Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

de cuong an toan lao dong (xd cdcd ha noi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.53 KB, 20 trang )

Câu hỏi hiểu đúng khái niệm
Chương 1
Câu1 (3đ) Hãy nêu mục đích, ý nghĩa và tính chất của công tác bảo hộ lao động ?
Trả lời:
1 mục đích
Thông qua các biện pháp khoa hoc ki thuạt tổ chức ktxh để hận chế loại trừ các yếu tố
nguy hiểm độc hại tạo ra điiều kiện lao động thuận lợi ngăn ngừa tai nạn bảo vệ sức
khỏe tính mạng của con người nhằm phát triển lực lượng sản xuất
2 ý nghĩa
- BHLĐ là một chính sách lớn của đảng và nhà nước ta ,nó mang ý nghĩa về chính trị ,kt
,xh
- chính trị : BHLĐ phản ánh 1 phần bản chất của chế độ xã hội
- xã hội : BHLĐ luôn củng cố hoàn thiện quan hệ sản xuất mặt khác nó mang lại . . . cho
bản thân gia đình người lao động cho nên mang ý nghĩa nhân đạo và sâu sắc
- Kinh tế : làm cho người lao động an tâm sản xuất tăng năng suất lao động đồng thời
làm giảm bớt chi phí phục vụ cho hậu quả tai nạn, ốm đau gây ra cho nên làm tốt công
tác BHLĐ là tạo ra đk để sản xuất phát triển đem lại hiểu quả kinh tế cao
3 tính chất
* tính pháp luật
- được thể hiện qua chế độ chính sách ,luật lđ, thông tư chỉ thị các điều lệ quy phạm tiêu
chuẩn… như luật lđ 1995 q\phạm kĩ thuật an tàn lao động TCVN 5308-91. bắt buộc các
tổ chức nhà nước về ktxh và mọi người tham gia lđsx chấp hành nghiêm chỉnh
* tính quần chúng
BHLĐ có liên quan đến tất cả mọi người tham gia lđsx cho nên họ có thẻ đóng góp xd
những kế hoạch về BHLĐ cũng như quy trình quy phạm về anh toàn vệ sinh lao động
- mặc dù có các chế độ chính sách tiêu chuẩn quy phạm về BHLĐ có hoàn chỉnh đến
đâu nhưng những người liên quan đến LĐSX chưa được lợi ích thiết thực chưa tự giác
chấp hành thì công tác BHLĐ không đạt kết quả cao
* tính khoa học kỹ thuật
Là tính chất quan trọng đối với mọi người ( nhất là cán bộ kỹ thuật ) muốn làm tốt
công tác BHLĐ để loại trừ tai nạn và bệnh nghề nghiệp , hiểu được tính nguy hiểm


trong công việc,
Hiểu tâm lý của công nhân, đòi hỏi người cán bộ kỹ thuật phải có những kiến thức
nhất định
Chương 2
Câu1: Hãy cho biết thế nào là bệnh nghề nghiệp trong xây dụng? những nguyên
nhân gây nên bệnh nghề nghiệp?
Trả lời:
*Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do tác động 1 cách từ từ của các yếu tố và điều
kiện lao động độc hại tạo ra trong lao động sản xuất đối với sức khỏe người lao động.
*Nguyên nhân:
- Do điều kiện khí hậu không tiện nghi, do quá nóng hoặc quá lạnh dẫn
- Do sự chênh lệch áp suất cao hơn hoặc thấp hơn với không khí bình thường
- Do tiếng ồn hoặc những âm thanh quá lớn (trạm trộn,xưởng cơ khí, nơi đóng cọc
búa)
- Do sung động lớn tác động thường xuyên (máy đầm).
- Do tác động của bụi sản xuất do làm việc nơi có nhiều bụi.
- Do tác dụng của hơi khí độc
- Do tác động của tia phóng xạ
- Do tác động thường xuyên của tia năng lượng cường độ lớn do thường làm việc
bằng máy hàn
- Do nhìn căng thẳng thường xuyên trong môi trường thiếu a\s
- Do làm việc căng thẳng các bắp thịt đứng ngồi lâu hoặc tư thế gò bó
Chương 3
Câu 1 Hãy nêu tiêu chuẩn với người lao động ? nội quy kỷ luật và ATLĐ chung
trên công trường xây dựng ?
Trả lời
Câu 1
* Tiêu chuẩn đối với người lao động
- đủ 18 tuổi trở lên
- sức khỏe điều điều kiện ,đảm bảo đủ sức khỏe theo yêu cầu của nghành nghề do

cơ quan y tế cấp
- phải có đủ trình độ chuyên môn theo đúng yêu cầu của nghành nghề
- phải có chứng nhận đã học tập và đã qua kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn lao động
phù hợp với nghành nghề do giám đốc đơn vị kí
- trang bị đầu tư phòng hộ cá nhân cho công nhân phù hợp với điều kiện làm việc
theo quy định
- phải chấp hành nghiêm chỉnh nội quy kỷ luật an toàn lao động trên công trường
* Nội quy kỷ luật an toàn lao động trên công trường
- không được đi vào nơi nguy hiểm , nơi có dào ngăn chăng dây hoặc có biển báo
(trường hợp phải làm việc trong khu vực đó phải được sự đồng ý của cấp trên thì
phải có biện pháp an toàn cụ thể)
- không được tự động điều khiển các thiết bị máy móc mà không được giao trách
nhiệm
- sử dụng đúng trang bị bào vệ cá nhân đã được trang bị phù hợp với điều kiện làm
việc
- không được uống rượu bia trước và trong giờ làm việc
- không được đùa nghịch tung ném dụng cụ vật liệu hay bất kì vật dụng gì trong
khu vực làm việc từ trên xuống
- không được hút thuốc lá hay dùng bật lửa trong khu vực cấm lửa
- khi sử dụng dụng cụ thiết bị máy móc đúng chủng loại có chất lượng tốt
- khi sử dụng xong thiết bị dụng cụ phải vệ sinh sạch sẽ và cất nguyên vào nơi quy
định
- khi phát hiện thấy có nguy cơ gây tại nạn phải báo ngay cho các bộ để xử lí không
được giấu diếm
Câu 2 hãy nêu các biện pháp phòng ngừa bệnh nghề nghiệp trong xây dựng?
Trả lời
Câu 2 Các biện pháp phòng ngừa bệnh nghề nghiệp trong xây dựng :
1 biện pháp về kỹ thuật công nghệ
- cơ giớ hóa tự động hóa tiết bị máy móc,. Sử dụng các phương tiện triệt tiêu các
âm thanh để làm giảm triệt tiêu các tiêng ồn và rung động trong XD

- Xd các thiết bị kỹ thuật vệ sinh đặc biệt dưới dạng màn che hoặc màn nước
- Lựa chọn đúng đắn đảm bảo yếu tố vi khí hậu
2 biện pháp kỹ thuật vệ sinh
- sử dụng các thiết bị thông gió hút thả hơi khí độc để loại trừ tác dụng có hại của
các chất độc hại và nhiệt độ cao lên cơ thể người lao động
- tổ chức chiếu sáng nhân tạo hoặc thiên nhiên ở nơi làm việc để đảm bảo đủ ánh
sáng đủ tiêu chuẩn theo yêu cầu
- đề phòng bệnh phóng xạ khi có liên quan đến việc có xử dụng chất phóng xạ
3 biện pháp phòng hộ cá nhân
- trang bị đầy đủ các phương tiện phòng hộ cá nhân cho công nhân theo đúng
nghành nghề và công việc
4 biện pháp tổ chức khoa học
- bố trí giờ làm việc hợp lý theo thời gian cũng như tâm lý của công nhân và theo
từng công việc
- có chế độ lao động riêng với những công việc nặng nhọc hoặc độc hại
Câu phân tích
Chương 1
Câu 1 hãy nêu những nguyên nhân thường gây nên tai nạn lao động trên công
trường xây dựng ?
Trả lời
Câu 1 Những nguyên nhân thường gây nên tai nạn lao động trên công trường xây dựng :
1 nguyên nhân do kỹ thuật
- do dụng cụ phương tiện máy móc không hoàn chỉnh
- do vi phạm quy trình kỹ thuật an toàn
- do thao tác làm việc không đúng vi phạm quy tắc an toàn
2 nguyên nhân do tổ chức
- bố trí mặt bằng không gian làm việc không hợp lý
- do tuyển dụng sự dụng công nhân không đúng yêu cầu
- do thiếu kiểm tra giám sát thường xuyên để phát hiện và sử lý kịp thời nhưng vi phạm
về an toàn lao động

- do thực hiện không ngiêm chỉnh chế độ BHLĐ
3 nguyên nhân về vệ sinh lao động
- do vi khí hậu không tiện nghi, nơi làm việc không thông thoáng
- do các yêu tố độc hại vượt quá tiêu chuẩn
- thiếu hoặc chất lượng các sản phẩm bảo hộ cá nhân kém
- do không đảm bảo yêu cầu về vệ sinh cá nhân cho công nhân
4 nguyên nhân do chủ quan
- do tuổi tác sức khỏe giới tính tâm lý không phù hợp với công việc
- do trạng thái thần kinh bất ổn
- do vi phạm kỷ luật lao động
Chương 2
Câu 1 hãy nêu những biện pháp phòng chống bụi trên công trường xây dựng?
Trả lời
Câu 1 Những biện pháp phòng chống bụi trên công trường xây dựng :
1 biện pháp lỹ thuật
- ngăn chặn bụi ngay từ nơi phát sinh bằng cách cơ giới hóa tự động hóa thiết bị máy
móc cải biến quy trình công nghệ để cách ly nguồn bụi với người lao động
- sử dụng hệ thống thông gió hút bụi tự nhiên hoặc nhân tạo ở những nơi phát sinh nhiều
bụi
- những nơi trực tiếp phát sinh nhiều bụi phải bố trí xa nơi làm việc và cuối hướng gió
- trong khi vận chuyển vật liệu có nhiều bụi phải được chứa trong thùng kín hoặc đường
ống (tùy theo từng đoạn đường )
2 biện pháp về vệ sinh ý tế - BHLĐ
- trong công trường XD hoặc trên nhà máy SX phải bố trí đầy đủ những phòng sinh hoạt
cho công nhân
- trang bị đầy đủ phòng hộ cá nhân cho công nhân
- trong khẩu phần thức ăn đối với người làm việc ở những nơi bụi nhiều cần tăng cường
thêm sinh tố C, phải khám định kỳ cho công nhân để phát hiện bệnh và có biện pháp
điều trị kịp thời
Câu 2 hãy nêu các biện pháp phòng ngừa bệnh nghề nghiệp trong xây dựng?

Trả lời
Câu 2 các biện pháp phòng ngừa bệnh nghề nghiệp trong xây dựng :
1 biện pháp về kỹ thuật công nghệ
- cơ giớ hóa tự động hóa tiết bị máy móc,. Sử dụng các phương tiện triệt tiêu các
âm thanh để làm giảm triệt tiêu các tiêng ồn và rung động trong XD
- Xd các thiết bị kỹ thuật vệ sinh đặc biệt dưới dạng màn che hoặc màn nước
- Lựa chọn đúng đắn đảm bảo yếu tố vi khí hậu
2 biện pháp kỹ thuật vệ sinh
- sử dụng các thiết bị thông gió hút thả hơi khí động để loại trừ tác dụng có hại của
các chất độc hại và nhiệt độ cao lên cơ thể người lao động
- tổ chức chiếu sáng nhân tạo hoặc thiên nhiên ở nơi làm việc để đảm bào đủ ánh
sáng đủ tiêu chuẩn theo yêu cầu
- đề phòng bệnh phóng xạ khi có liên quan đến việc có xử dụng chất phóng xạ
3 biện pháp phòng hộ cá nhân
- trang bị đày đủ các phương tiện phòng hộ cá nhân cho công nhân theo đúng
nghanh nghề và công việc
4 biện pháp tổ chức khoa học
- bố tri giờ làm việc hợp lý theo thời gian cũng như tâm lý của công nhân và theo
từng công việc
- có chế độ lao động riêng với những công việc nặng nhọc hoặc độc hại
Câu 3 hãy nêu các nguyên nhân và tác hại của bụi trong xây dựng ?
Trả lời
Câu 3 Nguyên nhân và tác hại của bụi trong xây dựng
1 nguyên nhân của bụi trong xây dựng :
- trong các nhà máy sản xuất vật liệu XD
- do khi phá vỡ các công trình cũ ( đập tường …)
- do khi vận chuyển vật liệu ( đất, cát, sỏi …)
- trong khi trộn các loại vữa, bê tông
2 tác hại của bụi trong xây dựng :
- làm mất khả năng hấp thụ ôxi của các nang phổi mà không có khả năng phục hồi làm

người bệnh khó thở dễ biến chứng sang bệnh lao
- bệnh đường hô hấp trên : viêm mũi họng ,… bệnh ngoài da , thường ở mặt viêm mắt
mộng thị
Câu 4 hãy nêu những nguyên nhân và tác hại của tiếng ồn và rung động trong xây
dựng
Trả lời
Câu 4
* những nguyên nhân của tiếng ồn và rung động trong xây dựng :
- trong XD tiếng ồn và rung động chủ yếu do máy móc gây nên
* những tác hại của tiếng ồn và rung động trong xây dựng
- đối với thính giác : làm giảm độ nhạy ngưỡng nghe tăng lên nếu tiếng ồn cao thời gian
kéo dài có thể dẫn đến nặng tai hoặc điếc
- tiếng ồn làm ảnh hưởng đế hệ thống thần kinh qua đó làm ảnh hưởng đến các bộ phận
khác trong cơ thể con người
- tiếng ồn và rung động làm rối loạn hệ thống tim mạch làm cho chứng huyết áp cao
tăng lên
- rung động thường qua chân tay tác động đến hệ xương khớp dẫn đến viêm khớp hoặc
biến dạng khớp
- rung tác động đến hệ thông phân tích thu hợp nhiều gây ra cảm giác loạn sốc
- do tiếng ồn và rung động làm tín hiệu liên lạc trong SX không rõ ràng dễ gây ra tai nạn
lao động và ảnh hưởng xấu đến tâm lý người lao động
Chương 3
Câu 1 hãy nêu những nguyên nhân thường gây tai nận lao động khi làm việc trên
cao và công tác sử dụng dàn giáo ?
Trả lời
Câu 1 những nguyên nhân thường gây tai nận lao động khi làm việc trên cao :
1 nguyên nhân về tổ chức
- bố trí công nhân không đủ điều kiện làm việc trên cao ( sức khỏe tuổi tác trình độ
chuyên môn …)
- do thiếu kiểm tra giám sát thương xuyên để phát hiện và ngăn ngừa những hiện tượng

không an toàn do thiếu các phương tiện bảo hộ con người về an toàn lao động
- do bố trí dây chuyền làm việc không hợp lý
- do các lối đi đến nơi làm việc không yêu cầu về an toàn
- do tổ chức vận chuyển vật liệu phế liệu không đúng quy trình
2 nguyên nhân về kỹ thuật
- do không sử dụng phương tiện làm việc ở trên cao do sử dụng phương tiện làm việc ở
trên cao không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ở các khâu sau :
* do thiết kế : + do xác định sơ đồ tải trọng và sơ đồ tính toán không đúng với điều
kiện làm việc thực tế
+ các chi tiết cấu tạo của các liên kết không phù hợp với khả năng gia
công chế tạo
* do gia công chế tạo : do gia công không chính xác và đảm bảo yêu cầu thiết kế
* do dựng lắp tháo dỡ : tự dựng lắp tháo dỡ
* do quá trình sử dụng : + do chất vật liệu qua nhiều hoặc quá nhiều người trên
dàn giáo gây quá tải sập dàn giáo
+ do thiếu kiểm tra tình trạng của dàn giáo để phát hiện
và sử lý kịp thời những hiện tượng mất an toàn
+ do sàn công tác có khe hở quá lớn làm cho vật liệu và
dụng cụ rơi từ trên cao xuống gây tai nạn
Câu 2 hãy nêu những biện pháp an toàn trong công tác cốp pha ?
Trả lời
Câu 2 những biện pháp an toàn trong công tác cốp pha :
- khi cưa sẻ gỗ bằng máy thì phải tuyệt đối chấp hành nội quy khi sử dụng
- đối với dụng cụ thủ công phải luôn chắc chắn và an toàn
- dùng ván khuôn dàn giáo đúng theo yêu cầu thiết kế
- khi vận chuyển ván khuôn tránh va chạm vào các kết cấu khác
- kiểm tra ván khuôn và thiết bị treo buộc máng …
- thường xuyên thu dọn vật liệu thừa , thải trên mặt sàn
- chỉ được tháo dỡ cốp pha khi bê tông của kết cấu đã đạt cường độ và phải được
phép của cán bộ kỹ thuật

- tháo dở cốp pha phải thực hiện trình tự theo từng bộ phận
- cấm không được lao ném các bộ phận cốp pha từ trên xuống
- xung quanh nơi tháo cốp pha phải làm san che chắn và có biển báo
Câu 3 hãy nêu những nguyên nhân gây tai nạn lao động khi thi công đất và khai
thác đá
Trả lời
Câu 3 Những nguyên nhân gây tai nạn lao động khi thi công đất và khai thác đá :
- do bị sụt xuống hào sâu khi chiều sâu và góc quá dốc vượt quá giới hạn cho phép
mà không được gia cố hoặc có nhưng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
- do vi phạm quy tắc an toàn khi tháo dỡ hệ thống chống đỡ
- do đất đá lăn từ trên cao xuống người phía dưới
- do bị trượt ngã do là việc trên xườn dốc hoặc lên xuống hố hào sâu đi ngang tắt
qua miệng hố hào
- do bị nhiễm hơi khí độc xuất hiện bất ngờ khi thi công các hố hào sâu
- tai nạn do các phương tiện thi công
- chấn thương do đất đá văng vào người khi thi công bằng phương pháp nổ mìn
Câu 4 hãy nêu những nguyên nhân thường hay gây tai nạn trong công tác thi công
lắp ghép ?
Trả lời
Câu 4 Những nguyên nhân thường hay gây tai nạn trong công tác thi công lắp ghép :
1 thiếu sót trong công tác thiết kế kết cấu
- do cấu kiện bị rời do sử dụng dụng cụ và phương pháp chằng buộc không đúng kỹ
thuật
- XĐ không đúng tải trọng tác dụng lên cấu kiện trong quá trình vận chuyển
- do chọn các giải pháp kết cấu kiến trúc không đề cập tới biện pháp an toàn trong thi
công lắp ghép
2 do chất lượng cấu tạo
- do sử dụng vật liệu không đúng chủng loại chất lượng
- do gia công chế tạo không đúng yêu cầu thiết kế
- do thiếu biện pháp chống rỉ cho cột thép ở mối nối mối hàn bulông

- do đặt sai cốt thép chịu lực bản thép chờ đai móc cẩu
- do thiếu nhãn, mác , ghi rõ ngày sx cấu kiện trọng lượng của kết cấu
3 thiếu sót trong thiết kế thi công
- do sử sụng cầu trục để cẩu lắp không đúng với các thông số yêu cầu
- do chọn các thiết bị treo buộc không phù hợp
- do không dưa ra những biện pháp cố định hoặc tạm thời
- do lắp ghép không theo trình tự thiết kế chỉ dẫn không đảm bảo sự ổn định của từng
cấu kiện trong bộ phận của công trình
4 nguyên nhân khi thực hiện thi công
- do công nhân phục vụ công tác lắp ghép vi phạm nội quy kỷ luật về an toàn lao động
(không đeo dây an toàn , ném dụng cụ … )
Câu 5 hãy nêu những biện pháp an toàn trong công tác thi công lắp ghép?
Trả lời
Câu 5 những biện pháp an toàn trong công tác thi công lắp ghép :
- phong ngừa tai nạn trong công tác thi công lắp ghép thì những biện pháp cơ bản
về an toàn thi công phải được nghiên cữu kĩ và đề xuất trong thiết kế , những
thành viên trong đội lắp ghép phải được học tập để nắm vững và thực hiện tốt
trong thi công để thực hiên đúng nội quy an toàn lao động
- lắp ghép nhà khung khi cố định trụ phải dùng khung dẫn hoặc dây chằng
- các cấu kiện phỉa được bố trí trong tầm hoạt động của máy cẩu
- các máy cẩu đáp ứng các thông số yêu cầu khi lắp ghép ( trong lượng , chiều
cao , … )
- dây treo buộc phải kiểm tra thường xuyên nếu qua mòn và cũ phải thay đổi
- khi lắp ghép trên cao phải có dàn giáo vững chắc hoặc có dây an toàn
- khi lắp đặt chỉ khi nào cấu kiện hạ xuống cách mặt mốc không qua 30cm công
nhân mới được ra đón và điểu chỉnh
- chỉ được tháo móc cẩu ra khỏi công việc khi đã lắp đặt xong và cố định chắc chắn,
công nhân lên xuống phải có thang cấm không được leo treo lên các bộ phận khác
Câu 6 hãy nêu những nguyên nhân thường gây tai nạn khi sử dụng các máy thi
công xây dựng ?

Trả lời
Câu 6 những nguyên nhân thường gây tai nạn khi sử dụng các máy thi công xây dựng :
1 do tình trạng máy sử dụng không tốt
- do thiếu các thiết bị an toàn hoặc có những đã bị hỏng
- do các thiết bị chỉ báo nhiệt độ, áp lực điện kế không chính xác hoặc thiếu các thiết bị
tín hiệu ( còi , đèn , chuông … )
- do máy quá cũ hoặc các chi tiết dơ mòn hoặc bị hư hỏng cục bộ
- do máy đã hết niên hạn sử dụng
2 do máy bị mất ổn định
- do máy đặt trên nền đất lún sụt ,nghiêng dốc quá giới hạn cho phép
- do để thiết bị máy móc làm việc qua tải cho phép
- tác động của ngoại lực quá lớn (như công trình bị đổ đứt cáp )
- do thiếu thiết bị che chắn ( cuốn quần áo thiết bị gia công văng vào người )
3 sự cố tai nạn điện
- do dòng điện rò rỉ ra thiết bị máy
- do dây dẫn bị hở các thiết bị hỏng chất cách điện
4 do thiếu ánh sáng nơi làm việc
- Do ánh sáng không đủ trong quá trình làm việc hoặc quá sáng
5 do người vận hành
- do không đủ chuyên môn và tay nghề làm việc
- do thiếu sức khỏe trạng thái tâm lý không tốt
- thiếu trang thiết bị phòng hộ cá nhân
- do vi phạm nội quy kỷ luật an toàn lao động
7 do thiếu sót trong quản lý
- do máy móc thiết bị thiếu lai lịch tài liệu hướng dẫn
- do thiếu đăng kiểm bảo dưỡng không tuân theo chế độ trung đại tu định kỳ
- phân giao trách nhiệm không rõ ràng
Câu 7 Hãy nêu những biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động trong khi xử dụng
các thiết bị máy trong xây dựng ?
Trả lời

Câu 7 những biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động trong khi xử dụng các thiết bị máy
trong xây dựng :
1 yêu cầu chung
- sửa chữa trung đại tu máy móc đúng niên hạn
- thường xuyên kiểm tra trước khi cho máy móc thiết bị làm việc
- trang bị đầy đủ các thiết bị phụ trợ ( phanh còi đèn … )
- trước khi sử dụng thiết bị máy công nhân cần được tập huấn làm quen
- sử dụng công nhân có đủ trình độ nghiệp vụ sức khỏe tâm lý tốt
- bao che rào chắn những vùng nguy hiểm của thiết bị máy móc
- trang bị đầy đủ thiết bị phòng hộ cá nhân hợp lý cho công nhân
2 yêu cầu an toàn đối với một số thiết bị thường dùng
- đảm bảo cho thiết bị làm việc không bị quá tải trong quá trình thi công
- đảm bảo nền đất ổn định không bị lún sụt độ nghiêng dốc không vượt quá giới hạn cho
phép
- không chế tốc độ làm việc của các thiết bị trên công trường
- hệ thống phải đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc
Câu tổng hợp đánh vận dụng
Chương 1
Câu 1 Để đảm bảo an toàn lao động trên công trường , người cán bộ quản lý cơ sở
cững như tổ trưởng sản xuất cần có trách nhiệm gì ?
Trả lời
Câu 1 Để đảm bảo an toàn lao động trên công trường , người cán bộ quản lý cơ sở cững
như tổ trưởng sản xuất cần có trách nhiệm :
1 trách nhiệm của tổ chức cơ sở
- nắm vững và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật chế độ chính sách quy
phạm tiêu chuẩn về bảo hộ lao động để giáo dục tuyên truyền huấn luyện người lao động
hiểu biết và chấp hành
- chăm lo cải thiện điều kiện làm việc đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động cho người
lao động thực hiện đầy đủ vệ BHLĐ
- ký thỏa thuận với tổ chức công đoàn hoặc đại diện của người lao động về lập kế hoạch

và các biện pháp về BHLĐ kể cả kinh phí để hoàn thành
- thực hiện chế độ khám tuyển khám định kỳ , theo dõi tình hình sức khỏe cho người lao
động , chỉ trách nhiệm khi để xảy ra tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp, giải quyết
mọi hậu quả gây ra, tuân thủ các chế độ đề ra, thông kê khai báo về nguyên nhân và tai
nạn lao động
- tự kiểm tra công tác BHLĐ tôn trọng sự kiểm tra của cấp trên của thanh tra nhà nước
hoặc sự kiểm tra giám sát về BHLĐ của công đoàn theo quy định của pháp luật
2 trách nhiệm của tổ trưởng sản xuất
- hướng dần và thường xuyên kiểm tra đôn đốc người lao động chấp hành các quy trình
làm việc an toàn như quản lý, sử dụng các phương tiện . an toàn lao động, cấp cứu y tế
- tổ chức nơi làm việc đảm bảo an toàn, tự kiểm tra phát hiện và đề nghị xử lý kịp thời
những nguy cơ có thể gây mất an toàn lao động
- báo cáo kịp thời với mọi cấp trên mọi hiện tương thiếu an toàn và vệ sinh lao động và
các trường hợp tai nạn lao động để kịp thời xử lý
- kiểm tra đánh giá an toàn vệ sinh lao động cả việc chấp hành các quy định về bảo hộ
lao động trong các buổi họp rút kinh nghiệm
Câu 2 hãy trình bày về phương pháp khai báo điều tra thống kê báo cáo định kỳ về
tai nạn lao động ?
Trả lời:
Câu 2 phương pháp khai báo điều tra thống kê báo cáo định kỳ về tai nạn lao động :
1 cơ sở pháp lý
- khai báo điều tra tai nạn lao động được thực hiện theo thông tư liên tỉnh 03/TTLT ngày
26\03\98 của bộ LĐTBXH . bộ y tế , tổng LĐ LĐVN
- thông kế báo cáo định kỳ về tai nạn lao động theo thông tư 23 của bộ LĐTBXH
18\11\96
2 khai báo về tai nạn lao động
* khai báo về tai nạn lao động cần chú ý :
- tính chất của công việc khi xảy ra tai nạn lao động
- địa điểm ra xảy ra tai nạn
- thời gian xảy ra tai nạn

* phân loại tai nạn lao động
- tử vọng
- đi viện
- xây xước
* nguyên tắc khai báo về tnld
- tất cả các tai nạn chết người (trừ ll vữ trang )đều phải khai báo bắng cách nhanh nhất
với thanh tra nhà nước về an toàn lao động ,liên đoàn lao động cơ quan công an gần nhất
- tai nạn lao đông xảy ra ở địa phương nào thì phải khai báo ở địa phương đó
- tai nạn xảy ra ở cơ sở nào thì cơ sở đó có phải có trách nhiệm khai báo
3 điều tra tai nạn lao động
* mục đích
- tìm ra nguyên nhân gây ra tai nạn lao động
- quy trách nhiệm để xử lý và giáo dục
- Đưa ra các biện pháp phòng ngừa tái diễn
* yêu cầu
- phản ánh chính xác đúng thực tế tai nạn
- Phải làm đúng thủ tục kiểm tra (ghi chép hồ sơ phân trach nhiệm … )
- tìm ra các biện pháp hợp lý để xử lý
*nguyên tắc điều tra
- tất cả các vụ tai nạn lao động đều phải điều tra theo quy định chung của nhà nước
- thanh tra nhà nước về an toàn và vệ sinh lao động, liên đoàn lao động cấp tỉnh có
nhiệm vụ điều tra các vụ tai nạn chết người hoặc bị thương trầm trọng
- các vụ tai nạn lao động xảy ra trên phương tiện giao thông thì phải phối hợp với công
an giao thông
- người sử dụng lao động có trách nhiệm điều tra các vụ tai nạn nhẹ trong TD điều tra
gồm : người sử dụng lao động, đại diện công đoàn cơ sở cán bộ chuyên nghành an toàn
lao động
4 trách nhiệm của người sử dụng lao động ở cơ sở khi xảy ra tai nạn lao động
- kịp thời sơ cấp cứu người bị nạn
- khai báo 1 cách nhanh nhất với cơ quan cấp trên

- giữ nguyên hiện trường ( trường hợp chết người và bị thương trầm trọng )
- cung cấp thông tin có liên quan đến vụ tai nạn cho đoàn điều tra
- tổ chức điều tra tai nạn lao động nhẹ hoặc nặng theo quy định
- thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do tai nạn lao động gây ra và phải chịu mọi
khoản chi phí để phục vụ điều tra tai nạn lao động
- gửi báo cáo kết quả thực hiện hoặc kiến nghị ghi trong biểu bảng điều tra tới cơ quan
thẩm quyền
- lưu trư hồ sơ chết người 15 năm còn các trường hợp khác phải lưu đến khi người đó
nghỉ hưu
Chương 3
Câu 1 hãy nêu những biện pháp an toàn trong công tác thi công bê tông và cốt thép
?
Trả lời
Câu 1 những biện pháp an toàn trong công tác thi công bê tông và cốt thép :
* Những biện pháp an toàn trong công tác thi công cốt thép :
- khi thực hiện công tác cốt thép công nhân phải được trang bị đầy đủ phòng hộ cá
nhân
- khi sử dụng cắt uồn thép bằng thiết bị máy phải thực hiện nội quy an toàn khi sử
dụng
- khi lắp dựng cốt thép trên cao cần có giàn dáo vững chắc
- không được chất cốt thép làm cốt thép quá tải trọng
- khi liên kết cốt thép cần chấp hành nghiêm chỉnh yêu cầu kỹ thuật về an toàn lao
động
- cấm không được đi lại trên khung cốt thép đang và đã lắp đặt xong
* Những biện pháp an toàn trong công tác thi công bê tông
- công nhân phải được trang bị đầy đủ phòng hộ cá nhân theo từng công việc
- khi trộn bê tông bằng thiết bị máy chỉ cho phép công nhân đã qua đào tạo về chuyên
môn được vận hành
- không được sửa chữa trong khi thiết bị máy móc đang làm việc
- khi trộn bê tông xong phải rửa sạch sẽ thùng trộn

- khi vận hành và đổ bê tông phải có cấu sàn vững chắc và ổn định
- trước khi đổ bê tông cần nghiệm thu và kiểm tra về cốp pha cốt thép và dàn giáo
- đổ bê tông ở độ cao 1,5m trở lên phải có dàn giáo chắc chắn
- khi thi công những kết cấu có độ nghiêng 30
0
trở lên phải có sàn vững chắc hoặc có
dây an toàn
- khi đầm bê tông bằng thiết bị máy phải có biện pháp đề phòng điện dật và giảm tác hại
rung động cho con người
- sau khi kết thúc công việc phải vệ sinh sạch sẽ và cất vào nơi quy định
- lối đi phía dưới khu vực đổ bê tông phải có dào ngăn và biến báo
Câu 2 hãy nêu những biện pháp an toàn trong công tác thi công đất và khai thác đá
?
Trả lời
Câu 2 Những biện pháp an toàn trong công tác thi công đất và khai thác đá :
1 đảm bào sự ổn định của hố hào sâu
* đào hố hào với thành thẳng đứng
- đối với đất có độ ẩm tự nhiên trong đất có ít hoặc không có nước ngầm thì được phép
đào thẳng đứng mà không cần gia cố khi :
+ không sâu quá 1m với cát sỏi
+ không sâu quá 1,25m với đất pha cát (cát pha )
+ không sâu quá 1,5m với đất sét (mền đào bằng sẻng sấn )
+ không sâu quá 2m với đất đá , đồi ( đào bằng xàbeeng )
+ còn trường hợp còn lại tính toán theo thiết kế
Khi đào hố hào sâu hơn chiều sâu giới hạn thì phải có gia cố hoặc đào giật cấp
* khi đào hố hào có mái dốc : khi đào hố hào có chiều sâu không quá 5m đất có độ ẩm
tự nhiên có ít hoặc không có nước ngầm thì mái dốc lấy theo TCVN 5308-91
2 biện pháp phòng ngừa trượt ngã
- hố hào trên đường đi lại phải có thang hoặc bậc đào trên đất hoặc phải có rào chắn ,
biển báo ban đêm phải có đèn khi góc mái dốc có chiều cao hơn 3m. góc mái dốc từ 30-

45
0
công nhân làm việc trên đó phải có dây an toàn hoặc sàn công tác vững chắc
3 biện pháp ngăn ngừa nhiễm độc
- trước khi làm việc dưới hố hào sâu hoặc đường hầm công nhân cần phải kiểm tra
không khí (dùng … )
- khi phát hiện có chất độc phải dừng ngay công việc để tìm biện pháp xử lý, nếu cần
phải làm việc ở đó phải trang bị đầy đủ các phương tiện trang bị bảo hộ cá nhân
4 đề phòng chấn thương khi nổ mìn
- khi xử dụng thuốc nổ phải xin phép thanh tra nhà nước
- khi bảo quản thuốc nổ quá một ngày đêm phải để ở kho đặc biệt và để xa khu dân cư ít
nhất là 400m và phải được sự đồng ý của công an địa phương
- trước khi cho nổ mìn vùng nguy hiểm được tính từ tâm nổ với bán kính là 200m phải
có rào ngăn và cảnh giới các ngả đường tới nơi mìn nổ
- tìm hiểu nổ mìn phải rõ ràng và phải đủ thời gian cho công nhân trú ẩn
5 các biện pháp đảm bảo khi thiết kế tổ chức mặt bằng thi công
- quy định rõ ràng những nơi được đào và những nơi không được đào
- vạch rõ tuyến làm việc và tuyến di chuyển của thiết bị máy móc để tránh gây tai nạn và
ách tắc trong thi công
- tuân thủ quy định khi thiết kế tổng mặt bằng thi công
- phải có hệ thống chiếu sáng đảm bảo khi thi công vào ban đêm và những nơi thiếu ánh
sáng
- các thiết bị máy móc khi làm việc hoặc đứng cạnh hố hào sâu phải tính toán kiểm tra
để tránh sạt lở
Câu 3 hãy nêu những biện pháp an toàn trong công tác làm việc trên cao ?
Trả lời
Câu 3 những biện pháp an toàn trong công tác làm việc trên cao :
1 biện pháp về tổ chức
- sử dụng công nhân đúng trình độ nghiệp vụ có đầy đủ điều kiện làm việc trên cao
- người làm việc trên cao phải được học tập và kiểm tra đạt điều kiện về an toàn về lao

động
- trang bị đầy đủ phòng hộ cá nhân cho công nhân phù hợp với công việc và điều kiện
làm việc
- công nhân phải tuyệt đối chấp hành nội quy kỷ luật an toàn trên công trường
2 biện pháp kỹ thuật
* yêu cầu chung
- trước hết tạo ra 1 không gian làm việc an toàn thao tác thuận lợi
- những nới không sử dụng dàn giáo phải sử dụng dây an toàn
- đảm bảo đầy đủ ánh sáng để đi lại và làm việc trên cao
* yêu cầu đối với dàn giáo
- kết cấu vật liệu phải bền liên kết phải đảm bảo bất biến hình trong khi lắp dựng
- sàn thao tác phải vững chắc không trơn trượt khe hở sàn không lớn hơn 10mm , nếu
ván gỗ phải dầy 30 mm trở lên
- dàn giáo cao từ 1,5m trở lên phải có lan can an toàn và tối thiếu phải có 2 thanh phải có
thang lên xuống giữa các tầng phải có hệ thống chống sét cho cột dàn giáo ở công trình
cao
* yêu cầu khi lắp dựng và tháo dỡ
- mặt đất dàn giáo tựa lên phải bằng phẳng không lún sụt thoát nước tốt
- các thanh cột, khung giàn dáo phải thẳng đứng
- các thanh giằng đủ theo đúng thiết kế
- chân dàn giáo phải có tấm lót bằng gỗ chống lún ( không được kê gạch và đá )
- vị trí và số lượng móc neo , dây giằng phải theo đúng chỉ dẫn của thiết kế
- giữa sàn thao tác và công trình phải chừa khe hở không quá 5cm với công tác xây ,
20cm với công tác hoàn thiện
- công việc dựng lắp hệ thống dàn giáo phải có cán bộ kỹ thuật hoặc tổ trưởng nhiều
kinh nghiệm hưỡng dẫn
Khi tháo dỡ hệ thống dàn giáo luôn phải tuân theo nguyên tắc bộ phận không chịu lực
thì tháo trước bộ phận chịu lực tháo sau
* yêu cầu khi sử dụng
- chỉ sử dụng dàn giáo sau khi đã được nghiệm thu ( kĩ thuật ,chắc chắn )

- phải theo dõi hướng dẫn để không chế vật liệu chất lên dàn giáo không bị quá tải
- hết ca làm việc phải thu dọn sạch sẽ vật liệu thừa và dụng cụ trên dàn giáo
Câu 4 hãy nêu những biện pháp phòng ngừa tai nạn điện trên công trường xây
dựng?
Trả lời
Câu 4 Những biện pháp phòng ngừa tai nạn điện trên công trường xây dựng :
1 biện pháp tổ chức
- yêu cầu nhân viên phục vụ điện phải hiểu biết về kỹ thuật điện và hiểu rõ về các loại
thiết bị điện
- biết ứng dụng quy phạm an toàn
- biết sơ cấp cứu tai nạn điện và được đào tạo có tay nghề phù hợp với công việc
- khi sửa chữa các thiết bị hay đường dây trên công trường cần phải báo cắt điện và ghi
rõ có người đang làm việc trên hệ thống điện
- khi làm việc trên phần mang điện phải có phiếu giao nhiệm vụ gồm 2 bản
- luôn phải có 2 người làm việc và phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ
2 biện pháp kỹ thuật
- để phòng tiếp xúc va chạm vào các bộ phận mang điện
- các thiết bị đường dây phải đảm bảo không bị rò rỉ điện trở cách điện tối thiếu là
1000Ω/v
- định kỳ kiểm tra các thiết bị cách điện ít nhất 1lần/năm ,nơi điều kiện xâm thực 2
lần/năm
- bao che ngăn cách các bộ phận mang điện
- các đường dây trần phải ở độ cao tối thiểu 3,2m , nếu có các phương tiện đi qua phải
có chiều cao tối thiểu 6m
- phải bố trí thiết bị cách điện nhanh chóng khi xuất hiện điện áp vượt quá giới hạn cho
phép
- đề phòng điện hồ quang khi làm việc hoặc đi lại qua dây điện trần cần phải tuân thủ
theo khoảng cách an toàn như sau :
+ 6 – 15 kv : khoảng cách 2m
+15 – 335 kv : khoảng cách 3m

+ 35 – 110 kv : khoảng cách 4m
+ 110 – 300 kv : khoảng cách 6m
+ 300 – 500 kv : khoảng cách 8m
*sơ cấp cứu tai nạn điện
- nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi vật mang điện bằng cách ngắt cầu giao rút phích
cắm … , dùng vật không dẫn điện làm đứt dây tách nạn nhân ra khỏi vật mang điện
- cần kiểm tra tim mạch và đường hô hấp nếu các bộ phận bị tê liệt thì mới dùng phương
pháp hô hấp nhân tạo
- khi hô hấp phục hồi nạn nhân trên đương đến cơ sở y tế phải có người theo dõi giúp đỡ
Câu 5 hãy trình bày những quy định về biện pháp an toàn lao đông trong xây dựng
?
Trả lời
Câu 5 Những quy định về biện pháp an toàn lao động trong xây dựng :
1 an toàn trong thiết kế và thi công
- biện pháp đảm bảo an toàn trong thi công
- biện pháp dẩn bảo an toàn về đi lại ; chú trọng các tuyến đường giao nhau hoặc các
tuyến đường dây cáp điện
- bố trí hợp lý các thiết bị máy móc khi làm việc, đảm bảo khi sử dụng , vận hành an
toàn
- có biện pháp đề phòng tai nạn điện trên công trường
- có hệ thống chống sét trên công trường cho công trình cao
- có biện pháp an toàn phòng chống cháy nổ
2 an toàn trong mặt bằng thi công
- thiết kế các phòng phục vụ sinh hoạt cho người lao động
- tổ chức đường vận chuyển và đi lại hợp lý
- thiết kế chiếu sáng trên đường đi lại và nơi làm việc
- xác định và rào chắn các vùng nguy hiểm
- thiết kế các biện pháp chống ồn và rung động ở những nới có tiếng ồn và rung động
lớn
- trên mặt bằng phải chỉ rõ các hướng và đường đi lại, nguồn nước , nguồn điện đường

thoát hiểm khi có hỏa hoạn xảy ra
- bố trí kho bãi trên công trường sao cho hợp lý
3 an toàn trong tiến độ thi công
- tiến hành theo trình tự công việc và thời gian thi công để đảm bảo sự ổn định của từng
bộ phận hoặc toàn bộ công trình
- xác định tuyến công tác hợp lý sao cho tổ đội công nhân ít phải di chuyển nhất
- trong tiến độ nên tổ chức thi công theo dây chuyền tránh chồng chéo gây trở ngại và tai
nạn cho nhau
Chương 4
Câu 1 hãy nêu những nguyên nhân nào gây ra cháy trong xây dựng và có những
biện pháp gì để phòng cháy và chữa cháy
Trả lời
Câu 1
* những nguyên nhân gây ra cháy trong xây dựng :
- do vi phạm quy định an toàn về phòng cháy chữa cháy trong các khâu thiết kế, lắp
đặt vận hành sử dụng . . . các thiết bị máy móc thiết bị cung cấp năng lượng ( điện
nhiệt hơi khí đốt ) hệ thống thiết bị vệ sinh (thông gió chiếu sáng điều hòa chống
bụi )
- sử dụng các vật liệu dễ cháy như : gỗ giấy dầu, nhiên liệu cho máy thi công
- không thận trong trong khi dùng lửa : tàn thuốc mồi diêm
- bảo quản dự trữ nguyên vật liệu không đúng : các kho chứa vật liệu dễ cháy để
gần khu bếp hoặc gần trạm điện
- cháy do tích điện chập điện hoặc do sét đánh
- cháy do tàn lửa đốm lửa từ phương tiện giao thông , các trạm năng lượng lưu
động
- cháy do ma sát, do va đập
* những biện pháp để phòng cháy và chữa cháy :
1 biện pháp loại trừ nguyên nhân phát sinh cháy
Về mặt kỹ thuật
- làm thiếu một trong những thành phần gây cháy đã nêu hoặc phải khống chế được

tỷ lệ gây cháy ( chủ yếu là ngoại trừ ngọn lửa hay nguồn nhiệt )
- sủ dụng máy móc, thiết bị, động cơ nhiêt liệu đúng chủng loại, hệ thống điều
khiển phải hoàn chỉnh
Về mặt tổ chức
- tuyên chuyền ý thức phòng cháy và chữa cháy trong công nhân , phổ biến điều lệ
an toàn phòng cháy
- tuân theo các điều lệ và quy phạm phòng cháy khi xây dựng công trình
- cấm hút thuốc dùng lửa nơi dễ cháy (các khu vực cấm lửa ) hạn chế dùng nguyên
liệu dễ bốc cháy, quy định nơi hàn điện hàn lửa trên công trường
2 biện pháp hạn chế cháy lan (biện pháp phòng cháy cơ bản trong xây dựng )
Là giải pháp hạn chế đám cháy phát triển lan tràn, khi một vị trí nào đó bị cháy , có thể
là một khu vực hoặc một điểm trong phạm vi công trình
* hạn chế cháy trong khu vực
- phân vùng xây dựng, phân nhóm nhà theo tính cháy nguy hiểm của vật chất
- tạo ra vùng chống cháy : trồng cây xanh hoặc để khoảng trống
* trong phạm vi công trình
- xây tương ngăn cháy, tạo ra khoang chống cháy bằng vật liệu chống cháy ( chịu được
nhiệt độ 1500
o
C trong vòng 5 giờ )hoặc vật liệu khó cháy (chịu được nhiệt độ 1500
o
C
trong vòng 2 giờ )
3 biện pháp cấp cứu dự phòng
Phải có đường thoát người (thoát hiểm )điện thoại, cứu hỏa, hệ thông báo động, đội chữa
cháy nghĩa vụ và phương tiện chữa cháy cố định (bình cứu hỏa )
4 biện pháp tạo điều kiện chữa cháy có hiệu quả
- đảm báo hệ thống báo cháy nhanh và chính xác, hệ thống báo cháy tự động hoặc hệ
thống báo cháy có người điều khiển bằng âm thanh như còi, kẻng. trống hoặc ánh sáng
(đèn mầu). hệ thống thông tin liên lạc nhanh

- tổ chức lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp , luôn sẵn sàng chữa cháy kịp thời
- thường xuyên bảo đảm đầy đủ các phương tiện và dụng cụ chữa cháy, các nguồn nước
dự trữ tự nhiên và bể chứa
- bảo đảm đường xá phải đủ rộng để cho xe chữa cháy có thể đến gần đám cháy và
nguồn nước
Câu 2 hãy nêu những nguyên lý chữa cháy - chất và phương tiện chữa cháy ?
Trả lời
Câu 2
* Khái niệm :
Là tập hợp các giải pháp về tổ chức và kỹ thuật, nhằm dập tắt đám cháy một cách có
hiệu quả nhất (chữa cháy nhanh, lượng vật chất để chữa cháy tốn ít) được gọi là biện
pháp chữa cháy
* Nguyên lý chữa cháy :
- Làm loãng chất tham gia phản ứng bằng cách đưa vào vùng cháy chất không tham gia
phản ứng ( CO
2
, N
2
, khí trơ )
- ức chế phản ứng cháy bằng cách đưa vào vùng cháy chất tham gia phản ứng, nhưng có
khả năng biến đổi chiều phản ứng, từ phản ứng tỏ nhiệt – sang phản ứng thu nhiệt
- ngăn cách không cho oxy thâm nhập vào vùng cháy
- làm lạnh vùng cháy đến dưới nhiệt độ bắt cháy
- phương pháp tổng hợp cùng lúc sử dụng các phương pháp
- các chất chữa cháy phải đạt hiểu quả cao khi có phương pháp thích hợp
- đưa các chất chữa cháy vào đúng lúc
- đòi hỏi phải có chiến thuật vào lòng dũng cảm của người tham gia chữa cháy
* Chất chữa cháy :
1 yêu cầu
- là chất tác dụng vào đám cháy, tạo ra những điều kiện nhất định và duy trì điều kiện ấy

trong một thời gian để dập tắt đám cháy (chất rắn lỏng khí )
- yêu cầu rẻ tiền dễ kiếm không tạo thành phản ứng cho công trình và thiết bị, không gây
độc hại cho cong người gia súc và môi trường nói chung
2 các chất chữa cháy thường dùng
- nước : hạ thấp nhiệt độ bứt cháy , rẻ tiền hiệu quả. Khi ở thể hơi hoặc bụi bọt có thể
làm loãng oxi và loãng nồng độ chất cháy. Không dùng để chữa cháy cho kim loại
kiềm , kiềm thổ, các thiết bị khi cháy có điện. không dùng khi có xăng dầu ( tuy nhiên
có thể dùng ở dạng hơi bọt
- khí trơ (CO
2
, N
2
) : làm loãng oxi trong môi trường cháy. Thường dùng với các đám
cháy có điện. không dùng chữa cháy cho các chất cháy nổ như kim loại kiềm, phân đạm,
thuốc súng
- các bột chữa cháy : ngăn oxi thâm nhập vào vùng cháy, thường dùng cát , muối khoáng
và đưa vào đám cháy bằng khí nén (phun ). Thường dùng để chữa cháy cho kim loại,
chất rắn và chất lỏng
- bọt chữa cháy : (bọt hóa học và bọt hóa trong không khí ). Tác dụng chính là cách ly
hỗn hợp với vùng cháy. Chủ yếu là chữa cháy xăng dầu , chất lỏng. không dùng chữa
đám cháy có điện và đám cháy co nhiệt độ lớn hơn 1700
o
C
- các chế phẩm halogen : có tác dụng them thấu và hạ nhiệt độ rất tốt, thường dùng để
chữa cháy cho các chất khó them nước ( gỗ xúc, vả cuốn, xơ … )
* Phương tiện chữa cháy :
- Phương tiện cố định : bình chữa cháy chứa CO
2
nằm ở khu vực sản xuất (cố định )
- Phương tiện di động : xe téc nước cứu hỏa, các phương tiện thô sơ

×