Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GA L5 TUẦN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.54 KB, 19 trang )

TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 30 tháng 08 năm 2010
Tập đọc
Lòng dân ( phần 1 )
I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giong đoc phù hợp với tính
cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nôïi dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cưu cán bộ cách mạng.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- GDHS tính mạnh dạn, lòng yêu nước.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
2. Bài mới:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch (Phân biệt
tên nhân vật với lời nói của nhân vật lời chú
thích về thái độ, hành động của nhân vật. Thể
hiện đúng tình cảm, thái độ, tình huống).
Cho HS luyện đọc-GV sửa lỗi, kết hợp giảng
từ: ( SGK) Tức thời: Vừa xong.
b. Tìm hiểu bài: ( trao đổi - thảo luận ).
CH
1
: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
CH
2
: Dì năm đã nghĩ ra cách gì để cứu bác cán
bộ?


CH
3
: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích
thú nhất ? Vì sao?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Rút ND.
3. Củng cố - dặn dò: - Liên hệ giáo dục lòng
yêu nước.
- Nhận xét tiết học.
2em đọc thuộc lòng bài: Sắc màu em yêu.
-Một em đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật
cảnh trí, thời gian, tình huống
Quan sát tranh minh họa.
3, 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến là con
Đoạn 2: tao bắn
Đoạn 3: còn lại.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc lại đoạn trích.
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào
nhà dì Năm.
+ Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để
thay, cho bọn giặc không nhận ra
+ Dì năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng,

- 5 HS đọc 5 vai , 1 em đọc phần mở đầu.
- Thi đọc hay.
+ Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong
cuộc đấu trí để lừa giặc, cưu cán bộ cách

mạng.
TOÁN
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ, nhân,chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Làm được các BT : B1 (2 ý đầu) ; B2 (a,d) ; B3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
1
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
Hoạt động của giáo viên Hoạt độn g của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ;
2. Bài luyện tập.
- GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài
tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
.Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. GV cho HS
nêu cách đổi hỗn số thành phân số. HS tự giải
bài, sau đó nêu kết quả phép tính vừa thực
hiện lên bảng.
.Bài 2: GV định hướng chung cho HS cách
học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là
chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc
làm tính với các phân số.
- Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ
cần so sánh phần nguyên
- HS tự làm bài GV cho nêu bài làm và nêu
được cách giải.
.Bài 3: HS tự giải rồi chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò

- HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm
2
5
13
5
3
=

5
9
49
9
4
=

a) So sánh
10
9
3

10
9
2
nên chữa bài như sau.
10
9
3
=

10
39
;
10
9
2
=
10
29

10
39
>
10
29

nên
10
9
3
>
10
9
2
d) Tương tự
a. 1
6
17
6
89

3
4
2
3
3
1
1
2
1
=
+
=+=+

b. 2
21
23
21
3356
7
11
3
8
7
4
1
3
2
=

=−=−

c. 2
14
12
168
4
21
3
8
4
1
5
3
2
=== xx
d. Tương tự
Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I.MỤC TIÊU: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất
Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khới nghĩa của phong trào Cần Vương : Phạm Bành,
Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình); Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy) ; Phan Đình Phùng
(Hương Khê).
- HS KG : Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà : phái chủ hoà chủ
trương thương thuyết với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài. Trình bày một số nét chính
về tình hình ( phần chữ nhỏ trong SGK )

GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
2
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
b. Khai thác nội dung.
* HĐ
1
: Hỏi đáp.
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của
phái chủ chiến và phái chủ hòa? (HS KG)
- Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống
Pháp ?
* HĐ
2
: Tường thuật cuộc phản công ở kinh
thành Huế ?
- Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa-kết hợp
bản đồ.
* HĐ
3
:
- Nêu ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế
?
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ?
3. Củng cố - dặn dò
- Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương ?
- Phái chủ hòa : chủ trương hòa với Pháp.
- Phái chủ chiến : chủ trương chống Pháp.
+ Lập căn cứ
+ Lập các đội nghĩa binh
- HS đọc: Trước sự uy hiếp kháng chiến.

+ Đêm mồng 4 Hoạt động của Pháp
Tinh thần quyết tâm
- HS nêu tên 1 số người lãnh đạo các cuộc
khởi nghĩa …

Phong trào chống Pháp mạnh mẽ
- Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên cứu
vua giúp nước.
- Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK.

Thứ ba, ngày 31 tháng 08 năm 2010
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Tìm hiểu bài:
*HĐ1:Cho HS đọc truyện “Chuyện của bạn
Đức”
H:Đức đã gây ra chuyện gì?
H:Sau khi gây chuyện, Đức cảm thấy như thế
nào?
H:Theo em, Đức nên giải quyết việc này như
thế nào cho tốt? Vì sao?

- Một HS đọc to-lớp đọc thầm theo.
- Lớp đọc thầm, tìm hiểu và trả lờicác câu hỏi
trong SGK :
+ TL:Đức sút bóng trúng bà Doan đang gánh
hàng làm bà ngã, đổ hàng…
+ TL:Đức cảm thấy cần phải chịu trách nhiệm
việc mình đã làm…
+ TL:Đến gặp bà Doan, xin lỗi…
+ TL:Có trách nhiệm về việc mình đã làm…
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
3
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
H:Mỗi người phải có suy nghĩ và hành động
như thế nào về việc mình đã làm?
*HĐ2:Làm bài tập 1.
*HĐ3:Làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu bài. Nêu từng ý.
- Hỏi HS vì sao tán thành? Vì sao không tán
thành?
3.Củng cố-Dặn dò
- Xem trước bài tập 3.
- Nhận xét tiết học
- Đọc mục “Ghi nhớ” trong SGK
- Đọc yêu cầu bài.Thảo luận nhóm đôi, trả
lời: ý a, b, d, g là những biểu hiện của người
sống có trách nhiệm…
- Ý nào HS tán thành thì giơ tay.(tán thành ý
a, đ)
- Vài HS trả lời.
THỂ DỤC

Đội hình đội ngũ – Trò chơi: "Bỏ khăn”
.
I.Mục tiêu:- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáo khi bắt
đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau,
-Trò chơi: "Bỏ khăn” Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng
luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp
tập 1-2 lần
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các
tổ và cá nhân.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Bỏ khăn.
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi
thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.

-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
4
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
TỐN
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU
Biết chuyển:
-Phân số thành số thập phân.
-Hỗn số thành phân số.
-Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
-Làm được các BT : B1 ; B2 (2 hỗn số đầu) ; B3 ; B4.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài luyện tập
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. u cầu
HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời
gian làm bài.
Bài 2: u cầu HS nêu cách chuyển hỗn số
thành phân số. Sau đó HS tự giải rồi chữa
bài.

Bài 3:GV hướng dẫn HS giải bài tập như
trong SGK. Chẳng hạn:
Bài 4.GV hướng dẫn học sinh tự làm rồi giải
theo mẫu. Khi HS chữa bài GV cho HS nhận
xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài
có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với
một tên đơn vị đo. Chẳng hạn:
Bài 5: Hướng dẫn để HS về nhà làm.
3.Củng cố - Dặn dò
- HS làm chưa xong về hồn chỉnh bài làm.
- Nhận xét tiết dạy.
-HS tự làm : Chẳng hạn:
70
14
=
10
2
;


500
23
=
1000
46
;
- HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu)
8
5
42
5
2
=
;
4
23
4
3
5 =
3.a.1 dm =
10
1
m ; 3 dm =
10
3
m; 9 dm =
10
9
m
b.1g =

1000
1
kg ; 8g =
1000
8
kg ;
25 g =
1000
25
kg
c.1phút=
60
1
giờ; 6 phút =
60
6
giờ =
10
1
giờ
12 phút =
60
12
giờ =
5
1
giờ
4.a. 2m 3dm = 2m +
10
3

m = 2
10
3
m
b. 4m 37cm = 4m +
100
37
m = 4
100
37
m
- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân
số.
Chính ta
(nhớ- viết)
Thư gửi các học sinh
I.MỤC TIÊU:
-Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
5
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được
cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- HS KG nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng
- GD HS tính cẩn thận.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :

b. Hướng dẫn HS nhớ viết :

- GV đọc cho HS soát bài .
- GV chấm 8 bài.

- Gv nhận xét bài chấm
c. Hưỡng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2: ( thảo luận - điền bảng ).
- 1 HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi.
-Nhậnxét.
Bài 3:
- GV giúp HS nắm được yêu cầu.
KL : Dấu thanh đặt ở âm chính. ( dấu nặng
đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét.
- Dặn HS thuộc ghi nhớ quy tắc dấu thanh.
- 2 em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi.
Đoạn : từ “Sau 80 năm giới nô lệ học
tập của các em.”
- HS viết lại bài theo trí nhớ.
+ HS tiếp nối điền vần và đấu thanh.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nhắc lại quy tắc dấu thanh.

Thứ tư, ngày 1 tháng 09 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU: Biết:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.

- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết gía trị một phân số của số đó.
- Làm được các BT : B1 (a,b) ; B2 (a,b) ; B4 (3 số đo 1,3,4) ; B5.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài luyện tập
Bài1: GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm
bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần
thiết. HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
1. a.
9
7
+
10
9
=
90
8170 +
=
90
151

b. Tương tự
2.a. Học sinh tự làm
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
6
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài theo

mẫu:
Bài 5. Cho HS nêu bài tốn rồi tự giải và
chữa bài.
Chấm 1 số bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS làm chưa xong về hồn chỉnh bài
làm.
- Hướng dẫn HS làm thêm bài 3.
b. 1
20
7
20
1522
4
3
10
11
4
3
10
1
=

=−=−

4. 7m 3dm = 7m +
10
3
m = 7
10

3
m
8dm 9cm = 8dm +
10
9
dm = 8
10
9
dm
12cm5mm = 12cm +
10
5
cm = 12
10
5
cm
Bài giải:
Một phần mười qng đường AB dài là:
12 : 3 = 4 (km)
Quảng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 (km)
Đáp số: 40km.
Địa lí
Khí hậu.
1.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. -
Nhận biết ảnh hưởng của khí hậutới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực:
cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nơng nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai, lũ
lụt, hạn hán, …
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.

* HS KG: + Giải thích được vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+Biết chỉ các hướng gió : đơng bắc, tây bắc , đơng nam.
2.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
HĐ1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+Hoạt động nhóm.
-u cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.
-u cầu trả lời câu hỏi sgk.
-Nhận xét.
-YChs lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của
nước ta?
-Lưu ý:T1: đại diện cho mùa gió đơng bắc.
T7: đại diện cho mùa gió Tây nam hoặc đ nam.
-YC hs lên chỉ hướng gio ùtháng 1 và hướng gió
tháng 7 trên bản đồ khí hậu VN, hoặc trên h 1.
- KL: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt
độ cao và gió và mưa thay đổi theo mùa.
- Quan sát hình 1 sgk.
-Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-Chỉ quả địa cầu.Bản đồ.
-Nhiệt độ cao,gió và mưa thay đổi theo
mùa.
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
7
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011

HĐ2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
+Làm việctheo cặp đôi.
-Yêu cầu hs lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên
bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu
giữa miền bắc và miền nam.
-Nêu câu hỏi sgk?
-Nhận xét bổ sung.
+Kết luận:Nước ta có khí hậu khác nhau giữa
miền bắc và miền nam.Miền nam nóng quanh
năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
HĐ 3:Aûnh hưởng của khí hậu.
+Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu hs qs tranh hình1 ,hình 3 sgk, đọc sgk.
-Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản
xuất của nhân dân ta?
-Cho hs liên hệ với địa phương.
+Kết luận:Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới đời
sống và sản xuất của nhân dân ta.
4.Củng cố.
-HS chỉ bản đồ.
-Thảo luận theo cặp đôi trả lời c.hỏi sgk.
-Trình bày trước lớp.
-Hs khác nhận xét bổ sung.
-Qs tranh, đọc sgk.
-Nêu thuận lợi và khó khăn.
-Liên hệ với địa phương em.
-Đọc bài học sgk.
-Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ : Nhân dân
I.MỤC TIÊU: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1);
nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu
nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có
tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
- HS KG thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; đặt câu với các từ tìm được (BT3c).
- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc cho HS.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ:
2. Hưỡng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
Giải nghĩa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ)
Bài 2: Cho thảo luận nhóm
- GV nhận xét - KL :


HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa,
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm Trình bày:
+ Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí.
+ Nông dân : thợ cấy, thợ cày.
+ Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm
- Tổ 1: câu a, b ; Tổ 2 : c, d ; Tổ 3:d, e.
+ Chịu thương chịu khó : cần cù chăm chỉ,
không ngại khó, ngại khổ.
+ Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn táo bạo, có
nhiều s.kiến và dám t.hiện sáng kiến.
+ Muôn người như một : đoàn kết, thống
nhất ý chí và hành động.

+ Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lí và
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
8
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
Bài 3:
-Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?
- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm
được. (HS KG làm như đã nêu ở MT)
3. Củng cố - dặn dò:
tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.
+ Uống nước nhớ nguồn : Biết ơn người đã
đem lại những điều tốt đẹp.
HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
- 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm.
+ Người VN gọi nhau là đ.bào vì đều sinh
ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
+ Thi tìm theo tổ, tổ nào tìm được nhiều,
đúng tổ đó thắng: Đồng hương, đồng môn,
đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao,
đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng
tâm, đồng tính, đồng ý,
Làm vào vở và chữa bài
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Kể được một câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình phim ảnh
hay đã nghe đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất
-Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA Giaã viªn HOẠT ĐỘNG CỦA häc sinh
A-Kiểm tra bài cũ
B- Bài mới
1-Giới thiệu bài :
2-Hướng dẫn Hs kể chuyện
Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài :
Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương , đất nước .
Nhắc Hs : Câu chuyện em kể không phải là
câu chuyện em đã đọc trên sách báo ; mà phải
là chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy
trên ti vi , phim ảnh ; đó cũng có thể là câu
chuyện của chính em .
3-Gợi ý kể chuyện
-Nhắc Hs Hs lưu ý về 2 cách kể chuyện trong
gợi ý 3 :
+Kể câu chuyện có mở đầu , diễn biến , kết
thúc .
+Giới thiệu người có việc làm tốt : Người ấy là
ai ? Người ấy có lời nói , hành động gì đẹp ?
Em nghĩ gì về lời nói và hành động của người
ấy ?











-Hs giới thiệu đề tài câu chuyện : VD :
+Tôi muốn kể câu chuyện về ông tôi . Ông
tôi là một tổ trưởng dân phố rất tích cực .
Ông đã vận động mọi người góp công , góp
của sửa đường cống thoát nước của khu phố .
+Tôi muốn kể câu chuyện về các bạn thiếu
nhi xóm tôi vừa qua đã tham gia giữ vệ sinh ,
trồng cây làm sạch đẹp xóm làng.
-Viết ra nháp dàn ý câu chuyện .
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
9
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
4-Hs thực hành kể chuyện
a) Kể chuyện theo cặp
-Gv đến từng nhóm nghe Hs kể chuyện .


b) Thi kể chuyện trước lớp

-Từng cặp Hs nhìn dàn ý đã lập , kể cho nhau
nghe câu chuyện của mình , nói suy nghĩ của
mình về nhân vật trong câu chuyện .
-Vài Hs nối tiếp nhau thi kể chuyện
-Nói những suy nghĩ của mình về nhân vật
trong câu chuyện .
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất .
5-Củng cố , dặn dò

-Nhận xét tiết học

KHOA HỌC
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ?
I.MỤC TIÊU: - Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang
thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới hiệu bài học.
* Khai thác nội dung.
* HĐ
1
: Thảo luận nhóm 2
H: Nội dung các hình 1,2,3,4?
H : Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ?
Tại sao ?
* HĐ
2
: Cả lớp .
Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu nội dung
của hình 5.6.7 sau đó trả lời câu hỏi:
H: Nội dung của từng hình?
H : Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai ?
GV rút ra kết luận.

3

: Đóng vai.
H : Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi
trên cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ, bạn
có thể làm gì để giúp đỡ ? Yêu cầu HS làm
việc N
4
, GV đi hướng dẫn đóng vai theo chủ
HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK thảo
luận để trả lời (mỗi HS nói về 1 hình):
H
1
: Các nhóm thức ăn có lợi
H
2
: Một số thứ không tốt
H
3
: Phụ nữ có thai đang khám thai định kì.
H
4
:Người phụ nữ có thai mang vác nặng
+ Người có thai ăn uống đủ chất, đủ
lượng ,không dùng các chất kích thích
theo hướng dẫn của thầy thuốc. Phụ nữ có
thai không nên làm: Lao động nặng, tiếp xúc
với các chất đôïc hóa học…
H
5
: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.
H

6
: Người có thai làm việc nhẹ
H
7
: Người chồng đang quạt cho vợ
Quan tâm, chăm sóc, chỉ để phụ nữ mang
thai làm việc nhẹ…
HS nhắc lại câu hỏi trả lời
+ Em sẽ xách giúp.
+ Nhường chỗ ngồi cho phụ nữ có thai.
- HS lên trình diễn trước lợi, các nhóm theo
dõi, bình luận va ørút ra bài học về cách ứng
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
10
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
đề " có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai"
(nhường chỗ, mang vác giúp…)
3. Củng cố - dặn dò:
Liên hệ - GDHS.
xử đối với phụ nữ có thai.
- HS thảo luận thực hành đóng vai. Đại diện
một số nhóm trình diễn.
Nhắc lại nội dung chính.

Thứ năm, ngày 02 tháng 09 năm 2010

TỐN.
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU: HS Biết:
- Nhân, chia hai phân số.

- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Làm được các BT : 1;2;3.
- HS ham thích học tốn.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài luyện tập
Luyện tập:
- GV cho HS đọc u cầu mỗi khi làm bài
tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần
thiết. HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Cho HS tự làm sau đó sửa chữa theo
mẫu; Chẳng hạn:
1m 75cm = 1m +
100
75
m = 1
100
75
m
8m 8cm = 8m +
100
8
m = 8
100
8
m
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài:

a.
9
7
x
5
4
=
45
28
b.
4
1
2
x
5
2
3
=
4
9
x
5
17
=
20
153
c.
5
1
:

8
7
=
5
1
x
7
8
=
35
8
d.
5
1
1
:
3
1
1
=
5
6
:
3
4
=
5
6
x
4

3
=
20
18
=
10
9
Bài 2: Cho HS tự làm sau đó sửa chữa.
a. x +
=
4
1
8
5
b. x-
5
3
=
10
1
x =
8
5
-
4
1
x =
10
1
+

5
3
x =
8
3
x =
10
7
c. x
7
2
×
=
11
6
d. x :
2
3
=
4
1
x =
11
6
:
7
2
x =
4
1

x
2
3
x =
22
42
(hoặc
11
21
) x =
8
3
Tập đọc
Lòng dân (tiếp theo)
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
11
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
I.MỤC TIÊU : - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến ; biết đọc ngắt giọng, thay đổi
giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nôïi dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cưu cán bộ cách mạng.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- GD HS lòng dũng cảm, mưu trí.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
2. Bài mới : * Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2.

b. Tìm hiểu bài.
CH
1
: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt
ntn?
CH
2
: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm
ứng xử rất thông minh ?
CH
3
: Vì sao vở kịch được đặt tên là " Lòng
dân " ?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Nhấn giọng các từ thể hiện thái độ.
Rút nội dung.
3. Củng cố - dặn dò.
- Về nhà phân vai dựng lại đoạn chính.
Hai HS đọc nối tiếp phần một.
HS giỏi đọc.
Quan sát tranh minh họa.
Nối tiếp đọc từng đoạn.
Đoạn 1 : cai cản lại
Đoạn 2 : chưa thấy.
Đoạn 3 : còn lại
- Luyện đọc theo cặp.
+ Bọn giặc hỏi An trả lời
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào,
+ Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân
với cách mạng

Từng tốp phân vai.
Lớp nhận xét bình chọn nhóm phân vai tốt.
+ Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí
lừa giặc , cứu cán bộ.
Khoa học
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ.
I .MỤC TIÊU : - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy
thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Ổn định
2.Bài cũ.
3.Bài mới
Hoạt động1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh.
+Mục tiêu:Học sinh nêu được tuổi và đặc điểm của
em bé đã sưu tầm được.
-Hát.
-Giới thiệu ảnh của mình hoặc ảnh của các
trẻ em khác theo yêu cầu:Người trong ảnh
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
12
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
+Cách tiến hành:Làm việc cả lớp.
Nhận xét hs nào giới thiệu ảnh hay nhất.
Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới
sinh đến tuổi dậy thì.
-Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của
trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3- 6 tuổi, từ
6 - 10 tuổi.

-Cách tiến hành:Tổ chức trò chơi: “ai nhanh ai
đúng” như sgk.
+Tuyên dương đội thắng cuộc .
Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi
dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan
trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con
người.
*Cách tiến hành:
+Bước 1:Làm việc cá nhân.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Nhận xét kết luận như tr.15- sgk.
4. Củng cố
Nhấn mạnh kiến thức cần nắm.
5.Nhận xét- Dặn dò
-Nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
mâý tuổi và đã biết làm gì.
- Chơi theo nhóm viết đáp án vào giấy khổ
to sau đó dán lên bảng.Đội thắng cuộc là
đội có đáp án đúng và nhanh nhất.
-Đọc thông tin tr.15 trả lời câu hỏi:Tại sao
nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt
đối với cuộc đời của mỗi con người.
-Nhắc lại .
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
-Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây
cối , con vật,bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lộc chi tiết
trong bài văn miêu tả.

- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên.
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài
tập
- Tổ chức HS hoạt động nhóm theo hớng
dẫn
H: Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn
mưa sắp đến?
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS thảo luận nhóm
-Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng
nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt
Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nớc,
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
13
TRNG TIU HC T C - GIO N LP 5 - TUN 3 NM HC 2010 - 2011
H: Tỡm nhng t ng t ting ma v ht
ma t lỳc bt u n lỳc kt thỳc cn
ma?
H: Tỡm nhng t ng t cõy ci, con vt,
bu tri trong v sau cn ma?
H: Tỏc gi ó quan sỏt cn ma bng
nhng giỏc quan no?
H: Em cú nhn xột gỡ v cỏch quan sỏt

cn ma ca tỏc gi?
H: Cỏch dựng t trong khi miờu t cú gỡ
hay?
Bi 2
- Gi HS c yờu cu ca bi tp
- Gi HS c bn ghi chộp v mt cn
ma m em ó quan sỏt
- Cho hS lp dn ý bi vn t cn ma
+ Phn m bi cn nờu nhng gỡ?
+ Em miờu t cn ma theo trỡnh t
no?
H: Nhng cnh vt no chỳng ta thng
gp trong cn ma?
H:Phn kt em nờu nhng gỡ?
- Yờu cu HS lp dn ý
- GV nhn xột
3. Cng c, dn dũ
- Nhn xột tit hc
khi ma xung giú cng thờm mnh, mc sc iờn
do trờn cnh cõy.
- Ting ma lỳc u lt t lt t, lỏch tỏch; v
sau ma ự xung, ro ro sm sp, m p, p
bựng bựng vo tu lỏ chui, git tranh
- Ht ma: nhng git nc ln xung tuụn ro ro,
xiờn xung, lao xung, lao vo trong bi cõy, git
ngó, git bay , bi nc to trng xoỏ
- Trong ma:
+ lỏ o, lỏ na, lỏ súi vy tai run ry
+ con g sng t lt tht ngt ngng tỡm ch trỳ.
+ Vũm tri ti thm vang lờn mt hi c c ỡ m

Sau trn ma:
+ Tri rng dn
+ chim cho mo hút rõm ran
+ Phớa ụng mt mng tri trong vt
+ mt tri lú ra, chúi li trờn nhng vũm lỏ bi lp
lỏnh
- Tỏc gi quan sỏt bng mt, tai, ln da, mi
- Quan sỏt theo trỡnh t thi gian: lỳc tri sp ma
-> ma -> tnh hn. Tỏc gi quan sỏt mt cỏch rt
chi tit v tinh t
- Tỏc gi dựng nhiu t lỏy, nhiu t gi t khin ta
hỡnh dung c cn ma vựng nụng thụn rt chõn
thc
- HS c
- 3 HS c bi ca mỡnh
- Gii thiu im mỡnh quan sỏt cn ma hay
nhng du hiu bỏo cn ma sp n
- Theo trỡnh t thi gian: miờu t tng cnh vt
trong cn ma
- mõy, gú, bu tri, con vt, cõy ci, con ngi, chim
muụng
- Nờu cm xỳc ca mỡnh hoc cnh vt ti sỏng sau
cn ma
- 2 HS lp dn ý vo giy kh tpo , c lp lm vo
v
- Sau ú dỏn bi lờn bng
- Lp nhn xột
kĩ thuật
THấU DU NHN ( Tiết 1)
I. mục đích yêu cầu

HS cn phi:
- Bit cỏch thờu du nhõn.
GIO VIấN: Lí C CHIN
14
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu
được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm
- Hskhéo tay: + thêu được ít nhất tám dáu nhân. các mũi thêu đều nhau. đường thêu ít bị dúm.
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân đêtrang trí sản phẩm đơn giản
- Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được.
II. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và nêu mục đích
bài học
2. Cacs ho¹t ®éng
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân
+ Em hãy quan sát hình mẫu và H1 SGK nêu đặc
điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và
mặt trái đường thêu?
+mẫu thêu dấu nhân thường được ứng dụng ở đâu?
( Cho hS quan sát một số sản phẩm được thêu trang trí
bằng mũi thêu dấu nhân)
- HS quan sát
- Mặt phải là những hình thêu như
dấu nhân. Mặt trái là những đường
khâu cách đều và thẳng hàng song

song với nhau
- Thêu dấu nhân được ứng dụng để
thêu trang trí hoặc thêu chữ trên
các sản phẩm may mặc như: váy,
áo, vỏ gối, khăn tay, khăn trang trí
trải bàn
Giáo viên kết luận: thêu dấu nhân là cách thêu để tạo
thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên
tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường
thêu . Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang
trí
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Yêu cầu HS đọc mục II sách giáo khoa và quan sát
H2
+ Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu
- Yêu cầu học sinh quan sát H3 và đọc mục 2a SGK
+ Nêu cách bắt đầu thêu
GV căng vải lên khung thêu và hướng dẫn cách bắt đầu
thêu
Lưu ý: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ 2
phía bên phải đường dấu.
- Yêu cầu HS đọc mục 2b, 2c và quan sát H4a, 4b, 4c,
4d SGK
+ Nêu cách thêu dấu nhân mũi thứ nhất, thứ hai?
GV hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thêu thứ
- Học sinh nêu vạch 2 đường dấu
song song cách nhau 1 cm
- Vạch các điểm dấu thẳng hàng
với nhau trên 2 đường vạch dấu

- HS lên bảng thực hiện các đường
vạch dấu
- Học sinh nêu
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp theo dõi
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
15
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
nhất, mũi thứ hai . trong sách giáo khoa
- Học sinh nêu
Giáo viên lưu ý học sinh
+ Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường
kẻ cách đều.
+ Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ
2 dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở
đường dấu thứ nhất.
+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để
mũi kim không bị dúm
- Gọi HS lên thực hiện tiếp các mũi thêu - Học sinh lên bảng làm
- Yêu cầu HS quan sát H5
+ Nêu cách kết thúc đường thêu
- Gọi 1 HS lên thực hiện thao tác kết thúc đường thêu
- GV treo bảng phụ ghi quy trình thực hiện thêu dấu
nhân và hướng dẫn lại nhanh các thao tác thêu dấu
nhân
- Yêu cầu HS nhắc lại
- HS thực hành thêu trên giấy
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh nào còn lúng túng
- HS nêu
- HS theo dõi
- HS nhắc lại

- Học sinh thực hành thêu trên giấy
theo nhóm 4
3. Củng cố -dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả
thực hành của học sinh.

Thứ sáu, ngày 3 tháng 09 năm 2010
THỂ DỤC
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Đua ngựa.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, -Trò chơi: "Đua ngựa” Yêu cầu HS chơi đúng luật,
tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi
II. Địa điểm và phương tiện.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Thi đua xếp hàng.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp
tập 1-2 lần
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
16
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các
tổ và cá nhân.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Đua ngựa
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi
thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Toán
Ôn tập về giải toán

I/ MỤC TIÊU: -Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.
- Làm được BT 1.
- HS ham học toán.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài luyện tập
a.Ôn tập:
- GV nêu bài toán 1
- GV ghi bảng sơ đồ và hướng dẫn HS giải;
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là :
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là : 121 : 11 x 6 = 66.
Đáp số : 55 ; 66
Bài toán 2(HD tương tự)
b.Luyện tập ở lớp:
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ cho mỗi bài
giải
- Có thể HD HS cách giải như sau:
Bài 1:
+ Bài toán bắt ta tìm gì?
+ Thuộc dạng toán gì?
+ Tỉ số của chúng là số nào?
- GV chấm một số bài
- Hs nêu yêu cầu BT1
- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của 2 số đó.
- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của 2 số đó.

- HS tự làm bài rồi chữa bài.
(Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của
chúng
(Tìm hai số: số lớn và số bé.)
Tổng (hiệu) là số nào?
.Giải:
a) Tổng hai phần bằng nhau là:
7 + 9 = 16 (phần)
Số thứ nhất là: 80: 16 x 7 = 35
Số thứ hai là: 80 – 35 = 45
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
17
TRƯƠNG TIỂU HỌC TÀ CẠ - GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 3 – NĂM HỌC 2010 - 2011
Nếu còn thời gian thì GV hướng dẫn để HS
làm các BT 2 ; 3. Hết thời gian thì cho HS
làm ở nhà.
3. Củng cố - dặn dò:
ĐS: 35 ; 45
b) HS tự làm.
HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng
(hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I.MỤC TIÊU: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của
một số tục ngữ (BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có
sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3).
- HS KG biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
I.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
.Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm nội dung bài.
GV hướng dẫn


.Bài 2 :
GV chốt: Gắn bó quê hương là tình cảm tự
nhiên.
.Bài 3 :
- GV gợi ý: viết về một màu sắc có trong đoạn
văn cả những sự vật không có trong bài; lưu ý
phải dùng từ đồng nghĩa.
- GV đọc đ.văn mẫu trong SGV cho HS nghe
3. Củng cố - dặn dò:
- HS quan sát tranh SGK, chọn, viết từ cần
điền với 3-4 tiếng ở sau vào vở rồi chữa bài:
đeo trên vai chiếc ba lô, xách túi đàn ghi ta,
vác một thùng giấy, khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh
nhất, kẹp trong nách.
- Hai HS đọc lại hoàn chỉnh bài.
- HS đọc nội dung, thảo luận nhóm4 và trình
bày
- HS đọc thuộc các câu tục ngữ trên.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở. (HS khá, giỏi làm nhiều từ).

- Trình bày bài viết của mình. Nhận xét - bình
chọn đọan văn hay.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I.Mục tiêu
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo Y/C bài tập 1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi
tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên cho HS.
II. Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN: LÝ ĐỨC CHIẾN
18
TRNG TIU HC T C - GIO N LP 5 - TUN 3 NM HC 2010 - 2011
Hot ng dy Hot ng hc
1. Kim tra bi c
2. Bi mi
Hng dn lm bi tp
Bi 1
- Gi HS c yờu cu v ni dung bi tp
H: vn m bn Qunh Liờn lm l gỡ?
- Yờu cu HS trao i, tho lun xỏc nh ni
dung chớnh ca mi on
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận
H: Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của
bạn Quỳnh Liên?
- Yêu cầu hS tự làm bài
- Yêu cầu 4 HS trình bày bài trên bảng lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa để rút kinh
nghiệm, đánh giá cho điểm

- Gọi 5-7 HS đọc bài của mình đã làm trong vở
- Gv nhận xét cho điểm
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn ma mình đã
lập để viết
- HS làm bài
- 2 HS trình bày bài của mình. GV và HS cả lớp
nhận xét
- Gọi HS đọc bài của mình
- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu cầu
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại bài văn . Quan sát trờng học và
ghi lại những điều quan sát đợc
- HS dc yờu cu
- T quang cnh sau cn ma
- HS thảo luận nhóm
- Đoạn 1: giới thiệu cơn mửa rào, ào ạt
tới rồi tạnh ngay.
- Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau
cơn ma.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn ma.
- Đoạn 4: đờng phố và con ngời sau cơn
ma.
+ Đoạn1: viết thêm câu tả cơn ma
+ Đoạn 2; viết thêm các chi tiết hình ảnh
miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú
mèo khoang sau cơn ma
+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn miêu tả

một số cây, hoa sau cơn ma
+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động
của con ngời trên đờng phố
- HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào
vở
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết
vào vở
- 2 HS lần lợt đọc bài . cả lớp nhận xét
- Vài HS đọc bài viết của mình

GIO VIấN: Lí C CHIN
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×