Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Bào cáo đấu giá ngược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 56 trang )

Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
LỜI CẢM ƠN
Thực tập môn học là cơ hội tốt để những sinh viên khi vẫn còn ngồi trên ghế
giảng đường Đại Học có cơ hội tiếp cận với công việc thực tế, được làm quen với môi
trường làm việc, cũng như phong cách làm việc thực tế trước khi ra trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông
Tin những người mang đến cho em nguồn tri thức quý báu và những lời khuyên bổ ích
đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian học tập vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Phương Văn Cảnh
Đỗ Anh Đức
Trang 1
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 6
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG 8
1.1. Lý do chọn đề tài: 8
1.2. Mô tả bài toán 9
1.2.1. Phương thức Đấu giá ngược 9
1.2.2. Chức năng 10
1.2.3. Người dùng 11
1.2.4. Quy định 11
1.2.5. Nghiệp vụ 11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 13
2.1. Xác định danh sách các tác nhân 13
2.2. Các mô hình Usecase 15
2.2.1. Sơ đồ use-case tổng quát 16
2.2.2. Tác nhân Người Dùng: 16


2.2.3. Tác nhân Quan_Tri_Vien 17
2.3. Đặc tả một số use-case: 17
2.3.1. Đặc tả use-case Đăng Ký của tác nhân Nguoi_Dung 17
2.3.2. Đặc tả use-case Đổi Mật Khẩu 18
2.3.3. Đặc tả use-case Đăng Nhập 18
2.3.4. Đặc tả use-case Xem Tin Tức 19
2.3.5. Đặc tả use-case Xem thông tin sản phẩm 19
2.3.6. Đặc tả use-case Nạp Điểm 20
2.3.7. Đặc tả use-case Tham gia đấu giá 20
2.3.8. Đặc tả use-case Đăng nhập/Đăng xuất tài khoản Quản Trị 21
2.3.9. Đặc tả use-case Quản lý trang tin 21
2.3.11. Đặc tả use-case Quản lý phiên đấu giá 24
Trang 2
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
2.3.12. Đặc tả use-case Báo Cáo/ Thống kê 26
2.4. Sơ đồ tương tác đối tượng (Sơ đồ tuần tự) 26
2.4.1. Đăng ký tài khoản cá nhân: (Thêm người dùng thành công) 26
2.4.2. Nạp Điểm: (Nạp Điểm thành công) 26
2.4.4. Quản lý danh mục 28
2.4.5. Quản Lý Phiên đấu giá 28
2.5. Biểu đồ các lớp tham gia của ca sử dụng 29
2.6. Biểu đồ lớp chi tiết 30
2.7. Biểu đồ trạng thái hoạt động 31
2.7.1 Biểu đồ Load website 31
2.7.2. Biểu đồ đăng kí / đăng nhập 32
2.7.3. Biểu đồ Nạp điểm 33
2.7.4. Biểu đồ tham gia đấu giá 34
2.7.5. Biểu đồ tạo phiên đấu giá 35
2.7.6. Báo cáo thống kê 36
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ 37

3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 37
3.1.1. Chi tiết các bảng: 37
3.2. Thiết kế giao diện 41
3.2.1. Bố cục giao diện Trang Chủ 41
3.2.1. Bố cục Giao diện Trang Admin 42
Chương 4: Cài Đặt 43
4.1. Giao diện 43
4.1.1. Trang chủ 43
4.1.2. Giao diện trang tin 47
4.1.3. User đăng nhập 48
4.1.4. Quản lý ( admin) đăng nhập 49
4.1.5. Menu quản lý 49
4.1.6. Tìm kiếm 50
Trang 3
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
4.1.7. Danh mục tin tức 50
4.1.8. Danh mục tài khoản 50
4.1.9. Danh mục sản phẩm 52
4.1.10. Danh mục phiên đấu giá 53
4.1.11. Danh mục mã thẻ 53
4.1.12. Danh mục menu 53
4.1.13. Danh mục quảng cáo 54
4.1.14. Thống kê 54
TỔNG KẾT 55
Trang 4
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang 5
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang 6
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Danh sách các ký hiệu:
KHÁI NIỆM KÝ HIỆU Ý NGHĨA
Tác nhân
(Actor)
Một người / nhóm người hoặc một
thiết bị hoặc hệ thống tác động hoặc
thao tác đến chương trình.
Use-case
(“Ca” sử dụng)
Một chuỗi các hành động mà hệ
thống thực hiện mang lại một kết quả
quan sát được đối với actor.
System
(Hệ thống)
Biểu hiện phạm vi của hệ thống. Các
use-case được đặt trong khung hệ
thống.
Lớp
(Class)
Là một sự trừu tượng của các đối
tượng trong thế giới thực.
Boundary class
(Lớp biên)
Nắm giữ sự tương tác giữa phần bên
ngoài với phần bên trong của hệ
thống (giao diện chương trình).
Control class

(Lớp điều
khiển)
Thể hiện trình tự xử lý của hệ thống
trong một hay nhiều use-case.
Entity class
(Lớp thực thể)
Mô hình hóa các thông tin lưu trữ lâu
dài trong hệ thống, nó thường độc
lập với các đối tượng khác ở xung
quanh.
Procedure
(Phương thức)
Là một phương thức của B mà đối
tượng A gọi thực hiện.
Message
(Thông điệp)
Là một thông báo mà B gởi cho A.
Trang 7
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
1.1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc
gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá
như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật
số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá tất cả các ngành, các lĩnh vực.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần mềm ngày
càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con người.
Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ
trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp
vụ được tự động hoá cao. Kết hợp với Internet đang được toàn cầu hóa, lượng người

sử dụng Internet trên toàn thế giới là vô cùng lớn.
Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác,
xử lý được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như về tốc
độ, giao diện thân thiện, mô hình hoá được thực tế vào máy tính để người sử dụng tiện
lợi, quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhạy cảm),…
Các phần mềm giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người, và
tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng bộ
hoá).
Không những vậy, với sự phát triển nhanh chóng của thiết bị di động, thiết bị di
động đã trở nên phổ biến trong xã hội. Để khai thác thế mạnh từ công nghê di động
cũng như Internet – một thi trường có tiềm năng to lớn, đã có rất nhiều hình thức kinh
doanh trên mạng Internet cũng như mạng di động. Và một trong số đó là hình thức
Đấu giá ngược. Trong quá khứ, để thực hiện một phiên đấu giá cổ điển, người ta phải
bỏ ra rất nhiều công sức, từ vận chuyển, tổ chức, khách mời … rất tốn kém và số
lượng người tham gia không nhiều, nơi chủ yếu dành cho người giàu. Còn với hình
thức đấu giá ngược là một hình thức đấu giá mới, cũng như là một phương thức kinh
doanh, marketing mới, vì chỉ cần bỏ ra một số tiền nhỏ hơn rất nhiều so với giá thành
sản phẩm là bạn đã có cơ hội biến sản phẩm đó thuộc về mình.
Phương thức hoạt động của đấu giá ngược được xây dựng theo một cách hoàn
toàn riêng biệt, nó phù hợp với thương mại điện tử hơn là đấu giá truyền thống. Qua
nhiều phương tiện như điện thoại, truyền hình và đặc biệt có một môi trường hoàn hảo
cho nó là Internet, vì vậy xây dựng một hệ thống đấu giá ngược trên Internet là khai
thác một thị trường rộng lớn, mang lại nguồn lợi nhuận cao.
Trang 8
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
1.2. Mô tả bài toán.
1.2.1. Phương thức Đấu giá ngược.
Giới thiệu :
Đấu Giá Ngược (ĐGN):
- Tên chương trình : Đấu Giá Ngược.

- Là trò chơi nhắn tin đặt giá mua Sản phẩm bằng điện thoại di động để trúng các
giải thưởng khác nhau. Người chơi có thể gửi nhiều tin nhắn tham gia đấu giá giải
thưởng. Người nào có số tiền đấu giá thấp nhất và duy nhất vào thời điểm kết thúc trò
chơi sẽ chiến thắng và được sở hữu sản phẩm đã đấu thắng.
Hình 1. 1: Phương thức đấu giá ngược.
- Có thể chỉ với 2000Đ, bạn đã có cơ hội sở hữu những sản phẩm có giá trị cao
như : Điện thoại di động, đầu Karaoke, máy ảnh kỹ thuật số…
- Thời gian thực hiện:
- Chi tiết thông tin, giá trị Sản phẩm và thời gian từng phiên đấu giá sẽ được
BTC cập nhật trên website của hệ thống.
Một số thuật ngữ trong trò chơi:
Giá đấu là : Duy Nhất và thấp nhất.
Trang 9
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
Hình 1. 2: Thuật ngữ trò chơi.
- Duy nhất: là mức giá độc nhất trong tất cả các mức giá mà người chơi nhắn
tin(đặt giá) vào hệ thống tại một thời điểm, theo hình minh họa : mức giá 5.000đ là
duy nhất.
- Thấp nhất: Là mức giá thấp nhất tại 1 thời điểm. Theo hình minh họa, mức giá
1000đ là mức giá thấp nhất.
- Duy nhất và thấp nhất: là mức giá thấp nhất( trong các mức giá duy nhất) tại
một thời điểm. Mức giá 3.000đ ( hình minh họa) là mức giá duy nhất và thấp nhất.
- Người thắng cuộc: Để trở thành người thắng cuộc, bạn phải là người có mức
đấu giá Duy nhất và thấp nhất tại thời điểm kết thúc phiên đấu giá.
- Các trường hợp 2000đ, 5000đ ( hình minh họa) là các mức giá không duy nhất
cũng không thấp nhất, lúc đó nếu rơi vào trường hợp này bạn phải nhanh tay nhắn tin
đấu 01 mức giá khác.
1.2.2. Chức năng.
Xây dựng một website đấu giá ngược với cách thức hoạt động như trên, các
cá nhân sẽ có quyền đăng kí tài khoản và nạp thẻ (một hình thức thanh toán trực tuyến

trên mạng di động, Internet) để có thể tham gia đấu giá sản phẩm.
Sẽ có các phiên đấu giá khác nhau với các sản phẩm khác nhau do phía ban tổ
chức cung cấp cũng như thông tin về sản phẩm, tin tức công nghệ …
Người thắng cuộc sẽ được công bố khi kết thúc phiên đấu giá sản phẩm tương
ứng.
Trang 10
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
1.2.3. Người dùng.
Người dùng: Người dùng có thể sử dụng hệ thống để theo dõi tin tức, theo dõi
các phiên đấu giá cũng như thông tin của các sản phẩm tương ứng, có thể đăng kí,
đăng nhập và nạp thẻ để có thể tham gia đấu giá một sản phẩm của hệ thống.
Quản trị viên: là nhân viên của công ty (quản trị viên của website), tác nhân này
tham gia vào hệ thống với nhiều chức năng
•Nhận danh sách mặt hàng sẽ tham gia đấu giá từ phía công ty hay nhà đầu tư,
đưa dữ liệu thông tin sản phẩm vào hệ thống.
•Tạo các phiên đấu giá khác nhau, quản lý các phiên đấu giá.
•Quản lý kết quả của các phiên dấu giá để tránh khiếu nại …
•Quản lý danh sách tài khoản, thông tin cá nhân của người dùng.
•Quản lý mã thẻ tương ứng với số tiền cấp cho các đại lý (đồng bộ hóa với
CSDL của nhà cung cấp.
1.2.4. Quy định.
- Giá thấp nhất có thể trả là 1.000 VND, Bước giá là 1.000 VND.
- Mỗi tin nhắn hay 1 lần trả giá là 30 điểm (tương ứng 30.000 VND).
- Có thể trả giá từ khi bắt đầu phiên đấu giá.
- Người thắng cuộc là người có mức giá thấp nhất và duy nhất tính tới thời điểm
kết thúc phiên đấu giá.
- Việc đăng kí tài khoản cá nhân yêu cầu xác nhận nghiêm ngặt để tránh hoạt
động phá hoại từ phía hacker.
- Khi nạp thẻ, để tránh việc phá hoại, sẽ giới hạn số lần nạp thẻ không thành
công là 3, nếu quá 3 lần, tài khoản cá nhân sẽ bị khóa.

1.2.5. Nghiệp vụ.
- Nghiệp vụ đăng kí: Người dùng có thể đăng kí tài khoản hệ thống, yêu cầu
điền đầy đủ thông tin một cách chính xác (Để tránh kiện cáo, khiếu nại sau này) để có
thể đăng nhập vào hệ thống, thực hiện các chức năng khác của hệ thống.
- Nghiệm vụ nạp điểm: Người dùng có thể mua thẻ cào từ phía nhà phát hành và
tiến hành nạp cho tài khoản trên giao diện trang chủ của hệ thống. Yêu cầu phải đăng
nhập.
Trang 11
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
- Tham gia vào trả giá cho một phiên đấu giá: Yêu cầu đăng nhập bằng tài khoản
người dùng, số điểm (tiền ảo) của người dùng phải >30 (30 điểm cho một lần trả giá)
và khi trả giá thành công sẽ có thông báo trả về từ hệ thống là giá mà người dùng vừa
trả có phải là giá duy nhất không.
- Nghiệp vụ quản lý quảng cáo : Quản trị viên nhận hợp đồng quảng cáo của phía
nhà đầu tư, doanh nghiệp và tiến hành đăng quảng cáo trên trang chủ của website.
- Nghiệp vụ quản lý tin tức: Quản trị viên viết cái bài báo mạng, các tin tức có
liên quan để đăng tin tức trên trang chủ của website.
- Nghiệp vụ quản lý tài khoản: Quản trị viên quản lý việc khiếu nại, thay đổi
thông tin, tìm kiếm mật khẩu cho người dùng.
- Nghiệp vụ quản lý Sản Phẩm: Các sản phẩm được đem ra đấu giá phải được
nhập trước vào kho, và CSDL của hệ thống bao gồm thông tin chung và giá của sản
phẩm.
- Nghiệp vụ quản lý Phiên đấu giá: Quản trị viên sẽ quyết định thứ tự đem ra đấu
giá của các sản phẩm có trong CSDL của hệ thống. Và để đảm bảo tính bảo mật, an
toàn của thông tin các dữ liệu đấu giá của người dùng sẽ được che dấu và có thể được
truy xuất nếu có khiếu nại.
- Nghiệp vụ quản lý Mã thẻ: Mã thẻ sẽ được đồng bộ hóa với phía nhà phát hành.
Thời gian tồn tại của một mã thẻ sẽ tùy thuộc vào phía đại lí, và mã thẻ sẽ bị hủy ngay
sau khi có một tài khoản nạp mã thẻ đó thành công.
Trang 12

Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Xác định danh sách các tác nhân.
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát thực tế, xem xét đến quan hệ và tác động của
HỆ THỐNG ĐẤU GIÁ NGƯỢC ta xác định được các tác nhân có tương tác với hệ
thống đó là:
Người dùng: Tác nhân này tham gia vào hệ thống có thể theo dõi tin tức công
nghệ cập nhật trên trang chủ, tìm kiếm thông tin sản phẩm, đăng ký tài khoản, đăng
nhập vào hệ thống, nạp điểm và tham gia vào các phiên đấu giá.
Quản trị viên: là nhân viên của Công Ty (Quản trị viên của website). Tác nhân
này tham gia vào hệ thống với nhiều chức năng:
• Đưa dữ liệu quảng cáo vào hệ thống.
• Đưa dữ liệu tin tức vào hệ thống.
• Đưa dữ liệu sản phẩm vào hệ thống.
• Tạo các phiên đấu giá.
• Quản lý danh mục mã thẻ.
• Quản lý tài khoản cá nhân.
Trang 13
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
Danh sách tác nhân và các ca sử dụng của mỗi tác nhân:
Tác nhân Ca sử dụng (Usecase)
Nguoi_Dung
(Người Dùng)
XemTinTuc: Xem tin tức trên website.
Xem/TimKiemSanPham: Xem/Tìm kiếm thông
tin về sản phẩm trên website.
DangKy/DangNhap: Đăng ký, Đăng nhập.
DoiMatKhau: Đổi mật khẩu cá nhân
NapDiem: Nạp điểm
ThamGiaDauGia: Tham gia trả giá cho sản

phẩm đang được Đấu Giá.
Quantri_hethong
( Người quản trị hệ thống)
DangNhap/DangXuat: Đăng nhập( đăng xuất)
hệ thống.
QuanlyTrangTin: Danh mục tin tức, quản lý
Menu, quản lý Quảng Cáo.
QuanlyDanhMuc: Danh Mục Tài khoản cá
nhân, danh mục mã thẻ, Danh Mục sản phẩm.
QuanlyPhienDauGia: Quản lý phiên đấu giá
sản phẩm
ThongKe: Thống kê chi tiết phiên đấu giá, Tin
tức, phiên đấu giá theo thời gian.
Bảng 2. 1: Bảng Tác nhân và Usecase.
- Use case Xem Tin Tức: Người dùng có thể truy cập vào website, theo dõi trang
tin của website để cập nhật tin tức chung hay tin tức về sản phẩm, tin tức về các phiên
đấu giá kế tiếp.
- Use case Xem/Tìm kiếm sản phẩm: Tìm kiếm sản phẩm của cty, những sản
phẩm đã, đang và sẽ được đưa ra đấu giá, kèm theo thông tin chi tiết về sản phẩm đó.
- Use case Đăng ký/Đăng nhập: Người dùng có thể đăng kí tài khoản cá nhân
(yêu cầu xác thực thông tin để tránh kiện cáo và để đảm bảo quyền lợi của người
dùng) Và tiến hành đăng nhập vào hệ thống trên website chính của cty.
- Use case Nạp Điểm: Để có thể tham gia đấu giá sản phẩm của chương trình, tài
khoản của người dùng cần có 1 số điểm nhất định. Để có điểm, người dùng có thể nạp
thông qua thẻ của nhà phát hành. Mỗi mã thẻ sẽ có mệnh giá khác nhau, tương đương
với số điểm khác nhau.
- Use case Tham gia đấu giá: Người dùng khi đã có tài khoản và đã có một số
điểm nhất định, người dùng có thể tham gia đấu giá sản phẩm trong các phiên đấu giá
khác nhau, đấu giá theo nguyên tắc đấu giá ngược. Mỗi một lần trả giá, hệ thống sẽ trả
Trang 14

Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
về cho người dùng biết là giá mà người dùng chọn có phải là giá duy nhất hay không.
Một tài khoản có thể tham gia đấu giá cho một phiên đấu giá nhiều lần với các mức giá
khác nhau, mỗi lần trả giá, hệ thống sẽ trừ điểm của tài khoản tương ứng theo quy định
của hệ thống.
- Use case Quản lý Trang Tin: Quản trị viên quản lý trang tin tức là việc quản lý
các menu trạng thái, quản lý Tin tức được đăng tải trên website và quản lý quảng cáo
hiển thị trên website.
- Use case Quản lý Danh Mục: Bao gồm quản lý danh mục Tài khoản cá nhân,
danh mục mã thẻ nạp điểm và danh mục sản phẩm cũng như thông tin về sản phẩm đó.
- Use case Quản lý Phiên Đấu giá: quản trị viên có thể thiết lập các phiên đấu giá
khác nhau với các sản phẩm lấy ra từ danh mục sản phẩm, quản lý theo thời gian bắt
đầu và thời gian kết thúc của 1 phiên đấu giá. Khi kết thúc hệ thống sẽ thông báo
người thắng cuộc.
- Use case Thống kê: quản trị viên có thể thống kê các phiên đấu giá, Tin tức
theo ngày, thống kê chi tiết của 1 phiên đấu giá (người trả giá …) để kết xuất báo cáo.
2.2. Các mô hình Usecase.
Biểu đồ Usecase chỉ ra tương tác giữa các UC và tác nhân. UC biểu diễn các
chức năng của hệ thống. Tác nhân là con người hay hệ thống khác cung cấp hay thu
nhận thông tin từ hệ thống. Biểu đồ UC tập trung vào quan sát trạng thái tĩnh của các
UC trong hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong việc tổ chức và mô hình hoá hệ
thống. Vì UC biểu diễn yêu cầu hệ thống từ góc nhìn của người dùng, cho nên UC là
chức năng mà hệ thống phải có. Biểu đồ chỉ ra tác nhân nào khởi động UC và khi nào
tác nhân nhận thông tin từ hệ thống.
Trang 15
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
2.2.1. Sơ đồ use-case tổng quát.
ThongTinSanPham
XemTinTuc
Nguoi_Dung

ThamGiaDauGia
QuanlyTrangTin
QuanlyDanhMuc
QuanLyPhienDauGia
Quan_Tri_Vien
BaoCaoThongKe
Hình 2.1: Sơ đồ use-case tổng quát
2.2.2. Tác nhân Người Dùng:
XemTinTuc
ThongTinSanPham
ThamGiaDauGia
DangKy
DoiMatKhau
DangNhap
Nguoi_Dung
NapDiem
Hình 2.2: Tác nhân Nguoi_Dung
Trang 16
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
2.2.3. Tác nhân Quan_Tri_Vien.
QuanLyPhienDauGia
QuanlyTrangTin
QuanlyDanhMuc
DangNhap/DangXuat
Quan_Tri_Vien
BaoCao/ThongKe
Hình 2.3: Tác nhân Quan_Tri_Vien
2.3. Đặc tả một số use-case:
2.3.1. Đặc tả use-case Đăng Ký của tác nhân Nguoi_Dung.
Trang 17

Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
2.3.2. Đặc tả use-case Đổi Mật Khẩu.
2.3.3. Đặc tả use-case Đăng Nhập.
Trang 18
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
2.3.4. Đặc tả use-case Xem Tin Tức.
2.3.5. Đặc tả use-case Xem thông tin sản phẩm.
Trang 19
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
2.3.6. Đặc tả use-case Nạp Điểm.
2.3.7. Đặc tả use-case Tham gia đấu giá.
Trang 20
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
2.3.8. Đặc tả use-case Đăng nhập/Đăng xuất tài khoản Quản Trị.
2.3.9. Đặc tả use-case Quản lý trang tin.
₪ Thêm vào một Đối tượng tương ứng.
Trang 21
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
₪ Sửa thông tin của một Đối tượng tương ứng.
₪ Xóa thông tin của một Đối tượng tương ứng.
Trang 22
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
2.3.10. Đặc tả use-case Danh Mục.
₪ Thêm Mới một đối tượng Danh Mục.
₪ Sửa một đối tượng Danh Mục.
Trang 23
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
₪ Xóa một đối tượng Danh Mục.
2.3.11. Đặc tả use-case Quản lý phiên đấu giá.
₪ Thêm một phiên đấu giá.

Trang 24
Báo cáo thực tập: Dự án phát triển phần mềm Đề Tài: Đấu giá ngược trực tuyến
₪ Sửa thông tin một Phiên đấu giá.
₪ Xóa một Phiên đấu giá.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×