Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Nghiên cứu thực trạng sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa giống của công ty cổ phần giống nông – lâm nghiệp quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.78 KB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
Khoa khuyến nông và phát triển nông thôn
KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu thực trạng sản xuất và thị trường tiêu thụ sản
phẩm lúa giống của Công ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp
Quảng Nam
Sinh viên thực hiện : Hà Thị Hòa
Lớp : Khuyến nông và Phát triển nông thôn 44
Thời gian thực hiện : 02/01/2014 - 24/05/2014
Địa điểm thực hiện : Công ty cổ phần giống Nông- Lâm nghiệp
Quảng Nam
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Lê Văn Nam
Bộ môn : Khuyến Nông
NĂM 2014
LỜI CẢM ƠN
Sau 7 kỳ học tập và nghiên cứu tại trường đại học Nông Lâm Huế, tôi đã
học được nhiều kiến thức không chỉ trong chuyên ngành Khuyến nông – phát
triển nông thôn, mà còn học được nhiều kiến thức bổ ích khác trong giao tiếp,
trong việc xây dựng lối sống tự lập của bản thân khi xa gia đình. Đó là những
kinh nghiệm, hành trang cần thiết cho tôi khi bước vào trường đời sau này. Và
cũng là một trong những tiền đề và động lực để tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp trong kỳ học thứ 8 năm học 2013 – 2014.
Để hoàn thành được bài khóa luận này. Lời đầu tiên tôi xin được gửi lời
cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Khuyến
nông và phát triển nông thôn, các thầy giáo, cô giáo đã giành nhiều tâm huyết
truyền đạt cho tôi trong suốt khóa học 2010 – 2014.
Tôi xin đặc biệt cảm ơn thầy giáo Th.S. Lê Văn Nam đã động viên, định
hướng và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập vừa qua để tôi
hoàn thành được đề tài khóa luận tốt nghiệp này.


Đồng thời, tôi cũng vô cùng cảm ơn đến ban lãnh đạo, toàn thể các
CBCNV và hệ thống các đại lý tiêu thụ lúa giống của Công ty Cổ phần giống
Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam, Chi cục trồng trọt Tỉnh Quảng Nam, cùng các
bạn sinh viên trong lớp, những người đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực tập.
Cuối cùng tôi bày tỏ lòng biết ơn tới người thân, bạn bè, những người đã
động viên, giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi có thể hoàn thành tốt
khóa học này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Hà Thị Hòa
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1 1
PHẦN 1 1
PHẦN 1 1
PHẦN 1 1
PHẦN 1 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
PHẦN 2 4
PHẦN 2 4
2.1. Cơ sở lý luận về thị trường 4
2.1.1. Khái niệm về thị trường 4
2.1.2. Chức năng của thị trường 4
2.1.3. Các yếu tố xác định thị trường 6
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường 6

2.1.5. Các quy luật của thị trường 7
2.1.6. Vai trò của thị trường đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 8
2.1.7. Một số vấn đề về tiêu thụ sản phẩm 9
2.1.7.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm 9
Sơ đồ 1.1: Kênh tiêu thụ trực tiếp 9
Sơ đồ 1.2: Kênh tiêu thụ gián tiếp 10
2.1.7.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm 10
2.1.7.3. Nội dung công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp 11
2.1.7.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm 13
2.2. Cơ sở thực tiễn 14
2.2.1 Vai trò của lúa giống trong sản xuất nông nghiệp 14
2.2.2. Thực trạng sản xuất và nhu cầu về lúa giống ở Việt Nam 15
Bảng 2.1: Nhu cầu giống cây trồng ở Việt Nam năm 2011 15
2.2.3. Thực trạng sản xuất và nhu cầu về lúa giống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam 16
Bảng 2.2: Nhu cầu giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2011 17
PHẦN 3 19
3.1. Đối tượng 19
3.2. Phạm vi nghiên cứu 19
3.3. Nội dung nghiên cứu 19
3.4. Phương pháp nghiên cứu 20
3.4.1. Phương pháp chọn điểm 20
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin 20
3.4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu 21
PHẦN 4 23
4.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam. 23
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 23
4.1.2. Tổ chức bộ máy của Công ty 24
4.1.3. Cơ sở vật chất, kĩ thuật của Công ty 26
4.1.3.1. Tình hình lao động của Công ty 26
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng lao động bình quân của Công ty (2011 – 2013) 28

4.1.3.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty 28
Bảng 4.2: Nguồn vốn của Công ty các năm 2010 – 2013 30
4.1.3.3. Tình hình tài sản của Công ty 31
Bảng 4.3: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 32
4.1.3.4. Tình hình đất đai phục vụ sản xuất 33
4.1.3.4. Tình hình đất đai phục vụ sản xuất 33
Biểu đồ 4.1: Diện tích các loại đất của công ty giai đoạn 2011 – 2013 34
4.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 34
4.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 34
Bảng 4.4: Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty 34
4.1.6. Một số thuận lợi, khó khăn của Công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh 35
4.2. Tình hình sản xuất và hiệu quả kinh doanh Lúa giống của Công ty cổ phần
giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam (2011 – 2013) 36
4.2.1. Tình hình chung về hoạt động sản xuất Lúa giống của Công ty 36
4.2.1.1. Tình hình chung 36
Biểu đồ 4.2: Quy mô SX lúa giống của Công ty so với tỉnh Quảng Nam (2011 –
2013) 37
4.2.1.2. Chủng loại sản phẩm Lúa giống của Công ty 37
Bảng 4.5: Chủng loại sản phẩm lúa giống của Công ty 38
4.2.1.3. Hình thức, quy trình sản xuất và chế biến sản phẩm Lúa giống của Công ty 38
4.2.2. Thực trạng sản xuất từng loại sản phẩm 41
4.2.2.1. Tình hình biến động diện tích sản xuất Lúa giống 41
Bảng 4.6: Diện tích sản xuất các loại lúa giống của Công ty giai đoạn 2011 – 2013
43
4.2.2.2. Tình hình biến động sản lượng sản xuất Lúa giống 44
4.2.2.2. Tình hình biến động sản lượng sản xuất Lúa giống 44
Bảng 4.7: Sản lượng sản xuất các loại lúa giống của Công ty giai đoạn 2011 – 2013
45
4.2.2.4. Nhận xét chung về tình hình sản xuất Lúa giống của Công ty 47
4.2.2.3. Nhận xét chung về tình hình sản xuất Lúa giống của Công ty 47

4.2.3. Hiệu quả sản xuất sản phẩm Lúa giống của Công ty 47
4.2.3.1. Kết quả tiêu thụ từng loại sản phẩm Lúa giống 47
Biểu đồ 4.3: Khối lượng tiêu thụ giống của công ty giai đoạn 2011 – 2013 48
Bảng 4.8: Tình hình tiêu thụ của từng loại sản phẩm Lúa giống 2011 – 2013 50
4.2.3.2. Hiệu quả trong SXKD sản phẩm Lúa giống của Công ty 51
Biểu đồ 4.4: Lợi nhuận từ SXKD lúa giống của công ty giai đoạn 2011 – 2013 53
Bảng 4.9: Hiệu quả sản xuất sản phẩm Lúa giống của Công ty (2011- 2013) 54
4.3. Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty giai đoạn 2011 -
2013 55
4.3.1. Tình hình kênh tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty 55
4.3.1.1. Đặc điểm kênh tiêu thụ 55
Hình 4.1. Mạng lưới tiêu thụ lúa giống của công ty trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.55
Sơ đồ 4.3: Kênh tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty 56
Bảng 4.10: Số lượng Đại Lý của Cty giai đoạn 2011 – 2013 57
4.3.1.2. Ưu, nhược điểm của từng kênh 58
4.3.1.3. Cơ chế điều hành trong kênh 59
4.3.2. Hiệu quả tiêu thụ trong kênh 60
4.3.2.1. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 60
4.2.2.3. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 60
4.3.2.1. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 60
Bảng 4.11: Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 61
4.3.2.2. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo thị trường 63
4.3.2.4. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo thị trường 63
Bảng 4.12: Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo thị trường 64
4.2.2.3. Những tác động của hoạt động mang lại 65
4.4. Những tác động của hoạt động mang lại 65
4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty
trên thị trường 66
Hình 4.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm lúa giống 66
4.5.1. Yếu tố bên trong 66

Bảng 4.13: Đánh giá của Đại lý về giá bán của Công ty 67
Bảng 4.14: Đánh giá của Đại lý về Bao bì sản phẩm 67
Bảng 4.15: Đánh Giá của Đại lý về chất lượng hạt lúa giống 68
Bảng 4.16: Phương thức bán hàng hóa của Công ty 69
Bảng 4.17: Đánh giá của Đại Lý về Dịch vụ sau bán hàng của Công ty 70
4.5.2. Yếu tố bên ngoài 70
Biểu đồ 4.5: Diện tích SX lúa của cả nước và tỉnh Quảng Nam (2008 – 2013) 71
4.6. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm lúa giống
của Công ty trên thị trường 73
4.6.1. Xây dựng thương hiệu sản phẩm và uy tín của công ty trên thị trường 73
4.6.2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường để đẩy mạnh tiêu thụ 74
4.6.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty 75
PHẦN V 76
5.1 Kết luận 76
5.2. KIẾN NGHỊ 77
5.2.1. Đối với Nhà nước 77
5.2.2. Đối với Công ty 78
5.2.3. Đối với Khách Hàng – Đại lý: 79
PHẦN VI 80
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
PHẦN 1 1
PHẦN 1 1
PHẦN 1 1
PHẦN 1 1
PHẦN 1 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3

PHẦN 2 4
PHẦN 2 4
2.1. Cơ sở lý luận về thị trường 4
2.1.1. Khái niệm về thị trường 4
2.1.2. Chức năng của thị trường 4
2.1.3. Các yếu tố xác định thị trường 6
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường 6
2.1.5. Các quy luật của thị trường 7
2.1.6. Vai trò của thị trường đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 8
2.1.7. Một số vấn đề về tiêu thụ sản phẩm 9
2.1.7.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm 9
Sơ đồ 1.1: Kênh tiêu thụ trực tiếp 9
Sơ đồ 1.2: Kênh tiêu thụ gián tiếp 10
2.1.7.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm 10
2.1.7.3. Nội dung công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp 11
2.1.7.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm 13
2.2. Cơ sở thực tiễn 14
2.2.1 Vai trò của lúa giống trong sản xuất nông nghiệp 14
2.2.2. Thực trạng sản xuất và nhu cầu về lúa giống ở Việt Nam 15
Bảng 2.1: Nhu cầu giống cây trồng ở Việt Nam năm 2011 15
2.2.3. Thực trạng sản xuất và nhu cầu về lúa giống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam 16
Bảng 2.2: Nhu cầu giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2011 17
PHẦN 3 19
3.1. Đối tượng 19
3.2. Phạm vi nghiên cứu 19
3.3. Nội dung nghiên cứu 19
3.4. Phương pháp nghiên cứu 20
3.4.1. Phương pháp chọn điểm 20
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin 20
3.4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu 21

PHẦN 4 23
4.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam. 23
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 23
4.1.2. Tổ chức bộ máy của Công ty 24
4.1.3. Cơ sở vật chất, kĩ thuật của Công ty 26
4.1.3.1. Tình hình lao động của Công ty 26
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng lao động bình quân của Công ty (2011 – 2013) 28
4.1.3.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty 28
Bảng 4.2: Nguồn vốn của Công ty các năm 2010 – 2013 30
4.1.3.3. Tình hình tài sản của Công ty 31
Bảng 4.3: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 32
4.1.3.4. Tình hình đất đai phục vụ sản xuất 33
4.1.3.4. Tình hình đất đai phục vụ sản xuất 33
Biểu đồ 4.1: Diện tích các loại đất của công ty giai đoạn 2011 – 2013 34
4.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 34
4.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 34
Bảng 4.4: Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty 34
4.1.6. Một số thuận lợi, khó khăn của Công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh 35
4.2. Tình hình sản xuất và hiệu quả kinh doanh Lúa giống của Công ty cổ phần
giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam (2011 – 2013) 36
4.2.1. Tình hình chung về hoạt động sản xuất Lúa giống của Công ty 36
4.2.1.1. Tình hình chung 36
Biểu đồ 4.2: Quy mô SX lúa giống của Công ty so với tỉnh Quảng Nam (2011 –
2013) 37
4.2.1.2. Chủng loại sản phẩm Lúa giống của Công ty 37
Bảng 4.5: Chủng loại sản phẩm lúa giống của Công ty 38
4.2.1.3. Hình thức, quy trình sản xuất và chế biến sản phẩm Lúa giống của Công ty 38
4.2.2. Thực trạng sản xuất từng loại sản phẩm 41
4.2.2.1. Tình hình biến động diện tích sản xuất Lúa giống 41
Bảng 4.6: Diện tích sản xuất các loại lúa giống của Công ty giai đoạn 2011 – 2013

43
4.2.2.2. Tình hình biến động sản lượng sản xuất Lúa giống 44
4.2.2.2. Tình hình biến động sản lượng sản xuất Lúa giống 44
Bảng 4.7: Sản lượng sản xuất các loại lúa giống của Công ty giai đoạn 2011 – 2013
45
4.2.2.4. Nhận xét chung về tình hình sản xuất Lúa giống của Công ty 47
4.2.2.3. Nhận xét chung về tình hình sản xuất Lúa giống của Công ty 47
4.2.3. Hiệu quả sản xuất sản phẩm Lúa giống của Công ty 47
4.2.3.1. Kết quả tiêu thụ từng loại sản phẩm Lúa giống 47
Biểu đồ 4.3: Khối lượng tiêu thụ giống của công ty giai đoạn 2011 – 2013 48
Bảng 4.8: Tình hình tiêu thụ của từng loại sản phẩm Lúa giống 2011 – 2013 50
4.2.3.2. Hiệu quả trong SXKD sản phẩm Lúa giống của Công ty 51
Biểu đồ 4.4: Lợi nhuận từ SXKD lúa giống của công ty giai đoạn 2011 – 2013 53
Bảng 4.9: Hiệu quả sản xuất sản phẩm Lúa giống của Công ty (2011- 2013) 54
4.3. Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty giai đoạn 2011 -
2013 55
4.3.1. Tình hình kênh tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty 55
4.3.1.1. Đặc điểm kênh tiêu thụ 55
Hình 4.1. Mạng lưới tiêu thụ lúa giống của công ty trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.55
Sơ đồ 4.3: Kênh tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty 56
Bảng 4.10: Số lượng Đại Lý của Cty giai đoạn 2011 – 2013 57
4.3.1.2. Ưu, nhược điểm của từng kênh 58
4.3.1.3. Cơ chế điều hành trong kênh 59
4.3.2. Hiệu quả tiêu thụ trong kênh 60
4.3.2.1. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 60
4.2.2.3. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 60
4.3.2.1. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 60
Bảng 4.11: Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 61
4.3.2.2. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo thị trường 63
4.3.2.4. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo thị trường 63

Bảng 4.12: Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo thị trường 64
4.2.2.3. Những tác động của hoạt động mang lại 65
4.4. Những tác động của hoạt động mang lại 65
4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty
trên thị trường 66
Hình 4.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm lúa giống 66
4.5.1. Yếu tố bên trong 66
Bảng 4.13: Đánh giá của Đại lý về giá bán của Công ty 67
Bảng 4.14: Đánh giá của Đại lý về Bao bì sản phẩm 67
Bảng 4.15: Đánh Giá của Đại lý về chất lượng hạt lúa giống 68
Bảng 4.16: Phương thức bán hàng hóa của Công ty 69
Bảng 4.17: Đánh giá của Đại Lý về Dịch vụ sau bán hàng của Công ty 70
4.5.2. Yếu tố bên ngoài 70
Biểu đồ 4.5: Diện tích SX lúa của cả nước và tỉnh Quảng Nam (2008 – 2013) 71
4.6. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm lúa giống
của Công ty trên thị trường 73
4.6.1. Xây dựng thương hiệu sản phẩm và uy tín của công ty trên thị trường 73
4.6.2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường để đẩy mạnh tiêu thụ 74
4.6.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty 75
PHẦN V 76
5.1 Kết luận 76
5.2. KIẾN NGHỊ 77
5.2.1. Đối với Nhà nước 77
5.2.2. Đối với Công ty 78
5.2.3. Đối với Khách Hàng – Đại lý: 79
PHẦN VI 80
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
PHẦN 1 1
PHẦN 1 1

PHẦN 1 1
PHẦN 1 1
PHẦN 1 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
PHẦN 2 4
PHẦN 2 4
2.1. Cơ sở lý luận về thị trường 4
2.1.1. Khái niệm về thị trường 4
2.1.2. Chức năng của thị trường 4
2.1.3. Các yếu tố xác định thị trường 6
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường 6
2.1.5. Các quy luật của thị trường 7
2.1.6. Vai trò của thị trường đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 8
2.1.7. Một số vấn đề về tiêu thụ sản phẩm 9
2.1.7.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm 9
Sơ đồ 1.1: Kênh tiêu thụ trực tiếp 9
Sơ đồ 1.2: Kênh tiêu thụ gián tiếp 10
2.1.7.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm 10
2.1.7.3. Nội dung công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp 11
2.1.7.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm 13
2.2. Cơ sở thực tiễn 14
2.2.1 Vai trò của lúa giống trong sản xuất nông nghiệp 14
2.2.2. Thực trạng sản xuất và nhu cầu về lúa giống ở Việt Nam 15
Bảng 2.1: Nhu cầu giống cây trồng ở Việt Nam năm 2011 15
2.2.3. Thực trạng sản xuất và nhu cầu về lúa giống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam 16
Bảng 2.2: Nhu cầu giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2011 17
PHẦN 3 19

3.1. Đối tượng 19
3.2. Phạm vi nghiên cứu 19
3.3. Nội dung nghiên cứu 19
3.4. Phương pháp nghiên cứu 20
3.4.1. Phương pháp chọn điểm 20
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin 20
3.4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu 21
PHẦN 4 23
4.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam. 23
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 23
4.1.2. Tổ chức bộ máy của Công ty 24
4.1.3. Cơ sở vật chất, kĩ thuật của Công ty 26
4.1.3.1. Tình hình lao động của Công ty 26
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng lao động bình quân của Công ty (2011 – 2013) 28
4.1.3.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty 28
Bảng 4.2: Nguồn vốn của Công ty các năm 2010 – 2013 30
4.1.3.3. Tình hình tài sản của Công ty 31
Bảng 4.3: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 32
4.1.3.4. Tình hình đất đai phục vụ sản xuất 33
4.1.3.4. Tình hình đất đai phục vụ sản xuất 33
Biểu đồ 4.1: Diện tích các loại đất của công ty giai đoạn 2011 – 2013 34
4.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 34
4.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 34
Bảng 4.4: Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty 34
4.1.6. Một số thuận lợi, khó khăn của Công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh 35
4.2. Tình hình sản xuất và hiệu quả kinh doanh Lúa giống của Công ty cổ phần
giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam (2011 – 2013) 36
4.2.1. Tình hình chung về hoạt động sản xuất Lúa giống của Công ty 36
4.2.1.1. Tình hình chung 36
Biểu đồ 4.2: Quy mô SX lúa giống của Công ty so với tỉnh Quảng Nam (2011 –

2013) 37
4.2.1.2. Chủng loại sản phẩm Lúa giống của Công ty 37
Bảng 4.5: Chủng loại sản phẩm lúa giống của Công ty 38
4.2.1.3. Hình thức, quy trình sản xuất và chế biến sản phẩm Lúa giống của Công ty 38
4.2.2. Thực trạng sản xuất từng loại sản phẩm 41
4.2.2.1. Tình hình biến động diện tích sản xuất Lúa giống 41
Bảng 4.6: Diện tích sản xuất các loại lúa giống của Công ty giai đoạn 2011 – 2013
43
4.2.2.2. Tình hình biến động sản lượng sản xuất Lúa giống 44
4.2.2.2. Tình hình biến động sản lượng sản xuất Lúa giống 44
Bảng 4.7: Sản lượng sản xuất các loại lúa giống của Công ty giai đoạn 2011 – 2013
45
4.2.2.4. Nhận xét chung về tình hình sản xuất Lúa giống của Công ty 47
4.2.2.3. Nhận xét chung về tình hình sản xuất Lúa giống của Công ty 47
4.2.3. Hiệu quả sản xuất sản phẩm Lúa giống của Công ty 47
4.2.3.1. Kết quả tiêu thụ từng loại sản phẩm Lúa giống 47
Biểu đồ 4.3: Khối lượng tiêu thụ giống của công ty giai đoạn 2011 – 2013 48
Bảng 4.8: Tình hình tiêu thụ của từng loại sản phẩm Lúa giống 2011 – 2013 50
4.2.3.2. Hiệu quả trong SXKD sản phẩm Lúa giống của Công ty 51
Biểu đồ 4.4: Lợi nhuận từ SXKD lúa giống của công ty giai đoạn 2011 – 2013 53
Bảng 4.9: Hiệu quả sản xuất sản phẩm Lúa giống của Công ty (2011- 2013) 54
4.3. Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty giai đoạn 2011 -
2013 55
4.3.1. Tình hình kênh tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty 55
4.3.1.1. Đặc điểm kênh tiêu thụ 55
Hình 4.1. Mạng lưới tiêu thụ lúa giống của công ty trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.55
Sơ đồ 4.3: Kênh tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty 56
Bảng 4.10: Số lượng Đại Lý của Cty giai đoạn 2011 – 2013 57
4.3.1.2. Ưu, nhược điểm của từng kênh 58
4.3.1.3. Cơ chế điều hành trong kênh 59

4.3.2. Hiệu quả tiêu thụ trong kênh 60
4.3.2.1. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 60
4.2.2.3. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 60
4.3.2.1. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 60
Bảng 4.11: Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh 61
4.3.2.2. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo thị trường 63
4.3.2.4. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo thị trường 63
Bảng 4.12: Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm theo thị trường 64
4.2.2.3. Những tác động của hoạt động mang lại 65
4.4. Những tác động của hoạt động mang lại 65
4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm Lúa giống của Công ty
trên thị trường 66
Hình 4.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm lúa giống 66
4.5.1. Yếu tố bên trong 66
Bảng 4.13: Đánh giá của Đại lý về giá bán của Công ty 67
Bảng 4.14: Đánh giá của Đại lý về Bao bì sản phẩm 67
Bảng 4.15: Đánh Giá của Đại lý về chất lượng hạt lúa giống 68
Bảng 4.16: Phương thức bán hàng hóa của Công ty 69
Bảng 4.17: Đánh giá của Đại Lý về Dịch vụ sau bán hàng của Công ty 70
4.5.2. Yếu tố bên ngoài 70
Biểu đồ 4.5: Diện tích SX lúa của cả nước và tỉnh Quảng Nam (2008 – 2013) 71
4.6. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm lúa giống
của Công ty trên thị trường 73
4.6.1. Xây dựng thương hiệu sản phẩm và uy tín của công ty trên thị trường 73
4.6.2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường để đẩy mạnh tiêu thụ 74
4.6.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty 75
PHẦN V 76
5.1 Kết luận 76
5.2. KIẾN NGHỊ 77
5.2.1. Đối với Nhà nước 77

5.2.2. Đối với Công ty 78
5.2.3. Đối với Khách Hàng – Đại lý: 79
PHẦN VI 80
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Nghĩa
1 SLSP Số lượng sản phẩm
2 CCDT Cơ cấu doanh thu
3 KLSP Khối lượng sản phẩm
4 DT Doanh thu
5 TBKT Tiến bộ kĩ thuật
6 XDNTM Xây dựng nông thôn mới
7 KH Kế hoạch
8 TH Thực hiện
9 HTX Hợp tác xã
10 XN Xí nghiệp
11 TSLĐ Tài sản lưu động
12 NLN Nông Lâm Nghiệp
13 CSH Chủ sở hữu
14 TSCĐ Tài sản cố định
15 SNC Siêu nguyên chủng
16 NVTT Nhân viên thị trường
17 ĐX Đông Xuân
18 HT Hè Thu
19 CN Cả năm
20 SXKD Sản xuất kinh doanh
21 LNST Lợi nhuận sau thế
22 CP Chi phí
23 BQ Bình quân
24 NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
25 GTSP Giới thiệu sản phẩm

26 KH – KT Khoa học - Kĩ thuật
27 CBCNV Cán bộ công nhân viên
BẢNG TÓM TẮT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Giới thiệu đề tài:
Tên đề tài: Nghiên cứu thực trạng sản xuất và thị trường tiêu thụ sản
phẩm lúa giống của Công ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam.
Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Lê Văn Nam.
Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hòa.
Hạt giống có vai trò quan trọng quyết định năng suất, chất lượng cây
trồng, nhất là trong điều kiện diện tích đất nông nghiệp giảm dần, biến đổi khí
hậu ngày càng khắc nghiệt như hiện nay. Do đó, giống được xem là một trong
những yếu tố hàng đầu trong việc không ngừng nâng cao năng suất cây trồng.
Tỉnh Quảng Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi như điều kiện nông hoá
thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp, người nông dân xứ Quảng đã được đào tạo, tiếp
nhận nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật và có kinh nghiệm sản xuất giống. Vì vậy
nhiều đơn vị, Công ty, doanh nghiệp đã chọn Quảng Nam là điểm tổ chức sản
xuất nhiều loại giống cây trồng, nhất là giống lúa trong vụ Đông Xuân để cung
ứng cho vụ mùa các tỉnh ngoài Bắc.
Công ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam có vai trò quan
trọng trong cung ứng nguồn giống cho sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Công ty là
nơi chuyên cung cấp các dịch vụ hỗ trợ trồng lúa, mua bán hạt giống và nghiên
cứu, sản suất và kinh doanh các chủng loại lúa giống. Tuy nhiên, với cơ chế của
nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh gay gắt của nhiều đơn vị cung ứng giống
khác nhau thì công ty phải tìm ra cách để nâng cao năng lực cạnh tranh, để có
thể đứng vững trên thị trường. Vì vậy, việc tìm hiểu, nghiên cứu hoạt động sản
xuất cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm mang tính cấp thiết. Xuất phát từ
thực tiễn đó, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài trên.
Địa điểm nghiên cứu:
Công ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam.
Mục tiêu nghiên cứu:

- Tìm hiểu hệ thống tổ chức, vận hành trong Công ty.
- Tìm hiểu tình hình sản xuất và hiệu quả kinh doanh lúa giống của Công ty.
- Tìm hiểu và phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa giống của Công ty.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa
giống của Công ty.
Kết quả nghiên cứu:
Thứ nhất, về nguồn lực trong Công ty: Nguồn lao động phần lớn có năng
lực và kinh nghiệm, năm 2013 toàn công ty có 32 người có trình độ là Đại học, 2
người có trình độ trên đại học, họ là những người đóng góp phần lớn vào hiệu quả
kinh doanh của công ty.
Thứ hai, hằng năm Công ty sản xuất với diện tích khoảng 600ha, đạt sản
lượng trung bình gần 3.000 tấn lúa giống, trong đó lúa thuần chiếm trên 80%
diện tích còn lại gần 20% là lúa lai. Về công tác tiêu thụ lúa giống của Công ty
đạt kết quả tương đối cao, trung bình hàng năm là trên 2.334 tấn, đạt 90,25% kế
hoạch. Và trong hoạt động SXKD sản phẩm lúa giống thì hoạt động SXKD
lúa lai đạt hiệu quả cao hơn sản phẩm lúa thuần. Sản phẩm lúa lai cứ một
đồng chi phí bỏ ra thì thu được 1,95 đồng doanh thu và 0,73 đồng lợi nhuận
cao hơn với lúa thuần khi bỏ một đồng chi phí chỉ thu được 1,16 đồng doanh
thu và cũng chỉ có 0,16 đồng lợi nhuận.
Thứ ba, sản phẩm lúa giống của Công ty được tiêu thụ cả trong và
ngoài tỉnh Quảng Nam. Khối lượng sản phẩm lúa giống tiêu thụ trong tỉnh
chiếm 80% còn lại tiêu thụ ngoài tỉnh 20%. Tiêu thụ theo ba kênh, trong đó
kênh tiêu thụ chủ yếu của công ty là kênh gián tiếp qua đại lý cấp I (Kênh 3), số
còn lại là qua kênh trực tiếp gọi là bán lẻ qua cửa hàng GTSP (Kênh 1) và qua
Sở NN&PTNT (Kênh 2). Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiệu quả tiêu thụ theo
kênh 1 là cao nhất, trung bình giai đoạn 2011 – 2013 thì ở kênh 1 cứ bỏ ra một
đồng chi phí bán hàng thì thu được 10,22 đồng doanh thu và 1,77 đồng lợi
nhuận. Kết quả này ở kênh 2 lần lượt là 9,48 đồng doanh thu và 1,72 đồng lợi
nhuận; và ở kênh 3 là 9,52 đồng doanh thu và 1,72 đồng lợi nhuận.
Thứ tư, có nhiều yếu tố ảnh hưởng lớn đến khả năng tiêu thụ sản phẩm lúa

giống của Công ty như giá cả, chất lượng, mẫu mã, dịch vụ bán hàng… Tuy
nhiên, yếu tố giá cả và chất lượng hạt giống đóng vai trò quan trọng nhất.
Như vậy hoạt động SXKD sản phẩm lúa giống của Công ty ngày càng có
hiệu quả, là một trong những hoạt động chính đem lại nguồn doanh thu và lợi
nhuận lớn cho Công ty.
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên
Th.S. Lê Văn Nam Hà Thị Hòa
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây khi nền kinh tế nước ta chuyển sang kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước, các doanh nghiệp được coi là những đơn vị kinh tế tự chủ từ khâu sản
xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Ba vấn đề chính là: Sản xuất cái gì? Sản xuất
như thế nào? Sản xuất cho ai? Hiện được các doanh nghiệp quan tâm để đạt
được hiệu quả cao nhất trên cơ sở nguồn lực sẵn có của mình. Đó chính là cả
một quá trình mà các doanh nghiệp cần nghiên cứu để đưa ra những sản phẩm,
hàng hoá phù hợp với nhu cầu của thị trường, để thúc đẩy quá trình sản xuất của
xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng.
Trong nền kinh tế thị trường, khách hàng là một trong những nhân tố quan
trọng quyết định tới quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp và các đơn vị sản xuất khác. Nhiệm vụ quan trọng của các doanh nghiệp
là phải nắm bắt được các nhu cầu về thị trường từ đó có định hướng cho sản
xuất của doanh nghiệp mình, sản xuất sản phẩm mà thị trường cần, phù hợp với
nhu cầu thị trường trong từng khoảng thời gian, không gian nhất định.
Việt Nam là một nước nông nghiệp có khoảng 70% dân số ở nông thôn và
gần 50% lấy nông nghiệp làm sinh kế, nền kinh tế Việt Nam là một nền kinh tế
trong đó nông nghiệp giữ vai trò chiến lược trong sự phát triển kinh tế đất nước.
Cho đến nay, hoạt động sản xuất lúa gạo vẫn là một trong những nguồn thu
chính của ngành nông nghiệp cũng như của các hộ nông dân. Sản xuất lúa không

những đảm bảo đủ lương thực cho nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn cung
cấp cho xuất khẩu từ 3-4 triệu tấn gạo/năm, đứng hàng thứ 2 trên thế giới về
xuất khẩu gạo, đóng góp gần 20% nguồn thu ngoại tệ của Việt Nam trong cơ cấu
hàng nông sản xuất khẩu. Sản xuất Lúa là nguồn thu nhập chính của 8,8 triệu hộ
nông dân trên cả nước với diện tích sản xuất lúa hàng năm là 7,3 triệu ha. Nên
nhu cầu lúa giống cung cấp cho người nông dân là rất lớn khoảng 900 nghìn tấn
giống lúa/năm[8]. Do đó ngành trồng trọt nói chung và hoạt động sản xuất lúa
nói riêng trong những năm gần đây đã từng bước được Nhà nước chú ý hơn, đặc
biệt là công tác giống. Nhà nước chú trọng đầu tư nghiên cứu phát triển sản
phẩm lúa giống và nó đã đóng góp đáng kể vào việc đáp ứng nhu cầu của nhân
dân. Tuy nhiên trên thực tế khối lượng này vẫn còn khiêm tốn so với nhu cầu
1
thực tế của nhân dân bởi lẽ một số xí nghiệp, doanh nghiệp cho ra sản phẩm
giống tốt nhưng quá trình sản xuất và tiêu thụ còn nhiều điều bất cập.
Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ nói chung và tỉnh Quảng Nam nói riêng
với tiềm năng đa dạng, phong phú và là nơi trọng điểm sản xuất nông nghiệp
của cả nước. Với nhu cầu tiêu thụ lương thực và tiêu thụ những sản phẩm có
chất lượng tốt ngày càng cao thì vai trò của hạt giống càng được quan tâm. Vì
hạt giống có vai trò quan trọng quyết định năng suất, chất lượng cây trồng, nhất
là trong điều kiện diện tích đất nông nghiệp giảm dần, biến đổi khí hậu ngày
càng khắc nghiệt như hiện nay. Giống được xem là một trong những yếu tố hàng
đầu trong việc không ngừng nâng cao năng suất cây trồng. Các nhà khoa học
ước tính khoảng 30 đến 50% mức tăng năng suất hạt của các cây lương thực trên
thế giới là nhờ việc đưa vào sản xuất những giống tốt mới.
Tỉnh Quảng Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nhiều loại cây trồng
sinh trưởng phát triển. Bên cạnh điều kiện nông hoá thổ nhưỡng, khí hậu phù
hợp, người nông dân xứ Quảng đã được đào tạo, tiếp nhận nhiều tiến bộ khoa
học kỹ thuật qua các chương trình như: IPM, ICM và có kinh nghiệm sản xuất
giống, đặc biệt là cơ cấu mùa vụ lệch so với các tỉnh phía Bắc và Bắc Miền
Trung, do đó nhiều đơn vị, Công ty, doanh nghiệp đã chọn Quảng Nam là điểm

tổ chức sản xuất nhiều loại giống cây trồng, nhất là giống lúa trong vụ Đông
Xuân để cung ứng cho vụ mùa các tỉnh ngoài Bắc.
Công ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam có vai trò quan
trọng trong cung ứng nguồn giống cho sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Công ty là
nơi chuyên cung cấp các dịch vụ hỗ trợ trồng lúa, mua bán hạt giống và nghiên
cứu, sản suất và kinh doanh các chủng loại lúa giống. Tuy nhiên, với cơ chế của
nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh gay gắt của nhiều đơn vị cung ứng giống
khác nhau thì công ty phải tìm ra cách để nâng cao năng lực cạnh tranh, để có
thể đứng vững trên thị trường. Vì vậy, việc tìm hiểu, nghiên cứu hoạt động sản
xuất cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm mang tính cấp thiết.
Xuất phát từ cơ sở thực tiễn đó, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên
cứu thực trạng sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa giống của Công
ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam”.
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu hệ thống tổ chức, vận hành trong Công ty cổ phần giống Nông
– Lâm nghiệp Quảng Nam.
- Tìm hiểu tình hình sản xuất và hiệu quả kinh doanh lúa giống của Công
ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam.
- Tìm hiểu và phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa giống của Công
ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa
giống của Công ty cổ phần giống Nông – Lâm nghiệp Quảng Nam.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về thị trường
2.1.1. Khái niệm về thị trường
Có nhiều quan điểm khác nhau về thị trường theo các góc độ khác nhau:
Theo quan điểm kinh tế vĩ mô, thị trường là nơi chứa đựng tổng cung và

tổng cầu.
Theo quan điểm kinh tế, thị trường gồm tất cả các người mua, người bán
có hoạt động trao đổi với nhau các hàng hóa hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu cho nhau.
Theo quan điểm Marketing, thị trường là nơi tập hợp những người hiện
đang mua và sẽ mua một loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó.
Vậy điều kiện cần để tạo nên thị trường là phải có khách hàng, khách
hàng phải có nhu cầu mua, phải có khả năng thanh toán và sẵn sàng mua khi nhu
cầu được đáp ứng.[1]
2.1.2. Chức năng của thị trường
+ Chức năng thừa nhận
Trách nhiệm của các doanh nghiệp là phải nghiên cứu thị trường để cho ra đời
các loại sản phẩm hay dịch vụ phù hợp với thị hiếu tiêu dùng. Hiệu quả kinh doanh
phụ thuộc vào việc sản phẩm hay dịch vụ của các doanh nghiệp có được thị trường
thừa nhận hay không. Nói cách khác sản phẩm, dịch vụ được thị trường thừa nhận là
điều kiện để chúng thực hiện được giá trị của mình. Thị trường thừa nhận các nội
dung sau:
- Thị trường thừa nhận chủng loại và cơ cấu chủng loại hàng hóa.
- Thị trường thừa nhận khối lượng sản phẩm hàng hóa.
- Thị trường thừa nhận giá cả.
- Thị trường thừa nhận phương thức trao đổi đối với một loại hàng hóa hay
dịch vụ cụ thể nào đó.
+ Chức năng thực hiện.
Thông qua chức năng này hàng hóa và dịch vụ sẽ hoàn thành quá trình
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Quá trình trao đổi hay mua bán là
quá trình chủ yếu diễn ra trên thị trường.
4
Thông qua quá trình này sản phẩm hay dịch vụ bằng quan hệ cung cầu sẽ hình
thành nên giá cả, cơ sở để thanh toán và điều kiện để thỏa mãn nhu cầu. Kết thúc
một quá trình mua bán chức năng thực hiện của thị trường đã được hoàn thành.

+ Chức năng điều tiết kích thích: Lợi nhuận là mục đích cao nhất của quá
trình sản xuất. Lợi nhuận kinh doanh chỉ hình thành thông qua hoạt động thị trường,
vì vậy thị trường vừa là môi trường vừa là động lực để điều tiết kích thích các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sự điều tiết và kích thích sản xuất thể
hiện ở các khía cạnh:
- Dựa vào nhu cầu các loại sản phẩm hay dịch vụ trên thị trường, các doanh
nghiệp có thể điều chỉnh các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác, từ sản
phẩm này sang sản phẩm khác để tìm kiếm lợi nhuận cao hơn.
- Sự thay đổi nhu cầu và cơ cấu nhu cầu bắt buộc các doanh nghiệp phải thay
đổi phương hướng kinh doanh cho phù hợp hơn.
- Thị trường sẽ tạo ra động lực cạnh tranh. Những doanh nghiệp mạnh sẽ phải
phát huy lợi thế của mình để phát triển, các doanh nghiệp yếu sẽ phải tìm cách đổi
mới, vươn lên để tồn tại nếu không muốn phá sản.
- Thị trường có vai trò quan trọng trong điều tiết cung – cầu thông qua hệ
thống giá cả. Doanh nghiệp muốn tồn tại phải tính toán các nguồn lực, tiết kiệm chi
phí để có mức giá phù hợp.
+ Chức năng thông tin: Trên thị trường sẽ hình thành nên hệ thống thông tin
đa chiều. Hệ thống thông tin Marketing là hệ thống hoạt động thường xuyên của sự
tương tác giữa con người, thiết bị và phương tiện kỹ thuật dùng để thu thập, phân
tích, đánh giá và truyền đi những thông tin chính xác kịp thời và cần thiết để người
phụ trách lĩnh vực Marketing sử dụng chúng với mục tiêu lập, tổ chức thực hiện,
điều chỉnh kế hoạch Marketing và kiểm tra hiệu quả của hoạt động Marketing.
Chức năng này bao gồm:
- Tổ chức hệ thống phương tiện thông tin phù hợp với điều kiện thị trường và
năng lực của doanh nghiệp.
- Tổ chức thu thập thông tin.
- Tổ chức phân tích thông tin đã thu thập.
- Đánh giá kết quả thông tin và truyền thông. [1]
5
2.1.3. Các yếu tố xác định thị trường

Thị trường được xác định từ những yếu tố nào? Về mặt nguyên tắc muốn
có thị trường thì tất yếu phải có chủ thể tham gia vào quá trình trao đổi đó là
người mua và người bán, đối tượng của quá trình trao đổi là hàng hóa, dịch vụ,
tiền tệ đồng thời phải có mối quan hệ ràng buộc giữa người mua và người bán
về giá cả, chất lượng hàng hóa, điều kiện giao nhận, phương thức thanh toán và
các dịch vụ hậu mãi.Thị trường sản phẩm hàng hóa có thể được xác định bằng
các đại lượng:
Thứ nhất: Khối lượng sản phẩm hàng hóa. Nắm bắt được số lượng hàng
hóa tung ra thị trường là thành công lớn đối với doanh nghiệp. Trên cơ sở đó,
doanh nghiệp khai thác tối đa khả năng tiêu thụ sản phẩm ở người tiêu dùng và
xây dựng được những chiến lược hợp lý.
Thứ hai: Đặc điểm hàng hóa. Nghiên cứu công dụng, phẩm chất, bao bì,
nhãn hiệu và khả năng cạnh tranh của hàng hóa.
Thứ ba: Phương thức bán hàng. Có thể bán trực tiếp, bán qua trung gian,
bán hàng bằng đối lưu.
Thứ tư: Dung lượng thị trường. Là đại lượng phản ánh quy mô cũng như
cường độ hoạt động của thị trường. Dung lượng thị trường được biểu thị qua những
chỉ tiêu chủ yếu như khối lượng hàng hóa nhu cầu, khối lượng hàng hóa cung, cơ cấu
cung – cầu, số lượng các chủ thể tham gia trên thị trường.
Thứ năm: Cơ cấu thị trường. Là đại lượng phản ánh mối quan hệ tỷ lệ
giữa các bộ phận, các yếu tố cấu thành thị trường. Đại lượng này có thể xem xét
dưới nhiều góc độ như cơ cấu hàng hóa cung ứng, cơ cấu hàng hóa cầu, cơ cấu
của khách hàng.
Thứ sáu: Không gian của thị trường. Phản ánh vị trí, địa điểm diễn ra các
hoạt động mua bán, trao đổi. Ngoài ra đại lượng này cũng chỉ rõ đặc điểm, tính
chất và phạm vi vùng thu hút của thị trường.[2]
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường
Các nhân tố kinh tế bao gồm: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, xu hướng chuyên
môn hóa và cơ cấu phát triển của nền kinh tế; sự phát triển của khoa học kĩ thuật và
khả năng cạnh tranh của thị trường; cơ chế quản lý kinh tế và khả năng cạnh tranh

của thị trường; thu nhập quốc dân và việc phân phối thu nhập quốc dân, chính sách
chỉ tiêu của chính phủ; xu hướng phát triển kinh tế của khu vực và quan hệ kinh tế
quốc tế; tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực khác.
6
Các nhân tố dân cư bao gồm: Dân số và mật độ dân số, ở nơi mà dân cư
đông đúc, tốc độ dân số tăng nhanh thì tất yếu làm cho nhu cầu thị trường tăng
nhanh. Đồng thời dân số có ảnh hưởng tới nguồn lao động và tác động vào sự
phát triển của sản xuất kinh doanh. Sự phân bố dân cư theo vùng và lãnh thổ, tỷ
trọng và chất lượng của nguồn lao động trong dân cư cũng ảnh hưởng lớn đến
thị trường; cơ cấu dân cư, đặc điểm về giai tầng xã hội, thu nhập và khả năng
thanh toán của dân cư, các yếu tố đặc điểm tiêu dùng, xu hướng biến động dân
cư, sự hình thành các khu dân cư mới cũng có tác động đến thị trường tiêu dùng.
Các nhân tố về văn hóa – xã hội: Phong tục tập quán tín ngưỡng, truyền
thống văn hóa. Trình độ văn hóa và ý thức của dân cư. Các sự kiện văn hóa, xã
hội, phong trào hoạt động văn hóa, xã hội, các lễ hội truyền thống.
Các nhân tố chính trị, pháp luật: Bao gồm hệ thống pháp luật và thể chế,
chế độ và chính sách kinh tế, văn hóa – xã hội trong từng thời kì. Tình hình
chính trị an ninh và những biến động của xã hội.
Các nhân tố khác như là đất đai, thời tiết, khí hậu, sinh thái, vị trí địa lý
của thị trường [3]
2.1.5. Các quy luật của thị trường
+ Quy luật giá trị: Là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa,
quy luật này yêu cầu việc trao đổi hàng hóa, dựa trên chi phí lao động xã hội cần
thiết để sản xuất ra hàng hóa. Sản phẩm hàng hóa thể hiện giá trị của nó khi
được thỏa mãn mua, bán trên thị trường.
+ Quy luật cạnh tranh: Cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa các chủ
thể trong nền sản xuất hàng hóa, nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi
trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích
nhất cho mình. Cạnh tranh có thể diễn ra trong tất cả các quá trình của sản xuất
hàng hóa. Cạnh tranh mua, cạnh tranh bán giữa những người sản xuất, người

tiêu dùng với nhau hoặc giữa nững người sản xuất với tiêu dùng.
+ Quy luật cung – cầu: Đây là quy luật chủ yếu của kinh tế thị trường.
- Cầu về thị trường: Là tổng số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà mọi
người sẵn sàng và có khả năng mua ở mức giá khác nhau trong một khoảng thời
gian nhất định. Cầu thị trường là tổng hợp các cấu cá nhân lại với nhau.
- Quy luật cầu thể hiện mối quan hệ tỷ lệ nghịch của cầu với giá cả. Trong
điều kiện ác yếu tố khác không đổi thì cầu của chủng loại hàng hóa nào đó sẽ
tăng lên khi giá giảm và ngược lại cầu sẽ giảm khi giá tăng.[4]
7

×