thể thơ dân tộc: ngâm
khúc, truyện thơ, hát nói…
- Có nhiều thành tựu to lớn.
- Tác giả: Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du,
Nguyễn Khuyến, Nguyễn Đình Chiểu,
Lê Thánh Tông…
I. Các thành phần của văn học từ thế kỉ X – hết thế kỉ XIX

Gồm 2 thành phần chủ yếu:
Văn học chữ Hán
Văn học chữ Nôm
1. Văn học chữ Hán 2. Văn học chữ Nôm
I. Các thành phần của văn học từ thế kỉ X – hết thế kỉ XIX
Gồm 2 thành phần chủ yếu:
Văn học chữ Hán
Văn học chữ Nôm
Bổ sung cho nhau trong
suốt quá trình phát triển
* Hiện tượng song ngữ: 2
ngôn ngữ cùng được sử dụng
để sáng tác văn học (dịch từ
chữ Hán ra chữ Nôm).
Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau của VH chữ Hán và VH chữ Nôm
* Giống:
-
Văn học viết của người Việt.
-
Mang đặc điểm của VHTĐ.
-
Một số thể loại tiếp thu từ
TQ.
* Khác:
Văn học chữ Hán Văn học chữ Nôm

Ra đời thế kỉ X.

Viết bằng chữ Hán.


Thể loại VH: ếp thu từ
Trung Quốc.

Bao gồm thơ, văn
xuôi.

Ra đời khoảng tk XIII.

Viết bằng chữ Nôm.

Thể loại: vừa ếp thu
vừa sáng tạo.

Thơ là chủ yếu.
Trước khi vào phần tiếp theo chúng ta cùng đi
làm một số bài tập trắc nghiệm kiến thức chúng
ta vừa học.
Quiz
Click the Quiz button to edit this quiz
II. Các giai đoạn PT của VH từ thế kỉ X – hết thế kỉ XIX
Bảng phân chia các giai đoạn văn học trung đại
-
Văn học viết chính
thức hình thành 2
thành phần: VH chữ
Hán & VH chữ
Nôm.
-
Hiện tượng Văn-
Sử-Triết bất phân.

-
TG/TP: Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Nguyễn Dữ…
-
VH chữ Hán
nhiều thành
tựu: văn xuôi tự
sự, văn chính
luận.
-
VH chữ Nôm:
vừa tiếp thu thể
loại từ Trung
Quốc vừa sáng
tạo.
-
Yêu nước
mang âm
hưởng ngợi
ca, hào
hùng.
-
Phản ánh,
phê phán
hiện thực
XHPK.
-
Triều Lê thiết lập
sau chiến thắng

quân Minh, tồn tại
hơn 100 năm.
-
XHPK phát triển
mạnh cuối XV.
-
Nội chiến: Lê
-Mạc, Đàng trong
- Đàng ngoài…
2. Từ
thế kỉ
XV đến
hết thế
kỉ XVII
-
VH viết chính
thức ra đời.
-
VH chữ Nôm xuất
hiện.
-
TG/TP: Lí Thường
Kiệt, Lí Công Uẩn,
Trần Quốc Tuấn…
- Văn học chữ
Hán với các
thể loại tiếp
thu từ Trung
Quốc.
- Văn - Sử –

Triết bất
phân.
-
u nước với
âm hưởng hào
hùng, ngợi ca.
-
Xây dựng và
khơi phục nền
văn hiến của
dân tộc.
-
Đất nước vừa
giành được độc lập
(938).
-
Xây dựng nhà
nước PK.
-
Xây dựng đất
nước hồ bình
vững mạnh.
1. Từ
thế kỉ
X đến
hết
thế kỉ
XIV
Sự kiện VH, Tác giả -
Tác phẩm

Nghệ thuậtNội dungBối cảnh LS -
XH
Giai đoạn
văn học
Bảng phân chia các giai đoạn văn học trung đại
-
Xuất hiện tác
phẩm văn xuôi
bằng chữ quốc
ngữ.
-
TG/TP: Nguyễn
Đình Chiểu, Trần
Tế Xương, Nguyễn
Khuyến…
-
VH chữ Hán &
Nôm.
-
Sáng tác theo
thi pháp truyền
thống.
-
Yêu nước mang
ân hưởng bi tráng.
-
Chống thực dân
– tay sai.
-
Vạch trần sự nhố

nhăng của XH TD
nửa PK = thơ văn
trào phúng.
-
Chế độ phong
kiến suy tàn.
-
Thực dân Pháp
xâm lược (1858).
-
Hình thái XH:
chuyển từ XHPK
-> XHTD nửa P.K
-
Ảnh hưởng văn
hóa Phương Tây.
4. Nửa
cuối
thế kỉ
XIX
-
Ý thức cá nhân phát
triển.
-
VH đạt nhiều thành
tựu rực rỡ.
-
TG/TP: Nguyễn Du,
Thơ Hồ Xuân Hương,
Đặng Trần Côn, Thơ

Bà Huyện Thanh
Quan, Ngô gia văn
phái, Nguyễn Công
Trứ…
-
Phát triển
mạnh, khá toàn
diện.
-
VH chữ Nôm:
đạt nhiều thành
tự lớn.
-
VH chữ Hán:
văn xuôi tự sự.
-
Xuất hiện trào
lưu nhân đạo chủ
nghóa: đòi quyền
sống,hạnh phúc,
đấu tranh giải
phóng con người.
-
Hướng tới hiện
thực đời sống
-
Hướng vào tình
cảm riêng tư cá
nhân.
-

Nội chiến kéo
dài, nhiều phong
trào khởi nghóa
nông dân nổ ra
-> chế độ PK
khủng hoảng, suy
thoái.
- Triều Nguyễn
khôi phục lại
CĐPK càng nặng
nề hơn.
3. Từ
thế kỉ
XVII
đến
nửa
đầu
thế kỉ
XIX
Sự kiện VH, Tác giả
- Tác phẩm
Nghệ thuậtNội dungBối cảnh LS - XHGiai đoạn
văn học
I. Các thành phần

Gồm 2 thành phần chủ yếu:
Văn học chữ Hán
Văn học chữ Nôm
II. Các GĐ PT
I. Các thành phần

-
Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV
-
Từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII
-
Từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX
-
Nửa cuối thế kỉ XIX
Trước khi vào phần tiếp theo chúng ta cùng đi
làm một số bài tập trắc nghiệm kiến thức chúng
ta vừa học.
Quiz
Click the Quiz button to edit this quiz
Chủ nghóa
yêu nước
Chủ nghóa
nhân đạo
Cảm hứng
thế sự
III. Đặc điểm lớn về nội dung của văn học từ thế kỉ X đến hết
thế kỉ XIX
Ảnh hưởng :
+ Truyền thống dân tộc
+ Tinh thần thời đại
+Anh hưởng từ nước ngồi (Trung Quốc)
BA NỘI DUNG
1. Chủ nghóa yêu nước
1. Chủ nghóa yêu nước
-
Là nội dung lớn, xuyên suốt quá trình tồn tại và phát triển của Văn học

Trung đại.
-
Gắn liền với tư tưởng “ Trung quân ái quốc” và truyền thống yêu nước
của dân tộc.
-
Biểu hiện:
+ Ý thức độc lập, tự chủ, tự cường, tự hào dân tộc
+ Lòng căm thù giặc, quyết chiến, quyết thắng kẻ thù
+ Tự hào về những chiến công
+ Tự hào về truyền thống lòch sử
+ Biết ơn, ngợi ca những người đã hi sinh vì đất nước
+ Tình yêu thiên nhiên, đất nước
-
Âm hưởng: bi tráng, hào hùng, thiết tha.
-
Tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
Nam quốc sơn hà-Lí Thường Kiệt; Bình Ngô đại cáo-Nguyễn Trãi; Hòch
tướng só- Trần Quốc Tuấn; Thiên Trường vãn vọng-Trần Nhân Tông…
III. Đặc điểm về nội dung
Ví dụ:
+ Ý thức độc lập, tự chủ, tự cường, tự hào dân tộc
“Sông núi nước Nam, vua Nam ở
Rành rành đònh phận tại sách trời”
( Sông núi nước Nam- Lí Thường Kiệt)
“… Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc, Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán. Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương

Tuy manh yếu từng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có”… (Đại cáo Bình Ngô - Nguyễn Trãi)
III. Đặc điểm về nội dung
+ Tự hào về những chiến công
“Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù” (Phò giá về kinh -Trần Quang Khải-)
+ Tự hào về truyền thống lòch sử.
(Nước Đại Việt ta - trích Đại cáo Bình Ngô-Nguyễn Trãi)
+ Biết ơn, ngợi ca những người đã hi sinh vì đất nước
Văn tế Nghóa só Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu
+ Tình yêu thiên nhiên, đất nước
“Trước xóm sau thôn tựa khói lồng
Bóng chiều man mác có dường không
Mục đồng sáo vẳng trâu về hết
Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng” (Thiên Trường vãn vọng-Trần
Nhân Tông)
+ Lòng căm thù giặc, quyết chiến, quyết thắng
kẻ thù
“Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt,
nước mắt đầm đìa, Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác
này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng” (Hòch tướng só- Trần Quốc Tuấn)
III. Đặc điểm về nội dung
2. Chủ nghóa nhân đạo
2. Chủ nghóa nhân đạo
-
Là nội dung lớn, xuyên suốt Văn học Trung đại.
-
Bắt nguồn từ:
+ Truyền thống nhân đạo của người Việt Nam.
+ Cội nguồn văn học dân gian.

+ Ảnh hường tư tưởng nhân văn tích cực của Phật giáo, Nho giáo
và Đạo giáo.
-
Biểu hiện: phong phú, đa dạng:
+ Lòng thương người.
Ví dụ: “ Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung” (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ); Chinh phụ ngâm (Đặng
Trần Côn- Đoàn Thò Điểm)
III. Đặc điểm về nội dung
+ Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên
con người.
VD: “ Trong tay đã sẵn đồng tiền
Dẫu rằng đổi trắng thay đen khó gì” (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
“ Người nách thước, kẻ tay đao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi” (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
+ Khẳng đònh, đề cao con người về tài năng, phẩm chất với những
khát vọng chân chính: quyền sống, hạnh phúc, tự do, công lí,
chính nghóa .
VD: Chò em Thuý Kiều( Truyện Kiều), Chinh phụ ngâm; Cung oán ngâm
khúc…
+ Đề cao những quan hệ đạo đức, đạo lí tốt đẹp giữa người với người.
VD: “ Trai thời trung hiếu làm đầu
Gái thời tiết hạnh làm câu trau mình”( Lục Vân Tiên-Nguyễn Đình
Chiểu)
-
Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Truyện Kiều(Nguyễn Du); Chinh phụ ngâm(Đặng Trần
Côn- Đoàn Thò Điểm); Lục vân Tiên(Nguyễn Đình Chiểu); Chuyện người con gái Nam
Xương(Nguyễn Dữ)…
III. Đặc điểm về nội dung

3. Cảm hứng thế sự
3. Cảm hứng thế sự
-
Bày tỏ suy nghó, tình cảm, thái độ về cuộc sống hiện thực
và con người
-
Biểu hiện:
+ Hiện thực xã hội
“Còn bạc còn tiền còn đệ tử
Hết cơm hết rượu hết ông tôi”(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
+ Cuộc sống đau khổ của con người
-
Phát triển mạnh từ thế kỉ XVIII – XIX
-
Tạo tiền đề cho văn học hiện thực sau này.
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm;
Nguyễn Khuyến; Tú Xương; Vũ trung tuỳ bút-(Phạm Đình
Hổ); Thượng kinh kí sự (Lê Hữu Trác)…
“Còn bạc còn tiền còn đệ tử
Hết cơm hết rượu hết ông tôi”
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
* “Sông kia rày đã nên đồng
Chỗ làm nhà cửa, chỗ trồng ngô khoai
Vẳng nghe tiếng ếch bên tai
Giật mình còn tưởng tiếng ai gọi đò”
(Tú Xương)
* Chuyện cũ trong phủ chúa Trònh-
Phạm Đình Hổ.
III. Đặc điểm về nội dung
Trước khi vào phần tiếp theo chúng ta cùng đi

làm một số bài tập trắc nghiệm kiến thức chúng
ta vừa học.
Quiz
Click the Quiz button to edit this quiz
IV. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của văn học từ thế kỉ X
đến hết thế kỉ XIX
Tính quy
phạm
và sự phá
vỡ
tính quy
phạm
Khuynh
hướng
trang nhã và
xu hướng
bình dò
NGHỆ THUẬT
Tiếp thu và
dân tộc hoá
tinh hoa
văn học
nước ngoài

×