Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

giáo trình vận hành hệ thống điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 73 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN




GIÁO TRÌNH

MÔ ĐUN:
VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN


MÃ SỐ: MĐ03
NGHỀ: My Trƣởng Tu C Hng 4


Trình độ: Sơ cấp nghề


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MÃ TÀI LIỆU: MĐ03

1

LỜI GIỚI THIỆU


Giáo trình “Vận hành hệ thống điện” cung cấp cho học viên những kiến
thức cơ bản về máy phát điện, động cơ điện, thiết bị điện; vận hành máy phát điện
và động cơ điện; xử lý các sự cố về điện.
Đƣợc tạo điều kiện về nguồn lực và phƣơng pháp làm việc từ Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trƣờng Trung học
thủy sản; chúng tôi đã tiến hành biên soạn giáo trình mô đun Xây dựng Vận hành
hệ thống điện trên tàu cá dùng cho học viên. Giáo trình đã đƣợc phản biện, nghiệm
thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành
lập.
Giáo trình “Vận hnh hệ thống điện” đƣợc biên soạn dựa trên chƣơng
trình chi tiết mô đun Vận hành hệ thống điện, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng
vận hành hệ thống điện. Nội dung giáo trình gồm 6 bài:
Bài 1: Giới thiệu máy phát điện và thiết bị điện trên tàu
Bài 2: Chuẩn bị hệ thống điện
Bài 3: Vận hành máy phát điện
Bài 4: Vận hành động cơ điện
Bài 5: Khắc phục sự cố
Bài 6: Ghi nhật ký vận hành hệ thống điện
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu, đi thực tế
tìm hiểu và đƣợc sự giúp đỡ, tham gia hợp tác của các chuyên gia, các đồng
nghiệp tại các đơn vị. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
đƣợc sự đóng góp ý kiến bổ sung của đồng nghiệp, ngƣời vận hành máy cũng nhƣ
bạn đọc để giáo trình này đƣợc hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau.
Nhóm biên soạn trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, lãnh đạo và giáo viên của trƣờng Trung học thủy sản, các
chuyên gia và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ chúng tôi
thực hiện Giáo trình này.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011


Tham gia biên soạn:
2

MỤC LỤC

ĐỀ MỤC TRANG
LỜI GIỚI THIỆU 1
MỤC LỤC 2
MÔ ĐUN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN TRÊN TÀU CÁ 6
BÀI 1: GIỚI THIỆU MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TRÊN TÀU 7
1. Máy phát điện 7
1.1. Nguyên lý cấu tạo 8
1.2. Nguyên lý hoạt động 8
2. Động cơ điện 9
2.1. Động cơ 1 pha 9
2.2. Động cơ 3 pha 10
3. Ký hiệu tổng quát 11
3.1. Ký hiệu nguồn điện 11
3.2. Ký hiệu đƣờng dây 12
3.3. Ký hiệu khí cụ điện 12
BÀI 2: KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỆN 14
1. Kiểm tra cầu dao chính 14
1.1. Khái quát và công dụng của cầu dao 14
1.2. Phân loại và cấu tạo cầu dao 15
1.3. Kiểm tra cầu dao trƣớc khi vận hành 17
2. Kiểm tra máy đèn 18
2.1. Kiểm tra lƣợng dầu bôi trơn 18
2.2. Kiểm tra lƣợng nhiện liệu trong máy 20
3. Kiểm tra máy phát điện 20
3.1. Kiểm tra động cơ máy phát 20

3.2. Kiểm tra ắc quy đề 21
3.3. Kiểm tra các đồng hồ đo 21
3

3.4. Kiểm tra khí cụ điện, đƣờng dây 23
3.5. Kiểm tra khởi động từ 23
3.6. Kiểm tra rơ le nhiệt 23
3.7. Kiểm tra đƣờng dây 24
4. Kiểm tra phụ tải 24
4.1. Kiểm tra động cơ 1 pha. 24
4.2. Kiểm tra động cơ 3 pha 24
4.3. Kiểm tra thiết bị chiếu sáng 25
BÀI 3: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN 27
1. Giới thiệu về an toàn khi vận hành máy phát điện 27
1.1. Giới thiệu 27
1.2. An toàn khi vận hành 27
2. Khởi động máy phát điện 29
3. Đóng cầu dao chính 31
4. Ngừng máy phát điện 32
BÀI 4: VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN 34
1. Giới thiệu động cơ điện trên tàu 34
1.1. Động cơ kéo máy nén lạnh 34
1.2. Động cơ bơm nƣớc làm mát 34
1.3. Động cơ kéo 35
2. Đóng điện cho các động cơ điện 35
3. Theo dõi động cơ hoạt động 36
4. Ngừng động cơ điện 37
BÀI 5: KHẮC PHỤC SỰ CỐ 38
1. Xử lý sự cố của máy phát điện 38
1.1. Hiện tƣợng 1 38

1.2. Hiện tƣợng 2 39
1.3. Hiện tƣợng 3 39
1.4. Hiện tƣợng 4 39
4

1.5. Hiện tƣợng 5 40
2. Xử lý chạm vỏ động cơ điện 40
2.1. Nguyên nhân 40
2.2. Cách xử lý 40
3. Xử lý chạm vỏ máy phát điện 42
3.1. Nguyên nhân 42
3.2. Cách xử lý 42
4. Khắc phục máy phát điện bị quá tải 43
4.1. Nguyên nhân gây ra quá tải máy phát điện 43
4.2. Khắc phục sự cố 43
5. Khắc phục động cơ điện bị quá tải 44
5.1. Nguyên nhân dẫn đến quá tải động cơ điện 44
5.2. Khắc phục sự cố 44
6. Khắc phục quá tải đƣờng dây 45
6.1. Nguyên nhân dẫn đến quá tải đƣờng dây 45
6.2. Khắc phục sự cố 45
7. An toàn điện 45
7.1. Thực hành an toàn điện 45
7.2. Cấp cứu ngƣời bị điện giật 46
BÀI 6: GHI NHẬT KÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN 54
1. Những vấn đề cơ bản của ngƣời vận hành máy 54
1.1. Những yêu cầu cơ bản của việc vận hành 54
1.2. Nhiệm vụ của tổ trƣởng vận hành 54
1.3. Nhiệm vụ của ngƣời công nhân vận hành 55
2. Ghi sổ nhật ký khi nhận ca 56

3. Ghi thông số hoạt động của máy 57
4. Lập biên bản sự cố, bảo dƣỡng, sửa chữa 58
5. Giao ca trực 59
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 60
5

DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 68
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH 68
6
MÔ ĐUN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN TRÊN TÀU CÁ
Mã mô đun: MĐ03

GIỚI THIỆU MÔ ĐUN
Mô đun Vận hành hệ thống điện là mô đun chuyên môn nghề , mang
tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành vận hành hệ thống điện; nội
dung mô đun trình bày cách vận hành hệ thống điện, xử lý sự cố về điện, ghi nhật
ký vận hành. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành
cho từng bài dạy và bài thực hành khi kết thúc mô đun.
Học xong mô đun này, học viên có đƣợc những kiến thức cơ bản và kỹ năng
thực hành các bƣớc công việc vận hành máy phát điện, vận hành động cơ điện, xử
lý sự cố về điện, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, hiệu quả và an toàn.




















7
BÀI 1: GIỚI THIỆU MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TRÊN TÀU

Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện
- Trình bày đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị điện trên tàu
- Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A. Nội dung
1. Máy phát điện

Hình 1.1. Máy phát điện
- Trạm máy phát điện là nguồn điện chính đối với những nơi nào có nhu cầu
dùng điện mà không thể đƣa điện lƣới nhƣ trên tàu đánh cá
- Máy phát điện có hai thành phần chính: phần phát lực và phần phát điện.
+ Bộ phận phát lực là động cơ nổ (còn gọi là động cơ diezel) làm việc theo
nguyên lý động cơ đốt trong. Việc khởi động cơ diezel có thể thực hiện bằng khí
nén hoặc bằng động cơ điện một chiều (quen gọi là máy đềmarơ) chạy bằng ắc
quy
+ Phần phát điện bao gồm một máy phát đồng bộ có kèm theo bộ phận kích từ
và bộ điều chỉnh điện áp bằng tay hoặc tự động

8
 Để đảm bảo máy phát điện làm việc bình thƣờng, ngoài các bộ phận chính
trên còn cần đƣợc trang bị các hệ thống phụ trợ nhƣ:
+ Hệ thống làm mát
+ Hệ thống bôi trơn
+ Hệ thống nhiên liệu gồm: bình đựng nhiên liệu, ống dẫn, vòi phun
+ Hệ thống điện một chiều: thông thƣờng đƣợc trang bị hệ thống điện với bộ
khởi động 24 vôn, hệ thống ắc quy với bộ nạp.
1.1. Nguyên lý cấu tạo



Hình 1 .2. nguyên lý cấu tạo máy phát điện
1.2. Nguyên lý hoạt động
Cách tạo ra sức điện động xoay chiều hình sin
Ta tác dụng lực cơ học vào trục làm cho khung dây quay, cắt đƣờng sức từ
trƣờng của nam châm NS (N: là cực bắc; S: là cực nam), trong khung dây sẽ cảm
ứng sức điện động xoay chiều hình sin.
Dòng điện cung cấp cho tải thông qua vòng trƣợt và chổi than.
Khi công suất điện lớn, cách lấy điện nhƣ vậy gặp nhiều khó khăn ở chỗ tiếp
xúc giữa vành trƣợt và chổi than
9
Trong công nghiệp, máy phát điện xoay chiều đƣợc chế tạo nhƣ sau: dây
quấn đứng yên trong các rãnh của lõi thép là phần tĩnh và nam châm NS là phần
quay.
Khi tác dụng cơ học vào trục làm nam châm NS quay, trong dây quấn phần
tĩnh sẽ cảm ứng ra sức điện động xoay chiều hình sin. Dây quấn đứng yên nên
việc lấy điện cung cấp cho tải rất an toàn và thuận lợi
2. Động cơ điện
2.1. Động cơ 1 pha

2.1.1. Cấu tạo


Hình 1.3. Động cơ điện 1 pha
C. dây chung; S. Dây đề; R. Dây chạy; K. Rơ le đề
C-S: là cuộn dây đề; C-R: là cuộn dây chạy
- Động cơ một pha bao gồm hai phần cơ bản đó là phần tĩnh gọi là stato và
một thành phần quay đƣợc gọi là rotor
- Stato bao gồm hai cuộn dây điện (cuộn đề và cuộn chạy) và lõi sắt gồm các
lá thép mỏng trở thành nam châm điện khi đƣợc cấp điện.
- Rotor là một lõi kim loại ép với các thanh nhôm dẫn điện đặt trong stator.
- Ngoài ra còn có tụ điện, rơ le khởi động.
10
2.1.2. Nguyên lý hoạt động
- Ở loại động cơ này ngoài cuộn dây quấn chính (cuộn dây chạy) còn có cuộn
dây quấn phụ (cuộn dây đề). Cuộn dây đề đƣợc thiết kế để mở máy (động cơ dùng
tụ đề) hoặc làm việc lâu dài (động cơ dùng tụ ngậm). Cuộn dây quấn phụ đƣợc đặt
trong một số rãnh stator, sao cho sinh ra từ thông lệch với từ thông chính một góc
90
0
điện trong không gian, và dòng điện trong cuộn dây đề lệch pha với dòng điện
trong cuộn dây chạy một góc 90
0
. Dòng điện trong cuộn dây chạy và cuộn dây đề
sinh ra từ trƣờng quay để tạo ra mô men quay cho động cơ.
- Để dòng điện trong cuộn dây chạy và cuộn dây đề lệch pha nhau một góc
90
0
, ta thƣờng nối tiếp với cuộn dây đề một tụ điện.
2.2. Động cơ 3 pha

2.2.1. Cấu tạo


Hình 1.4. Động cơ điện 3 pha
1.vỏ thép; 2.Stator; 3.bạc đan; 4.Rotor; 5.trạm đấu dây; 6.nắp
Động cơ ba pha bao gồm hai phần cơ bản đó là phần tĩnh gọi là stato và một
thành phần quay đƣợc gọi là rotor
Stato bao gồm các cuộn dây điện và lõi sắt gồm các lá thép mỏng trở thành
nam châm điện khi đƣợc cấp điện.
Rotor cũng là một lõi kim loại ép với các thanh nhôm dẫn điện đặt trong
stator.
A B
C
X Y Z
11
2.2.2. Ngun lý hoạt động
Động cơ 3 pha là động cơ điện hoạt động với tốc độ quay của Rotor chậm
hơn so với tốc độ quay của từ trƣờng Stator. Ta thƣờng gặp động cơ khơng đồng
bộ Rotor lồng sóc vì đặc tính hoạt động của nó tốt hơn dạng dây quấn.
Stator đƣợc quấn các cuộn dây lệch nhau về khơng gian (thƣờng là 3 cuộn
dây lệch nhau góc 120°). Khi cấp điện áp 3 pha vào dây quấn, trong lòng Stator
xuất hiện từ trƣờng Fs quay tròn với tần số
P
f
S
60

, với p là số cặp cực của dây
quấn Stator, f là tần số.
Từ trƣờng này móc vòng qua Rotor và gây điện áp cảm ứng trên các thanh

dẫn lồng sóc của rotor. Điện áp này gây dòng điện ngắn mạch chạy trong các
thanh dẫn. Trong miền từ trƣờng do Stator tạo ra, thanh dẫn mang dòng I sẽ chịu
tác động của lực lơi đi. Có thể nói cách khác: dòng điện I gây ra một từ trƣờng Fr
(từ trƣờng cảm ứng của Rotor), tƣơng tác giữa Fr và Fs gây ra momen kéo Rotor
chuyển động theo từ trƣờng quay Fs của Stator.
3. Ký hiệu tổng qt
3.1. Ký hiệu nguồn điện
Ký hiệu
ý nghóa
Ký hiệu
ý nghóa

Dòng điện 1 chiều

Dòng điện chỉnh lưu

Dòng điện xoay chiều

Dụng cụ và máy dùng
được cả dòng 1 chiều
và xoay chiều.


Bộ nguồn điện 1 chiều
1
Dòng điện 1 pha


Phần tử của pin hay ắc quy,
Nét ngắn cực âm, dài cực

dương
m
Dòng điện m pha, m
dây


Dây nối đất

Cực dương

Cực âm


12
3.2. Ký hiệu đường dây
Ký hiệu
ý nghóa
Ký hiệu
ý nghóa

Dây dẫn điện


Mạch điện 4 dây


Hai dây dẫn chéo nhau


Hai dây dẫn có nối với

nhau về điện

Phân nhánh




3.3. Ký hiệu khí cụ điện
. .
Ổ cắm điện




Cầu dao 1 và 3 pha

Phích và ổ 3 cực
1.Sơ đồ 1 dây
2.Sô đồ nhiều dây

Cầu chì


Công tắc thường

p tô mát 1 pha, 3 pha


Chấn lưu


Đèn huỳnh quang


Công tắc 3 cực

Đèn sợi đốt



Chuông điện

Quạt trần

13
B. Câu hỏi v bi tập
Bài tập 1: Giải thích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phát điện
Bài tập 2: Giải thích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện
C. Ghi nhớ
- Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phát điện
- Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 pha, 3 pha















14
BÀI 2: KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỆN

Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc tình trạng của thiết bị trƣớc khi vận hành.
- Kiểm tra đƣợc tình trạng các thiết bị trƣớc khi vận hành
- Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A. Nội dung
1. Kiểm tra cầu dao chính
1.1. Khái quát và công dụng của cầu dao



Hình 2.1. Cầu dao tự động 3 pha, cầu dao 3 pha, cầu dao 1 pha
Cầu dao là một loại thiết bị khí cụ điện dùng để đóng cắt dòng điện, chuyển
mạch bằng tay đơn giản nhất, đƣợc sử dụng trong các mạch điện có điện áp nguồn
cung cấp đến 220 V điện một chiều và 380 V điện xoay chiều. Cầu dao thƣờng
dùng để đóng cắt mạch điện có công suất nhỏ, khi làm việc cầu dao không phải
thao tác đóng cắt điện nhiều lần.
Trong mạng điện gia dụng, văn phòng, phân xƣởng, công ty xí nghiệp ngoài
nhiệm vụ đóng cắt mạch điện ngƣời ta còn kết hợp với cầu chì để bảo vệ mạch
điện khi có sự cố ngắn mạch.
15
1.2. Phân loại và cấu tạo cầu dao
1.2.1. Phân loại
Theo kết cấu: cầu dao 1 cực, 2 cực, 3 cực, 4 cực; cầu dao có tay nắm giữa

hay ở bên; cầu dao đảo.
Theo điện áp định mức có loại 250 V và 500 V.
Theo dòng điện định mức có các loại: 15, 20, 25, 30, 40, 60, 75, 100, 150,
200, 350, 600, 1000 A.
Theo vật liệu của đế cách điện có loại bằng sứ, nhựa, bakelit, đế đá.
Theo điều kiện bảo vệ có loại không có hộp và có hộp bảo vệ.
Theo yêu cầu sử dụng có loại có cầu chì và loại không có cầu chì bảo vệ.
1.2.2. Cấu tạo



Hình 2.2.Cấu tạo cầu dao
Cấu tạo của cầu dao gồm: lƣỡi dao, hàm dao, đế nắm, vỏ bên ngoài
Lƣỡi dao làm bằng vật liệu có tính chất dẫn điện tốt, ít bị ôxy hóa, ít mài mòn
chịu nhiệt độ cao, thƣờng sử dụng đồng và hợp kim của đồng để làm lƣỡi dao.
Hàm dao cũng chế tạo từ đồng và hợp kim của đồng nhƣng phải có đặc tính
cơ và đàn hồi tốt.
Đế cầu dao là bộ phận định vị hàm dao và lƣỡi dao làm bằng sành, sứ hay
nhựa tổng hợp…
Tay nắm là bộ phận liên kết với một đầu của lƣỡi dao để tác động đóng mở
làm bằng gỗ, nhựa, sành, sứ…
Vỏ bên ngoài ngăn chặn tác nhân bên ngoài tác động vào cầu dao.
16
Ngoài ra nếu cầu dao có yêu cầu bảo vệ ngắn mạch phía sau lƣỡi dao đƣợc
lắp qua cầu chì trƣớc khi cung cấp điện cho phụ tải.

Hình 2.3. Cấu tạo cầu dao hai ngã (đảo)
Để đóng ngắt hai mạch điện khác nhau dùng cầu dao hai ngã (cầu dao đảo
hay cầu dao đổi nối). Cầu dao đảo khác cầu dao thƣờng là ở chỗ có hai hệ thống
tiếp điểm tĩnh 1 và tĩnh 2 mắc vào hai mạch điện khác nhau, việc đổi nối đƣợc

thực hiện bằng cách thay đổi trạng thái tiếp xúc giữa lƣỡi dao 3 và các tiếp điểm
tĩnh khi quay tay cần 4 quanh trục 5.
a. Cầu dao 1 pha

Hình 2.4. Cầu dao 1 pha
17
b. Cầu dao 3 pha

Hình 2.5. Cầu dao 3 pha

1.3. Kiểm tra cầu dao trước khi vận hành
Cầu dao phải còn nguyên vẹn, có dấu hiệu
bất thƣờng


- Các cọc nối dây không bị cháy xém
- Các dầu dây điện không có dấu hiệu đã bị
cháy
- Cần đó dao đang ở vị trí OFF












Hình 2.6. cầu dao tự động 3 pha
18
2. Kiểm tra máy đèn
Mức dầu nhờn trong cacte nằm trong phạm vi quy định của thƣớc đo dầu,
thấp thì phải bổ sung (tránh lột tay biên của động cơ), cao thì phải điều chỉnh bằng
cách tháo ốc rốn cate để xả bớt dầu (tránh máy xục dầu).
Mức nƣớc làm mát trong két nƣớc đúng quy định (tránh bó piston), trạng thái
nƣớc có sạch hay đóng váng dầu nhằm đảm bảo hiệu suất trao đổi nhiệt (một số
máy phát có yêu cầu nƣớc làm mát riêng hoặc định kỳ dùng nƣớc có hóa chất để
khử cacbonat, cặn lắng trong két nƣớc).
Lƣợng xăng trong bình đảm bảo tối thiểu ở mức 1/3 so với dung lƣợng bình
xăng của máy, lƣợng nhiên liệu dự phòng còn đủ cho dự kiến thời gian sử dụng.
Kiểm tra dung lƣợng, điện áp ác quy đề, tiếp xúc của cáp nối với máy đề, cáp
nối nạp đệm ác quy đảm bảo tiếp xúc chắc chắn.
Nếu bổ sung hoặc hiệu chỉnh nhiên liệu, dầu nhờn, nƣớc làm mát…ghi chép
vào sổ quản lý, sử dụng máy phát điện.

Hình 2.7. Động cơ kéo máy phát điện
2.1. Kiểm tra lượng dầu bôi trơn
Kiểm tra dầu bôi trơn trong các te bằng thƣớc thăm dầu, mức dầu thƣờng
nằm giữa hai vạch đã qui định. Nếu thiếu thì cần phải bổ sung đến mức cần thiết.
19
Cần tìm hiểu kỹ về đặc điểm của các loại dầu bôi trơn để áp dụng trong các trƣờng
hợp cụ thể, phù hợp với môi trƣờng nơi đặt máy
 Các bước thực hiện kiểm tra dầu bôi trơn

- Rút cây thăm dầu ra ngoài, lau khô cây thăm dầu
- Đƣa cây thăm dầu vào vị trí cũ, sau đó rút cây thăm dầu ra và xem mức dầu
ƣớc trên cây thăm dầu














Hình 2.8. kiểm tra dầu bôi trơn
- Mức dầu thƣờng nằm giữa hai vạch đã qui định



Vạch giới hạn trên


Vạch dƣới

Hình 2.9. Thƣớc thăm nhớt

20
2.2. Kiểm tra lượng nhiện liệu trong máy


















Hình 2.10. kiểm tra nhiên liệu
Kiểm tra mức nhiên liệu trong bình chứa và bổ sung thêm nếu thiếu
 Lưu ý: Trong mọi trường hợp phải giữ hệ thống nhiên liệu không bị
bẩn, phải kiểm tra kỹ đường dẫn nhiên liệu để tránh mọi sự rò rỉ
3. Kiểm tra máy phát điện
3.1. Kiểm tra động cơ máy phát



Kiểm tra tất cả các điểm nối đƣợc
xiết chặt, sơ đồ nối dây còn nguyên
vẹn, không có dấu hiệu bị cháy




Hình 2.11. động cơ phát điện

21
3.2. Kiểm tra ắc quy đề

Hình 2.12. kiểm tra bình ắc quy khởi động máy

Kiểm tra và khẳng định các bình ắc quy sẳn sàng làm việc, tuyệt đối không để
cho các tia lửa điện hoặc ngọn lửa tiếp cận bình ắc quy, vì các chất khí do bình ắc
quy sinh ra có thể gây nổ rất nguy hiểm.
3.3. Kiểm tra các đồng hồ đo
Kiểm tra đồng hồ đo vôn








Hình 2.13. Đồng hồ đo vôn

×