Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo an Đại số 7(Chương II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.88 KB, 26 trang )

Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
Ngày soạn: 17/11/2010 Ngày dạy: 22/11/2010. Lớp 7B Ngày dạy: 22/11/2010. Lớp 7A
Tiết 27 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
* Kĩ năng: - Biết tính chất của hai đaị lượng tỉ lệ nghịch sự khác nhau giữa tính chất của hai
đaị lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của hai đaị lượng tỉ lệ thuận.
- Sử dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán đơn giản về hai đại
lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện phân tích tổng hợp một số bài toán và cách trình bày bài toán cho học sinh.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu,
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra: trong giờ
2. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch?
- Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh?
Hoạt động 2: Bài toán 1 (14 phút)
Nêu bài toán và hướng
dẫn cách giải cho HS.
! Gọi vận tốc cũ và vận
tốc mới lần lượt là v


1

v
2
. thời gian tương ứng
là t
1
và t
2
.
? Vận tốc và thời gian là
hai đại lượng như thế
nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra điều
gì?
? Theo đề ra ta có
những gì?
! Từ đó ráp vào công
thức để tìm t
2
.
- Đọc đề bài
- Vận tốc và thời gian là hai
đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vì vận tốc và thời gian là
hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên
ta có:

1
2

v
v
=
2
1
t
t
Theo đề ra ta có: t
1
= 6 ; v
2
=
1,2v
1
1. Bài toán 1 (SGK)
Giải:
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của
ôtô lần lượt là v
1
(km/h), v
2
(km/h).
Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A
đến B lần lượt là t
1
, t
2
(giờ)
Vì vận tốc và thời gian là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch nên:

1
2
v
v
=
2
1
t
t
mà t
1
= 6 ; v
2
= 1,2v
1
Do đó:
5
1,2
6
t1,2
t
6
2
2
==⇒=
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô
đi từ A đến B hết 5 giờ.
Hoạt động 3: Bài toán 2: (20 phút)
- Nêu nội dung bài toán 2
và tóm tắt đề toán cho

HS.
- Hướng dẫn cách giải.
- Gọi số máy của 4 đội
lần lượt là x
1
, x
2
, x
3
, x
4
- Đọc đề bài
- Theo dõi
- Làm bài
2. Bài toán 2: (SGK)
Giải : Gọi số máy của 4 đội lần
lượt là: x
1
, x
2
, x
3
, x
4
(máy)
Theo bài ra ta có:
x
1
+ x
2

+ x
3
+ x
4
= 36
Vì số máy và số ngày hoàn thành
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
1
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
(máy)
? Vậy theo cách gọi trên
và theo bài ra ta có gì?
? Số máy và số ngày
hoàn thành công việc có
quan hệ như thế nào với
nhau?
? Từ đó ta suy ra điều
gì?
-Hướng dẫn tiếp cho HS
biến đổi.
! Ap dụng tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau :
! Từ đó suy ra x
1
, x
2
, x
3
và x
4

.
- Cho HS làm phần ?bb
Cho ba đại lượng x, y, z.
Hãy cho biết mối liên hệ
giữa hai đại lượng x và
z, biết rằng:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y
và z cũng tỉ lệ nghịch:
b) x và y tỉ lệ nghịch, y
và z tỉ lệ thuận:
? Nếu x và y tỉ lệ nghịch
thì x được biểu diễn dưới
công thức gì?
? Tương tự đối với y và
z?
? Từ (1) và (2) suy ra
đẳng thức gì?
! Có dạng x = k.z
Kết luận:
- Hướng dẫn HS giải
tương tự như câu a.
- Cả 4 đội có 36 máy tức là:
x
1
+ x
2
+ x
3
+ x
4

= 36
Số máy và số ngày hoàn
thành công việc là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch.
- Tức là: 4x
1
= 6x
2
= 10x
3
=
12x
4
từ 4x
1
= 6x
2
= 10x
3
= 12x
4
=>
12
1
10
1
6
1
4
1

4
3
21
x
x
xx
===
=
60
60
36
36
12
1
10
1
6
1
4
1
4321
==
+++
+++ xxxx
- Kết luận số máy của từng
đội.
Làm phần ?
y
a
x =

(1)
z
a
y =
(2)
z
b
a
z
b
a
x ⋅==⇒
Tương tự ta có:
x =
y
a
và y = b.z
=>
bz
a
z =
hay
b
a
xz =
hay x =
z
b
a
Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo

hệ số tỉ lệ là
b
a
công việc là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch nên ta có:
4x
1
= 6x
2
= 10x
3
= 12x
4

=>
12
1
10
1
6
1
4
1
4
3
21
x
x
xx
===

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có:
====
12
1
10
1
6
1
4
1
4
3
21
x
x
xx
60
60
36
36
12
1
10
1
6
1
4
1
4321

==
+++
+++ xxxx
Vậy:
560
12
1
660
10
1
1060
6
1
1560
4
1
60
4
1
4
3
2
1
1
=⋅=
=⋅=
=⋅=
=⋅=⇒=
x
x

x
x
x
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là:
15, 10, 6 và 5 máy.
? a) Theo đề ra ta có:
Vì x và y tỉ lệ nghịch nên :
y
a
x =
Vì y và z tỉ lệ nghịch nên :
z
a
y =
z
b
a
z
b
a
x ⋅==⇒
=> x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ

b
a
4. Củng cố : (3 phút)
- Nắm chắc mối liên hệ giữa biểu thức tỉ lệ thuân với biểu thức tỉ lệ nghịch.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19 trang 60 + 61 SGK.

6. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/11/2010 Ngày dạy: 25/11/2010. Lớp 7B Ngày dạy: 25/11/2010. Lớp 7A
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
2
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
Tiết 28 LUYỆN TẬP

I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
* Kĩ năng:
- Sử dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để
giải toán.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
- Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra: trong giờ
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Kiểm tra. Bài cũ: (18 phút)

- Nêu nội dung bài toán.
? Nếu gọi giá vải loại I là a
thì giá vải loại II là bao
nhiêu?
? Trong bài toán trên hãy
tìm hai đại lượng tỉ lệ
nghịch?
? Lập tỉ lệ thức ứng với 2
đại lượng tỉ lệ nghịch đó?
- Cho HS làm bài tập 21
- Hướng dẫn HS giải:
? Số máy và số ngày hoàn
thành công viẹc là hai đại
lượng gì?
? Suy ra đẳng thức gì?
Hướng dẫn HS biến đổi:
- Tìm hiểu đề
- Giá của vải loại II là :
85%a.
- Số mét vải mua được
và giá tiền 1 mét vải là
hai đại lượng tỉ lệ
nghịch
- Đọc đề bài
- Gọi số máy của các đội
lần lượt là a, b, c (máy)
- Số máy và số ngày
hoàn thành công viẹc là
hai đại lượng tỉ lệ
nghịch.

1. Bài 19 <Tr 61 SGK>
-Giải-
Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là : 85%a.
Do số m vải mua được và giá tiền
1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch nên ta có:
)(60
85
100.51
100
85%8551
mx
a
a
x
===>
==

Vậy với cùng số tiền thì có thể
mua 60 m vải loại II.
2. Bài 21 <Tr 61 SGK>
-Giải-
Gọi số máy của ba đội lần lượt là
a, b, c (máy)
Vì các máy có cùng năng suất và
số máy và số ngày hoàn thành
công việc là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch nên:

4a = 6b = 8c
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
3
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
? Đội thứ nhất nhiều hơn
đội thứ hai là 2 máy tức là
sao?
! Áp dụng tính chất của dãy
tỉ số bằng nhau:
! Từ đó tìm ra a, b và c.
Suy ra : 4a = 6b = 8c
=>
24
12
1
2
6
1
4
1
8
1
6
1
4
1
==


===

bacba
- Vì đội thứ nhất nhiều
hơn đội thứ hai là 2 máy
nên ta có a – b =2
24
12
1
2
6
1
4
1
8
1
6
1
4
1
==


===
bacba
=>
24
12
1
2
6
1

4
1
8
1
6
1
4
1
==


===
bacba
Vậy:









==
==
==
324.
8
1
424.

6
1
624.
4
1
c
b
a
Vậy: Số máy của ba đội theo thứ
tự là: 6, 4 và 3 máy.
2. Luyện tập bài mới: (20 phút)
- Cho HS làm bài tập 17
- Hướng dẫn HS giải
- x và y liên hệ với nhau
bằng công thức nào? - HS đọc đề
- HS theo dõi
- Hs trả lời
3.Bài tập 17 T 61
x 1 2 -4 6 -8 10
y 16 8 -4
2
2
3
-2 1,
6
4. Củng cố : (3 phút)
- Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan
hệ giữa chúng.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa

- Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK.
6. Rút kinh nghiệm:
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
4
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
Ngày soạn: 24/11/2010 Ngày dạy: 29/11/2010. Lớp 7B Ngày dạy: 29/11/2010. Lớp 7A
Tiết 29 § 5. HÀM SỐ
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
- Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những
cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức.
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
- Hiểu kí hiệu f(x). Hiểu được sự khác nhau giữa các kí hiệu f(x), f(a) (với a là một số cụ
thể)
* Kĩ năng:
- Biết khái niệm hàm số qua các ví dụ cụ thể.
- Hiểu: đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xác định một giá trị duy
nhất của y.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra: trong giờ
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nhắc lại định nghĩa,
tính chất hai đại lượng tỉ
lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Một HS đứng tại chỗ nhắc
lại
Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số. (17 phút)
- Lấy các ví dụ tương tự
như trong SGK.(bảng
phụ)
- Chú ý rằng đối với từng
thời điểm khác nhau
trong ngày thì nhiệt độ
khác nhau.
? Nhiệt độ trong ngày
cao nhất khi nào và thấp
nhất khi nào?
Ví dụ 2: Một thanh kim
loại đồng chất có D = 7,8
- Tìm hiểu ví dụ
- Theo bảng, nhiệt độ trong
ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa
(26
0
C) và thấp nhất lúc 4 giờ
sáng (18

0
C)
- Viết công thức tính m.
ta có m = D.V
mà D = 7,8
=> m = 7,8V
- Làm ?1

1. Một số ví dụ về hàm số.
Ví dụ 1:
t(giờ) 0 4 8 1
2
1
6
2
0
T
0
C 2
0
1
8
2
2
2
6
2
4
2
1

m = 7,8V
?1
V(cm
3
)
1 2 3 4
m(g) 7,8 15,6 22,4 31,2
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
5
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
g/cm
3
có thể tích là V
cm
3
. Hãy lập công thức
tính khối lượng m của
thanh kim loại đó.
! Từ công thức m = 7,8V
Tính m với mỗi V tương
ứng và điền vào bảng.
? Công thức tính thời
gian?
- Hướng dẫn HS làm ?2
tương tự như ?1

v
S
t =
mà S = 50

=>
v
t
50
=
Ví dụ 3:

v
t
50
=
?2
V(km/
h)
5 10 25 50
t(h) 10 5 2 1
Nhận xét : Trong ví dụ 1 ta thấy:
* Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay
đổi của thời gian t (giờ).
*
Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác
định được một giá trị tương ứng của
T.
Ta nói T là hàm số của t.
Tương tự, trong các ví dụ 2 và 3 ta
nói m là hàm số của V, t là hàm số
của V.
Hoạt động 3: Khái niệm hàm số (10 phút)
- Nêu định nghĩa như
trong SGK.

- Nêu chú ý
- Đọc định nghĩa
- Tìm hiểu chú ý
2. Khái niệm hàm số
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại
lượng thay đổi x sao cho với mỗi
giá trị của x ta luôn xác định được
chỉ một giá trị tương ứng của y thì y
được gọi là hàm số của x và x gọi là
biến số.
Chú ý : SGK
4. Củng cố : (11 phút)
- Làm bài tập 24
- Làm bài tập 25
- Bài 24 : y là hàm số của x
- y = f(x) = 3x
2
+ 1
f(1) = 3.1
2
+ 1 = 4
f(3) = 3.3
2
+ 1 = 28
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK.
6. Rút kinh nghiệm:
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
6

Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
Ngày soạn: 24/11/2010 Ngày dạy: 02/12/2010. Lớp 7B Ngày dạy: 02/12/2010. Lớp 7A
Tiết 30 LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố lại khái niệm hàm số.
- Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hàm số.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không
(theo bảng, công thức, sơ đồ)
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: trong giờ
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Khi nào đại lượng y
được gọi là hàm số
của đại lượng x.
- Đứng tại chỗ trả lời

Hoạt động 2: Luyện tập: (24 phút)
? Muốn tính f(5) ta
phải làm gì?
! Tương tự tính f(-3)
- Yêu cầu HS quan
sát trên bảng phụ
-
Hướng dẫn HS làm
câu b.
tìm giá trị tương ứng
của f(x) khi biết x =
-6 tức là ta tính f(-6).
tương tự đối với các
câu còn lại
Cho HS làm bài 29
- Hướng dẫn tương tự
như bài 28.
! Thay từng giá trị
của x vào công thức
để tính f(x)
- Hướng dẫn HS làm
-
Thay x = 5 vào công thức
y
=
x
12
- Lên bảng tính và điền vào
chỗ trống.
- Lên bảng thực hiện.

1. Bài 28 <Tr 64 SGK>
Cho hàm số : y = f(x) =
x
12
a) f(5) =
5
12
; f(-3) =
4
3
12
−=

b) Điền các giá trị vào bảng
x
-6 -4 -3
2 5 6 12
f(x)=
x
12
-2 -3 -4
6
5
12
2 1
2. Bài 29 <Tr 64 SGK>
Cho hàm số y = f(x) = x
2
- 2
f(2) = 2

2
– 2 = 2
f(1) = 1
2
– 2 = -1
f(0) = 0
2
– 2 = -2
f(-1) = (-1)
2
– 2 = -1
f(-2) = (-2)
2
– 2 = 2
3. Bài 30 <Tr 64 SGK>
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
a) f(-1) = 9 đúng vì:
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
7
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
bài tập 30
? làm sao để có thể
biết được f(-1) = 9 là
đúng hay sai?
- Hướng dẫn tương tự
đối với các câu còn
lại.
-
Hướng dẫn HS làm
bài tập 31 đặc biệt là

cột thứ 2
.
? Cho y = -2 làm thế
nào để tìm được giá
trị tương ứng của x?
- Tương tự đối với
các câu còn lại
- Thay x = -1 vào công
thức để tính f(-1) sau đó so
sánh kết quả với 9.
Thay y = -2 vào công thức
y =
3
2
x rồi tìm x
tức là : -2 =
3
2
x
=> x = -2.
2
3
= -3
Vậy với y = -2 thì x = -3
f(-1) = 1 – 8(-1) = 9
b) f







2
1
= -3 đúng vì:
f






2
1
= 1 – 8.
2
1
= 1 – 4 = -3
c) f(3) = 25 sai vì:
f(3) = 1 – 8.3 = -23

25
4. Bài 31 <Tr 65 SGK>
Cho HS y =
3
2
x. Điền số thích hợp vào
bảng:
x -0.5 -3 0 4.5 9
y -

3
1
-2 0 3 6
Hoạt động 3: KIỂM TRA 15’ (15 phút)
Đề bài: Cho hàm số y = f(x) = 2 – 5x. Tính
f(-1); f(2); f(5); f






2
1
; f(-3)
* ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
f(-1) = 2 – 5(-1) = 7 (2đ)
f(2) = 2 – 5.2 = -8 (2đ)
f(5) = 2 – 5.5 = -23 (2đ)
f






2
1
= 2 – 5







2
1
= -
1
2
(2đ)
f(-3) = 2 – 5(-3) = 17 (2đ)
4. Củng cố : Trong giờ
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Yêu cầu tiết sau phải có thước kẻ và compa.
6. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 01/12/2010 Ngày dạy: 06/12/2010. Lớp 7B Ngày dạy: 06/12/2010. Lớp 7A
Tiết 31 6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Biết vẽ hệ trục toạ độ.
- Biết biểu diễn một cặp số trên một mặt phẳng toạ độ.
- Biết cách xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng.
- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
8
-3 -2 -1 1 2 3
-3
-2

-1
1
2
3
x
f(x)

P
Q

-3 -2 -1 1 2 3
-3
-2
-1
1
2
3
x
f(x)
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra: trong giờ

3. Bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút)
- Đặt vấn đề theo đúng
các ví dụ như trong SGK
- Tìm hiểu ví dụ 1. Đặt vấn đề
SGK
Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ. (10 phút)
- Giới thiệu mặt phẳng
toạ độ.
! Mặt phẳng có hệ trục
toạ độ Oxy gọi là mặt
phẳng toạ độ.
- Giới thiệu các góc phần
tư thứ I, II, III, IV
- Nêu chú ý.
- Cho một HS lên bảng
vẽ 1 hệ trục toạ độ Oxy
- Hướng dẫn HS làm các
thao tác theo lời nói
- Nghe giới thiệu và vẽ hệ trục
toạ độ Oxy theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
- Ghi bài
- Tiếp thu
- Đọc chú ý
- Lên bảng vẽ 1 hệ trục toạ độ
Oxy
- Lấy 1 điểm M bất kỳ trên

mặt phẳng toạ độ
2. Mặt phẳng toạ độ.
Ox ⊥ Oy tại O
Ox : trục hoành
Oy : trục tung
O : gốc toạ độ
Chú ý : Các đơn vị dài trên hai
trục số được trọn bằng nhau (nếu
không có gì thêm)
Hoạt động 3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ (20 phút)
- Khi đó cặp số (1,5 ; 3)
gọi là toạ độ của điểm M
và ký hiệu M(1,5 ; 3)
Số 1,5 gọi là hoành độ
và số 3 gọi là tung độ
của điểm M
- Cho HS làm ?1
Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và
đánh dấ vị trí các điểm
P, Q có toạ độ làn lượt là
(2;3) và (3;2)
- Từ M vẽ các đường vuông
góc đến các trục toạ độ. Giả
sử, các đường vuông góc này
cắt trục hoành tại điểm 1,5 cắt
trục tung tại điểm 2.
- Làm ?1
3. Toạ độ của một điểm trong mặt
phẳng toạ độ
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7

9
-3 -2 -1 1 2 3
-3
-2
-1
1
2
3
x
f(x)

M
1,5
O
I
II
III IV
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
4. Củng cố : (7 phút)
- Nhắc lại lần nữa cấu
tạo của hệ trục toạ độ.
- Làm bài tập 33 trang
67 SGK.
- Đướng tại chỗ trả lời
- Một HS lên bảng làm
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 34, 35, 36, 37, 38, 39 trang 67, 68 SGK.
6. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 01/12/2010 Ngày dạy: 09/12/2010. Lớp 7B Ngày dạy: 09/12/2010. Lớp 7A

Tiết 32 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Xác định được vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết
tìm toạ độ của một điểm cho trước.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra: (trong giờ)
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Thế nào là mặt phẳng toạ
độ?
- Trả lời
Hoạt động 2: Luyện tập (34 phút)
- Lấy vài điểm trên trục
hoành và vài điểm trên
trục tung, yêu cầu HS đọc
toạ độ các điểm đó.
Từ đó rút ra kết luận
chung và trả lời câu hỏi
bài 34.
- Hướng dẫn HS làm bài

tập 36
? Muốn biểu diễn toạ độ
một điểm trên mặt phẳng
toạ độ ta phải làm các
thao tác như thế nào?
? Chứng minh ABCD là
- Đọc toạ độ các điểm trên
trục tung và toạ độ cac
điểm trên trục hoành
- Rút ra kết luận.
- Nhắc lại cách biểu diễn
điểm trên hệ trục toạ độ.
1. Bài 34 <Tr 68 SGK>
a) Một điểm bất kỳ trên trục hoành
có tung độ băng 0
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung
có hoành độ bằng 0
2. Bài 36 <Tr 68 SGK>
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
10
Series 1
-4 -3 -2 -1 1 2 3 4
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4

x
f(x)
B
C

D

A

o

Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
hình vuông?
- Hàm số được cho trong
bảng.
x 0 1 2 3 4
y 0 2 4 6 8
? Biểu diễn các cặp giá
trị đó trên hệ trục toạ độ
Oxy?
? Có nhận xét gì về 4
điểm vừa biểu diễn trên
hệ trục toạ độ?
- Tứ giác ABCD có
AB = BC = CD = DA = 2
A = B = C = D = 90
0
Vậy ABCD là hình vuông.
- Viết tất cả các cặp giá trị
tương tứng của hàm số

trên?
- Vẽ một hệ trục toạ độ và
biểu diễn tất cả các cặp giá
trị trên lên hệ trục toạ độ
đó.
- Bằng trực quan nhận xét:
4 điểm này cùng nằm trên
một đường thẳng.
ABCD là hình vuông.
3. Bài 37 <Tr 68 SGK>
a) Các cặp giá trị tương ứng (x ; y)
(0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4)
(3 ; 6) ; (4 ; 8)
b) Biểu diễn trên hệ trục toạ độ
Oxy.
4. Củng cố : (5 phút)
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hệ
trục toạ độ, đọc các điểm
trên mặt phẳng toạ độ và
biểu diễn được các điểm
trên mặt phẳng toạ độ.
- Làm theo hướng dẫn của
GV
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài đồ thị hàm số y = ax (a

0)
6. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 05/12/2010 Ngày dạy: 10/12/2010. Lớp 7B Ngày dạy: 11/12/2010. Lớp 7A
Tiết 33 § 7. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a

0 )
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a

0)
- Thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tế và trong nghiên cứu hàm số.
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
* Thái độ:
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
11
^
^ ^
^
o
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu. Bảng phu
* Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Đồ thị hàm số là gì ? (12 phút)
- Hàm số y = f(x) được cho
bằng bảng:
x -2 -1 0 0,5 1,5
y 3 2 -1 1 -2
! Các điểm M, N, P, Q, R
biểu diễn các cặp số của
hàm số y = f(x). Tập hợp
các điểm đó gọi là đồ thị
của hàm số y = f(x) đã cho.
- Cho HS làm ví dụ 1 và
khẳng định lại cách vẽ đồ
thị hàm số.
a) Viết tập hợp
( ){ }
yx;
các cặp
giá trị tương ứng của x và y
xác định hàm số trên;
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy
và đánh dấu các điểm có toạ độ
là các cặp số trên.
- Theo dõi
- Làm ví dụ 1:
1. Đồ thị hàm số là gì ?
?1
a) (-2 ; 3) ; (-1 ; 2) ; (0 ; -1) ;
(0,5 ; -1) ; (1,5 ; -2)
Kết luận : Đồ thị hàm số y =
f(x) là tập hợp tất cả các điểm

biểu diễn các cặp giá trị tương
ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
Ví dụ 1: Vẽ đồ thị của hàm số đã
cho trong ?1
Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y = ax (a

0) (23 phút)
?2 Cho hàm số y = 2x
a) Viết năm cặp số (x;y)
với x = -2; -1; 0; 1; 2;
b) Biểu diễn các cặp số đó
trên mặt phẳng toạ độ.
c) Vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm (-2;-4) ; (2;4)
?3 Vậy để vẽ được đồ thị
hàm số y = ax ta cần biết
mấy điểm thuộc đồ thị?
+ Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+ Đồ thị hàm số y = f(x) đã
cho gồm năm điểm điểm M, N,
P, Q, R như trong hình vẽ.
- Các cặp số (-2;-4); (-1;-2);
(0;0); (1;2); (2;4);
- Lên bảng biểu diễn.
2. Đồ thị hàm số y = ax (a

0)
Đồ thị của hàm số y = ax (a

0)

là một đường thẳng đi qua gốc
toạ độ.
* Nhận xét: (SGK)
Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hàm số:
y = -1,5x.
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
12
O
A
Series 1
-2 -1 1 2 3
-2
-1
1
2
3
x
f(x)
o
M
N
R
P
Q

Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
? Tại sao chỉ cần xác định
thêm 1 điểm?
- Từ đó cho HS nêu cách
vẽ.

- Cho HS làm ?4
- Chỉ cần xác định 1 điểm khác
điểm O(0 ; 0)
-
Vì đồ thị hàm số luôn đi qua
điểm O(0 ; 0)
- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số
y = -1,5x.
+ Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+ Với x = 2 ta được y = 3,
điểm A(-2;3) thuộc đths y =
-1,5x. vậy đường thẳng OA là
đồ thị của hàm số đã cho.
4. Củng cố : (8 phút)
- Làm các bài tập 39 trang
71 SGK.
- Một HS lên bảng làm.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 40, 41, 42, 43 trang 71+72 SGK.
6. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 08/12/2010 Ngày dạy: 13/12/2010. Lớp 7B Ngày dạy: 13/12/2010. Lớp 7A
Tiết 34 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y =ax (a

0)
- Biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị của hàm số. Biết xác định hệ số

a khi biết đồ thị của hàm số.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a

0).
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: (Trong giờ)
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
a) Đồ thị của hàm số y = ax
(a

0) là gì?
b) Vẽ trên cùng một hệ trục
toạ độ Oxy đồ thị của các
hàm số y = 2x ;
- HS1: làm câu a
- HS3: làm câu b
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
13
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
y = -0,5x ; y = 4x ; y = -2x

Hoạt động 2: Luyện tập:(32 phút)
Bài 41
- Hướng dẫn HS cách làm:
Cho hàm số y = f(x). Nếu
điểm M(x
0
;y
0
) thuộc đồ thị
của hàm số y = f(x) thì y
0
=
f(x
0
). Và ngược lại.
? Vậy đối với bài toán trên
ta phải làm như thế nào?
- Làm tương tự đối với điểm
B






−− 1;
3
1
; C(0;0).
Bài 42

- Hướng dẫn HS giải toán:
Muốn tìm được hệ số a ta
phải biết 1 điểm thuộc đồ thị
của hàm số.
- Điểm A(2;1)
Thay x = 2 ; y = 1 vào công
thức y = ax => a.
- Cho HS lên bảng vẽ đồ thị.
? Bằng đồ thị hãy tìm f(2)?
! Tương tự đối với các câu
còn lại.
? Bằng đồ thị hãy tìm giá trị
của x khi y = -1?
! Tương tự đối với các câu
còn lại
? Nhìn vào đồ thị có nhận
xét gì về các giá trị của x
khi y dương, y âm?
- Theo dõi
- Thay toạ độ của điểm A
vào công thức : y = -3x
với x =
3
1

nếu y = 1 thì
kết luận A







− 1;
3
1
thuộc đồ
thị của hàm số y = -3x và
ngược lại.
- Tương tự: Điểm B không
thuộc đồ thị của hàm số,
điểm C thuộc đồ thị của
hàm số.
- Cho x = 2 => y = -0,5.2 =
-1
Đồ thị hàm số đi qua điểm
A(2;-1)
Đường thẳng đi qua OA là
đồ thị của hàm số.
- Tại điểm có hoành độ là 2
kẻ đường … vuông góc với
Ox cắt đồ thị tại A.
- Từ A kẻ đường … vuông
góc với Oy cắt Oy tại đâu
thì đó chính là f(2).
- Tại điểm có tung độ là -1
kẻ đường … vuông góc với
Oy cắt đồ thị tại A
1. Bài 41 <Tr 72 SGK>
Những điểm nào sau đây thuộc đồ

thị hàm số y = -3x
A






− 1;
3
1
Thay x =
3
1

vào y = -3x
=> y = -3.







3
1
= 1
vậy điểm A







− 1;
3
1
thuộc đồ thị
hàm số y = -3x
2. Bài 42 <Tr 72 SGK>
a) Theo hình vẽ điểm A(2;1)
thuộc đồ thị hàm số y = ax
thay x = 2 ; y = 1 vào công thức
ta có : 1 = a.2 => a = 1:2 = 0,5
b) Điểm B






4
1
;
2
1
c) Điểm C(-2;-1)
3. Bài 44 <Tr 73 SGK>
Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = -0,5x
a) f(2) = -1 ; f(-2) = 1

f(4) = -2 ; f(0) = 0
b)
y -1 0 2.5
x 2 0 -5
c) Nếu y dương thì x âm
Nếu y âm thì x dương.
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
14
O

A
B
C
A
o
T KH T Nhiờn Trng THCS Mc Bc
- T A k ng vuụng
gúc vi Ox ct Ox ti õu
thỡ ú chớnh l x khi y = -1.
- Khi y dng thỡ x õm.
- Khi y õm thỡ x dng
3. Cng c : (trong gi)
4. Hng dn hc nh : (3 phỳt)
- Hc li lý thuyt v th hm s trong v ghi ln SGK
- Lm tip cỏc bi tp 45, 47 trang 74 SGK.
6. Rỳt kinh nghim:
Ngy son: 08/12/2010 Ngy dy: 16/12/2010. Lp 7B Ngy dy: 16/12/2010. Lp 7A
Tiết 35: ễn tp chng II
A.MC TIấU:
+Hệ thống hoá kiến thức của chơngvề hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y = ax

(a 0).
+Rèn luyện kỹ năng xác định toạ độ của một điểm cho trớc, xác định đIểm theo toạ độ cho tr-
ớc, vẽ đồ thị hàm số y = ax , xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số.
+Thấy mối quanhệ giữa hình học và đại số thông qua phơng pháp toạ độ.
B.CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH:
-GV: +Bảng tổng hợp về đồ thị, cách vẽ đồ thị y = ax.
+Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong), thớc thẳng, máy tính.
-HS: +bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
+Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chơng II.
C.T CHC CC HOT NG DY HC
1. n nh t chc: (1 phỳt)
2. kim tra: (15 phỳt)
ễN TP V KHI NIM HM S V TH HM S.
-Đặt các câu hỏi để học sịnh hoàn thành bảng tổng kết sau:
i lng t l thun i lng t l nghch
Định
nghĩa
y phụ thuộc vào x sao cho với mỗi giá
trị của x ta luôn xác định đợc chỉ một
giá trị tơng ứng của y
*Y = f(x): là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn
các cặp giá trị tơng ứng
(x, y) trên mặt phẳng toạ độ.
*y = ax: là đờng thẳng đi qua gốc toạ độ
Chú ý y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x
tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
k
1
.
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ

nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
Ví dụ Quãng đờng đi đợc s (km) của chuyển
động đều với vận tốc 5km/h tỉ lệ thuận
với thời gian t (h): s = 5t
Với diện tích hình chữ nhật không đổi là a.
Độ dài hai cạnh x và y là hai đại lợng tỉ lệ
nghịch với nhau: xy = a
Tính
chất
a)
1
1
x
y
=
2
2
x
y
=
3
3
x
y
= = k
b)
2
1
x
x

=
2
1
y
y
;
3
1
x
x
=
3
1
y
y
;
a)y
1
x
1
= y
2
x
2
= y
3
x
3
= = a
b)

2
1
x
x
=
1
2
y
y
;
3
1
x
x
=
1
3
y
y
;
-Khi GV và HS xây dựng bảng tổng kết, GV ghi tóm tắt phần định nghĩa lên bảng.
-Phần định nghĩa yêu cầu HS lên viết.
3. LUY N T P (27 ph).
inh Tin Khuờ Giỏo ỏn i s 7
15
T KH T Nhiờn Trng THCS Mc Bc
H ca Giỏo viờn
-Yêu cầu làm bài toán 1:
Cho x và y tỉ lệ thuận, hãy
điền vào ô trống.

-Yêu cầu 1 HS lên bảng
làm.
H c a H c sinh
-1 HS lên bảng điền vào ô
trống.
+Tính: k =
x
y
=
1
2

= -2
-Các HS cả lớp làm vào vở
Ghi b ng
Bài toán 1: x và y tỉ lệ thuận
điền: 8 ; 0 ; -4 ; -10
-Yêu cầu làm bài toán
2. Cho x và y tỉ lệ
nghịch, hãy điền vào
ô trống.
-Yêu cầu 1 HS lên
bảng làm
-Yêu cầu làm bài toán
3: Chia số 156 thành
3 phần :
a)Tỉ lệ thuận với 3; 4;
6.
b)Tỉ lệ nghịch với 3;
4; 6.

Nhấn mạnh: phải
chuyển việc chia tỉ lệ
nghịch với các số đã
cho thành chia tỉ lệ
thuận với các nghịch
đảo của các số đó.
-Yêu cầu làm BT
48/76 SGK
-Yêu cầu tóm tắt đề
bài.Chú ý phải đổi
cùng đơn vị.
-Nhấn mạnh cần xác
định các đại lợng
trong bàI toán quan
hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ
nghịch.
-Yêu cầu làm BT
49/76 SGK
-1 HS lên bảng làm.
-Tính: a = xy = (-3).(-10)
= 30
-HS cả lớp làm vào vở.
-Hai HS lên bảng làm
cùng một lúc.
-Hiểu Chia số 156 thành
3 phần tỉ lệ nghịch với 3;
4; 6
là ta phải chia số 156
thành 3 phần tỉ lệ thuận
với

3
1
;
4
1
;
6
1
-1 HS đọc và tóm tắt đề
bài.
-1 HS lên bảng trình bày
lời giải
-NX: Số kg nớc biển và
số kg muối là hai đại l-
ợng tỉ lệ thuận.
-1 HS đọc và tóm tắt đề
bài.
-Thể tích và khối lợng
riêng là hai đại lợng tỉ lệ
nghịch.
Bài toán 2:
x và y tỉ lệ nghịch
điền: x = 1 ; 6
y = -6 ; -15
Bài toán 3:
a)Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 3;
4; 6
Gọi 3 số lần lợt là a, b, c

3

a
=
4
b
=
6
c
=
643 ++
++ cba
=
13
156
= 12
a = 3.12 = 36 ;
b = 4.12 = 48; c = 6.12 = 72
b)Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3;
4; 6
Gọi 3 số lần lợt là x, y, z có
3
1
x
=
4
1
y
=
6
1
z

=
6
1
4
1
3
1
++
++ zyx
=
4
3
156
= 208
x=
3
1
.208 =
3
1
69
;
y =
4
1
.208 = 52 ; z =
6
1
.208 =
3

2
34
Bài tập 40/76 SGK:
1000kg nớc biển có 25kg muối
0,25 kg . xkg muối
25,0
1000
=
x
25
x =
1000
2525,0 ì
=
0,00626(kg) = 6,25(g)
Bài tập 49/76 SGK:
m
1
= m
2
D
1
= 7,8 g/cm
3
(sắt)
D
2
= 11,3 g/cm
3
(chì)

So sánh V
1
; V
2
?
Vì m
1
= m
2
nên V
1
D
1
= V
2
D
2
2
1
V
V
=
1
2
D
D
=
8,7
3,11
1,45

Thể tích của sắt lớn thể tích của chì khoảng
1,45 lần.
4. Cng c : Trong gi
5. Hng dn hc nh: (2 ph).
-Ôn tập theo bảng tổng kết.
-Tiết sau ôn về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x); y = ax (a 0).
-BTVN: 51, 52, 53, 54, 55/77 SGK; 63, 65/57 SBT.
6. Rỳt kinh nghim:
inh Tin Khuờ Giỏo ỏn i s 7
16
x -4 -1 0 2 5
y 2
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
Ngày soạn: 12/12/2010 Ngày dạy: 17/12/2010. Lớp 7B Ngày dạy: 18/12/2010. Lớp 7A
Tiết 36: KIỂM TRA CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của học sinh sau khi học xong chương II hàm số
Kỹ năng : Biết cách tính toán, biến đổi công thức ,Kiểm tra kỹ năng giải các bài toán về đại lượng
tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, biết tính giá trị của hàm số và vẽ đồ thị hàm số y = ax
Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc khi kiểm tra
II. Chuẩn bị:
- HS: Ôn tập và chuẩn bị giấy kiểm tra.
- GV: Chuẩn bị cho mỗi hs một đề ktra.
III./ Tiến trình dạy học :
1)Ma trận thiết kế bi kiểm tra :
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Đại lượng tỉ lệ thuận, đại

lượng tỉ lệ nghịch
1
0.5
2
1
3
2
6
3.5
Bài toán về đại lượng tỉ lệ
thuận, tỉ lệ nghịch
1
2
1
2
Hàm số -Mặt phẳng tọa độ .Đồ
thị hàm số y =ax( a

0)
1
0.5
1
1.5
1
0.5
1
0.5
2
1,5
6

4.5
Tổng cộng
2
1
1
1.5
3
1.5
4
4
1
0.5
2
1,5
13
10
2.Đề bài :
I. Trắc nghiệm (3đ) : Chọn câu trả lời đúng theo từng câu hỏi.
Câu 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận , kết luận nào sau đây sai?
a)
. ( 0)y k x k= ≠
b)
( 0)
k
y k
x
= ≠
c)
3
1 2

1 2 3

y
y y
k
x x x
= = = =
d)
1 1 1 1
2 2 3 3
, ,
x y x y
x y x y
= =

Câu 2: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ
2
5
thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ
số tỉ lệ :
a)
2
5
b)
2
5

c)
5
2

d)
5
2

Câu 3: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 6 thì y =
2
3
.Hệ số tỉ lệ a của y đối với
x là :
a)
2
3
b)
3
2
c)
1
4
d)
4
Câu 4: Cho hàm số y = f(x)= 2x + 5 . Khẳng định nào sau đây sai?
a) f(0)= 5 b) f(2) = 9 c) f(-3) = -11 c) f(-1) = 3
Câu 5: Trên mặt phẳng tọa độ , tọa độ của gốc O là :
a) O(1;1) b) O(0;0) c) O(1;0) d) O(0;1)
Câu 6: Điểm nào sau đây không thuộc đồ thị hàm số y = 2x :
a) M(1 ; 2) b) N(-2 ; -4) c) P(
3
2
; 3) d) Q(
1

2
; 2)
II. Tự luận (7đ)
Bài 1 (2đ) .Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 2 thì y = 6
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x.
b) Hãy biểu diễn y theo x.
c) Tính giá trị của y khi x = 3 ; x = -2 .
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
17
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
Bài 2(2đ).Để làm nước mơ, người ta thường ngâm mơ theo cơng thức : 2kg mơ ngâm với 2,5kg
đường . Hỏi cần bao nhiêu kilơgam đường để ngâm 36kg mơ?
Bài 3(2đ)
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 3x
b) Biểu diễn các điểm sau lên mặt phẳng tọa độ trên: A( 2;2) , M( -3;1)
Bài 4(1đ). Cho y = f(x) = 2x
2
– x. Tìm x để f(x) = 0.
III. Đáp án:
*Trắc nghiệm: Mỗi lựa chọn đúng được 0,5đ
1b 2c 3d 4 c 5b 6 d
*Tự luận :
Bài 1:
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y =k.x (0,25đ)

k =
y
x
(0,25đ)
Hay

6
2
k =
(0,25đ)


k = 3 (0,25đ)
b) Khi k = 3 thì y = 3.x (0,5đ)
c) Ta có y = 3.x .Khi x = 3 thì y = 3.3 = 9 (0,25đ)
Khi x = -2 thì y = 3.(-2) = -6 (0,25đ)
Bài 2:
Gọi số kg đường để ngâm 36 kg mơ là x (kg) (0,5đ)
Vì số kg đường và số kg mơ là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có :

2 2,5
36 x
=
(0,5đ)

36.2,5
2
x⇔ =
= 45 (0,5đ)
Vây để ngâm 36 kg mơ cần 45kg đường. (0,5đ)
Bài 3.
a) Lập đúng bảng giá trị được 0,25đ
Vẽ đúng mặt phẳng tọa độ được 0,5đ
Vẽ đồ thị đúng dược 0,5đ
b) Biểu diễn đúng vị trí điểm A, điểm M trên mptđ được 0,5đ
Bài 4: Ta có f(x) = 0 hay 2x

2
– x. = 0 (0,25đ)
.(2 1) 0x x⇔ − =
(0,25đ)
0
1
2
x
x
=




=

(0,5đ)

Ngày soạn: 15/12/2010 Ngày dạy: 20/12/2010. Lớp 7B Ngày dạy: 20/12/2010. Lớp 7A
TiÕt 37: Ơn tập học kỳ I

I/ Mục tiêu:
- Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghòch, đồ thò hàm số y = a.x (a ≠ 0).
- Tiếp tục rèn kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ
nghòch, vẽ đồ thò hàm số y = a.x (a ≠ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thò hàm số.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Thước thẳng có chia cm, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Làm bài tập về nhà.
III/ Tiến trình tiết dạy:
Đinh Tiến Kh Giáo án Đại số 7

18
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra: trong giờ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Ơn tập về đại lượng tỷ lệ
thuận, đại lượng tỷ lệ nghòch:
Khi nào hai đại lượng y và x
tỷ lệ thuận với nhau?
Cho ví dụ?
Khi nào hai đại lượng y và x
tỷ lệ nghòch với nhau?
Cho ví dụ?
Gv treo bảng “Ôân tập về đại
lượng tỷ lệ thuận,đại lượng tỷ
lệ nghòch” lên bảng.
Bài tập:
Bài 1:
Chia số 310 thành ba phần:
a/ Tỷ lệ thuận với 2;3;5.
Gv treo bảng phụ có đề bài
lên bảng.
Gọi một Hs lênb bảng giải?
b/ Tỷ lệ nghòch với 2; 3; 5.
Gọi Hs lên bảng giải.
Bài 2:
GV nêu đề bài:
Biết cứ trong 100kg thóc thì

cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao
thóc, mỗi bao nặng 60kg thì
Hs nhắc lại đònh nghóa hai
đại lượng tỷ lệ thuận.
VD: S = v.t , trong đó quãng
đường thay đổi theo thời
gian với vận tốc không đổi.
Hs nhắc lại đònh nghóa hai
đại lượng tỷ lệ nghòch.
VD: Khi quãng đường
không đổi thì vận tốc và
thời gian là hai đại lượng tỷ
lệ nghòch.
Hs nhìn bảng và nhắc lại
các tính chất của đại lượng
tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghòch.
Hs làm bài tập vào vở.
Một Hs lêbn bảng giải.
Chia 310 thành ba phần tỷ
lệ nghcòh với 2; 3;5, ta phải
chia 310 thành ba phần tỷ lệ
thuận với
.
5
1
;
3
1
;
2

1
Một Hs lên bảng trình bày
bài giải.
Hs tính khối lượng thóc có
trong 20 bao.
Cứ 100kg thóc thì cho 60kg
gạo.
Vậy 1200kg thóc cho xkg
4/ Đại lượng tỷ lệ thuận:
Nếu đại lượng y liên hệ với
đại lượng x theo công thức y =
k.x (k là hằng số khác 0) thì ta
nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ
số tỷ lệ k.
Đại lượng tỷ lệ nghòch:
Nếu đại lượng y liên hệ với
đại lượng x theo công thức x.y
= a (a là hằng số khác 0) thì ta
nói y tỷ lệ nghòch với x theo
hệ số tỷ lệ a.
Bài 1:
a/Tỷ lệ thuận với 2;3;5
Gọi ba số cần tìm là x, y, z.
Ta có:
532
z
y
x
==
và x+y+z =

310
=>
31
10
310
532532
==
++
++
===
zyx
z
y
x
Vậy x = 2. 31 = 62
y = 3. 31 = 93
z = 5. 31 = 155
b/ Tỷ lệ nghòch với 2; 3;5.
Gọi ba số cần tìm là x, y, z.
Ta có: 2.x = 3.y = 5.z
=>
2
1
x
=
3
1
y
=
5

1
z
=
300
30
31
310
5
1
3
1
2
1
==
++
++ zyx
Vậy : x= 150
y = 100
z = 60
Bài 2:
Khối lượng của 20 bao thóc
Đinh Tiến Kh Giáo án Đại số 7
19
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
cho bao nhiêu kg gạo?
Yêu cầu Hs thực hiện bài tập
vào vở.
Bài 3:
Để đào một con mương cần 30
người làm trong 8 giờ.Nếu

tăng thêm 10 người thì thời
gian giảm được mấy giờ? (giả
sử năng suất làm việc của mỗi
người như nhau)
Hoạt động 2:
Ơân tập về đồ thò hàm số:
Hàm số y = ax (a ≠ 0) cho ta
biết y và x là hai đại lượng tỷ
lệ thuận.Đồ thò của hàm số y
= ax (a ≠ 0) có dạng ntn?
Gv nêu bài tập:
Bài 1:
Cho hàm số y = -2.x.
a/ Biết điểm A(3; y
A
) thuộc đồ
thò hàm số trên. Tính y
A
?
b/ Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ
thò hàm số không?
c/ Điểm C(0,5; -1) có thuộc đồ
thò hàm số trên không ?
Bài 2:
Vẽ đồ thò hàm số y = -2.x?
Nhắc lại cách vẽ đồ thò hàm
số y = a.x (a ≠ 0) ?
gạo.
Lập tỷ lệ thức , tìm x.
Một Hs lên bảng giải.

Số người và thời gian hoàn
thành công việc là hai đại
lượng tỷ lệ nghòch.
Do đó ta có:
6
40
8.30
840
30
===>= x
x
.
Hs nhắc lại dạng của đồ thò
hàm số y = ax (a ≠ 0).
HS nhắc lại cách xác đònh
một điểm có thuộc đồ thò
của một hàm không.
Làm bài tập 1.
Hai Hs lên bảng giải câu a
và câu b.
Tương tự như câu b, Hs thực
hiện các bước thay hoành độ
của điểm C vào hàm số và
so sánh kết quả với tung độ
của điểm C.
Sau đó kết luận.
Để vẽ đồ thò hàm số y = ax,
ta xác đònh toạ độ của một
điểm thuộc đồ thò hàm số ,
rồi nối điểm đó với gốc toạ

độ.
Hs xác đònh toạ độ của điểm
A (1; -2).
Vẽ đường thẳng AO, ta có
đồ thò hàm số y = -2.x.
là:
20.60 = 1200 (kg)
Cứ 100kg thóc thì cho 60kg
gạo.
Vậy 1200kg thóc cho xkg gạo.
Vì số thóc và gạo là hai đại
lượng tỷ lệ thuận nên:

720
100
60.120060
1200
100
===>= x
x
vậy 1200kg thóc cho 720kg
gạo.
Bài 3:
Gọi số giờ hoàn thành công
việc sau khi thêm người là x.
Ta có:
6
40
8.30
840

30
===>= x
x
.
Thời gian hoàn thành là 6 giờ.
Vậy thời gian làm giảm được:
8 – 6 = 2 (giờ)
5/ Đồ thò hàm số:
Đồ thò hàm số y = ax (a ≠ 0),
là một đường thẳng đi qua gốc
toạ độ.
Bài 1: Cho hàm số y = -2.x
a/ Vì A(3; y
A
) thuộc đồ thò
hàm số y = -2.x nên toạ độ
của A thoả mãn y = -2.x.
Thay x
A
= 3 vào y = -2.x:
y
A
= -2.3 = -6 => y
A
=
-6.
b/ Xét điểm B(1,5; 3)
Ta có x
B
= 1,5 và y

B
= 3.
Thay x
B
vào y = -2.x, ta có:
y = -2.1,5 = -3 ≠ y
B
= 3.
Vậy điểm B không thuộc đồ
thò hàm số y = -2.x.
c/ Xét điểm C(0,5; -1).
Ta có: x
C
= 0,5 và y
C
= -1.
Thay x
C
vào y = -2.x, ta có:
y = -2.0,5 = -1 = y
C
.
Vậy điểm C thuộc đồ thò hàm
số y = -2.x.
Bài 2:
Vẽ đồ thò hàm số y = -2.x?
Đinh Tiến Kh Giáo án Đại số 7
20
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
Gọi một Hs lên bảng vẽ.

Gv kiểm tra và nhận xét.
4. Củng cố : (3 phút)
Nhắc lại cách giải dạng toán
về đại lượng tỷ lệ thuận, đại
lượng tỷ lệ nghòch.
Cách xác đònh một điểm có
thuộc đồ thò hàm số không.
Cách vẽ đồ thò hàm y = a.x
(a ≠ 0).
Một Hs lên bảng vẽ.
Giải:
Khi x = 1 thì y = -2.1 = -2.
Vậy điểm A(1; -2) thuộc đồ
thò hàm số y = -2.x.
y


-1

-1 -2
x

-2
5./ Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
Ơân tập kỹ các kiến thức đã học, chuẩn bò cho bài kiểm tra học kỳ I.
6. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 15/12/2010 Ngày dạy: 23/12/2010. Lớp 7B Ngày dạy: 23/12/2010. Lớp 7A
Tiết 38+39: HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2010-2011
Mơn: Tốn- Lớp 7

I. Mục tiêu:
Kiến thức: Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của học sinh sau khi học xong chương II hàm số
Kỹ năng : Biết cách tính tốn, biến đổi cơng thức ,Kiểm tra kỹ năng giải các bài tốn về đại lượng
tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, biết tính giá trị của hàm số và vẽ đồ thị hàm số y = ax
Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc khi kiểm tra
II. Chuẩn bị:
- HS: Ơn tập và chuẩn bị giấy kiểm tra.
- GV: Chuẩn bị cho mỗi hs một đề ktra.
III./ Tiến trình dạy học :
MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA.
Chủ đề
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Sè h÷u tØ. Sè thùc
3

0,75
4
1
2
2
1
1
10
4,75
Hµm sè vµ ®å thÞ
1
0,25
2
2

3
2,25
§êng th¼ng vu«ng
gãc. §/t song song
3
0.75

3
0,75
Đinh Tiến Kh Giáo án Đại số 7
21
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
Tam gi¸c
1
0,25
2
1,5
1

0,5
4
2,25
Tổng
7
1,75
12
6,75
2
1,5
20

10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2010-201
Mơn: Tốn- Lớp 7
Lớp: 7 Thời gian: 90 Phút ( Khơng kể giao đề)
H ọ và tên: ĐỀ BÀI
A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Khoanh tròn vµo ch÷ c¸i ®øng tríc kÕt qu¶ ®óng:
Câu 1. Kết quả của phép tính (-5)
2
.(-5)
3
là :
A. (-5)
6
B. (-5)
5
C. 25
6
D. (-25)
6
Câu 2. Nếu
4x
=
thì x bằng :
A. –16 B. 8 C. –8 D. 16
Câu 3. Cho
2 6
3 ?
=
. Số thích hợp để điền vào dấu ( ? ) là :

A. 9 B. –8 C. 12 D. -9
Câu 4. §iĨm nµo sau ®©y thc ®å thÞ hµm sè y = - 3x ?
A.






1;
3
1
B.






−1;
3
1
C.






3

1
;
3
2
D.






3
2
;
3
1
.
Câu 5. Khẳng định nào đúng ? Cho ba đường thẳng a , b , c
A. Nếu a // b , b // c thì a // c B. Nếu a ⊥ b , b // c thì a // c
C. Nếu a ⊥ b , b ⊥ c thì a ⊥ c D. Nếu a // b , b // c thì a ⊥ c
Đinh Tiến Kh Giáo án Đại số 7
22
Điểm
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc
Câu 6. Cho ∆ ABC = ∆ MNE . Biết  = 40
0
; BÂ = 80
0
khi đó số đo của góc E là :
A. 50

0
B. 70
0
C. 60
0
D. Một kết quả khác
B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm )
Câu 1 : (1.5 điểm) Thực hiện phép tính .

4 1 4 1
.44 .26
9 5 9 5

Câu 2: (1.5 điểm)
Tìm x , y , z biết :
2 5 7
x y z
= =
và x + z – y = 20
Câu 3 : (1 điểm) Cho biÕt 3 ngêi lµm xong mét c«ng viƯc hÕt 6 giê. Hái 12 ngêi (víi cïng
n¨ng st nh thÕ) lµm xong c«ng viƯc ®ã hÕt bao nhiªu thêi gian?
Câu 4 : (2 điểm) Cho góc xOy nhọn. Lấy M trên tia Ox và điểm N trên tia Oy sao cho
OM = ON. Đường thẳng vng góc với tia Ox tại M nó cắt Oy tại A, đường thẳng vng
góc với Oy tại N nó cắt Ox tại B.
a. Chứng minh rằng MA = NB;
b. Gọi I là giao điểm của MA với NB. Chứng minh
ΔMIB=ΔNIA
;
c. Chứng minh OI là tia phân giác của góc xOy.
Câu 5 : (1 điểm) T×m x biÕt:

5 12
3 . 3x =
BÀI LÀM























Đinh Tiến Kh Giáo án Đại số 7
23
Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc























.


HƯỚNG DẪN CHÊM THI HỌC KỲ I
Môn: Toán – Lớp 7
Năm học: 2008-2009
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3.0 điểm) Đúng mỗi ý 0,5 điểm
C©u 1:
C©u 1 2 3 4 5 6

§¸p ¸n B D A B A C
B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1
4 1 4 1 4 1 1
.44 .26 . 44 26
9 5 9 5 9 5 5
 
− = −
 ÷
 
=
4
.18 8
9
=
0.75
0.75
4
20
5
2 5 7 2 7 5 4
x y z x z y+ −
= = = = =
+ −
2.5 10
5.5 25
7.5 35
x
y

z
= =


⇒ = =


= =

0.75
0.75
Đinh Tiến Khuê Giáo án Đại số 7
24
T KH T Nhiờn Trng THCS Mc Bc
5
Gọi thời gian 12 ngời làm xong công việc đó là x giờ (0 <x <6)
Vì số ngời làm và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lợng tỉ
lệ nghịch nên ta có:
3
12 6
3.6
1.5
12
x
x
=
= =
Vậy 12 ngời làm hết 1.5 giờ thì xong công việc.
0.25
0.25

0.25
0,25
6
- Vẽ đúng hình, ghi đúng GT,KL
a, Chứng minh

BDF =

EFD (g.c.g)
=> BD = EF (2 Cạnh tơng ứng) => AD = EF
b, Chứng minh

ADE =

EFC (g.c.g)
c, Vì

ADE =

EFC (c/m câu b)
=> AE = EC (2 Cạnh tơng ứng)
0,5
0,5
0,5
0,5
7
3
5
.x = 3
12

3
5
.x = 3
5
.3
7
=> x= 3
7
0,5
0,5
* Lu ý: Cách làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Rỳt kinh nghim:
Ngy son: 19/12/2010 Ngy dy: 27/12/2010. Lp 7B Ngy dy: 27/12/2010. Lp 7A
Tit 40 : Tr bi kim tra
(phn i s)
I. Mc tiờu :
Giỏo viờn cn c kt qu kim tra nhn xột ỏnh giỏ kt qu dy hc, a ra ỏnh giỏ
chung v ỏnh giỏ riờng tng hc sinh. iu chnh cỏch dy v hc cho phự hp vi i
tng hc sinh.
Cn c bi lm ca hc sinh iu chnh nhng sai lm thng gp ca hc sinh
II. Chun b :
Giỏo viờn chm bi kim tra.
Hc sinh lm li bi kim tra vo v
III. Tin trỡnh :
1. n nh :
2. Tr bi kim tra :
3. Nhõn xột ỏnh giỏ kt qu :
+ ỏnh giỏ chung :



inh Tin Khuờ Giỏo ỏn i s 7
25
A
D
B
F
C
E

×