Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Hệ Thống Quản Lý Hoạt Động Nhập Và Bán Hàng Cửa Hàng Sách Bán Lẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
**
Báo Cáo Thực Tập Phát Triển Dự Án Phần Mềm
ĐỀ TÀI: Hệ Thống Quản Lý Hoạt Động Nhập Và Bán
Hàng Cửa Hàng Sách Bán Lẻ
Giáo viên hướng dẫn: Lê Mạnh Hùng
Thành viên nhóm:
Đỗ Quang Huy
Nguyễn Minh Đức
Hà Nội, ngày 21 tháng 1 năm 2013
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
Mục Lục
Lời Nói Đầu 4
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ TÌM HIỂU BÀI TOÁN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NHẬP VÀ BÁN SÁCH CỦA CỬA HÀNG SÁCH BÁN
LẺ 5
1.1 Cơ sở lý thuyết khảo sát hiện trạng 5
1.1.1 Mục đích khảo sát hiện trạng 5
1.1.2 Nội dung khảo sát và đánh giá thực hiện 5
1.1.3 Các yêu cầu khi điều tra 5
1.1.4 Các phương pháp điều tra 6
1.1.5 Các nguyên tác đảm bảo 7
1.2 Hệ thống quản lý nhà sách bán lẻ 7
1.2.1 Tìm hiểu hệ thống 7
1.2.2 Mô tả bài toán quản lý cửa hàng sách bán lẻ 8
1.2.3 Danh Sách Các Quy Trình Nghiệp Vụ 8
1.2.4 Đặc Tả Quy Trình Nghiệp Vụ 8
1.2.5 Yêu cầu đặt ra 12
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 14
2.1 Xác Định Tác Nhân Chính Và Usecase tổng quát 14


2.2 Phân Tích Các Usecase 15
2.2.1 Usecase Quản Lý Nhập Và Bán Sách 15
2.2.2 Usecase Thống Kê 16
2.2.3 Usecase Lưu Trữ Thông Tin 17
2.2.4 Usecase Tìm Kiếm 18
2.3 Biểu Đồ Lớp 19
2.3.1 Biểu Đồ Lớp Hệ Thống 19
2.3.2 Biểu Đồ Lớp Quản Lý Thông Tin Sách 19
2.3.3 Biểu Đồ Lớp Quản Lý Thông Tin Nhà Cung Cấp 20
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 1
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
2.3.4 Biểu Đồ Lớp Quản Lý Phiếu Nhập 20
2.3.5 Biểu Đồ Lớp Quản Lý Hóa Đơn 21
2.3.6 Biểu Đồ Lớp Thống Kê 21
2.3.7 Biểu Đồ Lớp Tìm Kiếm 23
2.4 Biểu Đồ Hoạt Động 23
2.4.1 Chức Năng Tìm Kiếm 23
2.4.2 Chức Năng Quản Lý Phiếu Nhập 24
2.4.3 Chức Năng Quản Lý Hóa Đơn 25
2.4.4 Chức Năng Quản Lý Thông Tin Sách 25
2.4.5 Chức Năng Quản Lý Thông Tin Nhà Cung Cấp 26
2.5 Biểu Đồ Tuần Tự 27
2.5.1 Lập Phiếu Nhập 27
2.5.2 Chức Năng Lập Hóa Đơn 28
2.5.3 Chức Năng Báo Cáo Thu Chi 29
2.5.4 Chức Năng Báo Cáo Hàng Tồn 30
2.5.5 Chức Năng Tìm Kiếm Sách 31
2.5.6 Chức Năng Tìm Kiếm Nhà Cung Cấp 32
2.5.7 Chức Năng Tìm Kiếm Phiếu Nhập 32
2.5.8 Chức Năng Tìm Kiếm Hóa Đơn 33

CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 34
3.1 Đánh Giá Chương Trình 34
3.2 Cơ Sở Dữ Liệu 34
3.3 Giao Diện Chương Trình 35
3.3.1 Form Chính 35
3.3.2 Form Quản Lý Thông Tin Sách 35
3.3.3 Form Quản Lý Phiếu Nhập 35
3.3.4 Form Lập Phiếu Nhập 36
3.3.5 Form Quản Lý Hóa Đơn 36
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 2
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
3.3.6 Form Lập Hóa Đơn 37
KẾT LUẬN 38
Danh Mục Hình
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 3
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
Lời Nói Đầu
Ngày nay, không ai còn nghi ngờ gì vai trò của thông tin đối với đời sống xã
hội. Sự nắm bắt được nhu cầu thực tế xã hội, những thông tin chính xác, nhanh nhậy là
nhu cầu chính của con người trong mọi mặt vận động của xã hội, dưới mọi quy mô
ngày càng đóng vai trò cốt yếu trong việc quản lý và điều hành
Với trình độ khoa học ngày càng phát triển, đặc biệt là lĩnh vực khoa học điện tử,
đã và đang được quan tâm đầu tư, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó,
việc ứng dụng tin học trong mọi tổ chức kinh tế, hành chính đoàn thể, trong các Xí
nghiệp và Công ty, trong các trường Đại học, Viện nghiên cứu và thiết kế rất là quan
trọng.
Nhờ vào tin học, chúng ta có thể quản lý mọi lĩnh vực một cách nhanh chóng
như: Quản lý sinh viên, Quản lý vật tư, Quản lý thư viện, Quản lý bán hàng mà trước
kia khi tin học chưa được phổ biến thì các công việc này đã làm chúng ta mất rất nhiều
thời gian và công sức. Sự phát triển nhanh chóng của máy tính đã làm thay đổi cục

diện của lĩnh vực quản lý. Các phần mềm linh hoạt và thông minh đó đã giúp chúng ta
cho công việc quản lý thuận tiện, nhanh chóng trong việc thống kê, tìm kiếm, tính
toán, thông báo kịp thời những thông tin cần thiết, giảm nhẹ không gian lưu trữ, thay
thế cho việc làm thủ công với hiệu quả thấp lại cồng kềnh.
Xuất phát từ các yêu cầu thực tế chúng em chọn đề tài quản lý hoạt động nhập và
bán sách của cửa hàng sách bán lẻ.
Đây là một đề tài mang tính thực tế, nhưng với kinh nghiệm chưa nhiều và kiến
thức có hạn nên khó tránh khỏi sai sót, chúng em mong nhận được nhiều ý kiến đóng
góp và chỉ bảo của các thầy cô, các bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 4
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ TÌM HIỂU BÀI TOÁN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NHẬP VÀ BÁN SÁCH CỦA CỬA
HÀNG SÁCH BÁN LẺ
1.1 Cơ sở lý thuyết khảo sát hiện trạng
Đây là bước mở đầu của quá trình phát triển hệ thống, còn gọi là bước đặt vấn đề
hay nghiên cứu sơ bộ. Khảo sát thực tế để làm quen và thâm nhập vào chuyên môn
nghiệp vụ mà hệ thống đó phải đáp ứng, tìm hiểu các nhu cầu đặt ra với hệ thống đó,
tập hợp các thông tin cần thiết. Để chúng ta đi vào phân tích và thiết kế một cơ sở dữ
liệu hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.
1.1.1 Mục đích khảo sát hiện trạng
Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có phần
không phù hợp với nhu cầu của người dùng. Việc khảo sát nhằm để:
- Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn và môi trường hoạt động của hệ thống.
- Tìm hiểu chức năng , nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống.
- Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống , cần được kế thừa và các chố bất hợp
lý của hệ thống , cần được nghiên cứu khắc phục.
1.1.2 Nội dung khảo sát và đánh giá thực hiện
 Tìm hiểu môi trường kinh doanh , nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống
chủ quản.

 Nghiên cứu các chức trách, nhiệm vụ của từng đối tượng làm việc trong hệ
thống , và sự phân cấp quyền hạn.
 Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ sổ sách , các tệp cùng với các phương thức
xử lý thông tin trong hệ thống.
 Thống kê các phương tiện tài nguyên đã và có thể sử dụng.
 Thu thập các đòi hỏi về thông tin , các ý kiến phê phán phàn nàn về hiện
trạng , các dự đoán , nguyện vọng và các kế hoạch tương lai.
 Đánh giá , phê phán hiện trạng và đề xuất hướng giải quyết.
 Lập hồ sơ tổng hợp về hiện trạng.
1.1.3 Các yêu cầu khi điều tra
 Trung thực , khách quan , phản ánh đúng tình hình hiện tại.
 Không bỏ sót thông tin.
 Không trùng lặp , nghĩa là phải tiến hành có trật tự có kế hoạch sao cho mỗi
người được điều tra không bị nhiều người điều tra hỏi đi hỏi lại một vấn đề.
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 5
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
 Không gây cảm giác xấu hay phản ứng tiêu cực ở người bị điều tra : luôn gợi
mở , tế nhị , tuyệt đối không can thiệp vào nội bộ của họ hay gây mâu thuẫn
ở noi diều tra.
1.1.4 Các phương pháp điều tra
Để điều tra mang lại hiệu quả chúng ta có thể sử dụng các cách sau:
+ Nghiên cứu tài liệu viết: Đây là sự quan sát gián tiếp bằng mắt qua
giấy tờ, sổ sách, chứng từ, hóa đơn, phiếu thanh toán, các tài liệu tổng
hợp như: thống kê, biên bản, …
+ Quan sát: là cách theo dõi (bằng mắt) tại hiện trường, nơi làm việc
một cách thụ động.Việc này đòi hỏi khá nhiều thời gian. Hơn nữa quan
sát tỷ mỉ từng chi tiết. Công việc này chỉ có hiệu quả khi kết hợp nó với
phỏng vấn ngay tại nơi làm việc là một cách làm rất có hiệu quả.
+ Phỏng vấn: là cách làm việc trực tiếp với từng người hay nhóm người,
trong đó người điều tra đưa ra các câu hỏi và chắt lọc lấy các thông tin

cần thiết qua các câu trả lời của người được điều tra. Đây là phương
pháp cơ bản của điều tra. Có hai loại câu hỏi:
• Câu hỏi mở: là câu hỏi mà số khả năng trả lời là rất lớn, người hỏi
chưa hình dung hết được. Câu hỏi mở dùng khi người hỏi chưa có ý
định rõ ràng, muốn hỏi để thăm dò, để gợi mở vấn đề, người trả lời
phải là người có hiểu biết rộng bao quát tất cả (Lãnh đạo chẳng
hạn ).
• Câu hỏi đóng: là câu hỏi mà ta đã có sẵn các phương án trả lời có
thể dự kiến sẵn, chỉ cần khẳng định lại. Câu hỏi đóng dùng khi ta
muốn xác định lại một vấn đề cho khả quan hơn.
Các câu hỏi phải sắp xếp theo trật tự cụ thể:
o Thu hẹp dần: bắt đầu từ những câu hỏi khái quát về sau thu
hẹp dần tập trung vào một vấn đề.
o Mở rộng dần: ban đầu là đề cập một vài vấn đề cụ thể rồi mở
rộng dần.
o Thắt rồi mở: tập trung dần vào một chủ điểm, rồi lại bung nó
ra.
Ngoài ra thu được kết quả tốt khi điều tra ta cần kết hợp nhiều yếu tố. Phải tạo
cho người được phỏng vấn một mối quan hệ để họ đồng cảm và cùng hợp tác để ta
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 6
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
khai thác thông tin. Người đi phỏng vấn cũng phải tỏ ra lắng nghe, tôn trọng ý kiến
của họ. Trung thực chính là đối sách tốt nhất. Phải thể hiện sự tin cậy, thiện cảm và tôn
trọng
+ Phiếu điều tra: Đây là một hình thức phỏng vấn không giáp mặt. Các
câu hỏi được liệt kê trong một mẫu điều tra, và người được điều tra sẽ trả
lời vào phiếu đó.Tuy nhiên phương pháp này mang lại hiệu quả không
cao.
1.1.5 Các nguyên tác đảm bảo
Để xây dựng hệ thống quản lý bán hàng hoàn chỉnh, đảm bảo dữ liệu về mọi mặt

ta phải dựa trên các nguyên tắc sau:
 Nguyên tắc cơ sở thông tin thống nhất: thông tin được tích lũy và cập nhật
thường xuyên để phục vụ cho bài toán quản lý. Chúng ta nên tổ chức thông
tin thành các mảng cơ bản để tránh dư thừa thông tin và để đảm bảo thông tin
được nhất quán, thống nhất.
 Nguyên tắc linh hoạt thông tin: ngoài các mảng thông tin cơ bản thì cần phải
có những công cụ đặc biệt để tạo ra các mảng làm việc cố định hoặc tạm thời
dựa trên cơ sở các mảng thông tin cơ bản đã có trích từ mảng cơ bản.
 Nguyên tắc làm cực tiểu thông tin vào và thông tin ra: Đây là nguyên tắc có
ý nghĩa rất lớn đối với việc làm tăng thêm hiệu xuất sử dụng phần mềm quản
lý bán hàng
1.2 Hệ thống quản lý nhà sách bán lẻ
1.2.1 Tìm hiểu hệ thống
• Chủ Cửa Hàng : Có nhiệm vụ điều phối toàn bộ hoạt động của cửa hàng.
Chủ cửa hàng phải nắm được tình hình mua bán , doanh thu của cửa hàng và
nhận báo cáo từ người quản lý. Việc nhận báo cáo được thực hiện hàng tháng
, hàng quý hoặc cũng có khi nhận báo cáo đột xuất.
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 7
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
• Người quản lý : Có nhiệm vụ quản lý các hoạt động hàng ngày của cửa
hàng. Cùng với đó người quản lý có nhiệm vụ báo cáo tình hình hoạt động
của cửa hàng cho chủ cửa hàng.
• Nhân Viên : Có nhiệm vụ thu ngân, kiểm kê hàng hóa , giúp đỡ khách mua
hàng.
1.2.2 Mô tả bài toán quản lý cửa hàng sách bán lẻ
Yêu cầu xây dựng một hệ thống cửa hàng sách. Khi nhà cung cấp đem hang tới
người quản lý sẽ ra kiểm tra chất lượng và số lượng sách nếu đáp ứng sẽ lập phiếu
nhập hàng để nhận hàng và thanh toán. Phiếu nhập có các thông tin: mã số phiếu, ngày
tạo, họ tên người lập, chức vụ, tên nhà cung cấp, địa chỉ , số điện thoại , mã sách , tên
sách, số lượng, đơn giá, thành tiền.Sách được phân loại trước khi chuyển tới kho. Sách

có các thông tin: mã sách, tên sách, thể loại, giá bán, tên tác giả nhà xuất bản.
Khi khách hàng chọn được sách ưng ý và đem ra quầy thanh toán và nhận hóa
đơn, tại quầy nhân viên bán hàng quét mã vạch sản phẩm, nếu không scan được nhân
viên sẽ nhập thủ công mã sản phẩm. Sau đó nhân viên bán hàng sẽ in hóa đơn trao cho
khách hàng khi khách thanh toán đầy đủ. Hóa đơn có các thông tin: mã số hóa đơn,
ngày lập, tên sách, mã sản phẩm, số lượng, giá sản phẩm, thành tiền, total.
Hàng tuần, hàng tháng người quản lý tổng hợp hóa đơn, phiếu nhập và bản kiểm
kê để báo cáo tình hình kinh doanh của cửa hàng để có phương hướng kinh doanh.
1.2.3 Danh Sách Các Quy Trình Nghiệp Vụ
1. Nhập Hàng
2. Bán Hàng
3. Báo Cáo Thống Kê Thu Chi
4. Báo Cáo Thông Kê Hàng Tồn
1.2.4 Đặc Tả Quy Trình Nghiệp Vụ
1.2.4.1 Nghiệp Vụ Nhập Hàng
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 8
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
Hình 1. 1 Mô Hình Nghiệp Vụ Nhập Hàng
1.2.4.2 Nghiệp Vụ Bán Hàng
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 9
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
Hình 1. 2 Mô Hình Nghiệp Vụ Bán Hàng
1.2.4.3 Nghiệp Vụ Báo Cáo Thống Kê Thu Chi
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 10
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
Hình 1. 3 Mô Hình Nghiệp Vụ Báo Cáo Thống Kê Thu Chi
1.2.4.4 Nghiệp Vụ Báo Cáo Thống Kê Hàng Tồn
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 11
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
Hình 1. 4 Mô Hình Nghiệp Vụ Báo Cáo Hàng Tồn

1.2.5 Yêu cầu đặt ra
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 12
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
1.2.5.1 Yêu cầu phần mềm
Phần mềm quản lý nhà sách phải đảm bảo các yêu cầu sau :
(1) Yêu cầu về chức năng
Hệ thống phải đảm bảo được những chức năng sau :
∗ Phân quyền truy cập :
o Người quản lý : được phép truy cập vào hệ thống thực hiện các công việc
: lập phiếu nhập sách , thống kê , lập hóa đơn.
o Nhân viên : được phép truy cập vào hệ thống thực hiện các công việc :
lập hóa đơn , lập bản kiểm kê.
∗ Quản Lý Thông Tin:
o Sách : hệ thống cần đảm bảo lưu trữ các thông tin về hàng hóa như: tên
sách, thể loại , số lượng , giá bán, tên tác giả,mã nhà xuất bản … thể loại
Trong đó có các thao tác về hàng hóa như: thêm, sửa, xóa.
o Nhà cung cấp : thông tin về nhà cung cấp sách như : tên nhà cung cấp ,
địa chỉ , số điện thoại.
∗ Lập phiếu nhâp :
o Phiếu nhập : quản lý các thông tin phiếu nhập : mã số phiếu, ngày tạo, họ
tên người lập, chức vụ, nhà cung cấp, địa chỉ, mã sách, số lượng, đơn giá,
thành tiền. Cùng với các thao tác thêm, sửa, xóa.
∗ Lập Hóa đơn :
o Hóa đơn : quản lý các thông tin về hóa đơn như : mã số hóa đơn, ngày
lập, mã sách, số lượng, thành tiền.
∗ Tìm Kiếm
o Sách : thông tin về sách , tên sách , thể loại …
o Phiếu nhập : thông tin về sách , thời gian , số lượng …
o Hóa đơn : thông tin về hóa đơn , số lượng , đơn giá …
o Nhà cung cấp : thông tin về nhà cung cấp.

∗ Thống Kê
o Báo cáo thống kê thu chi.
o Báo cáo thống kê sách.
∗ Có chức năng in ấn các văn bản như phiếu nhập , hóa đơn, báo cáo thu chi ,
báo cáo sách.
(2) Yêu Cầu Hệ Thống
Phần mềm có giao diện thân thiện với người dùng, thuận tiện, dễ sử dụng.
Có thể chạy trên các windown từ windown xp cho đến windown7
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 13
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Xác Định Tác Nhân Chính Và Usecase tổng quát
 Tác nhân chính của hệ thống bao gồm :
o Nhân Viên
o Người Quản Lý
 Mô Hình Usecas tổng quát
Hình 2. 1 Mô Hình Usecase Tổng Quát
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 14
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
2.2 Phân Tích Các Usecase
2.2.1 Usecase Quản Lý Nhập Và Bán Sách
Hình 2. 2 Mô Hình Usecase Lập Phiếu Nhập
2.2.1.1 Usecase Quản Lý Phiếu Nhập
Hình 2. 3 Mô Hình Usecase Quản Lý Phiếu Nhập
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 15
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
2.2.1.2 Usecase Quản Lý Hóa Đơn
Hình 2. 4 Mô Hình Usecase Quản Lý Hóa Đơn
2.2.2 Usecase Thống Kê
Hình 2. 5 Mô Hình Uescase Thống Kê

Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 16
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
2.2.3 Usecase Lưu Trữ Thông Tin
Hình 2. 6 Mô Hình Usecase Lưu Trữ Thông Tin
2.2.3.1 Usecas Quản Lý Thông Tin Sách
Hình 2. 7 Mô Hình Usecase Quản Lý Thông Tin Sách
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 17
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
2.2.3.2 Usecase Quản Lý Thông Tin Nhà Cung Cấp
Hình 2. 8 Mô Hình Usecase Quản Lý Thông Tin Nhà Cung Cấp
2.2.4 Usecase Tìm Kiếm
Hình 2. 9 Mô Hình Usecase Tìm Kiếm
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 18
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
2.3 Biểu Đồ Lớp
2.3.1 Biểu Đồ Lớp Hệ Thống
Hình 2. 10 Biểu Đồ Lớp Hệ Thống
2.3.2 Biểu Đồ Lớp Quản Lý Thông Tin Sách
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 19
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
Hình 2. 11 Mô Hình Lớp Chức Năng Quản Lý Thông Tin Sách
2.3.3 Biểu Đồ Lớp Quản Lý Thông Tin Nhà Cung Cấp
Hình 2. 12 Mô Hình Lớp Chức Năng Quản Lý Thông Tin Nhà Cung Cấp
2.3.4 Biểu Đồ Lớp Quản Lý Phiếu Nhập
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 20
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
Hình 2. 13 Mô Hình Lớp Chức Năng Quản Lý Phiếu Nhập
2.3.5 Biểu Đồ Lớp Quản Lý Hóa Đơn
Hình 2. 14 Mô Hình Lớp Chức Năng Quản Lý Hóa Đơn
2.3.6 Biểu Đồ Lớp Thống Kê

Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 21
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
Hình 2. 15 Mô Hình Lớp Chức Năng Báo Cáo
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 22
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
2.3.7 Biểu Đồ Lớp Tìm Kiếm
Hình 2. 16 Mô Hình Lớp Chức Năng Tìm Kiếm
2.4 Biểu Đồ Hoạt Động
2.4.1 Chức Năng Tìm Kiếm
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 23
Khoa Công Nghệ Thông Tin Đ4- CNTT
Hình 2. 17 Biểu Đồ Hoạt Động Chức Năng Tìm Kiếm
2.4.2 Chức Năng Quản Lý Phiếu Nhập
Hình 2. 18 Biểu Đồ Hoạt Động Chức Năng Quản Lý Phiếu Nhập
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trang 24

×