Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại công ty TNHH Musashi Autopatrs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 42 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thu
Trang
Sinh viên thực hiện : Nguyễn thị phương thảo
MSV: 565171
Lớp : Quản trị Marketing
Hoàn thiện công tác tạo động lực
cho người lao động tại Công ty
TNHH Musashi Autopatrs
1
NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI

KẾT
CẤU
CỦA
ĐỂ
TÀI
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHẦN I: MỞ ĐẦU
2
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Vấn đề tạo động lực cho người lao động là một trong những
nội dung quan trọng về quản trị nguồn nhân lực của mỗi công
ty, cơ quan, tổ chức.
Chất lượng sản phẩm phụ thuộc hoàn toàn vào người lao
động, cho nên tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của


Công ty phụ thuộc rất nhiều vào trình độ, tay nghề chuyên
môn cũng như sự hăng say trong công việc của người lao
động.
Do vậy, lao động là một nguồn lực quan trọng và có tính chất quyết định
đến sự thành bại của doanh nghiệp.
Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Công
ty TNHH Musashi Autopatrs
3
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở
lý luận và thực tiễn
về công tác tạo động
lực cho người lao
động.
Tìm hiểu thực trạng,
phân tích, đánh giá
công tác tạo động lực
cho người lao động
tại công ty TNHH
Musashi Autopatrs
Đề xuất một số giải
pháp cụ thể nhằm
tạo động lực tốt hơn
cho người lao động
tại công ty Musashi
Autopatrs.
Ngiên cứu, thực trạng kết quả và hiệu quả công
tác động lực cho người lao động tại Công ty
TNHH Musashi Autopatrs. Từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm tạo động lực tốt hơn cho người

lao động trong Công ty thời gian tới.
4
1.3.Câu hỏi nghiên cứu
Những biện
pháp đó có tác
động hiệu quả
đến người lao
động không ?
Công ty đã có
những biện pháp
tạo động lực cho
người lao động
chưa?

Cần đưa thêm
những biện pháp nào
để công tác tạo động
lực cho người lao
động hiệu quả
hơn ?
Công ty đang sử
dụng những biện
pháp nào để tạo
động lực cho
người lao động?
?
5
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Công tác tạo động lực

cho người lao động tại
công ty Musashi Autopatrs.

Phạm vi nghiên cứu
Không gian:
Công ty TNHH Musashi Autopatrs
Thời gian:
+ Thời gian thực hiện đề tài
từ tháng 1 – tháng 5 năm 2015
+ Các số liệu và thông tin trong đề tài
được thu thập trong 3 năm 2012-2014
1.4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
6
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.Cơ sở lý luận

CƠ SỞ
LÝ LUẬN
5. Các biện pháp tạo
động lực
2. Một số học
thuyết về tạo
động lực
3. Mối quan hệ giữa
nhu cầu, lợi ích và tạo
động lực
4. Các yếu tố ảnh
hưởng đến tạo động
lực

1. Một số khái niệm cơ
bản về động lực lao
động
7
2.2.Cơ sở thực tiễn
CƠ SỞ
THỰC TIỄN
Tại việt nam
Trên thế giới
8
Đặc điểm người lao động công ty
TNHH MUSASHI AUTOPARTS
Các nhân
tố bên
ngoài
Các nhân
tố bên
trong
Đánh giá
Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao
động trong công ty TNHH MUSASHI
AUTOPARTS VIÊT NAM
Tạo động lực cho người lao động
Phi vật chất
-
Điều kiện làm việc
-
Môi trường làm việc
-
Tổ chức, đào tạo

-
Phát triển thăng tiến
- Văn hóa, tổ chức
Vật chất
-
Tiền lương
-
Tiền thưởng
-
Các khoản phúc lợi
-
Trợ cấp xã hội
2.3.Khung phân tích
Hình 2.1: Khung nghiên cứu đề tài
9
Đối tượng
điều tra
Phương pháp
điều tra
Số
mẫu
Nội dung điều tra
Nhà quản lý
Quan sát , phỏng
vấn, điều tra bảng
hỏi
8
- Chế độ Lương,thưởng.
- Công tác đào tạo và
phát triển .

- Mối quan hệ với người
lao động.
Nhân viên
văn phòng
kế toán
Phỏng vấn 2
- Phương thức tính lương
thưởng.
- Báo cáo tài chính.
- Kết quả sản xuất kinh
doanh.
Công nhân
lao động
Phỏng vấn, điều tra
bảng hỏi, quan sát
90
- Chế độ lương, thưởng.
- Các chế độ đãi ngộ, an
toàn lao động.
- Điều kiện làm việc.
- Công tác đào tạo và
phát triển nguồn lao
động.
- Các mối quan hệ trong
công ty.

Tổng 100
Stt Thông tin thu
thập
Nguồn thu thập

1
Cơ sở lý luận thực
tiễn
Luận án, luận văn , sách
váo internet có liên quan.
2
Cơ cấu tổ chức bộ
máy và kết quả
sản xuất kinh
doanh.
Báo cáo về:
- Kết quả sản xuất kinh
doanh
- Tài sản và nguồn vốn
- Sơ đồ tổ chức bộ máy
Công ty.
3
Thực trạng tạo
động lực cho
người lao động tại
công ty.
Chính sách lương
thưởng
- Chính sách phúc lợi.
- Chính sách đãi ngộ.
Bảng2.1 :Thu thập dữ liệu sơ cấp Bảng2.2: Thu thập dữ liệu thứ cấp
2.4.Phương pháp thu thập số liệu
(Nguồn : Sinh viên tổng hợp )
(Nguồn : Sinh viên điều tra)
10

2.5.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp so sánh
Phương
pháp
Phân tích
Phương pháp phân tích và tổng hợp
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp biểu đồ, đồ thị
11
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN
3.1.Tổng quan về địa bàn nghiên cứu:

Công ty TNHH MUSASHI AUTOPARTS VIỆT
NAM

Giám đốc: Ông Yoshinori Mizuguchi

Địa chỉ: Lô số G-1, KCN Thăng Long II, huyện Yên
Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Số giấy cấp phép : 052043000119

Vốn đầu tư đăng ký (USD): 51.000.000

Diện tích đất thuê/sử dụng (m2): 50.001

Quốc gia đầu tư: NHẬT BẢN
12

3.2.Tổ chức bộ máy của công ty
Là công ty sản xuất kinh doanh có quy mô tương đối lớn nên bộ máy tổ chức của công ty được
sắp xếp theo mô hình quản lý tập trung theo kiểu trực tuyến chức năng. Bộ máy công ty khá gọn
nhẹ chặt chẽ.
Hình 3.1: Tổ chức bộ máy của công ty
( Nguồn: Phòng TC-HC)
13
Cơ cấu lao động
2012 2013 2014
So sánh %

SL SL SL

13/12

14/13
BQ
Tổng lao động 200 250 300 125 1,2 183
1.Theo giới tính
Nam 114 158 190 138,59 126,66 195,95
Nữ 86 92 110 106,97 119,21 166,57
2.Theo trình độ
ĐH và trên ĐH 22 35 41 159,09 117,54 217,86
Cao Đẳng 45 47 45 104,44 0,957 104,91
TC - Dạy Nghề 15 18 25 1,2 139,21 139,81
LĐPT 118 150 189 127,21 126,54 190,1
3.Theo độ tuổi
18-35 tuổi 123 161 201 130,15 135,42 190,49
35-45 tuổi 56 63 77 113 122,22 118,72
Nhận xét: Nhìn chung tổng lao động trong công ty tăng dần theo từng năm, mỗi năm tăng thêm

50 người, hiện tại tổng lao động là 300 người. Số lao động nam nhiều hơn so với lao động nữ, cơ
cấu lao động trẻ, tuổi độ tuổi từ 18-35 chiếm 67%. Trình độ lao động còn khá thấp nguyên nhân
là do cơ cấu giữa nhân viên văn phòng và lao động trong phân xưởng sản xuất chênh lệch nhau.
3.3.Tình hình lao động trong trong công ty
Bảng 3.1: Tình hình lao động của công ty qua 3
năm 2012 – 2014
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Biểu đồ 3.1: CCLĐ TĐ chuyên môn năm 2014
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
14
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị CC (%) Giá trị CC (%) Giá trị CC (%)
Tổng tài sản ngắn
hạn
291.430,4 38 302.653,9 39 322.676,6 41
Tổng tài sản dài hạn 472.156,8 62 466.301,0 61 472.567,4 59
Tổng tài sản 763.587,2 100 768.954,9 100 795.244,1 100
Nợ phải trả 242.372,4 32 241.666,6 31 255.111,2 32
Vốn chủ sở hữu 521.214,8 68 527.288,3 69 540.132,9 68
Tổng Nguồn vốn 763.587,2 100 768.954,9 100 795.244,1 100
Quy mô về tài sản công ty có xu hướng tăng lên qua 3 năm. Đến năm 2014 đạt mức
336.676.6 triệu. Tổng tài sản dài hạn trong các năm đêu nhiều hơn tổng tài sản ngắn hạn
Quy mô về tổng nguồn vốn của công ty tăng nhẹ trong 2 năm 2012 đến 2013 tăng 53,677
triệu, tăng dõ dệt trong năm 2014 tăng 262,892 triệu đạt 795.244,1. Tổng tài sản và nguồn
vốn của công ty tăng đều theo các năm đây là dấu hiêu đáng mừng thuận lợi cho việc kinh
doanh của công ty, hứa hẹn trong những năm tiếp theo sẽ còn tiếp tục tăng cao.
3.4.Tình hình Tài sản và nguồn vốn
Bảng3.2: Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn Công ty năm 2012-2014
(ĐVT: Triệu)

(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
15
Chỉ tiêu
2012
(triệu
đồng)
2013
(triệu
đồng)
2014
(triệu đồng)
So
sánh
13/12
So
sánh
14/13
1. Doanh thu thuần 55.046,9 71.472,8 82.945,0 29,8 16,0
2.Giá vốn hàng Bán 52.051,6 62.011,1 65,952,5 19,1 6,3
3. Lợi nhuận gộp 2.995,3 9.461,7 16.992,5 215,8 79,5
4. Tổng chi phí hoạt động 3.300,6 4.273,3 5.321,9 29,4 24,5
5.Tổng doanh thu HĐTC 7.902,7 465,5 506,4 -94,1 8,78
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 6.525,6 5.352,4 12.020,5 -17,9 124,5
7. Lợi nhuận khác 463,4 720,9 824,0 55,5 14,30
8. Lợi nhuận sau thuế TNDN 6.989,0 6.073,4 12.844,5 -13,1 111,4
3.5.Kết quả sản xuất kinh doanh
Doanh thu thuần của công ty tăng đều qua 3 năm cho thấy tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty
khá ổn định. Năm 2013 lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 6.073,4 triệu đồng giảm 915,60 triệu
đồng tương ứng giảm 13,1% so với năm 2012. Năm 2014 lợi nhuận tăng mạnh 12.844,5 triệu
đồng, tương ứng tăng 6.771,10 triệu đồng so với năm 2013.

(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
Biểu đồ 3.3: Kết quả doanh thu
thuần và lợi nhuận sau thuế thu
thập của doanh nghiệp
Bảng 3.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2012-2014
16
3.6.Thực trạng vấn đề tạo động lực cho người lao động


Phân tích thực hiện công việc
Công ty đã xây dựng bản mô tả công việc cùng với yêu cầu thực hiện công việc
cung cấp một cách khá đầy đủ, rõ ràng về nhiệm vụ, quyền hạn, yêu cầu của từng
nhóm vị trí.
-
Trang bị các phương tiện bảo hộ để đảm bảo an toàn và sức khỏe .
TT Chỉ tiêu
Mức độ cho điểm
Xuất
sắc
Giỏi Khá
Trung
bình
Kém
1 Khối lượng công việc hoàn thành

2 Tính tin cậy

3 Tính kỷ luật

4 Tính thần hợp tác


5 Đảm bảo ngày công

Tiêu
chuẩn
CV
Bảng 3.4: Phiếu đánh giá thực hiện công việc
3.6.1. Tạo động lực thông qua xác định tiêu chuẩn thực hiện công việc và đánh
giá thực hiện công việc
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
17
Tiền lương
Lương cơ bản: 2.247.000 VNĐ
LĐ gián tiếp: Lương thực tế = Lương cơ bản + pc– BH
Lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu * hệ số cấp bậc
LĐ trực tiếp:
[ Lương cơ bản + trợ cấp kỹ năng +
Trợ cấp trách nhiệm ( chức vụ ) ] / 25
* số ngày làm việc thực tế + Tổng phụ cấp.
Tiền thưởng

- Nhân viên xuất sắc: 01 tivi 2 triệu đ
- Tổ xuất sắc năm: 5 triệu đ/tổ

Tháng 13
= hệ số thưởng * Lương cơ bản.

Thưởng các ngày lễ, tết.
-
30/4-1/5:, 2/9: 300.000 nghìn đồng

-
Tết Âm lịch: 1.550.000.000
Nhận xét:
Tiền lương được trả cố định không phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty đã đưa ra nhiều mức thưởng để khuyến khích người lao động, được áp dụng cho toàn
cán bộ công nhân viên trong công ty.
Thanh toán qua ngân hàng Techcombank :
3.6.2.Tạo động lực cho người lao động qua tiền lương, thưởng
18
- Mức tiền lương và thưởng chưa được người lao động thật sự hài lòng, Xét về tiền lương có 11% lao động
rất hài lòng với mức tiền lương mà mình nhận được, 10% hài lòng, còn 36% thì cảm thấy trung lập, số lao động
không hài lòng chiếm khá nhiều lên tới 33%, rất không hài lòng cũng chiếm 10%.
- Với mức tiền thưởng mà mình nhận được tỉ lệ cảm thấy rất hài lòng là khá cao 18%, tỉ lệ hài lòng là 25%, còn
30% lao động cảm thấy bình thường, tỉ lệ lao động không hài lòng là 17%, số người thấy rất không hài lòng
chiếm 10%.
Biểu đồ 3.4: độ hài lòng với mức tiền lương mà người lao động được nhận.

Biểu đồ 3.5: Độ hài lòng về mức tiền thưởng mà mình nhận được.

(Nguồn : Sinh viên điều tra ) (Nguồn : Sinh viên điều tra )
19
Bảng 3.16: Khấu trừ BHXH/Tháng năm 2014

Nhận xét:
Tiêu chuẩn và cách thức thưởng của công ty đã khuyến khích được người lao động làm việc
có hiệu quả hơn. Các khoản phụ cấp và phúc lợi xã hội được công ty thực hiện khá tốt thể hiện
sự quan tâm tới cuộc sống gia đình của người lao động.
3.6.3.Tạo động lực cho người lao động qua các chế độ phúc lợi xã hội
Đối tượng
tham gia

BHXH BHYT BHTN
Tổng
cộng
Người lao
động
8% 1.5% 1% 10.5%
Công ty 18% 3% 2% 23%

Chế độ tham quan, du lịch:
-
1 lần / 1 năm . 2 ngày 1 đêm được ăn
ngủ nghỉ trong khách sạn với mức
kinh phí là 1.000.000 đ/người.

Phụ cấp:
Phụ cấp xăng xe: 300.000 (đồng/ tháng).
Con nhỏ dưới 6 tuổi: 50.000đ/người/tháng
(ĐVT: đồng)
Các trường hợp Số tiền
Cưới của bản thân người lao động 100.000
Tang bố/mẹ đẻ (bố/ mẹ vợ/chồng) 150.000
Tang vợ/ chồng 200.000
Tang con 200.000
20
Biểu đồ 3.6: Độ hài lòng với mức trích bảo hiểm xã hội mà công ty đưa ra.

Biểu đồ 3.7: Độ hài lòng về mức phụ cấp mà mình nhận được

Nhận xét:
- Qua biểu đồ trên ta thấy có 5% lao động rất hài lòng và 15% lao động hài lòng với mức trích

bảo hiểm xã hội mà công ty đưa ra, có đến 50% lao động cảm thấy bình thường, 21% lao động
không hài lòng và 9% cảm thấy rất không hài lòng.
- Tỉ lệ lao động hài lòng lên tới 33% và cảm thấy bình thường với mức phụ cấp mà mình nhận
được là 40%, còn chỉ có 5% lao động cảm thấy rất không hài lòng và 15% không hài lòng, Tỉ lệ
rất hài lòng là 6%.
(Nguồn : Sinh viên điều tra ) (Nguồn : Sinh viên điều tra )
21
Công
nhân
sản
xuất
Đào tạo nơi làm việc, kèm
cặp chỉ bảo.
Học nghề, nâng cấp bậc
công nhân vào tháng 9 hằng
năm.
Mời chuyên gia về giảng
dạy, nâng cao tay nghề
Trong công việc: Luân phiên công tác
Ngoài công việc: Đi học tại chức, lớp
chính quy.
Cán bộ đi tham dự các lớp đào tạo cải
thiện chuyên môn.
3.6.4.Công tác tạo động lực thông qua đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực
Cán bộ quản lý
Công ty đã chú trọng đến việc đào tạo và phát triển nâng cao trình độ người lao
động. Tuy nhiên, mức dộ hài lòng về công tác đào tạo, tập huấn người lao động lại chưa
được cao.
22

Biểu đồ 3.8: Độ hài lòng về công tác đào tạo, tập huấn người lao động.

Biểu đồ 3.9: Mức độ thường xuyên được đào tạo về chuyên môn.

- Nhìn vào bảng trên ta thấy người lao động đã có được đào tạo. Mức độ rất hà lòng là 6%, hài
lòng lên tới 22 %, 40% ý kiến trung lập và số người cảm thấy chưa hài lòng về mức độ thường
xuyên đào tạo chiếm khá cao lên tới 32% tổng số người lao động.
- Với các hoạt động đào tạo đó tỷ lệ số người cảm thấy hài lòng và rất hài lòng về mức độ hiệu
quả chiếm 23%. Tỷ lệ 55% người trung lập cho rằng các chương trình đào tạo chuyên môn và kỹ
thuật cho người lao động còn chưa thiết thực, 22% tổng số người lao động chưa hài lòng cho
rằng các công tác đào tạo của công ty khiến người lao động chưa cảm thấy hứng thú với các
khóa học.
(Nguồn : Sinh viên điều tra )
(Nguồn : Sinh viên điều tra )
23
3.6.5.Tạo động lực thông qua tạo điều kiện lao động và chế độ lao động hợp lý
.

Chế độ lao động
- Thời gian làm việc 8 giờ/ngày
- Được nghỉ 1 tiếng ăn trưa
- Mùa hè ca sáng làm từ 7h đến 11h, chiều từ 1h đến 5h.
- Mùa đông ca sáng làm từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 12h30 đến 4h30.

Được nghỉ vẫn hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau đây:
- Ngày lễ, tết - Tang gia nghỉ 3 ngày
- Kết hôn nghỉ 3 ngày - Con kết hôn, nghỉ 3 ngày

Tính lương làm thêm giờ
-

Ngày thường = 150% lương giờ thường. - Ngày lễ = 200% lương giờ thường.
Nhận xét:
Thời gian nghỉ trưa quá ngắn, tổng thời gian để nghỉ và ăn trưa chỉ có 1 tiếng, ảnh hưởng
đến thể chất và tâm lý của người lao động.
24
3.6.6.Tạo động lực lao động thông qua văn hóa công ty
5S
s

p

x
ế
p
s

c
h

s

s
à
n
g

l

c
s


n

s
à
n
g
s
ă
n

s
ó
c
Môi trường tiêu chuẩn 5S
Các hoạt động văn hóa
-
Ngày hội gia đình Văn hóa công ty
-
Văn nghệ 8/3 dành cho nữ công nhân
- Chào cờ vào sáng thứ 2 hằng tuần
Công ty đã có các hoạt động văn hóa sôi nổi. Văn hóa tạo ra các
mối quan hệ tốt đẹp giữa các nhân viên. Một môi trường làm việc
thoải mái, lành mạnh, phù hợp giúp nhân viên có cảm giác mình
làm công việc có ý nghĩa trong một môi trường hòa đồng, được
mọi người tôn trọng gắn kết nhau hơn.
Bầu không khí làm việc
- Nhân viên có quyền được góp ý những vấn
đề xảy ra tại nơi làm việc bằng cách bỏ thư vào
hòm

- Thắc mắc về tiền lương nhân viên có quyền
thắc mắc trực tiếp với cán bộ quản lý tổ và
không ký vào bảng lương
25

×