Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

BỘ ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.62 KB, 26 trang )

Bài kiểm tra tháng 10
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3
Thời gian : 60 phút không kể chép đề.
Câu 1: (2 điểm) Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm và đặt tên cho
mỗi nhóm:
- Thầy giáo, bố, học sinh, ông, cô giáo, bà, bác bảo vệ, chị, cô
th viện, mẹ.
Câu 2: (3 điểm) Đặt câu theo các mẫu câu đã học (mỗi mẫu một
câu)
a, Nói về bạn nhỏ trong bài Ngời lính dũng cảm.
b, Nói về một bạn thân của em.
Câu 3: (2 điểm). Tìm các từ chỉ sự vật trong câu: Một ngời đàn
ông dừng xe trớc cửa hàng hoa để mua hoa tặng mẹ qua dịch vụ bu
điện.
Câu 4: (3 điểm) Cho câu thơ sau:
Bà nh quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác, càng tơi lòng vàng.
Võ Thanh An
a, Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ trên ?
b, Em cảm nhận đợc điều gì qua hình ảnh so sánh đó?
Câu 5: (9 điểm)
Em hãy đặt mình vào vai cậu bé trong bài Ngời mẹ để kể về tình
cảm của mẹ đối với em.
Toàn bài sạch sẽ, chữ viết đẹp đợc 1 điểm trình bày.

Bài kiểm tra tháng 10
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3
Thời gian : 60 phút không kể chép đề.
Câu 1: (2 điểm) Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm và đặt tên cho
mỗi nhóm:
- Thầy giáo, bố, học sinh, ông, cô giáo, bà, bác bảo vệ, chị, cô


th viện, mẹ.
Câu 2: (3 điểm) Đặt câu theo các mẫu câu đã học (mỗi mẫu một
câu)
a, Nói về bạn nhỏ trong bài Ngời lính dũng cảm.
b, Nói về một bạn thân của em.
Câu 3: (2 điểm). Tìm các từ chỉ sự vật trong câu: Một ngời đàn
ông dừng xe trớc cửa hàng hoa để mua hoa tặng mẹ qua dịch vụ bu
điện.
Câu 4: (3 điểm) Cho câu thơ sau:
Bà nh quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác, càng tơi lòng vàng.
Võ Thanh An
a, Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ trên ?
b, Em cảm nhận đợc điều gì qua hình ảnh so sánh đó?
Câu 5: (9 điểm)
Em hãy đặt mình vào vai cậu bé trong bài Ngời mẹ để kể về tình
cảm của mẹ đối với em.
Toàn bài sạch sẽ, chữ viết đẹp đợc 1 điểm trình bày.
Bài kiểm tra số 2
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3
Thời gian : 60 phút không kể chép đề.
Câu 1: (2 điểm) Điền từ láy có âm l hay n vào chỗ chấm cho phù
hợp:
- Nớc chảy - Cời
- Chữ viết
- Ruộng khô
- Khóc
- Dáng đi
Câu 2: (3 điểm) Xếp các từ ngữ sau thành các nhóm thích hợp:
- Trắng, dễ chịu, hồng, dài, xanh mợt, thơm mát, vàng hoe, dịu, đỏ

tơi, nóng, vàng tơi, ngột ngạt,
Câu 3: (2 điểm). Gạch một gạch dới câu kiểu Ai làgì?Gạch hai
gạch dới câu kiểu Ai thế nào?trong đoạn văn dới đây:
Bạn Lan là lớp trởng lớp tôi. Bạn rất giản dị. Ngày nào cũng vậy,
bạn luôn khoác trên mình một chiếc áo đồng phục. áo của bạn
không mới, khuỷu tay đã sờn. Nhng áo bạn luôn luôn sạch sẽ. Bạn
là tấm gơng sáng cho chúng tôi học tập .
Câu 4: (3 điểm.) Cho câu thơ sau:
Năm tháng bay nh cánh chim qua cửa
Vội vàng lên con đừng để muộn điều gì.
Nguyễn Hoàng Sơn.
a,Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ trên ?
b, Hình ảnh so sánh đó gợi cho em cảm nhận gì ?
Câu 5: (9 điểm)
Hãy viết một bức th cho bạn kể về kết quả học tập của em trong
học kì I vừa qua.
Toàn bài sạch sẽ, chữ viết đẹp đợc 1 điểm trình bày.

Bài kiểm tra số 2
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3
Thời gian : 60 phút không kể chép đề.
Câu 1: (2 điểm) Điền từ láy có âm l hay n vào chỗ chấm cho phù
hợp:
- Nớc chảy
- Chữ viết
- Ruộng khô
- Cời
- Khóc
- Dáng đi
Câu 2: (3 điểm) Xếp các từ ngữ sau thành các nhóm thích hợp:

- Trắng, dễ chịu, hồng, dài, xanh mợt, thơm mát, vàng hoe, dịu, đỏ
tơi, nóng, vàng tơi, ngột ngạt,
Câu 3: (2 điểm). Gạch một gạch dới câu kiểu Ai làgì?Gạch hai
gạch dới câu kiểu Ai thế nào?trong đoạn văn dới đây:
Bạn Lan là lớp trởng lớp tôi.Bạn rất giản dị. Ngày nào cũng vậy,
bạn luôn khoác trên mình một chiếc áo đồng phục. áo của bạn
không mới, khuỷu tay đã sờn. Nhng áo bạn luôn luôn sạch sẽ. Bạn
là tấm gơng sáng cho chúng tôi học tập .
Câu 4: (3 điểm) Cho câu thơ sau:
Năm tháng bay nh cánh chim qua cửa
Vội vàng lên con đừng để muộn điều gì.
Nguyễn Hoàng Sơn.
a,Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ trên ?
b, Hình ảnh so sánh đó gợi cho em cảm nhận gì ?
Câu 5: (9 điểm)
Hãy viết một bức th cho bạn kể về kết quả học tập của em trong
học kì I vừa qua.
Toàn bài sạch sẽ, chữ viết đẹp đợc 1 điểm trình bày.


Bài tập- 24/3/09
Câu 1- Điền dấu phẩy vào chỗ chấm cho phù hợp trong đoạn
văn sau:
Nh mọi vật mọi ngời bé cũng làm việc. Bé làm bài bé đi
học bé quét nhà nhặt rau chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn
bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Câu 2- Điền những dấu câu đã học vào ô trống cho phù hợp
trong đoạn văn sau:
Cô giáo bớc vào lớp mỉm cời
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá Thật đáng khen Nhng các em có

nhìn thấy mẩu giấy vụn đang nằm ở giữa cửa kia không
- Có ạ - Cả lớp đồng thanh đáp
- Nào Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy vụn
đang nói gì nhé
Câu 3- Đặt dấu phẩy vào ô chỗ thích hợp trong các câu sau:
a. Củ cải củ cà rôt cu đậu chính là rễ của cây phình to ra.
b. Ngoài thân đứng còn có nhiều loại thân khác: thân leo thân bò
thân củ.
c. Lá nong tằm tròn nổi trên mặt nớc đờng kính khoảng 2 mét mép
lá dựng lên trông giống cái nong dùng để nuôi tằm.
Câu 4- Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn vă và viết
lại cho đúng:
Cơn dông tan gió lặng cây gạo xơ xác hẳn đi, nom thơng lắm mùa
đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom nh cằn cỗi nhng không,
dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây xuân đến, lập tức cây
gạo già lại trổ lộc, nảy hoa, lại gọi chim chóc tới.
Câu 5- Gạch dới những từ viết sai chính tả rồi viết lại cho
đúng:
khúc
khỉu
líulo

chợt
trân
.
díu
dít
.
tiu
nghuỷu

gió hiu h
u
Câu 6- Khoanh tròn những dấu chấm sử dụng không đúng và
viết lại cho đúng:
Cá chuối mẹ bơi mãi. Cố tìm hớng vào bờ. Chuối mẹ phải vừa bơi
vừa nghếch lên. Mặt nớc để tìm hớng khóm tre. nghĩ đến đàn con
đang đói, chờ ở vùng nớc đằng kia. Chuối mẹ lại cố bơi.

Bài tập- 24/3/09
Câu 1- Điền dấu phẩy vào chỗ chấm cho phù hợp trong đoạn
văn sau:
Nh mọi vật mọi ngời bé cũng làm việc. Bé làm bài bé đi
học bé quét nhà nhặt rau chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn
bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Câu 2- Điền những dấu câu đã học vào ô trống cho phù hợp
trong đoạn văn sau:
Cô giáo bớc vào lớp mỉm cời
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá Thật đáng khen Nhng các em có
nhìn thấy mẩu giấy vụn đang nằm ở giữa cửa kia không
- Có ạ - Cả lớp đồng thanh đáp
- Nào Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy vụn
đang nói gì nhé
Câu 3- Đặt dấu phẩy vào ô chỗ thích hợp trong các câu sau:
a. Củ cải củ cà rôt củ đậu chính là rễ của cây phình to ra.
b. Ngoài thân đứng còn có nhiều loại thân khác: thân leo thân bò
thân củ.
c. Lá nong tằm tròn nổi trên mặt nớc đờng kính khoảng 2 mét mép
lá dựng lên trông giống cái nong dùng để nuôi tằm.
Câu 4- Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn vă và viết
lại cho đúng:

Cơn dông tan gió lặng cây gạo xơ xác hẳn đi, nom thơng lắm mùa
đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom nh cằn cỗi nhng không,
dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây xuân đến, lập tức cây
gạo già lại trổ lộc, nảy hoa, lại gọi chim chóc tới.
Câu 5- Gạch dới những từ viết sai chính tả rồi viết lại cho
đúng:
khúc
khỉu
líu
lo
Chợt
trân

díu
dít

tiu
nghuỷu

gió hiu h-
u
Câu 6- Khoanh tròn những dấu chấm sử dụng không đúng và
viết lại cho đúng:
Cá chuối mẹ bơi mãi. Cố tìm hớng vào bờ. Chuối mẹ phải vừa bơi
vừa nghếch lên. Mặt nớc để tìm hớng khóm tre. nghĩ đến đàn con
đang đói, chờ ở vùng nớc đằng kia. Chuối mẹ lại cố bơi.
Bài tập- 21/3/09- làm vào vở ltvc
Câu 1: Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
a. Tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào trong bài

thơ trên? Tại sao em biết?
b. Biện pháp nghệ thuật đó
giúp em hiểu đợc điều gì?
Em thơng làn gió mồ côi
Không tìm thấy bạn, vào ngồi
trong cây.
Em thơng sợi nắng đông gầy
Run run ngã giữa vờn cây cải
ngồng.
Nguyễn Ngọc Ký

Câu 2: Đọc khổ thơ thơ sau và trả lời câu hỏi:
a. Tìm những từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động,
chỉ đặc điểm trong khổ thơ trên?
b. Sự vật nào đợc nhân hoá? Hãy chỉ ra
các từ ngữ nhân hoá trong khổ thơ trên?
c. Em cảm nhận đợc điều gì qua biện
pháp nhân hoá đó?
Cô dạy em tập viết
Gió đa thoảng hơng
nhài
Nắng ghé vào cửa
lớp
Xem chúng em học
bài.
Câu 3: Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:
a. Những sự vật nào đợc so
sánh với nhau?
Tìm từ chỉ sự so sánh?
b. Các hình ảnh so sánh này

muốn nói với em điều gì?
Những ngôi sao thức
ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì
chúng con.
Hôm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt
đời.
Câu 4: Gạch một gạch dới hình ảnh so sánh? Gạch hai gạch d-
ới từ so sánh?
a. Tiền đạo mây che
bóng tối
Đảo ngời thoát xuống
nh bay
Lật cánh bất ngờ
xuống góc
Địa bàn chỉ rõ hớng
tây.
b. Chiều nay, mây đen nổi lên nh cồn,
nh núi từ phía đông ập đến. Ngời, trâu
bò kêu gào chạy nháo nhác. Không kịp
rồi! Nón, khăn bay rợp đồng. Ma nh
hàng vạn tên bắn.
-
Duy Khánh -


Bài tập- 21/3/09- làm vào vở ltvc
Câu 1: Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
a. Tác giả đã sử dụng biện

pháp nghệ thuật nào trong bài
thơ trên? Tại sao em biết?
b. Biện pháp nghệ thuật đó
giúp em hiểu đợc điều gì?
Em thơng làn gió mồ côi
Không tìm thấy bạn, vào ngồi
trong cây.
Em thơng sợi nắng đông gầy
Run run ngã giữa vờn cây cải
ngồng.
Nguyễn
Ngọc Ký

Câu 2: Đọc khổ thơ thơ sau và trả lời câu hỏi:
a. Tìm những từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động,
chỉ đặc điểm trong khổ thơ trên?
b. Sự vật nào đợc nhân hoá? Hãy chỉ ra
các từ ngữ nhân hoá trong khổ thơ trên?
c. Em cảm nhận đợc điều gì qua biện
Cô dạy em tập viết
Gió đa thoảng hơng
nhài
Nắng ghé vào cửa
lớp
pháp nhân hoá đó?
Xem chúng em học
bài.
Câu 3: Đọc khổ thơ thơ sau và trả lời câu hỏi:
a. Những sự vật nào đợc so
sánh với nhau?

Tìm từ chỉ sự so sánh?
b. Các hình ảnh so sánh này
muốn nói với em điều gì?
Những ngôi sao thức
ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì
chúng con.
Hôm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt
đời.
Câu 4: Gạch một gạch dới hình ảnh so sánh? Gạch hai gạch
dới từ so sánh?
a. Tiền đạo mây che
bóng tối
Đảo ngời thoát xuống
nh bay
Lật cánh bất ngờ
xuống góc
Địa bàn chỉ rõ hớng
tây.
b. Chiều nay, mây đen nổi lên nh cồn,
nh núi từ phía đông ập đến. Ngời, trâu
bò kêu gào chạy nháo nhác. Không kịp
rồi! Nón, khăn bay rợp đồng. Ma nh
hàng vạn tên bắn.
-
Duy Khánh -
Bài tập- 21/3/09- làm vào vở ltvc
Câu 1: Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
a. Tác giả đã sử dụng biện

pháp nghệ thuật nhân hoá. Vì
làn gió và sợi nắng đợc ví nh
con ngời.
b. Tác giả viết về làn gió mồ
côi và sợi nắng gầy => Thông
cảm với những ngời có h/c kk.
Em thơng làn gió mồ côi
Không tìm thấy bạn, vào ngồi
trong cây.
Em thơng sợi nắng đông gầy
Run run ngã giữa vờn cây cải
ngồng.
Nguyễn
Ngọc Ký

Câu 2: Đọc khổ thơ thơ sau và trả lời câu hỏi:
a. -SV: cô, em, gió, hơng nhài, nắng, cửa
Cô dạy em tập viết
lớp, chúng em.HĐ: dạy, tập viết, đa, ghé,
xem, học bài.ĐĐ: thoảng
b. Sự vật nhân hoá. Các từ ngữ nhân
hoá
c. Nắng và gió nh muốn cùng em học
bài=>sự vật thiên nhiên rất gần gũi với con
ngời nh muốn thôi thúc em học tốt hơn
Gió đa thoảng hơng
nhài
Nắng ghé vào cửa
lớp
Xem chúng em học

bài.
Câu 3: Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:
a. Những sự vật đợc so sánh
với nhau
Từ chỉ sự so sánh
b. Công lao của mẹ là vô cùng
to lớn=> chúng ta phải học giói
để khỏi phụ công mẹ.
Những ngôi sao thức
ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì
chúng con.
Hôm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt
đời.
Câu 4: Gạch một gạch dới hình ảnh so sánh? Gạch hai gạch
dới từ so sánh?
a. Tiền đạo mây che
bóng tối
Đảo ngời thoát xuống
nh bay
Lật cánh bất ngờ
xuống góc
Địa bàn chỉ rõ hớng
tây.
b. Chiều nay, mây đen nổi lên nh cồn,
nh núi từ phía đông ập đến. Ngời, trâu
bò kêu gào chạy nháo nhác. Không kịp
rồi! Nón, khăn bay rợp đồng. Ma nh
hàng vạn tên bắn.

-
Duy Khánh -

Bài tập- 24/3/09
Câu 1- Điền dấu phẩy vào chỗ chấm cho phù hợp trong đoạn
văn sau:
Nh mọi vật., mọi ngời ., bé cũng làm việc. Bé làm bài ., bé đi
học ., bé quét nhà. ., nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn
luôn bận rộn. mà lúc nào cũng vui.
Câu 2- Điền những dấu câu đã học vào ô trống cho phù hợp
trong đoạn văn sau:
Cô giáo bớc vào lớp mỉm cời
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá Thật đáng khen Nhng các em có
nhìn thấy mẩu giấy vụn đang nằm ở giữa cửa kia không
- Có ạ - Cả lớp đồng thanh đáp
- Nào Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy vụn
đang nói gì nhé
Câu 3- Đặt dấu phẩy vào ô chỗ thích hợp trong các câu sau:
a. Củ cải, củ cà rôt, củ đậu chính là rễ của cây phình to ra.
b. Ngoài thân đứng còn có nhiều loại thân khác: thân leo, thân bò,
thân củ.
c. Lá nong tằm tròn nổi trên mặt nớc, đờng kính khoảng 2 mét,
mép lá dựng lên trông giống cái nong dùng để nuôi tằm.
Câu 4- Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn vă và viết
lại cho đúng:
Cơn dông tan. Gió lặng. Cây gạo xơ xác hẳn đi, nom thơng lắm.
Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom nh cằn cỗi. Nhng
không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập
tức cây gạo già lại trổ lộc, nảy hoa, lại gọi chim chóc tới.
Câu 5- Gạch dới những từ viết sai chính tả rồi viết lại cho

đúng:
khúc
khỉu khuỷu
líu
lo
.
Chợt trân Trợt
chân
díu dít ríu
rít
tiu nghuỷu
nghỉu
gió hiu hu
hiu
,
Câu 6- Khoanh tròn những dấu chấm sử dụng không đúng và
viết lại cho đúng:
Cá chuối mẹ bơi mãi cố tìm hớng vào bờ. Chuối mẹ phải vừa bơi
vừa nghếch lên mặt nớc để tìm hớng khóm tre. Nghĩ đến đàn con
đang đói, chờ ở vùng nớc đằng kia, chuối mẹ lại cố bơi.
Bài tập- 7/4/09
Câu 1: Hệ thống tất cả các chủ điểm đã học trong năm học 08-09?
Câu 2. Tìm 5 từ thuộc mỗi chủ điểm đó? Mỗi chủ điểm đặt một
câu có một từ vừa tìm đợc (gạch chân từ ngữ vừa đặt câu)?
Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 6 câu) về quê em hoặc nơi
em ở.
Bài tập- 7/4/09
Câu 1: Hệ thống tất cả các chủ điểm đã học trong năm học 08-09?
Câu 2. Tìm 5 từ thuộc mỗi chủ điểm đó? Mỗi chủ điểm đặt một
câu có một từ vừa tìm đợc (gạch chân từ ngữ vừa đặt câu)?

Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 6 câu) về quê em hoặc nơi
em ở.
Bài tập- 7/4/09
Câu 1: Hệ thống tất cả các chủ điểm đã học trong năm học 08-09?
Câu 2. Tìm 5 từ thuộc mỗi chủ điểm đó? Mỗi chủ điểm đặt một
câu có một từ vừa tìm đợc (gạch chân từ ngữ vừa đặt câu)?
Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 6 câu) về quê em hoặc nơi
em ở.
Bài tập- 7/4/09
Câu 1: Hệ thống tất cả các chủ điểm đã học trong năm học 08-09?
Câu 2. Tìm 5 từ thuộc mỗi chủ điểm đó? Mỗi chủ điểm đặt một
câu có một từ vừa tìm đợc (gạch chân từ ngữ vừa đặt câu)?
Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 6 câu) về quê em hoặc nơi
em ở.
Bài tập- 7/4/09
Câu 1: Hệ thống tất cả các chủ điểm đã học trong năm học 08-09?
Câu 2. Tìm 5 từ thuộc mỗi chủ điểm đó? Mỗi chủ điểm đặt một
câu có một từ vừa tìm đợc (gạch chân từ ngữ vừa đặt câu)?
Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 6 câu) về quê em hoặc nơi
em ở.
Bài tập- 7/4/09
Câu 1: Hệ thống tất cả các chủ điểm đã học trong năm học 08-09?
Câu 2. Tìm 5 từ thuộc mỗi chủ điểm đó? Mỗi chủ điểm đặt một
câu có một từ vừa tìm đợc (gạch chân từ ngữ vừa đặt câu)?
Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 6 câu) về quê em hoặc nơi
em ở.
Bài tập- 7/4/09
Câu 1: Hệ thống tất cả các chủ điểm đã học trong năm học 08-09?
Câu 2. Tìm 5 từ thuộc mỗi chủ điểm đó? Mỗi chủ điểm đặt một
câu có một từ vừa tìm đợc (gạch chân từ ngữ vừa đặt câu)?

Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 6 câu) về quê em hoặc nơi
em ở.
Bài tập- 7/4/09
Câu 1: Hệ thống tất cả các chủ điểm đã học trong năm học 08-09?
Câu 2. Tìm 5 từ thuộc mỗi chủ điểm đó? Mỗi chủ điểm đặt một
câu có một từ vừa tìm đợc (gạch chân từ ngữ vừa đặt câu)?
Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 6 câu) về quê em hoặc nơi
em ở.
Bài tập- 7/4/09
Câu 1: Hệ thống tất cả các chủ điểm đã học trong năm học 08-09?
Câu 2. Tìm 5 từ thuộc mỗi chủ điểm đó? Mỗi chủ điểm đặt một
câu có một từ vừa tìm đợc (gạch chân từ ngữ vừa đặt câu)?
Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 6 câu) về quê em hoặc nơi
em ở.
Đáp án bài ngày 7/4/09
Câu 1,2 :
Chủ điểm- Từ ngữ Đặt câu
1.Thiếu nhi: măng non, trẻ em, con nít,
chăm ngoan, đoàn kết, yêu thơng, nâng
niu,
- Trẻ em là măng non
của đất nớc.
2. Gia đình: Ông, bà, chú, quan tâm,
bố mẹ, hiếu thảo, kính trọng, thơng yêu,
chia sẻ,
- Bạn Hoa là một ngời
con hiếu thảo.
3.Trờng học:cô giáo, thầy giáo, ra
chơi, thể dục, giảng bài, chăm học, lời
học, SGK, diễu hành,

- Cô giáo đang giảng
bài.
4. Cộng đồng: - Những ngời trong cộng
đồng: Cộng sự, đồng bào, đồng đội,
đồng hơng,
- Thái độ, hoạt động
trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tâm,
đồng lòng,
- Chú Nam là đồng đội
cũ của bố em .
5. Quê hơng: Cây đa, con đò, núi, sông,
gắn bó, bùi ngùi, nhớ thơng, yêu quý,
quê quán,
- Em không thể nào quên
con đò đã đa em qua
sông.
6. Từ địa phơng: bố, mẹ, ba, má, vịt
xiêm, ngan, dứa, thơm, hộp quẹt, bao
diêm, anh cả, anh hai,
- Bố em đi bộ đội ở Cam-
pu-chia.
7.Các dân tộc:Tày, Nùng, Dao, ruộng
bậc thang, nhà sàn, nhà rông, Khơ me,
Kinh,
- Bạn Ngân là ngời dân
tộc Tày.
8. Thành thị, nông thôn: Nhà cao tầng,
luỹ tre, trâu, cày, gặt lúa, rạp hát, kinh
doanh, công viên, rạp hát, cửa hàng,
9.Tổ quốc: Đất nớc, xây dựng, kiến

thiết, bảo vệ, non sông, giữ gìn, giang
sơn,
10. Sáng tạo: Nhà BH, nhà thông thái,
tiến sĩ, giáo s, nhà văn, phát minh, sản
xuất, chữa bệnh, sáng tác,
11. Nghệ thuật: ca sĩ, diễn viên, nhà
thơ, kiến trúc s, đóng vai, sáng tác, làm
xiếc, nhào lộn, vẽ tranh, tạc tợng, chèo,
điện ảnh, thơ, văn, múa rối,
12. Lễ hội: lễ hội đền Hùng, LH Hoàng
Hoa Thám, hội vật, hội đua voi, hội
Lim, hội chọi gà, dâng hơng, kéo co,
vật,
13. Thể thao: Bóng đá, bóng rổ, chạy
tiếp sức, chạy việt dã, đua xe đạp, đua
ngựa, nhảy xa, nhảy cao, đợc, thua, hoà,

14. Các nớc: Nga, Trung Quốc, Lào,
Thái Lan, Việt Nam, đoàn kết, láng
giềng,
15. Thiên nhiên: cánh đồng, mặt trời,
bao la, đỏ chói, trăng, gió, mênh mông,
mây, bát ngát,
Câu 3:
Quê em ở Tân Sỏi - nơi có một nhánh sông Thơng chảy qua. ở
đó, cây cối quanh năm xanh tốt. Những bãi ngô xanh rờn. Những
cánh đồng lúa xanh non đang thì con gái hứa hẹn một mùa bội thu.
Xa xa, từng đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Những chú bé ngồi trên
lng trâu thổi những giai điệu sáo trúc thật quen thuộc, nghe du d-
ơng, quyến rũ lòng ngời. Quê em thật là thanh bình.

Đáp án 7/4/09
Chủ điểm- Từ ngữ Đặt câu
Câu 2: Viết đoạn văn 5 đến 6 câu nói về quê em hoặc nơi em ở.
In ngày 5/4/09
Bài tập- 7/4/09
Câu 1: Hệ thống tất cả các chủ điểm đã học trong năm học 08-09?
Câu 2. Tìm 5 từ thuộc mỗi chủ điểm đó? Mỗi chủ điểm đặt một
câu có một từ vừa tìm đợc (gạch chân từ ngữ vừa đặt câu)?
Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 6 câu) về quê em hoặc nơi
em ở.
Bài Tập ngày 9/4/09.
Câu 1. Em đã học những kiểu câu nào?
Câu 2. Hãy đặt 2 câu cho mỗi kiểu câu vừa tìm đợc nói về lớp
em ? Gạch một gạch dới bộ phận thứ nhất, gạch hai gạch dới bộ
phận thứ hai?
Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong những câu dới đây?
- Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp.
- Mấy chú bé bắc bếp, thổi cơm.
- Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
- Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Sáng sớm tinh mơ, chú trống nòi đã gáy vang trên cành ổi bên
hồi nhà.
- Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
- Nhờ sự cố gắng của chính mình, cậu bé Nen- li đã nắm chặt đ-
ợc cái xà.
Câu 4. Gạch một gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ?(Cái gì?
Con gì?). Gạch hai gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? Làm gì?
Nh thế nào? Trong đoạn văn sau:
Đêm trăng, biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác
quây quần trên boong tàu ca hát, thổi sáo Bỗng, một con cá heo

nhảy lên boong tàu. Nó nằm im nh bị đau. Các chiến sĩ vuốt ve,
nựng nựng nó. Nó tỉnh dần, dụi dụi vào ngời một chiến sĩ nh cảm
ơn. Cá hoe đúng là một loài cá thông minh nh ngời.
Câu 5. Viết đoạn văn có sử dụng ba kiểu câu đã học nói về một
loài cây mà em yêu thích?
Bài Tập ngày 9/4/09.
Câu 1. Em đã học những kiểu câu nào?
Câu 2. Hãy đặt 2 câu cho mỗi kiểu câu vừa tìm đợc nói về lớp
em ? Gạch một gạch dới bộ phận thứ nhất, gạch hai gạch dới bộ
phận thứ hai?
Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong những câu dới đây?
- Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp.
- Mấy chú bé bắc bếp, thổi cơm.
- Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
- Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Sáng sớm tinh mơ, chú trống nòi đã gáy vang trên cành ổi bên
hồi nhà.
- Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
- Nhờ sự cố gắng của chính mình, cậu bé Nen- li đã nắm chặt đ-
ợc cái xà.
Câu 4. Gạch một gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ?(Cái gì?
Con gì?). Gạch hai gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? Làm gì?
Nh thế nào? Trong đoạn văn sau:
Đêm trăng, biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác
quây quần trên boong tàu ca hát, thổi sáo Bỗng, một con cá heo
nhảy lên boong tàu. Nó nằm im nh bị đau. Các chiến sĩ vuốt ve,
nựng nựng nó. Nó tỉnh dần, dụi dụi vào ngời một chiến sĩ nh cảm
ơn. Cá hoe đúng là một loài cá thông minh nh ngời.
Câu 5. Viết đoạn văn có sử dụng ba kiểu câu đã học nói về một
loài cây mà em yêu thích?

Bài Tập ngày 9/4/09.
Câu 1. Em đã học những kiểu câu nào?
Câu 2. Hãy đặt 2 câu cho mỗi kiểu câu vừa tìm đợc nói về lớp
em ? Gạch một gạch dới bộ phận thứ nhất, gạch hai gạch dới bộ
phận thứ hai?
Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong những câu dới đây?
- Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp.
- Mấy chú bé bắc bếp, thổi cơm.
- Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
- Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Sáng sớm tinh mơ, chú trống nòi đã gáy vang trên cành ổi bên
hồi nhà.
- Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
- Nhờ sự cố gắng của chính mình, cậu bé Nen- li đã nắm chặt đ-
ợc cái xà.
Câu 4. Gạch một gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ?(Cái gì?
Con gì?). Gạch hai gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? Làm gì?
Nh thế nào? Trong đoạn văn sau:
Đêm trăng, biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác
quây quần trên boong tàu ca hát, thổi sáo Bỗng, một con cá heo
nhảy lên boong tàu. Nó nằm im nh bị đau. Các chiến sĩ vuốt ve,
nựng nựng nó. Nó tỉnh dần, dụi dụi vào ngời một chiến sĩ nh cảm
ơn. Cá hoe đúng là một loài cá thông minh nh ngời.
Câu 5. Viết đoạn văn có sử dụng ba kiểu câu đã học nói về một
loài cây mà em yêu thích?
Bài tập ngày 11/4/09
Câu 1- đ. Tìm từ láy âm đầu(5 từ cho mỗi loại) bắt đầu bằng:
a. l: long
lanh,


b. n: nục
nịch,

Câu 2- đ. Tìm tiếng bắt đầu bằng r/gi/d có nghĩa nh sau:
- Hoạt động làm cho em bé không khóc nữa, gồm 2
tiếng:
- Làm cho quần áo sạch hơn, gồm 2
tiếng:
- Cảm giác khi bị lạnh đột ngột, cơ thể run lên một cách ghê sợ,
gồm 2 tiếng:
Câu 3- đ.Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ phù hợp trong đoạn
văn sau và sửa lại chỗ cần thiết:
Cái An có một chú mèo Đô-rê-mon thật đẹp đấy là một chú mèo
bằng đất mẹ vừa mua cho ở phiên chợ huyện chú mèo mới về nhà
đợc một lúc mà cái thế giới trẻ con khắp xóm Đoài đều biết chúng
bàn tán nắ nỏm ớc ao
Câu 4- đ. Sửa lại chỗ dùng dấu chấm sai và viết lại cho đúng:
Có một anh chàng đi chợ mua đợc một đàn bò. Sáu con anh ta
ngồi trên lng. Con bò đầu đàn dắt cả đàn về. Đi đến giữa đờng, anh
ngoái cổ nhìn. Đàn bò đếm:
- Một, hai, ba, bốn, năm!
Đếm đi đếm lại vẫn chỉ có năm. Con anh chàng cuống lên, sợ hãi.
Câu 5: Viết th cho một ngời bạn mới quen kể về tình hình học
tập của tổ em trong tháng 3 vừa qua.
Câu 6: Kể lại một câu chuyện về Bác Hồ mà em đã đợc nghe
hoặc đọc.
Bài tập ngày 11/4/09
Câu 1- đ. Tìm từ láy âm đầu(5 từ cho mỗi loại) bắt đầu bằng:
a. l: long
lanh,


b. n: nục
nịch,

Câu 2- đ. Tìm tiếng bắt đầu bằng r/gi/d có nghĩa nh sau:
- Hoạt động làm cho em bé không khóc nữa, gồm 2
tiếng:
- Làm cho quần áo sạch hơn, gồm 2
tiếng:
- Cảm giác khi bị lạnh đột ngột, cơ thể run lên một cách ghê sợ,
gồm 2 tiếng:
Câu 3- đ.Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ phù hợp trong đoạn
văn sau và sửa lại chỗ cần thiết:
Cái An có một chú mèo Đô-rê-mon thật đẹp đấy là một chú mèo
bằng đất mẹ vừa mua cho ở phiên chợ huyện chú mèo mới về nhà
đợc một lúc mà cái thế giới trẻ con khắp xóm Đoài đều biết chúng
bàn tán nắ nỏm ớc ao
Câu 4- đ. Sửa lại chỗ dùng dấu chấm sai và viết lại cho đúng:
Có một anh chàng đi chợ mua đợc một đàn bò. Sáu con anh ta
ngồi trên lng. Con bò đầu đàn dắt cả đàn về. Đi đến giữa đờng, anh
ngoái cổ nhìn. Đàn bò đếm:
- Một, hai, ba, bốn, năm!
Đếm đi đếm lại vẫn chỉ có năm. Con anh chàng cuống lên, sợ hãi.
Câu 5- Viết th cho một ngời bạn mới quen kể về tình hình học
tập của tổ em trong tháng 3 vừa qua.
Câu 6- Kể lại một câu chuyện về Bác Hồ mà em đã đợc nghe
hoặc đọc.
Đề kiểm tra hs giỏi lớp 3. ngày 12/4/09
Câu 1-2đ. Sửa lại cho đúng các từ viết sai dới đây:
- xai trái - khếch đại - triến

chanh
- dang tay - xờn nòng
- xơ xuất - lục nọi - sôi gấc - dồi rào - nắng trang
chang
Câu 2-3đ. a.Tìm từ gần nghĩa, cùng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ
sau: anh dũng, giản dị, thông minh.
b. Đặt một câu với mỗi từ cho sẵn.
Câu 3- 2đ. Hãy viết một câu cho mỗi trờng hợp dới đây sử dụng
biện pháp nhân hoá và so sánh cho câu văn thêm hay.
a. Tả một con vật.
b. Tả một đồ vật.
Câu 4-3đ. a. Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu dơí đây?
b. Em thích hình ảnh nào nhất? Tại sao?
a. Sơng trắng viền quanh núi c. Trăng ơi từ đâu đến?
Nh một chiếc khăn hồng
Thanh Hoà
b. Bà em ở quê
Lng còng nh dấu hỏi.
Trần Đăng Khoa
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn nh mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi.
Trần Đăng Khoa
Câu 5- 9đ. Bác Hồ - Ngời cho em tất cả. Em hãy kể lại một câu
chuyện về Bác Hồ mà em biết?
Đề kiểm tra hs giỏi lớp 3. ngày 12/4/09
Câu 1-2đ. Sửa lại cho đúng các từ viết sai dơí đây:
- xai trái - khếch đại - triến
chanh
- dang tay - xờn nòng

- xơ xuất - lục nọi - sôi gấc - dồi rào - nắng trang
chang
Câu 2-3đ. a.Tìm từ gần nghĩa, cùng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ
sau: anh dũng, giản dị, thông minh.
b. Đặt một câu với mỗi nhóm từ vừa tìm đợc.
Câu 3- 2đ. Hãy viết một câu cho mỗi trờng hợp dơí đây sử dụng
biện pháp nhân hoá và so sánh cho câu văn thêm hay.
a. Tả một con vật.
b. Tả một đồ vật.
Câu 4-3đ. a. Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu dơí đây?
b. Em thích hình ảnh nào nhất? Tại sao?
a. Sơng trắng viền quanh núi
Nh một chiếc khăn hồng
Thanh Hoà
b. Bà em ở quê
Lng còng nh dấu hỏi.
Trần Đăng Khoa
c. Trăng ơi từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn nh mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi.
Trần Đăng Khoa
Câu 5- 9đ. Bác Hồ - Ngời cho em tất cả. Em hãy kể lại một câu
chuyện về Bác Hồ mà em biết?
Bài tập
Câu 1: Đọc bài thơ Khói
chiều và trả lời câu hỏi:
a. Những câu thơ nào ngọn
khói đợc nhân hoá?
b. Ngọn khói đợc nhân hoá

bằng những cách nào?
c. Vì sao bạn nhỏ trong bài
bỗng tâm tình với ngọn khói
nh với bạn mình?
Khói chiều
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng
bay lên.
Chăn trâu ngoài bãi bé nhìn
Biết là bếp lửa bà nhen chiều chiều
Nghe thơm ngậy bát canh riêu
Với nồi cơm ủ cạnh niêu tép đầy
Khói ơi, vơn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt
bà.
Hoàng Tá.
Câu 2: Đọc bài thơ: Ông trời
bật lửa và trả lời câu hỏi sau.
- Những sự vật nào đợc nhân
hoá? Chúng đợc nhân hoá
bằng những cách nào?
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo
đến
Trăng sao trốn cả
rồi
Đất nóng lòng
chờ đợi
Xuống đi nào,
ma ơi!

Ma ! Ma xuống
thật rồi!
Đất hả hê uống nớc
Ông sấm vỗ tay cời
Làm bé bừng tỉnh
giấc.
Chớp bỗng loè chói
mắt
Soi sáng khắp ruộng
vờn
Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vàng trổ
bông
Đỗ Xuân
Thanh
Câu 3.a.Trong các câu thơ sau, những sự vật nào đợc so sánh với
nhau? Chúng có điểm gì chung?
b. Em cảm nhận đợc điều gì qua các hình ảnh so sánh đó?
Đây con sông nh dòng
sữa mẹ
Nớc về xanh ruộng
Trờng Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.
lúa, vờn cây
Và ăm ắp nh lòng ngời
mẹ
Chở tình thân trang trải
đêm ngày.
Hoài Vũ
Lê Anh Xuân

Bài tập
Câu 1: Đọc bài thơ Khói
chiều và trả lời câu hỏi:
a. Những câu thơ nào ngọn
khói đợc nhân hoá?
b. Ngọn khói đợc nhân hoá
bằng những cách nào?
c. Vì sao bạn nhỏ trong bài
bỗng tâm tình với ngọn khói
nh với bạn mình?
Khói chiều
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng
bay lên.
Chăn trâu ngoài bãi bé nhìn
Biết là bếp lửa bà nhen chiều chiều
Nghe thơm ngậy bát canh riêu
Với nồi cơm ủ cạnh niêu tép đầy
Khói ơi, vơn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt
bà.
Hoàng Tá.
Câu 2: Đọc bài thơ: Ông trời
bật lửa và trả lời câu hỏi sau.
- Những sự vật nào đợc nhân
hoá? Chúng đợc nhân hoá
bằng những cách nào?
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo
đến

Trăng sao trốn cả
rồi
Đất nóng lòng
chờ đợi
Xuống đi nào,
ma ơi!
Ma ! Ma xuống
Đất hả hê uống nớc
Ông sấm vỗ tay cời
Làm bé bừng tỉnh
giấc.
Chớp bỗng loè chói
mắt
Soi sáng khắp ruộng
vờn
Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vàng trổ
bông

×