Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Đồ án tốt nghiệp Hệ thống điện bùi thái ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 133 trang )

Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 1 SVTH: Bùi Thái Ninh

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân cũng
được nâng cao nhanh chóng. Nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt đang tăng không ngừng mà trong đó Hệ thống điện đặt ra
phải làm sao đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao đó.
Hệ thống điện bao gồm các Nhà máy điện trạm biến áp, các mạng điện và các hộ
tiêu thụ điện được liên kết với nhau thành hệ thống để thực hiện quá trình sản xuất,
truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng.
Hệ thống điện là một phần của hệ thống năng lượng nên có những tính chất vô cùng
phức tạp, điều đó thể hiện ở tính đa chỉ tiêu của nó và sự biến đổi, phát triển không
ngừng. Từng mức độ, phạm vi, cấu trúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu điện năng cho sự
phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương nói riêng và toàn quốc nói chung, đồng thời
đảm bảo được các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đề ra.
Đồ án tốt nghiệp của sinh viên ngành Hệ thống điện thông qua việc tính toán thiết
kế lưới điện khu vực nhằm mục đích tổng hợp lại những kiến thức cơ bản đã được học
tại truờng và xây dựng cho mỗi sinh viên những kỹ năng cần thiết trong quá trình thiết kế
mạng lưới điện. Đồ án tốt nghiệp này gồm 2 phần:
Phần I : Thiết kế mạng lưới điện khu vực 110kV.
Phần II: Ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện.
Qua bản đồ án tốt nghiệp này em vô cùng biết ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của
thầy giáo hướng dẫn TS. Trần Thanh Sơn và các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống điện
đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế nên đồ
án còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự nhận xét góp ý của các thầy cô để
bản thiết kế của em thêm hoàn thiện và giúp em rút ra được những kinh nghiệm cho bản
thân.
Em xin chân thành cảm ơn!


Sinh viên
Bùi Thái Ninh

Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 2 SVTH: Bùi Thái Ninh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
….…



























Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 3 SVTH: Bùi Thái Ninh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN




























Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 4 SVTH: Bùi Thái Ninh

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHẾ ĐỘ LÀM
VIỆC CỦA NGUỒN………………………………………………………… … …15
1.1 Nguồn điện 15
1.2 Phụ tải 15
1.3 Cân bằng công suất tác dụng 16
1.4 Cân bằng công suất phản kháng 17
1.5 Xác định sơ bộ chế độ làm việc của nguồn 19
1.5.1 Chế độ phụ tải cực đại 19
1.5.2 Chế độ phụ tải cực tiểu 19
1.5.3 Chế độ sự cố 20
CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY VÀ CHỌN ĐIỆN ÁP
TRUYỀN TẢI…………………………………………………………………….… 22
2.1 Đề xuất các phương án nối dây 22
2.1.1 Nhóm 1(HT-9-NĐ-6-3) 23
2.1.2 Nhóm 2 (HT-1-2) 23
2.1.3 Nhóm 3 (NĐ-4-7)………………………………………………………….24
2.1.4 Nhóm 4 (NĐ-5-8) 24

2.2 Tính toán sự phân bố dòng công suất 24
2.2.1 Nhóm 1 (HT-9-NĐ-6-3) 24
2.2.2 Nhóm 2 (HT-1-2) 25
2.3 Lựa chọn điện áp truyền tải 28
2.3.1 Nhóm 1 (HT-9-NĐ-6-3) 28

Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 5 SVTH: Bùi Thái Ninh

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KỸ THUẬT 30
3.1 Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn 30
3.2 Tính tổn thất điện áp 31
3.3 Áp dụng cho các phương án 31
3.3.1 Đường dây HT-9-NĐ-6-3 31
3.3.2 Nhóm 2 (HT-1-2) 36
3.3.3 Nhóm 3 (NĐ-4-7) 44
3.3.4 Nhóm 4 (NĐ-5-8) 45
CHƯƠNG 4: TÍNH CHỈ TIÊU KINH TẾ VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU 49
4.1 Phương pháp tính chỉ tiêu kinh tế 49
4.2 Tính kinh tế cho các phương án đề xuất 50
4.2.1 Nhóm 1 (HT-9-NĐ-6-3) 50
4.2.2 Nhóm 2 (HT-1-2) 52
4.2.3 Nhóm 3 (NĐ-4-7) 54
4.2.4 Nhóm 4 (NĐ-5-8) 56
4.3 Lựa chọn phương án tối ưu 57
4.3.1 Nhóm 2 (HT-1-2) 57
4.3.2 Nhóm 3 (NĐ-4-7) 57
4.3.3 Nhóm 4 (NĐ-5-8) 57
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ CÁC TRẠM CHO PHƯƠNG

ÁN ĐƯỢC CHỌN 60
5.1 Chọn số lượng và công suất máy biến áp 60
5.1.1 Chọn số lượng và công suất MBA trong các trạm tăng áp của nhà máy điện 60
5.1.2 Chọn số lượng và công suất của máy biến áp trong các trạm hạ áp 61
5.2 Chọn sơ đồ nối dây cho các trạm 62
Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 6 SVTH: Bùi Thái Ninh

5.2.1 Sơ đồ trạm tăng áp của nhà máy nhiệt điện 62
5.2.2 Sơ đồ nối điện cho các trạm trung gian 63
5.2.3 Sơ đồ nối dây trạm biến áp giảm áp 64
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG CÁC
CHẾ ĐỘ CỦA PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC CHỌN 66
6.1 Chế độ phụ tải cực đại 66
6.1.1 Đoạn đường dây HT-1 66
6.1.2 Các đường dây HT-2,HT-3,NĐ-4,NĐ-5,NĐ-6,NĐ-7,NĐ-8 67
6.1.3 Đường dây liên lạc HT-9-NĐ 68
6.1.4 Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống 72
6.2 Chế độ phụ tải cực tiểu 72
6.2.1 Đường dây liên lạc HT-9-NĐ 73
6.2.2 Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống 75
6.3 Chế độ sau sự cố 76
6.3.1 Sự cố ngừng 1 mạch trên các đường dây từ nguồn đến phụ tải 76
6.3.2 Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống 82
6.3.3 Sự cố ngừng 1 tổ máy phát 82
6.3.4 Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống 85
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN ĐIỆN ÁP TẠI CÁC NÚT PHỤ TẢI VÀ LỰA CHỌN
PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP 86
7.1 Tính điện áp tại các nút của lưới điện trong các chế độ phụ tải cực đại, chế độ cực tiểu

và sau sự cố 86
7.1.1 Chế độ phụ tải cực đại (U
cs
= 121 kV) 86
7.1.2 Chế độ phụ tải tiểu (U
cs
= 115 kV) 90
7.1.3 Chế độ sau sự cố 91
7.2 Lựa chọn phương thức điều chỉnh điện áp cho các trạm 93
Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 7 SVTH: Bùi Thái Ninh

7.2.1 Chọn đầu điều chỉnh khi chọn máy biến áp thường 95
7.2.2 Chọn đầu điều chỉnh khi chọn máy biến áp có điều chỉnh dưới tải………97
CHƯƠNG 8: TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ -KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN 100
8.1 Vốn đầu tư xây dựng mạng điện 100
8.2 Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện 100
8.3 Tổn thất điện năng trong mạng điện 101
8.4 Tính chi phí và giá thành 101
8.4.1 Chi phí vận hành hàng năm 101
8.4.2 Chi phí tính toán hàng năm 102
8.4.3 Giá thành truyền tải điện năng 102

CHƯƠNG 9: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PSS/E -TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ PHỤC
VỤ MÔ PHỎNG ……………………………………………………………………105
9.1 Giới thiệu chương trình PSS/E………………………………………………… 105
9.2 Tính toán quy đổi các thông số sang hệ đơn vị cơ bản phục vụ mô phỏng mạng điện
thiết ké bằng chương trình PSS/E 105
9.2.1 Đường dây 105

9.2.2 Máy biến áp 107
9.2.3 Phụ tải 108
9.2.4 Điện áp các nút 108
CHƯƠNG 10 MÔ PHỎNG MẠNG ĐIỆN THIẾT KẾ KHI COI NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN LÀ NÚT PQ.………………………………………………………………….109
10.1 Chế độ phụ tải cực đại 109
10.1.1 Nhập các dữ liệu đầu vào 109
10.1.2 Tính toán trào lưu công suất, các số liệu đầu ra 113
Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 8 SVTH: Bùi Thái Ninh

10.1.3 So sánh các số liệu giữa tính toán trực tiếp và sử dụng phần mềm PSS/E
…………………………………………………………………………….…….116
10.2 Chế độ cực tiểu 117
10.2.1 Nhập các thông số đầu vào 117
10.2.2 Các số liệu đầu ra chế độ cực tiểu 118
10.2.3 So sánh giữa tính toán trực tiếp và sử dụng PSS/E trong chế độ cực
tiểu… 121
CHƯƠNG 11 MÔ PHỎNG MẠNG ĐIỆN THIẾT KẾ VỚI NÚT NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN LÀ NÚT PV 123
11.1 Chế độ cực đại 123
11.1.1 Nhập các thông số đầu vào 123
11.1.2 Các số liệu đầu ra 124
11.1.3 So sánh giữa 2 phương pháp mô phỏng mạng điện 127
11.2 Chế độ cực tiểu……………………………….………………………….…… 127
11.2.1 Nhập các thông số đầu vào ………………………………….………… … 127
11.2.2 Các số liệu đầu ra…………………………….…………………… ……. 128
11.2.3 So sánh giữa 2 phương pháp mô phỏng mạng điện ở chế độ cực tiểu….… 128












Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 9 SVTH: Bùi Thái Ninh

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1-1: Bảng tính toán phụ tải trong chế độ cực đại và cực tiểu……… … … …16
Bảng 1-2: Bảng tổng kết chế độ làm việc của nguồn………………………………….21
Bảng 2-1: Bảng phân bố công suất trên các nhánh………………………………… 27
Bảng 2-2: Bảng điện áp truyền tải cho các phươg án……………………………… 29
Bảng 3-1: Bảng tính toán lựa chọn tiết diện dây cho đường dây nhóm 1……… … 33
Bảng 3-2: Bảng kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn nhóm 1………………… 34
Bảng 3-3: Bảng thông số tính toán đường dây mhóm 1 35
Bảng 3-4: Bảng kết quả tính tổn thất điện áp nhóm 1 36
Bảng 3-5: Bảng tính toán lựa chọn tiết diện dây cho đường dây p/a 2a 37
Bảng 3-6: Bảng kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn p/a 2a 37
Bảng 3-7: Bảng thông số tính toán đường dây p/a 2a 38
Bảng 3-8: Bảng kết quả tính tổn thất điện áp p/a 2a 38
Bảng 3-9: Bảng tính toán lựa chọn tiết diện dây cho đường dây p/a 2b 39
Bảng 3-10: Bảng kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn p/a 2b 40

Bảng 3-11: Bảng thông số tính toán đường dây p/a 2b 40
Bảng 3-12: Bảng kết quả tính tổn thất điện áp p/a 2b 41
Bảng 3-13: Bảng tính toán lựa chọn tiết diện dây cho đường dây p/a 2c 42
Bảng 3-14: Bảng kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn p/a 2c 42
Bảng 3-15: Bảng thông số tính toán đường dây p/a 2c 43
Bảng 3-16: Bảng thông số tính toán đường dây p/a 3a 44
Bảng 3-17: Bảng kết quả tính tổn thất điện áp p/a 3a 44
Bảng 3-18: Bảng thông số tính toán đường dây p/a 3b 45
Bảng 3-19: Bảng kết quả tính tổn thất điện áp p/a 3b 45
Bảng 3-20: Bảng thông số tính toán đường dây p/a 4a 46
Bảng 3-21: Bảng kết quả tính tổn thất điện áp p/a 4a 46
Bảng 3-22: Bảng thông số tính toán đường dây p/a 4b 46
Bảng 3-23: Bảng kết quả tính tổn thất điện áp p/a 4b 47
Bảng 3-24: Bảng ttổng hợp tính toán chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật 48
Bảng 4- 1: Tổn thất công suất tác dụng và vốn đầu tư nhóm 1 52
Bảng 4- 2: Tổn thất công suất tác dụng và vốn đầu tư phương án 2a 53
Bảng 4- 3: Tổn thất công suất tác dụng và vốn đầu tư phương án 2b 53
Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 10 SVTH: Bùi Thái Ninh

Bảng 4- 4: Tổn thất công suất tác dụng và vốn đầu tư phương án 2c 54
Bảng 4- 5: Tổn thất công suất tác dụng và vốn đầu tư phương án 3b 55
Bảng 4- 6: Tổn thất công suất tác dụng và vốn đầu tư phương án 4a 56
Bảng 4- 7: Tổn thất công suất tác dụng và vốn đầu tư phương án 4b 56
Bảng 4- 8: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của nhóm 2 57
Bảng 4-9: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của nhóm 3 57
Bảng 4-10: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của nhóm 4 57
Bảng 4-11: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các p/a tối ưu 59
Bảng 5- 1: Các thông số của máy biến áp trong trạm tăng áp 60

Bảng 5- 2: Chọn số lượng và công suất máy biến áp 61
Bảng 5-3: Các thông số của máy biến áp hạ áp 62
Bảng 6- 1: Dòng công suất và tổn thất trong máy biến áp 68
Bảng 6- 2: Dòng công suất và tổn thất trên các đường dây 68
Bảng 6- 3: Dòng công suất và tổn thất trong máy biến áp 72
Bảng 6- 4: Dòng công suất và tổn thất trên các đường dây 73
Bảng 6- 5: Dòng công suất và tổn thất trên các máy biến áp 78
Bảng 6- 6: Dòng công suất và tổn thất trên các đường dây 78
Bảng 7-1: Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp 90
Bảng 7-2: Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp. 91
Bảng 7-3: Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp 93
Bảng 7-4: Thông số điều chỉnh của MBA không điều chỉnh dưới tải 94
Bảng 7-5: Thông số điều chỉnh của MBA điều chỉnh dưới tải 95
Bảng 7-6: Chọn đầu điều chỉnh cho các trạm khi chọn mba thường 96
Bảng 7-7: Chọn đầu điều chỉnh cho các trạm khi chọn mba d/c dưới tải 98
Bảng 8-1: Giá thành trạm biến áp truyền tải có một máy biến áp điện áp 110/22kV 100
Bảng 8-2 Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của hệ thông điện thiết kế. 103
Bảng 9-1 Thông số các đường dây 106
Bảng 9-2: Thông số máy biến áp 2 cuộc dây 107
Bảng 9-3: Thông số của các phụ tải 108
Bảng 9-4: Điện áp các nút tự tính toán 109
Bảng 10-1 Trào lưu công suất trong mạng điện 115
Bảng 10-2 Sai lệch về tổn thất công suất 116
Bảng 10-3 Sai lệch về điện áp trong chế đô cực đại 117
Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 11 SVTH: Bùi Thái Ninh

Bảng 10-4 Sai lệch về tổn thất công suất chế độ cực tiểu 121
Bảng 10-5 Sai lệch về điện áp chế độ cực tiểu 122

Bảng 11-1 Sai lệch điện áp các nút giữa 2 phương pháp mô phỏng…………….… 127
Bảng 11-2 Sai lệch điện áp các nút giữa 2 phương pháp mô phỏng………….….… 131






























Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 12 SVTH: Bùi Thái Ninh

DANH MỤC HÌNH
Hình 2-1: Sơ đồ nối dây các phương án nhóm 1…………………….……………… 23
Hình 2-2: Sơ đồ nối dây các phương án nhóm 2 23
Hình 2-3: Sơ đồ nối dây các phương án nhóm 3 24
Hình 2-4: Sơ đồ nối dây các phương án nhóm 4 24
Hình 4-1: Phương án đi dây tối ưu 58
Hình 5-1: Sơ đồ trạm tăng áp 63
Hình 5-2: Sơ đồ trạm trung gian 9 64
Hình 5-3: Sơ đồ bộ đường dây - máy 64
Hình 5-4: Sơ đồ cầu ngoài và sơ đồ cầu trong 65
Hình 10-1: Thông số các bus chế độ cực đại 110
Hình 10-2: Thông số nhà máy điện 110
Hình 10-3: Thông số máy phát 110
Hình 10-4: Thông số tải 111
Hình 10-5: Thông số đường dây 111
Hình 10-6: Thông số các máy biến áp 112
Hình 10-7: Sai số tính toán và công suất nút cân bằng 113
Hình 10-8: Điện áp các bus sau khi tính toán 113
Hình 10-9 Trào lưu công suất chế độ cực đại với nhà máy là nút PQ 114
Hình 10-10 Thông số bus - Chế độ cực tiểu 118
Hình 10-11 Thông số nhà máy – Chế độ cực tiểu 118
Hình 10-12 Thông số máy phát – Chế độ cực tiểu 118
Hình 10-13 Thông số phụ tải – Chế độ cực tiểu 118
Hình 10-14 Điện áp các bus sau khi tính toán 119
Hình 10-15 Sai số tính toán và công suất phát nút cân bằng 119

Hình 10-16 Trào lưu công suất chế độ cực tiểu với nhà máy NĐ là nút PQ 120
Hình 11-1 Thông số các bus chế độ cực đại 123
Hình 11-2 Thông số nhà máy 124
Hình 11-3 Thông số máy phát điện 124
Hình 11-4 Thông số phụ tải 124
Hình 11-5 Điện áp các bus sau khi tính toán 125
Hình 11-6 Sai số tính toán và công suất phát của nút cân bằng 125
Hình 11-7 Công suất phát các nhà máy 125
Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 13 SVTH: Bùi Thái Ninh

Hình 11-8 Trào lưu công suất trong chế độ cực đại 126
Hình 11-9 Thông số các bus 128
Hình 11-10 Thông số nhà máy 128
Hình 11-11 Thông số máy phát điện 128
Hình 11-12 Thông số các phụ tải 128
Hình 11-13 Điện áp các bus sau khi tính toán 129
Hình 11-14 Sai số tính toán và công suất phát nút cân bằng 129
Hình 11-15 Công suất phát các nhà máy 129
Hình 11-16 Trào lưu công suất chế độ cực tiểu với nhà máy NĐ là nút PV 130

























Đồ án tốt nghiệp”Thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 14 SVTH: Bùi Thái Ninh














PHẦN I : THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN KHU VỰC

Đồ án tốt nghiệp “thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 15 SVTH: Bùi Thái Ninh

CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA NGUỒN
1.1 Nguồn điện
Trong HTĐ thiết kế có 2 nguồn cung cấp là hệ thống điện và nhà máy nhiệt điện.
 Hệ thống điện
- Hệ thống điện(HT) có công suất vô cùng lớn
- Hệ số công suất trên thanh góp của hệ thống cosφ
đm
= 0,85
- Để đảm bảo cho hệ thống thiết kế làm việc bình thường trong các chế độ vận
hành ta cần phải cho liên hệ giữa HT và nhà máy điện để có thể trao đổi công
suất giữa hai nguồn cung cấp khi cần thiết. Mặt khác, vì hệ thống có công suất
vô cùng lớn nên chọn HT là nút cân bằng công suất và nút cơ sở về điện áp.
 Nhà máy nhiệt điện
- Nhà máy nhiệt điện (NĐ) có 4 tổ máy, công suất định mức của mỗi tổ máy là
P
đm
= 50 MW. Như vậy tổng công suất định mức của NĐ bằng 4.50=200 MW
- Hệ số công suất cosφ
đm
= 0,8; U
đm
= 10,5 kV

- Nhiên liệu của NĐ có thể là than đá, dầu và khí đốt. Hiệu suất của các nhà
máy nhiệt điện tương đối thấp (khoảng 30÷40%). Đồng thời công suất tự dùng
của nhiệt điện thường chiếm khoảng 6÷15% tùy theo loại nhà máy nhiệt điện
- Đối với nhà máy nhiệt điện, các máy phát làm việc ổn định khi phụ tải
P≥30%P
đm
; khi phụ tải P<30%P
đm
các nhà máy ngừng làm việc.
- Công suất phát kinh tế của các máy phát NĐ thường bằng (70÷90%)P
đm

1.2 Phụ tải
Trong HTĐ thiết kế có 9 phụ tải gồm 7 phụ tải loại I và 2 phụ tải loại III:
- Phụ tải loại I: là những phụ tải quan trọng có yêu cầu cung cấp điện liên tục.
Nếu xảy ra hiện tượng mất điện sẽ gây hậu quả và thiệt hại nghiêm trọng về an
ninh, chính trị. Các phụ tải loại I cần phải được cung cấp bằng đường dây
mạch kép để đảm bảo cung cấp điện liên tục cũng như đảm bảo chất lượng
điện năng ở mọi chế độ vận hành.
- Phụ tải loại III: là phụ tải ít quan trọng hơn, để giảm chi phí đầu tư ta chỉ cần
cấp điện bằng đường dây đơn.
Đồ án tốt nghiệp “thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 16 SVTH: Bùi Thái Ninh

Các phụ tải đều có hệ số công suất cosφ
đm
= 0,9 và điện áp định mức U
đm
=22 kV.

Công suất khi phụ tải cực tiểu bằng 76% công suất phụ tải cực đại.
Công suất tiêu thụ của các phụ tải điện được tính như sau:

max max
Q P .tg
 



max max max
S P jQ
 




2 2
max max max
S P Q
 


Từ cosφ =0,9 => tgφ =0,484
Kết quả tính giá trị công suất của các phụ tải trong các chế độ cực đại và cực tiểu.

Bảng 1-1: Bảng tính toán phụ tải trong chế độ cực đại và cực tiểu
Hộ tiêu
thụ
P
max

+jQ
max
(MVA)
S
max
(MVA)

P
min
+ j Q
min
(MVA)
S
min
(MVA)
1
35 + j16,94
38,88
26,6 + j12,87
29,55
2
20 + j9,68
22,22
15,2 + j7,35
16,88
3
55 + j26,62
61,10
41,8 + j20,23
46,44

4
30 + j14,52
33,33
22,8 + j11,03
25,33
5
28 + j13,55
31,11
21,28 + j10,29
23,64
6
46 + j22,26
51,10
34,96 + j16,92
38,84
7
14 + j6,77
15,55
10,64 + j5,14
11,82
8
16 + j7,74
17,77
12,16 + j5,88
13,50
9
34 + j16,45
37,77
25,84 + j12,50
28,70

Tổng
S
max
= 278+ j134,53
308,84 S
min
=211,28+j102,21

234,72

1.3 Cân bằng công suất tác dụng
Công suất tác dụng của các phụ tải liên quan với tần số của dòng xoay chiều. Tần
số trong hệ thống sẽ thay đổi khi sự cân bằng công suất trong hệ thống điện bị phá vỡ.
Thiếu công suất tác dụng dẫn đến giảm tần số và ngược lại, thừa công suất tác dụng
dẫn đến tăng tần số.Vì vậy tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống, các
nhà máy của hệ thống cần phải phát công suất cân bằng với công suất của các hộ tiêu
thụ, kể cả các tổn thất công suất trong mạng điện, nghĩa là cần phải thực hiện đúng sự
cân bằng giữa công suất phát và công suất tiêu thụ.
Đồ án tốt nghiệp “thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 17 SVTH: Bùi Thái Ninh

Ngoài ra để đảm bảo cho hệ thống vận hành bình thường cần phải có dự trữ nhất
định của công suất tác dụng trong hệ thống.Dự trữ trong hệ thống điện là một vấn đề
quan trong, liên quan đến vận hành cũng như sự phát triển của hệ thống.
Vì vậy phương trình cân bằng công suất tác dụng trong chế độ phụ tải cực đại đối
với hệ thống điện thiết kế có dạng:
P
F
+P

HT
= P
tt
=m∑P
max
+ ∑∆P+P
td
+P
dt


Trong đó:
P
F
– tổng công suất do nhà máy nhiệt điện phát ra.
P
HT
– tổng công suất tác dụng lấy từ hệ thống
m – hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại (m=1).
∑P
max
– tổng công suất của các phụ tải trong chế độ cực đại.
∑∆P – tổng tổn thất trong mạng điện, và có thể lấy bằng 5%∑P
max
.
P
td
– công suất tự dùng trong nhà máy.
P
dt

– Công suất tác dụng dự trữ vì hệ thống có công suất vô cùng lớn nên P
dt
=0.
P
tt
– Công suất tiêu thụ trong mạng điện.
Tổng công suất của các phụ tải ở chế độ cực đại được xác định từ bảng 1-1:
∑P
ma x
= 278 MW

Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện có giá trị:
∑∆P=5%∑P
max
= 0,05.278=13,90 MW
Công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy điện bằng:

P
td
=10%P
đm
=0,1.200=20 MW


Vậy công suất tiêu thụ trong mạng điện có giá trị:

P
tt
=378+13,90+20=311,90 MW



Tổng công suất do nhiệt điện phát ra là:

P
F
= P
đm
=200 MW


Như vậy ở chế độ phụ tải cực đại HT cần cung cấp công suất cho các phụ tải:


P
HT
=P
tt


P
F
=311,90
-
200=111,90 MW


1.4 Cân bằng công suất phản kháng
Như ta đã biết, chế độ vận hành ổn định chỉ có thể tồn tại khi có sự cân bằng công
suất tác dụng và công suất phản kháng.
Cân bằng công suất tác dụng để giữ cho tần số bình thường trong hệ thống điện,

nhưng muốn giữ cho điện áp bình thường cần phải có sự cân bằng công suất phản
kháng. Nếu công suất phản kháng phát ra lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ thì
điện áp trong mạng sẽ tăng, và ngược lại nếu thiếu cống suất phản kháng, điện áp
trong mạng sẽ giảm. Vì vậy, để đảm bảo chất lượng cần thiết của điện áp phải tiến
hành cân bằng công suất phản kháng.
Đồ án tốt nghiệp “thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 18 SVTH: Bùi Thái Ninh

Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong mạng thiết kế có dạng:
Q
F
+Q
HT
=Q
tt
=m

Q
max
+


Q
b
+


Q
L

-

Q
C
+Q
td
+Q
dt


Trong đó:
- m = 1: hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại.
- Q
F
: tổng công suất phản kháng do nhà máy nhiệt điện phát ra.
- Q
L
: tổng tổn thất công suất phản kháng trong cảm kháng của các đường
dây trong mạng điện.
-
Q
C
: tổng tổn thất công suất phản kháng do điện dung của các đường dây
sinh ra, khi tính sơ bộ lấy ∆Q
L
= ∆Q
C.
- Q
b
: tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm biến áp.

- Q
td
: CSPK tự dùng trong NMĐ (cosφ
td
= 0,75  0,8) lấy cosφ
td
= 0,75.
- Q
dt
: công suất phản kháng dự trữ trong hệ thống.Đối với mạng điện thiết kế thì
Q
dt
sẽ lấy từ hệ thống nên Q
dt
=0
Tổng công suất phản kháng do nhà máy điện phát ra bằng:

Q
F
=P
F
.tgφ
F


Vì cosφ
F
=0,80→ tgφ
F
=0,75→Q

F
= 200.0,75=150 MVAr
Công suất phản kháng do hệ thống cung cấp là:

Q
HT
=P
HT
. tgφ
HT


Vì cosφ
HT
=0,85→ tgφ
HT
=0,62→Q
HT
=111,90.0,62=69,38 MVAr
Tổng công suất phản kháng của phụ tải trong chế độ cực đại là:


Q
ma x
=134,53 MVAr

Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các máy biến áp hạ áp bằng:




Q
b
=15%

Q
max
=0,15.134,53=20,18 MVAr

Công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện có giá trị:

Q
td
=P
td
.tgφ
td


Đối với cosφ
td
=0,75→tgφ
td
= 0,88. Do đó:

Q
td
=20.0,88=17,60 MVAr


Tổng công suất tiêu thụ trong mạng điện:


Q
tt
=134,53+20,18+17,60 =172,31 MVAr


Tổng công suất phản kháng do hệ thống và nhiệt điện có thể phát ra bằng:

Q
F
+Q
HT
=150+69,38=219,38 MVAr


Đồ án tốt nghiệp “thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 19 SVTH: Bùi Thái Ninh

Kết luận: Từ kết quả tính toán trên ta thấy rằng, công suất phản kháng do các nguồn
cung cấp lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ. Vì vậy không cần bù công suất phản
kháng trong mạng điện thiết kế.
1.5 Xác định sơ bộ chế độ làm việc của nguồn
Hệ thống có công suất vô cùng lớn nên ta chọn HT làm nhiệm vụ cân bằng công
suất.
1.5.1 Chế độ phụ tải cực đại
Ta có công suất yêu cầu của phụ tải(chưa tính đến công suất tự dùng):

∑P
yc

=
∑P
pt ma x
+

∆P=278+13,90=391,90 MW


Dựa vào tổng công suất của các phụ tải xung quanh nhà máy nhiệt điện :
P
∑N
=P
4
+P
5
+P
6
+P
7
+ P
8
+P
9
= 30+28+46+14+16+34=167 MW
Và tỷ số
∑
đ
=



= 83%
Ta thấy lượng công suất mà các phụ tải này cần chiếm là 83%, vậy ta cho nhà
máy nhiệt điện vận hành với 85% công suất định mức và cả 4 tổ máy đều vận hành.


Công suất phát kinh tế của nhà máy nhiệt điện là:

Fkt dm dm
P 85%.P 0,85.P = 0,9.200 = 170 MW
 
Công suất phát lên lưới của nhà máy nhiệt điện là :

P

=P
Fkt
-
P
td
=170
-
0,1.170=153 MW


Q

=Q
Fkt
-Q
td

=170.0,75-17.0,88= 112,54 MVAr
Công suất tác dụng của hệ thống phát lên lưới là:

P
HT
=
∑P
yc
-
P

=391,90
-
153=238,90 MW


Mà ta có: cosφ=0,85→tgφ=0,62→Q
HT
= P
HT
.tgφ = 238,90.0,62= 148,12 MVAr
Ta có công suất phản kháng yêu cầu của phụ tải là:


∑Q
yc
=
∑Q
pt ma x
+


∆Q
b
=134,53+20,18=154,71 MVAr


Công suất biểu kiến của hệ thống phát lên lưới là:


.
HT
j.148,12 MVA
S 238,90 
Tổng công suất phản kháng của NĐ và HT là:
∑Q= Q

+ Q
HT
= 112,54 + 148,12 = 260,66 MVAr
Vậy tổng công suất phản kháng của NĐ và HT lớn hơn CSPK yêu cầu
nên ta không cần phải bù.
1.5.2 Chế độ phụ tải cực tiểu
Công suất yêu cầu của phụ tải ở chế độ cực tiểu :
∑P
yc
=∑P
pt min
+∑∆P=211,28+0,05.211,28=221,84 MW
Đồ án tốt nghiệp “thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện thiết kế”


GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 20 SVTH: Bùi Thái Ninh

Khi phụ tải ở chế độ cực tiểu nếu nhà máy nhiệt điện vận hành với 3 tổ máy thì
công suất phát kinh tế là:

Fkt dm
P 0,85.P = 0,85.150 127,5 MW

 
Công suất phát lên lưới của nhà máy nhiệt điện là:

P

=P
Fkt
-
P
td
=127,5
-
0,1.127,5=114,75 MW


Q

=Q
Fkt
-Q
td
= 127,5.0,75-12,75.0,88= 84,41 MVAr

Công suất hệ thống phát lên lưới là :

P
HT
=
∑P
yc
-
P

=221,84
-
114,75=107,09 MW


Mà ta có: cosφ =0,85→tgφ=0,62→Q
HT
= P
HT
.tgφ = 107,09.0,62= 66,39 MVAr
Ta có công suất phản kháng yêu cầu của phụ tải là:



∑Q
yc
=
∑Q
pt min
+


∆Q
b

=102,21+0,15.102,21=117,54 MVAr

Công suất biểu kiến của hệ thống phát lên lưới là:

.
HT
107,09 j.66,39 MVA
S 

Tổng công suất phản kháng của NĐ và HT là:
∑Q= Q

+ Q
HT
= 84,41 + 66,39 = 150,80 MVAr
Vậy tổng công suất phản kháng của NĐ và HT lớn hơn CSPK yêu cầu nên ta
không cần phải bù.
1.5.3 Chế độ sự cố
Tổng công suất yêu cầu của phụ tải là:
∑P
yc
=∑P
pt
+∑∆P=278+13,90=391,90 MW

Khi sự cố ngừng 1 tổ máy các máy còn lại sẽ phát với 100% công suất định mức

nên công suất phát kinh tế của nhà máy nhiệt điện là :
P
Fkt
=P
đm
=3.50=150 MW

Công suất phát lên lưới của nhà máy nhiệt điện là :
P

=P
Fkt
-P
td
=150-0,1.150=135 MW

Q

=Q
Fkt
-Q
td
=150.0,75-15.0,88= 99,30 MVAr
Công suất hệ thống phát lên lưới là:
P
HT
=∑P
yc
-P


=391,90-135=256,90 MW

Mà ta có: cosφ =0,85→tgφ=0,62→Q
HT
= P
HT
.tgφ = 256,90.0,62= 159,28 MVAr
Ta có công suất phản kháng yêu cầu của phụ tải là:
∑Q
yc
=∑Q
pt ma x
+∑∆Q
b
=134,53+20,18=154,71 MVAr



Đồ án tốt nghiệp “thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 21 SVTH: Bùi Thái Ninh

Công suất biểu kiến của hệ thống phát lên lưới là:

.
HT
256,90 j.159,28
S MVA



Tổng công suất phản kháng của NĐ và HT là:
∑Q= Q

+ Q
HT
= 99,30 + 159,28 = 258,58 MVAr
Vậy tổng công suất phản kháng của NĐ và HT lớn hơn CSPK yêu cầu nên ta
không cần phải bù.
Từ các kết quả trên ta có bảng tổng kết sơ bộ chế độ làm việc của nguồn:
Bảng 1-2: Bảng tổng kết chế độ làm việc của nguồn
Chế độ vận hành Nhà máy nhiệt điện Hệ thống
Phụ tải cực đại
- 4 tổ máy làm việc
- Phát 153 MW
Phát 238,90 MW

Phụ tải cực tiểu
- 3 tổ máy làm việc
- Phát 114,75 MW

Phát 107,09 MW

Chế độ sự cố
- 3 tổ máy làm việc
- Phát 135 MW

Phát 256,90 MW




















Đồ án tốt nghiệp “thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 22 SVTH: Bùi Thái Ninh

CHƯƠNG 2 ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY VÀ CHỌN ĐIỆN ÁP
TRUYỀN TẢI
2.1 Đề xuất các phương án nối dây
Việc lựa chọn và vạch tuyến đường dây là công việc đầu tiên của công tác thiết kế
đường dây tải điện, nó có tính quyết định đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. Từ các vị
trí đã cho của phụ tải, ta cần tiến hành dự kiến một số phương án và phương án tốt
nhất sẽ được chọn. Phương án tốt nhất ta chọn được dựa trên cơ sở so sánh kinh tế -
kỹ thuật của các phương án đã vạch ra.
Các phương án dự kiến không phải là ngẫu nhiên. Mỗi phương án cần có tư tưởng
chủ đạo về cấu trúc: như mạng điện kín hoặc mạng điện hở, mạng điện liên thông

hoặc mạng điện phân nhánh…
- Mạng điện hở được phân thành mạng điện trục chính, mạng điện hình tia và
mạng điện phân nhánh. Nhược điểm chính của sơ đồ này là độ tin cậy thấp. Căn cứ
mạng điện hở không dự phòng được sử dụng để cung cấp điện cho các hộ phụ tải ít
quan trọng, trong các mạng điện phân phối nông nghiệp, các phu tải sinh hoạt của khu
dân cư, khu đô thị và các phụ tải công nghiệp loại III. Còn các mạng điện hở có dự
phòng được dùng để cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại I và loại II. Các mạng điện
này thường được thực hiện bằng hai đường dây song song hay đường dây hai mạch,
các sơ đồ mạng điện hở có dự phòng được sử dụng rộng rãi trong các mạng cũng cấp
cũng như trong các mạng điện công nghiệp và thành phố.
- Sơ đồ mạng điện kín thì rất đa dạng. Các mạng điện kín là các mạng điện có
dự phòng, trong chế độ làm việc bình thường mỗi phụ tải trong mạng kín đều được
cung cấp từ hai hay nhiều nhánh. Khi cắt hoặc hư hỏng một nhánh bất kì, hộ tiêu thụ
vẫn được cung cấp điện từ nhánh còn lại. Như vậy ác mạng kín có độ tin cậy cung cấp
điện cao hơn các mạng hở, đồng thời tổn thất công suất trong các mạng kín cũng nhỏ
hơn. Nhược điểm chính của mạng điện kín là phức tạp trong vận hành, trong bảo vệ rơ
le, các thiết bị bảo vệ có thể tác động nhầm hoặc không chọn lọc.
Ngoài ra, ta cũng có thể kết hợp cả sơ đồ mạng điện hở cũng như mạng điện kín
để có kết quả tốt nhất.
Một phương án nối dây hợp lý phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Đảm bảo cung cấp điện liên tục.
+ Đảm bảo chất lượng điện.
+ Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
+ Đảm bảo thuận lợi cho thi công, vận hành và phải có tính linh hoạt cao.
+ Đảm bảo tính kinh tế.
+ Đảm bảo tính phát triển của mạng điện trong tương lai.
Theo sơ đồ phân bố phụ tải, ta phân nhóm sau:
Nhóm I: gồm các phụ tải 3, 6 cùng hệ thống và nhà máy nhiệt điện.
Đồ án tốt nghiệp “thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện thiết kế”


GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 23 SVTH: Bùi Thái Ninh

Nhóm II: gồm phụ tải 1, 2 và hệ thống.
Nhóm III: gồm phụ tải 4, 7 và nhà máy nhiệt điện.
Nhóm IV: gồm phụ tải 5, 8 và nhà máy nhiệt điện.
Ta có các phương án như sau:
2.1.1 Nhóm 1(HT-9-NĐ-6-3)

Hình 2-1 Sơ đồ nối dây các phương án nhóm 1

2.1.2 Nhóm 2(HT-1-2)


Hình 2-2 Sơ đồ nối dây phương án nhóm 2







HTÐ

3
9
6
49,24 km
35 km
41,23 km
40 km

1a
1b
1c
42,72 km
2
HT
1
40,31 km
28,28 km
2
HT
1
40,31 km
42,72 km
2
HT
1
40,31 km
28,28 km
Đồ án tốt nghiệp “thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 24 SVTH: Bùi Thái Ninh

2.1.3 Nhóm 3(NĐ-4-7)

Hình 2-3 Sơ đồ nối dây phương án nhóm 3

2.1.4 Nhóm 4(NĐ-5-8)

Hình 2-4 Sơ đồ nối dây phương án nhóm 4

2.2 Tính toán sự phân bố dòng công suất
2.2.1 Tính toán cho đường dây nhóm 1 (HT-9-NĐ-6-3)

Ta có :
.
3
S
= 55 + j.26,62 MVA
.
6
S

= 46 + j.22,26 MVA
3a

30 km
4
7
28,28 km
3b

4
7
53,85 km
30 km
4a
4b

8
5


8
5
50,99 km
28,28 km
31,62 km
31,62 km
HTÐ

3
9
6
49,24 km
35 km
41,23 km
40 km
Đồ án tốt nghiệp “thiết kế lưới điện và ứng dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng lưới điện thiết kế”

GVHD: TS Trần Thanh Sơn Page 25 SVTH: Bùi Thái Ninh

Dòng công suất chạy trên đường dây HT-3:

.
HT 3
S

=
.
3
S

= 55 + j.26,62 MVA
Dòng công suất chạy trên đường dây NĐ-6:

.
N
Đ 6
S

=
.
6
S
= 46 + j.22,26 MVA
Dòng công suất chạy trên đường dây NĐ-9:
Ta có :
P
NĐ -9
= P
Fkt
– P
td
– P
N


∆P
N

trong đó:
P

Fkt
: tổng công suất phát kinh tế của nhà máy NĐ.
P
td
: công suất tự dùng trong nhà máy điện .
P
N
: tổng công suất của các phụ tải nối với NĐ
∆P
N
: Tổn thất công suất trên các đường dây do nhiệt điện cung cấp(∆P
N
= 5%P
N
).
P
NĐ-9
= P
Fkt
– 0,1.P
Fkt
– P
N
-∆P
N
=0,9.P
Fkt
– P
N



0,05P
N
Mà : P
Fkt
= 0,85.P
đm
=0,85.200=170 MW
P
N
=P
4
+P
5
+P
6
+P
7
+ P
8
= 30+28+46+14+16=134 MW
Vậy: P
NĐ-9
= 0,9.170 –134– 6,7= 12,3 MW
Q
NĐ-9
= P
NĐ-9
.tgφ
pt9

= 12,3.0,484 = 5,95 MWAr

.
N
Đ 9
S

= 12,3 + j.5,95 MVA
Từ đó ta có dòng công suất chạy trên đường dây HT-9:
. . .
HT 9 9 NĐ 9
S S S
(34 j16, 45) (12, 3 j5, 95) 21, 7 j10, 5 M
VA
 
 
     

2.2.2 Nhóm 2 (HT-1-2)
a)Phương án 2a

42,72 km
2
HT
1
40,31 km

×