Bài 6, tiết 9: Hợp chúng quốc Hoa Kì
Tiết 1: Tự nhiên và dân cư
Ngày soạn: 30/10/2010
Ngày giảng: 06/11/2010
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa
Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng
vùng.
- Đặc điểm dân cư Hoa kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát
triển kinh tế.
2) Kĩ năng:
- Rền luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được đặc điểm
địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư của Hoa Kì.
- Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kì.
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế.
II) Thiết bị dạy học:
- Máy chiếu.
- Phiếu học tập.
III) Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp, chào học sinh.
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước kiểm tra 1 tiết, nên hôm nay cô sẽ không kiểm tra bài cũ
nữa! Chúng ta sẽ vào bài mới luôn. Cả lớp có đồng ý không?
3. Bài mới
Hôm nay cô cùng các em sẽ nghiên cứu sang một phần hoàn toàn
mới, đó là “ Địa lí khu vực và các quốc gia.”
Các em hãy quan sát lên màn hình máy chiếu….Qua các hình ảnh vừa
được chiếu rất nhanh, chắc chắn tất cả các em đều đã nhận ra hôn nay
chúng ta sẽ nghiên cứu quốc gia nào? Một quốc gia được ví “…Chỉ một
cái hắt hơi cũng đủ làm cho cả thế giới cảm cúm…”. Đó chính là: Hợp
chúng quốc Hoa Kì.
1
T/g Hoạt động dạy và học Nội dung chính
- Liên hệ với Việt Nam
+ Diện tích: 331.212 km
2
(2006)
+ Dân số: 85,78 tr.ng (2009)
- Diện tích đứng thứ 3 TG sau Nga và
Canađa.
- Dân số thứ 3/ TG sau TQ và Ấn Độ
? Lãnh thổ Hoa Kì có đặc điểm gì?
Lãnh thổ rộng lớn.
Diện tích 9.629.000km
2
Gồm 3 bộ phận:
- Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ là
khu vực rộng lớn nhất của Hoa Kì.
Gồm 48 bang
- Bán đảo A-la-xca ở phía Tây Bắc
của lục địa – bang số 49
- Quần đảo Ha-woai nằm giữa Thái
Bình Dương – bang số 50
Phần trung tâm rộng lớn:
Đông Tây: 4.500km
Bắc Nam: 2.500km
? Lãnh thổ hình khối có ảnh hưởng gì tới
tự nhiên và kinh tế của Hoa Kì?
* Thuận lợi
- Khí hậu đa dạng, có sự phân hóa
sâu sắc, cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Tài nguyên phong phú.
- Giao thông thuận tiện.
Khái quát
- Diện tích: 9.629.000 km
2
- Dân số: 269,5 tr.ng (2005)
≈ 305 tr.ng (2009)
- Thủ đô: Oa-sin-tơn.
- Tổng GDP:11667,5 tỉ $
- Số bang: 50
Hoa Kì có diện tích lớn, dân
số đông.
Tiết 1: Tự nhiên và dân cư
I) Lãnh thổ và vị trí địa lí:
1) Lãnh thổ:
- Lãnh thổ rộng lớn: Gồm 3 bộ
phận:
+ Trung tâm lục địa Bắc Mĩ
( hơn 8tr. Km
2
)
+ Bán đảo A-la-xca
+ Quần đảo Ha-woai
2
* Khó khăn:
- Lãnh thổ tách rời, khó khăn trong quản
lí.
? Những thuận lợi mà vị trí đem lại cho
Hoa Kì là gì ?
- Giao thông thuân lợi bằng đường thủy và
bộ với các nước trong khu vực và trên TG
- Nằm cách biệt với các cựu lục địa bởi 2
đại dương lớn ( ĐTD và TBD) nên đã
tránh được sự tàn phá của 2 cuộc chiến
tranh thảm khốc trong lịch sử nhân loại.
Làm giàu nhờ chiến tranh bằng việc bán
vũ khí cho các nước tham chiến. Hoa Kì
chính là nước xuất khẩu vũ khí hàng đầu
TG.
- Có thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn
( Canađa và Mĩ La Tinh), các nước MLT
được coi là sân sau của Hoa Kì.
- Có nguồn cung cấp tài nguyên dồi dào từ
các nước MLT
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
(Giao thông, đánh bắt nuôi trồng thủy hải
sản, khai thác khoáng sản dầu mỏ khí đốt,
du lịch biển…)
Chuyển ý:
Với lãnh thổ rộng lớn và VTĐL thuận lợi
như vậy thì điều kiện tự nhiên của Hoa Kì
có gì đặc biệt ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở
phần II
- Lãnh thổ Hoa Kì có sự phân hóa đa dạng
Các em hãy chú ý quan sát lên màn hình
máy chiếu. ( Chiếu bản đồ tự nhiên của
2) Vị trí địa lí
a) Đặc điểm
- Nằm ở bán cầu Tây
- Giữa 2 đại dương lớn (ĐTD và
TBD)
- Tiếp giáp với Canađa và các
nước Mĩ La Tinh.
b) Thuận lợi:
- Giao thông thuận tiện
- Tránh được sự tàn phá của
chiến tranh. Làm giàu nhờ chiến
tranh
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
II) Điều kiện tự nhiên:
3
Hoa kì)
? Dựa vào hình 6.1 trong SGK, cùng sự
hiểu biết và các kiến thức đã học. Các em
hãy hoàn thành cho cô phiếu học tập sau?
Chuyển ý:
Lãnh thổ rộng lớn, vị trí thuận lợi, thiên
nhiên đa dạng…đều thuộc về tự nhiên.
Vậy kinh tế - xã hội của Hoa kì ra sao?
Chúng ta sẽ tìm hiểu sang phần III
? Dựa vào biểu đồ trên bảng, em có nhận
xét gì về sự gia tăng dân số của Hoa Kì ?
* Đặc điểm thứ nhất: Dân số đông và
tăng nhanh.
- Năm 1800: 5 tr. Người
- Năm 2005: 296,5 tr. Người
- Năm 2009: ≈ 305 tr. Người
? Tại sao dân số Hoa Kì tăng nhanh đến
chóng mặt như vậy ? Nguyên nhân của nó
là gì?
- Như vậy, dân số của Hoa Kì đông
và tăng nhanh không phải do gia
tăng tự nhiên mà là gia tăng cơ giới.
? Theo em dân nhập cư đã đem lại cho
Hoa Kì những thuận lợi gì?
- Những người nhập cư là những
người “ ưu tú nhất ”. Họ có sức
khỏe, có vốn lớn, có tham vọng lớn,
muốn xây dụng cuộc sống mới ở
1) Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ
thuộc Hoa Kì
- Vùng phía Tây
- Vùng phía Đông
- Vùng trung tâm
2) Bán đảo A-la-xca và quần đảo
Ha-woai
( Phiếu học tập và bảng thông tin
phản hồi ở phần phụ lục)
III) Dân cư
1) Gia tăng dân số:
- Dân số đông và tăng nhanh.
- Nguyên nhân: Do nhập cư.
- Đem lại nguồn vốn và lực
lượng lao động dồi dào mà
không phải mất chi phí đầu tư
ban đầu.
4
những vùng đất mới giàu tiềm năng.
- Những người có tri thức ( các nhà
khoa học) tìm đến môi trường lao
động mới, nơi họ được trọng dụng
và có chính sách đãi ngộ cao…
Nhập cư chính là một trong những động
lực phát triển kinh tế của Hoa Kì.
*Đặc điểm thứ 2: dân số Hoa Kì đang già
đi.
? Dựa vào bảng số liệu 6.2, em hãy
chứng minh dân số Hoa Kì đang già đi?
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
giảm 0,9%
- Nhóm dưới 15 tuổi giảm mạnh:
giảm 7%
- Tuổi thọ TB và nhóm người trên 65
tuổi tăng lên rõ rệt
- Tháp dân số sẽ có dạng thu hẹp ở
đáy, mở rộng dần về phía đỉnh.
Dân số đang già đi.
? Dân số già đi có lợi hay có hại cho nền
kinh tế Hoa Kì?
- Gây khó khăn
+ Thiếu nguồn lao động trong tương lai
+ Chi phí cho phúc lợi xã hội lớn
+ Số người sống phụ thuộc tăng lên…
Chuyển ý:
Bức ảnh này nói lên đặc điểm gì về thành
phần dân cư của Hoa Kì?
- Người da trắng gốc Âu: 83%
- Người da đen: > 11% ( 33tr. Ng)
- Người Anh- điêng: 1% (> 3tr. Ng)
- Người gốc Á và MLT: ≈ 5%. Đang
có xu hướng tăng lên.
? Với thành phần dân cư đa dạng như
vậy, Hoa kì có những thuận lợi và khó
- Đem lại cho Hoa Kì tri thức.
- Dân số Hoa Kì đang già đi
2) Thành phần dân cư:
- Thành phần dân cư phức
tạp, đa chủng tộc.
- Nguyên nhân: Do nhập cư.
5
khăn gì?
Chuyển ý:
Chúng ta chuyển sang phần cuối cùng của
bài.
? Quan sát lược đồ hình 6.3 và cac kiến
thức đã học, em hãy nhận xét về sự phân
bố dân cư Hoa Kì ?
- MĐDS TB: 31,7 Ng/ km
2
- Việt Nam: 259 Ng/km
2
(2009)
- Tập trung đông ở phía Đông Bắc,
Đông Nam, và 1 phần phía Tây, nơi
có điều kiện tự nhiên thuận lợi, khí
hậu ấm áp, lịch sử quần cư…
- Tập trung ở các đô thị lớn.
+ 79% dân số sống ở thành thị (2004),
Việt Nam 29,6% (2009)
+ Các đô thị trên 8 triệu dân:
New York
Lôt An-giơ-let
Củng cố:
Củng cố theo sơ đồ trên máy.
a) Thuận lợi:
- Tri thức, vốn.
- Lao động dồi dào không
mất chi phí đầu tư ban
đầu.
- Nền văn hóa đa dạng.
b) Khó khăn:
- Phân biệt chủng tộc
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt
- Phân hóa giàu nghèo
3) Phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đều.
*Xu hướng:
- Giảm mật độ ở khu vục Đông
Bắc, tăng ở khu vực phía Nam và
ven bờ TBD.
IV) Đánh giá:
1. Hãy phân tích ý nghĩa VTĐL của Hoa Kì đối với sự phát triển kinh
tế- xã hội ?
2. Hãy chứng minh Hoa Kì là cường quốc giàu về tài nguyên?
6
3. Phân tích ảnh hưởng của dân nhập cư tới sự phát triển kinh tế - xã
hội của Hoa Kì?
V) Hoạt động nối tiếp:
1. Các em về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Đọc và tìm hiểu Hoa Kì – tiết 2 – kinh tế.
VI) Phụ lục:
7
Tiêu mục Phần trung tâm lục địa
Vùng phía Tây Vùng trung tâm Vùng phía Đông BĐ A-la-xca và
QĐ Hawoai
Vị trí
Địa
hình,
khí hậu
Tài
nguyên,
thế
mạnh
Khó
khăn
Thời gian: Các em có 5’ để hoàn thành! Làm việc theo nhóm!
8
Phiếu học tập
Bảng thông tin phản hồi
Tiêu mục Phần trung tâm lục địa
Vùng phía Tây Vùng trung tâm Vùng phía Đông BĐ A-la-xca và
QĐ Hawoai
Vị trí
Phía Tây lãnh thổ,
giáp Thái Bình
Dương
Giữa dãy Apalat
và dãy Cooc-đi-e
Dãy Apalat và
các đồng bằng
ven biển Đại
Tây Dương
- Alaxca: Tây
Bắc lục địa
- Hawoai: giữa
Thái Bình
Dương
Địa
hình,
khí hậu
- Núi cao xen giữa
các bồn địa khô hạn
- Cận nhiệt ôn đới
- Gò đồi đồng
bằng châu thổ
- Cận nhiệt phía
Nam, ôn đới phía
Bắc.
- Núi ăn sát
biển, không liên
tục.
- Khí hậu ôn
đới hải dương
ấm ẩm
- Nhiều đồi núi,
nhiều đảo lớn
nhỏ.
- Khí hậu hàn
đới
- Mát mẻ
Tài
nguyên,
thế
mạnh
Đất đai màu
mỡ,thủy năng, rừng
dồi dào
Thủy điện,chế biến
gỗ
Nhiều sắt, than,
dầu khí
Cn khai khoáng,
luyện kim đen
Sắt, than,
bôxit
nhiều vịnh
Khai
khoáng,hải
cảng, trồng
lương thực và
cây ăn quả
Thủy sản,vàng,
dầu mỏ
CN khai
khoáng, du lịch
Khó
khăn
Khô hạn, nguy cơ
hoang mạc hóa
,động đất, núi lửa
Xói mòn đất, bão
lụt
Bão, vòi rồng,
lũ lụt
Giao thông khó
khăn, thời tiết
quá lạnh.
9
VI) Đánh giá của GV hướng dẫn
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
10