TIẾNG ANH KHÔNG KHÓ PHẦN 3
* Cách phân biệt " The other, the others, another
và others" để mọi người nắm rõ.
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin.
* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student".
Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other
students", " other không có s" > điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC _
"other" ở đây đóng vai trò như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ phía
sau.
Như vậy:
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin
= There are 20 students, one is fat, the other students are thin
3. another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake)
4. others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Vì không xác định nên không có mạo từ "The"
Ex: Some students like sport, others don't
* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student"
Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students"
"other không có s" > điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC.
Như vậy:
Ex: Some students like sport, others don't
-> "others" đóng vai trò như một đại từ sở hữu
= Sone students like sport, other students don't.
-> "other" đóng vai trò như một tính từ sở hữu.
MỘT SỐ IDIOM THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG
ANH
-[Apple of his eye]:Người hoặc vật rất được yêu thích.
The little girl is the apple of her grandfather's eye.
-[A little bird told me]: Một bí mật, khi người ta không muốn nói rằng
mình biết điều gì đó.
A little bird told me that there is one more piece of cake in the
fridge.
-[A piece of cake]: Điều gì đó rất dễ thực hiện.
Oh, that's a piece of cake - let me try.
-[Card up your sleeve]: Có một điều bí mật mà bạn có thể tận
dụng sau này.
She still has one card up her sleeve – she knows the director.
-[Finding a needle in a haystack]: Khó tìm kiếm, như mò kim đáy bể
Finding that book, is like looking for a needle in a haystack.
-[Go the extra mile]: Khi bạn vượt quá mức mong đợi (của người khác)
I expect you, my son, to go the extra mile.
-[Going Green]: Trở nên quan tâm đến môi trường, tái chế, sử dụng
năng lượng xanh, thức ăn và các sản phẩm được chế biến hữu cơ …
Are you going green?
-[It’s raining cats and dogs]: Trời mưa rất to
Did you bring an umbrella? It's raining cats and dogs outside!
-[No man is an island]: Ai cũng cần hỗ trợ và giúp đỡ
You cannot fight them all alone, no man is an island, let us help
you.
-[There's no point crying over spilt milk]: Chẳng ích gì khi mãi buồn
chán vì một lỗi lầm không thể sửa chữa, khắc phục được
Well, what's happened is behind us. There is no point in crying
over spilt milk now.
-['Til the cows come home]: Phải đợi chờ trong một khoảng
thời gian rất dài.
I am going to wait here 'til the cows come home.
-[Under the weather]: Cảm thấy không khỏe lắm.
You don't look so good, are you feeling under the weather?
DIFFERENT KINDS OF BREAD
_wheat bread / wi:t bred / : bánh mỳ đen
_white bread / wai:t bred / : bánh mì trắng
_whole grain bread : bánh mì nguyên hạt
_rye bread /'raibred/ - bánh mì làm từ lúa mạch đen
_pretzel /´pretsəl/ : Bánh quy cây, quy xoắn (bánh quy mặn có hình
que, hình nút thừng)
_pita bread /´pi:tə/ L là bánh có dạng hình tròn dẹt, ở giữa phồng lên
thường gọi là ‘pocket’ vì nó giống như một cái túi, khi bánh nguội ‘cái
túi’ này sẽ xẹp xuống.
_challah : Bánh mỳ Challah (Bánh mỳ Trứng).
_french bread : bánh mì pháp
_croissant /´krwʌsɔn/ Bánh sừng bò, bánh croaxăng
_swiss roll : Bánh xốp mỏng, bánh cuộn
_bagel /'beigl/ : bánh vòng
_donut /´dounʌt/ : Đó là một loại bánh hình vòng, to bằng một bàn tay,
có lỗ chính giữa. Hiện nay, donut có hàng chục hương vị khác nhau với
bao cách trang trí, chế biến khác nhau. Từ kiểu rắc bột mịn sơ khai,
người ta đã sáng tạo nên những kem, cốm, kẹo dẻo, dừa, đậu phộng,
bơ sữa, trái cây, mứt, hạnh nhân hòa quyện lại và trang trí đẹp mắt.
_rolls /'roul/ : Ổ bánh mì nhỏ (để ăn sáng )
_bread stick : bánh mì que
Từ vựng về các loại túi, va li.
-suitcase: /´su:t¸keis/ vali
-duffle bag: /'dʌfəl bæg/ túi đựng đồ thể dục
-backpack: /'bækpæk/ ba lô
-tote bag: /tout bæg/ túi,giỏ đi chợ của phụ nữ
-briefcase: /´bri:f¸keis/ cặp đựng tài liệu
-purse: /pə:s/ túi (nữ)
-clutch bag: /klʌtʃ bæg/ ví to bản cầm tay
-grocery bag: /´grousəri bæg/ túi đựng thực phẩm
-fanny pack: /'fæni pæk/ túi đeo ngang hông
-change purse: /tʃeɪndʒ pə:s/ ví chứa tiền bằng da hoặc nhựa dẻo
-wallet /ˈwɒlɪt/ ví đựng tiền
-garbage bag: /ˈgɑrbɪdʒ bæg/ túi đựng rác
Các môn học trong tiếng anh
1. Art/ɑ:t/: kỹ thuật
2. fine art/fain a:t/: mỹ thuật
3. history/'histri/: lịch sử
4. literature/'litrət∫ə/: văn học
5. philosophy/ fi'lɔsəfi/: triết học
6. music/'mju:zik/: âm nhạc
7. biology/bai'ɔlədʒi/: sinh học
8. chemistry/'kemistri/: hóa học
9. computer science/kəm'pju:tə 'saiəns/: tin học
10. engineering/endʒi'niəriη/: kỹ thuật
11. physics/'fiziks/: vật lý
12. science/saiəns/: khoa học
13. politics/'pɔlitiks/: chính trị
14. architecture/'ɑ:kitekt∫ə/: kiến trúc
15. geography/dʒi'ɔgrəfi/: địa lý
16. design and technology/di'zain ən tek'nɔlədʒi/: thiết kế và công nghệ
17. mathematics/mæθə'mætiks/: toán học
18. physical education/'zikl edju:'kei∫n/: thể dục
Từ vựng về trang sức
1. earring /ˈɪə.rɪŋz/: khuyên tai
2. ring (s) /rɪŋ/: cái nhẫn
3. engagement ring /ɪnˈgeɪdʒ.mənt rɪŋ/: nhẫn đính hôn
4. wedding ring /ˈwed.ɪŋ rɪŋ/: nhẫn cưới
5. chain /tʃeɪn/: dây
6. necklace /ˈnek.ləs/: chuỗi hạt vòng cổ
7. strand of beads/strænd əv biːds/: chuỗi hạt
8. bracelet /ˈbreɪ.slət/: vòng tay
9. watch /wɒtʃ/: đồng hồ
10. watchband /ˈwɔtʃbænd/: dây đồng hồ đeo tay
11. uff links /kʌf lɪŋks/:khuy măng sét
12. tiepin /taɪ.pɪn/: ghim cài cà vạt
13. tie clip /taɪ klɪp/: cái kẹp cà vạt
14. clip-on earring /klɪp ɒn ˈɪə.rɪŋ/: khuyên tai gài
15. pierced earring /pɪəsid ˈɪə.rɪŋ/:bông tai xỏ
Từ vựng về nhạc cụ
1. cornet/ 'kɔ:nit/: kèn cóc nê
2. trombone/ trɔm'boun/: kèn Trombon
3. trumpet/ 'trʌmpit/: kèn trumpet
4. tuba/tju:bə/: kèn tuba ( nhạc cụ bằng đồng có âm vực thấp )
5. bagpipes/bægpaips/: kèn túi
6. bassoon/bə'su:n/: kèn pha gốt
7. clarinet/klæri'net/: kèn clarinet
8. flute/flu:t/: sáo tây
9. harmonica/hɑ:'mɔnikə/: kèn a mô ni ca
10. oboe/əʊbəʊ/: kèn ô-boa
11. piccolo/pikəlou/: sáo kim
12. recorder/ ri'kɔ:də/: sáo tiêu ( bằng gỗ hoặc nhựa )
13. saxophone/sæksəfoun/: kèn sác xô phôn
14. drum/drʌm/: trống
15. bass drum/bæs drʌm/: trống bass ( tạo âm trầm )
16. drum kit/drʌm kit/
17. gong/gɔɳ/: cồng, chiêng
18. snare drum/sneə drʌm/: trống lẫy
19. tambourine/ tæmbə'ri:n/: trống lắc tay
20. triangle/'traiæɳgl/: kẻng tam giác
21. xylophone/'sailəfoun/: đàn phiến gỗ, mộc cầm
TÍNH CÁCH CON NGƯỜI
1. Smart/smɑ:t/: nhanh trí, khôn khéo
2. Intelligent/in'telidʤənt/: thông minh, sáng dạ
3. Clever/'klevə/: thông minh, lanh lợi
4. Effective/'ifektiv/: gây ấn tượng, có kết quả, có ảnh hưởng
5. Bright/brait/: sáng dạ
6. Brainy/'breini/: có đầu óc
7. Nimble/nɪmb(ə)l/: nhanh trí, lanh lẹ
8. Brilliant/brɪlj(ə)nt/: tài giỏi, thông minh, lỗi lạc
9. Resourceful/ri'sɔ:sful/: có tài xoay sở, tháo vát
10. Sharp/ʃɑ:p/: tinh nhanh, thính nhạy
11. Wise/waiz/: thông thái, khôn ngoan
12. Genius/dʒi:nɪəs/: thiên tài, thông minh xuất chúng
13. Keen/ki:n/: sắc sảo
14. Fresh/freʃ/: lanh lợi
15. Eggheaded/ɛg.ˈhe.dəd/: thông thái; hiểu biết sâu sắc về mặt sách
vở, lí thuyết.
16. (be) On the ball : am hiểu, có trình độ cao ; sáng dạ, có
khả năng tiếp thu nhanh chóng.
Từ vựng về đồ dùng trong gia đình
1. can opener/kæn ˈəʊ.pən.əʳ/: cái mở nắp đồ hộp
2. jar /dʒɑːʳ/: vại, bình, lọ
3. mixer/ˈmɪk.səʳ/: máy trộn
4. blender /ˈblen.dəʳ/: máy xay sinh tố
5. microwave /ˈmaɪ.krəʊ.weɪv/: lò vi song
6. food processor/fuːd ˈprəʊ.ses.əʳ/:máy chế biến thực phẩm
7. can /kæn/: lon, đồ hộp
8. sink /sɪŋk/: bồn rửa bát
9. dishes /dɪʃiz/: bát đĩa
10. paper towel/ˈpeɪ.pəʳ taʊəl/: khăn giấy
11. sponge /spʌndʒ/: bọt biển, xốp
12. dishwasher /ˈdɪʃˌwɒʃ.əʳ/: máy rửa bát
13. coffee maker/ˈkɒf.iˈ meɪ.kəʳ/: máy pha cà phê
14. coffee grinder/ˈkɒf.i ˈgraɪn.dəʳ/: máy nghiền cà phê
Những lỗi thường gặp trong tiếng Anh
* Maybe – Perhaps – Possibly
• “Maybe:” là một từ không trịnh trọng thường được dùng trong ngôn
ngữ hàng ngày. Ví dụ: “Are you going to Mary’s party?” – “Hmm…
maybe”.
• “Perhaps”: là một từ lịch sự hơn, không quá trịnh trọng mà không quá
bỗ bã. Đây là một cách thông thường để diễn tả khả năng có thể xảy ra.
Ví dụ: “There were 200, perhaps 230 people at the concert”. học tiếng
anh giao tiếp
• “Possibly”: mang nghĩa trịnh trọng hơn 2 từ trên đặc biệt thường được
dùng trong thỏa thuận hay bất đồng. Ví dụ: “Do you think she will pass
the exam?” Câu trả lời có thể là: “Hmm… possibly, possibly not”. Hoặc:
“She may possibly pass the exam”.
Nhìn chung, có sự khác biệt khi dùng: “maybe” chỉ sự thân mật, không
trịnh trọng, còn “perhaps” không quá thân mật mà cũng không quá trịnh
trọng, “possibly” được dùng hơi trịnh trọng hơn một chút.
* Hear – Listen
Về ý nghĩa
• “Hear”: nghe thoáng qua (“to be aware of sounds with ears” – nghe
mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe) Ví dụ: I can’t hear
very well. (Tôi không thể nghe rõ lắm) - We could hear her singing.
(Chúng tôi có thể nghe thấy cô ấy hát)
• "Listen”: nghe chú ý và có chủ tâm, ai đó, cái gì vừa mới được nghe
thấy (“to pay attention to somebody / something that you can hear”). Ví
dụ: We listen carefully to our teacher of English. (Chúng tôi chăm chú
nghe giáo viên tiếng Anh của chúng tôi)
Về cách dùng
• “Hear” không được dùng trong các thời tiếp diễn.
• “Hear” đi với động từ nguyên thể có “to” (to – Vinfinitive) Ví
dụ: He has been heard to go to America with his girlfriend.
(Nghe đồn anh ta đã đi Mỹ với cô bạn gái).
• “Listen” có thể được dùng trong các thời tiếp diễn. Ví dụ: We are
listening to our teacher at the moment.
• “Listen” được dùng để lưu ý mọi người một điều gì đó. Ví dụ: Listen!
There is someone knocking at the door.
• “Listen” thường đi với giới từ “to”. Ví dụ: He often listens to music on
the bus.
* Person – People
Cả hai đều là danh từ nhưng khi nào thì dùng “person” khi nào dùng
“people”? Trước hết là danh từ số ít và số nhiều. Trong tiếng Anh phần
lớn các danh từ số ít được tạo thành danh từ số nhiều bằng cách thêm
“-s” vào cuối danh từ. Ví dụ: girl và girls , student và students
Nhưng một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc: Ví dụ: child và
children, person và people => Vì vậy chúng ta nói: 1 người: “one
person” - 2 người: “two people” - nhiều người: “many people”
There were a lot of people at the concert. “person” cũng được dùng
trong một cụm từ có chức năng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ
sau nó để tạo thành một cụm danh từ. Trường hợp này không được
thêm “-s” vào “person” hay biến đổi “person” thành “people”.
Ví dụ: a four – person car (một chiếc xe ô tô 4 chỗ). Tuy nhiên, đôi khi
chúng ta gặp từ “persons”. Ví dụ, trong thang máy người ta viết: “five
persons only” hay nếu ta nghe tin tức thì từ “persons” cũng được dùng
như: “Four persons were injured in the accident”. Từ “persons” được
dùng trong ngữ cảnh trịnh trọng là dạng số nhiều mang sắc thái trịnh
trọng hơn. Có lúc chúng ta gặp từ “peoples”. Ngoài nghĩa là người,
“people” còn được dùng để chỉ một dân tộc “nationality” – tất cả người
của một quốc gia như: “the people of Vietnam”.
Khi chúng ta nói về nhiều dân tộc khác nhau, chúng ta phải dùng từ
“peoples”: Ví dụ: “the peoples of South America” (các dân tộc Nam Mỹ).
Đây là cách dùng hơi khác và ít thông dụng của từ “peoples”
* Good – Well:
• “Good” là một tính từ với nghĩa tốt, giỏi. “Well” thường được coi là
trạng từ của “good”.
• “Good” thường đi kèm với một số động từ “to be, to seem, to appear,
to turn, to look…” và đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó “a
good student, a good mark…”. Sử dụng tính từ này để miêu tả cái gì đó,
hoặc ai đố; nói cách khác sử dụng “good” khi thể hiện ai đó hoặc cái gì
đó như thế nào.
• “Well” khi được coi là trạng từ của “good” thì thường đi kèm với các
động từ thông thường, dùng để miêu tả việc ai đó, hoặc cái gì đó làm gì
như thế nào.
Ví dụ: Câu sai: She did the test good. và Câu đúng: She did
the test well.
• Tom is a good footballer.
• She speaks English well.
• He looks good in his new suit.
Ngoài ra “well” còn được coi là tính từ với nghĩa là “khỏe”. Ví dụ: How is
she now? – She’s well.
* Made of – Made from
• “made of”: làm bằng (vật liệu dùng để làm vật đó không thay đổi
nhiều so với sản phẩm làm ra, nhìn vào sản phẩm thấy luôn được vật
liệu làm ra nó)
• “made from”: làm bằng (vật liệu dùng để làm vật đó đã được chế biến
và không còn nhìn thấy vật liệu đó nữa)
Ví dụ: Khi muốn nói: “Cái bàn này làm bằng gỗ”
- Ta nói: This table is made of wood.
- Không nói: This table is made from wood.
Nhưng khi muốn nói: “Bánh mì được làm bằng lúa mì”
- Ta nói: Bread is made from wheat.
- Không nói: Bread is made of wheat.
Châm ngôn hay về tiếng anh
1. Prosperity makes friends and adversity tries them: sự thịnh vượng tạo
nên bạn bè và hoạn nạn thử thách họ.
2. My friend is he who will tell me my faults in private: bạn là người sẽ
nói riêng cho ta biết các lỗi lầm của ta.
3. Only your real friends tell you when your face is dirty: chỉ những
người bạn thực sự mới nói cho bạn biết khi nào mặt bạn dính nhọ.
4. Your friend is the man who knows all about you, and still likes you:
bạn của tôi là người biết tất cả về tôi mà vẫn thích tôi.
5. A companion loves some agreeable qualities which a man may
possess, but a friend loves the man himself: Một người đồng hành với
tôi vì yêu thích những đức tính đáng yêu mà tôi có, còn một người bạn
thực sự lại yêu quý tôi vì chính con người tôi
6. To like and dislike the same thing, that is indeed true
friendship: yêu và ghét cùng một thứ, đó đúng là tình bạn thực
sự.
7. Never kiss a friend. If you have deeper feelings, never reveal them.
You will lose that friend forever: đừng bao giờ hôn bạn mình. Nếu thấy
lòng xao xuyến, đừng bao giờ để lộ. Bạn sẽ mất đi người bạn đó mãi
mãi
8. If I had one gift that I could give you, my friend, it would be the
ability to see yourself as other see you, because only then would you
know how extremely special you are: Nếu tôi có một món quà để tặng
bạn, bạn tôi ơi, đó sẽ là khả năng bạn nhìn thấy mình như những người
khác nhìn thấy bạn, bởi vì chỉ khi đó bạn mới biết bạn đặc biệt thế nào.
9. The only service a friend can really render is to keep up your courage
by holding up to you a mirror in which you can see a noble image of
yourself: Sự giúp đỡ duy nhất mà một người bạn có thể thực sự đem
đến cho bạn là giữ vững lòng dũng cảm của bạn bằng cách giơ một tấm
gương cho bạn soi để bạn có thể nhìn thấy hình ảnh cao quý của chính
mình.
10. The strongest oak tree of the forest is not the one that is protected
from the storm and hidden from the sun. It’s the one that stands in the
open where it is compelled to struggle for its existence against the winds
and rains and the scorching sun: Cây sồi vững chãi nhất của khu rừng
không phải là cây được bảo vệ khỏi cơn bão và giấu mình tránh ánh
nắng mặt trời. Đó chính là cái cây mọc ở khu đất trống, ở đó nó buộc
phải đấu tranh cho sự sinh tồn của mình chống chọi với gió mưa và mặt
trời rát bỏng.
Những câu châm ngôn hay về cuộc sống
1. The secret of life is not to do what you like, but to like what
you do.
Bí mật của cuộc sống là không phải làm những gì bạn thích, mà
làm thế nào để yêu những gì bạn làm - Khuyết danh
2. Wishing to be friends is quick work, but friendship is a slow
ripening fruit. - Aristotle
Mong muốn được làm bạn là một việc dễ làm, nhưng tình bạn là một
thứ quả rất lâu kết. - Aristotle
3. An error doesn't become a mistake until you refuse to
correct it. - Orlando A.Battista
Một lỗi nhỏ sẽ không trở thành sai lầm đến khi bạn từ chối sửa
chữa nó. - Orlando A. Battista
4. We make a living by what we get. We make a life by what
we give. - Winston Churchill
Chúng ta sống nhờ vào những gì nhận được. Chúng ta làm nên cuộc
sống của mình bằng những gì chúng ta cho đi. - Winston Churchill
5. If you are going through hell, keep going. - Winston
Churchill
Nếu bạn đang đi qua địa ngục rồi, hãy tiếp tục đi tiếp đi. -
Winston Churchill
6. Nothing in life to be feared; it is only to be understood. -
Marie Curie
Không có gì trong cuộc sống làm chúng ta sợ; chỉ có những gì
chúng ta cần phải hiểu rõ mà thôi Marie Curie
7. Little things affect little minds. - Benjamin Disraeli
Những điều cỏn con làm phiền những cái đầu nhỏ nhen.
8. If you wish to avoid seeing a fool, you must break your
mirror. - Francois Rabelais
Nếu bạn không muốn nhìn thấy một kẻ ngốc thì bạn phải đập vỡ cái
gương của bạn đã. - Francois Rabelais
9. Don't try so hard, the best things come when you least
expect them to.
Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến
vào những lúc mà bạn ít ngờ tới nhất. - Khuyết danh
10. Once you can talk about what troubles you, you are some
way towards handling it. - Jeanette Winterson
Một khi mà bạn đã nói được điều gì là vấn đề của bạn, tức là bạn đã
phần nào hướng đến cách giải quyết nó. - Jeanette Winterson
Cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh
1. safe /seif/ an toàn >< dangerous /´deindʒərəs/ nguy hiểm
2. same /seim/ giống nhau >< different /’difrәnt/ khác biệt
3. sit /sit/ ngồi >< stand /stænd/ đứng
4. sweet /swi:t/ ngọt >< sour /’sauə/ chua
5. through /θru:/ ném >< catch /kætʃ/ bắt lấy
6. true /truː/ đúng >< false /fɔːls/ sai
7. up /ʌp/ lên >< down /daun/ xuống
8. vertical /ˈvɜrtɪkəl/ dọc >< horizontal /,hɔri’zɔntl/ ngang
9. wide /waid/ rộng >< narrow /’nærou/ chật hẹp
10. win /win/ thắng >< lose /lu:z/ thua
11. young /jʌɳ/ trẻ>< old /ould/ già
12. laugh / læf / cười >< cry / kraɪ / khóc
13. clean / kliːn / sạch >< dirty / ˈdɜːrti / dơ, bẩn
14. good / ɡʊd / tốt >< bad / bæd / xấu
15. happy / ˈhæpi / vui vẻ >< sad / sæd / buồn bã
Từ vựng về thời gian
1. Second/'sekənd/ : giây
2. Minute/'minit/ : phút
3. Hour/'auə/ : giờ
4. Day/dei/ : ngày
5. Week/wi:k/: tuần
6. Fortnight/'fɔ:tnait/: nửa tháng
7. Year/jiə:/: năm
8. Decade/'dekeid/ : thập kỷ
9. Century/ 'sent∫əri/ : thế kỷ
10. Weekend/'wi:kend/ : cuối tuần
11. Leap year/li:p;jiə/ : năm nhuận
12. Now/nau/ : bây giờ
13. Then/ðen/ : khi đó
14. Immediately/i'mi:djətli/ : ngay lập tức
15. Soon/su:n/ : sớm hơn
Những biển báo thông dụng bằng tiếng anh
1. PRIVATE - Khu vực riêng
2. NO ENTRY - Miễn vào
3. TOILET/ WC - Nhà vệ sinh
4. GENTLEMENT (thường viết tắt là Gents) - Nhà vệ sinh nam
5. LADIES - Nhà vệ sinh nữ
6. VACANT - Không có người
7. OCCUPIED or ENGAGED - Có người
8. FIRE ALAM - hệ thống báo cháy
9. OUT OF ODER - bị hư, không hoạt động
10. EXACT FARE ONLY - dấu hiệu ở cửa lên xe buýt cho biết
hành khách phải trả đúng số tiền, tài xế sẽ không thối tiền
11. PLEASE HAND IN YOUR KEY AT THE DESK - xin gửi chìa
khóa ở quầy tiếp tân.
12. STANDING ROOM ONLY - chỉ còn chỗ đứng
13. SOLD OUT đã bán hết
14. SALES OFF: giảm giá
15. DISCOUNT 10%: giảm 10%
TỪ VỰNG VỀ CÁC LOÀI HOA
Cherry blossom : hoa anh đào
Lilac : hoa cà
Areca spadix : hoa cau
Carnation : hoa cẩm chướng
Daisy : hoa cúc
Peach blossom : hoa đào
Gerbera : hoa đồng tiền
Rose : hoa hồng
Lily : hoa loa kèn
Orchids : hoa lan
Gladiolus : hoa lay ơn
Lotus : hoa sen
Marigold : hoa vạn thọ
Apricot blossom : hoa mai
Cockscomb : hoa mào gà
Tuberose : hoa huệ
Sunflower : hoa hướng dương
Narcissus : hoa thuỷ tiên
Snapdragon : hoa mõm chó
Dahlia : hoa thược dược
Day-lity : hoa hiên
Camellia : hoa trà
Tulip: hoa uất kim hương
Chrysanthemum: hoa cúc (đại đóa)
Forget-me-not: hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi)
Violet: hoa đổng thảo
Pansy: hoa păng-xê, hoa bướm
Morning-glory: hoa bìm bìm (màu tím)
Orchid : hoa lan
Water lily : hoa súng
Magnolia : hoa ngọc lan
Hibiscus : hoa râm bụt
Jasmine : hoa lài (hoa nhài)
Flowercup : hoa bào
Hop : hoa bia
Banana inflorescense : hoa chuối
Ageratum conyzoides: hoa ngũ sắc
Horticulture : hoa dạ hương
Confetti : hoa giấy
Tuberose : hoa huệ
Honeysuckle : hoa kim ngân
Jessamine : hoa lài
Apricot blossom : hoa mai
Cockscomb: hoa mào gà
Peony flower : hoa mẫu đơn
White-dotted : hoa mơ
Phoenix-flower : hoa phượng
Milk flower : hoa sữa
Climbing rose : hoa tường vi
Marigold : hoa vạn thọ
Từ vựng về thú nuôi
1. cat /kæt/: con mèo
2. kitten /kɪt.ən/: mèo con
3. dog /dɒg/: con chó
4. puppy /pʌp.i/: chó con
5. dalmatian /dælmeɪʃən/: chó đốm
6. guinea pig / /gɪni pig/: chuột lang
7. hamster /'hæmstə/: chuột đồng
8. gecko /'gekou/: con tắc kè
9. rabbit /'ræbit/: con thỏ
10. bird /bə:d/: con chim
11. parrot /'pærət/: con vẹt
12. ornamental fish /,ɔ:nə'mentl:fi∫/: cá cảnh
13. betta fish(fighting fish) /bɛtə fiʃ/: cá chọi
14. chinchilla /tʃin'tʃilə/: sóc sinsin
15. ferret //'ferit/: chồn furo
Những tính từ thông dụng trong tiếng anh
1. existing /eg'zistiη/: hiện tại, hiện hành, hiện nay
2. famous /'feiməs/: nổi tiếng
3. pure /pjuə/: tinh khiết, nguyên chất, trong lành, thanh khiết
4. afraid /ə'freid/: sợ hãi
5 obvious /'ɒbviəs/: rõ rang, hiển nhiên
6. careful / 'keəful /: cẩn thận, thận trọng
7. latter / 'lætə /: sau cùng, gần đây, mới đây
8. unhappy /ʌn'hæpi/: không hài lòng
9. acceptable / ək'septəbl/: chấp nhận được
10. aggressive / ə'gresiv/: tích cực, hung hăng, năng nổ
11. distinct / dis'tiηkt/: riêng biệt, khác biệt
12. eastern / i:stən/: phần đông
13. logical / 'lɔdʒikəl/: hợp lý
14. strict / strict/: nghiêm ngặt, khắt khe
15. successfully /sək'sesfəli/: thành công, thành đạt, thắng lợi
16. administrative / əd'ministrətiv/: hành chính
Từ vựng dùng để xin việc
1. Warm up /wɔ:m ʌp/: khởi động
2. hire /haiə/: tuyển
3. work ethic /wə:k 'eθik/: đạo đức nghề nghiệp
4. asset /æset/: người có ích
5. company /kʌmpəni/: công ty
6. team player /ti:m'pleiə(r)/: đồng đội, thành viên trong đội
7. interpersonal skills /intə'pə:snl skil/: kỹ năng giao tiếp
8. good fit /gud'fit/: người phù hợp
9. employer /im'plɔiə/: người tuyển dụng
10. skills /skil/: kỹ năng
11. strengths /streηθ/: thế mạnh, cái hay
12. align /ə'lain/: sắp xếp
13. pro-active, self starter : người chủ động
14. analytical nature /ænə'litikəl neit∫ə/: kỹ năng phân tích
15. problem-solving /prɔbləm sɔlvə/ : giải quyết khó khăn
Cụm động từ bắt đầu bằng chữ "G"
Get through to sb : liên lạc với ai
Get through : hoàn tất ( = accomplish ) , vượt qua get over)
Get into : đi vào , lên ( xe)
Get in: đến , trúng cử
Get off : cởi bỏ , xuống xe , khởi hành
Get out of = avoid
Get down : đi xuống, ghi lại
Get sb down : làm ai thất vọng
Get down to doing : bắt đầu nghiêm túc làm vịêc ǵì
Get to doing : bắt tay vào làm việc ǵì
Get round…( to doing) : xoay xở , hoàn tất
Get along / on with = come along / on with
Get st across : làm cho cái ǵì đc hiểu
Get at = drive at
Get back : trở lại
Get up : ngủ dậy
Get ahead : vượt trước ai
Get away with : cuỗm theo cái gì
Get over : vượt qua
Get on one’s nerves:làm ai phát điên , chọc tức ai
Give away : cho đi , tống đi , tiết lộ bí mật
Give st back : trả lại
Give in : bỏ cuộc
Give way to : nhượng bộ , đầu hàng( = give oneself up to ), nhường
chỗ cho ai
Give up : từ bỏ
Give out : phân phát , cạn kịêt
Give off : toả ra , phát ra ( mùi hương , hương vị)
Go out : đi ra ngoài , lỗi thời
Go out with : hẹn hḥò
Go through : kiểm tra , thực hiện công việc
Go through with : kiên trì bền bỉ
Go for : cố gắng giành đc
Go in for : = take part in
Go with : phù hợp
Go off : nổi giận, nổ tung , thối giữa ( thức ăn )
Go off with = give away with : cuỗm theo
Go ahead : tiến lên
Go back on one ‘ s word : không giữ lời
Go down with : mắc bệnh
Go over: kiểm tra , xem xét kĩ lưỡng
Go up : tăng , đi lên , vào đại học
Go into ; lâm vào
Go away : cút đi , đi khỏi
Go round : đủ chia
Go on : tiếp tục
Grow out of : lớn vượt khỏi
Grow up: trưởng thành
Từ vựng về các loài côn trùng
1.Ant /ænt/: con kiến
2.Fly /flai/: con ruồi
3.Butterfly /'bʌtǝflai/: con bướm
4.Dragonfly /'drægǝnflai/: chuồn chuồn
5.Bee /bi:/: con ong
6.Wasp /wɔsp/: ong bắp cày
7.Bumblebee /'bʌmbl,bi:/: ong nghệ
8.Moth /mɔθ/: bướm đêm
9.Flea /fli:/: bọ chét
10.Ladybird / 'leidibǝ:d/: con bọ rùa
11.Beetle /'bi:tl/: bọ cánh cứng
12.Grasshopper /'gra:s,hɔpǝ/: châu chấu
13.Cockroach /'kɔkroutʃ/: con gián
14.Mosquito /,mǝs'ki:tou/: con muỗi
Tổng hợp về giới từ
1. Giới từ chỉ thời gian
after sau khi
before trước khi
at vào lúc
by trước, vào khoảng, chậm nhất là vào lúc
during trong khi
for trong khoảng thời gian
from kể từ
in vào, trong
on ngay khi
since từ, từ khi, kể từ
throughout trong suốt
until = till cho tới khi
within trong vòng
2. Giới từ chỉ nơi chốn và sự chuyển động
about loanh quanh
above ở bên trên
across ngang qua
at ở
before trước, ở đằng trước
behind ở đằng sau
below ở dưới
beneath ở phía dưới
beside ở bên cạnh
by ở gần, ở ngay bên cạnh
in ở trong
off ở ngoài, khỏi
on ở trên
over ở bên trên
under ở dưới
within ở trong phạm vi
without ở ngoài phạm vi
to tới
toward(s) về phía
through xuyên qua
3. Giới từ chỉ nguyên nhân lý do
at vì
for vì
from do
of vì
on vì
over vì
through vì
with vì, bởi
4. Giới từ chỉ mục đích
after sau
at hướng về
for vì
on vào
to vào, để (chỉ mục đích)
after sau
at hướng về
for vì
on vào
to vào
5. Một số giới từ khác
against chống lại
among giữa đám
between ở giữa, xen giữa (hai đối tượng)
by bằng, bằng cách, theo
for vì, thay cho
from từ, khởi từ
of của, bằng, do
on trên, bằng
to tới, đối với
with với
MẸO ĐOÁN NGHĨA TỪ LẠ
Rất hữu ích cho bài đọc hiểu trong kỳ thi các mems nhé
1. Xác định xem đó là danh từ hay động từ.
Nếu là danh từ riêng, bỏ qua và đọc tiếp. Nếu là tính từ (adj) hay trạng
từ (adv) đoán xem mức độ, nghĩa tích cực hay tiêu cực đối với từ chính
như thế nào, rồi bỏ qua. Nếu là động từ chính, chắc phải tìm ra nghĩa
của chúng.
2. Phân tích từ lạ.
Từ tiếng Anh có cấu trúc lắp ghép từ nhiều thành tố, có preffix (tiền tố)
và suffix (hậu tố). Hai thành tố này có thể giúp ta xác định được nghĩa
củ a từ. Ví dụ, từ “review” có preffix là “re” và từ chính là “view”. Chúng
ta biết “re” có nghĩa là làm lại, lặp lại; “view” có nghĩa là xem; vì thế,
“review” có nghĩa là “”xem lại”". Đây là 1 ví dụ đơn giản, các bạn có thể
áp dụng cách này rất hiệu quả cho những từ đơn giản.
3. Nếu sau khi phân tích vẫn không thể đoán được nghĩa, hãy đọc lại cả
câu, tìm những gợi ý xung quanh từ đó để hiểu nghĩa của từ.
Ví dụ bạn không biết từ “deserve” trong câu “First deserve, then desire”;
nhưng bạn thấy “first” và “then” có nghĩa “”nguyên nhân, kết quả”"; do
đó, “deserve” sẽ là nguyên nhân dẫn đến “desire”. “Desire” là muốn
được gì đó, vậy 90% “deserve” có nghĩa là “”bạn phải xứng đáng”".
4. Hỏi một ai đó.
Thực sự khi trao đổi với 1 người khác, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ và mất ít
thời gian hơn cho bài đọc. Khi có câu trả lời, hãy ghi nhanh ra giấy để
sau khi đọc xong, xem lại và học thêm từ mới nhé. Nhưng hãy kiên
nhẫn trước khi tìm 1 ai đó để hỏi, vì nghiên cứu cho thấy khi bạn đoán,
90% là bạn đoán chính xác.
5. Đến bước cuối cùng hãy tra từ điển.
Khi tra từ điển, hãy cố gắng đừng dùng kim từ điển. Kim từ điển có thể
nhanh nhưng chẳng giúp ích được gì nhiều đâu. Hãy nhớ, nếu chọn lật
từ điển, bạn phải chắc chắn rằng mình sẽ nhanh chóng trở lại bài đọc
chứ không để tâm trí đi lòng vòng nhé!”
Các từ lóng tiếng Anh mà teen Mỹ hay dùng
Beat it: Đi chỗ khác chơi
Big Deal!: Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy !
Big Shot: Nhân vật quan trọng
Big Wheel: Nhân vật quyền thế
Big mouth: Nhiều Chuyện
Black and the blue: Nhừ tử
By the way: À này
By any means, By any which way: Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá