Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐƯỜNG DÂY 220KV VÀ 35KV SÂN PHÂN PHỐI 500KV TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC VŨNG ÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.29 KB, 70 trang )

Dự án : 04. 2010
SÂN PHÂN PHỐI 500KV
TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC VŨNG ÁNG

THIẾT KẾ KỸ THUẬT
PHẦN 2
ĐƯỜNG DÂY 220KV VÀ 35KV
TẬP 2.1.
THUYẾT MINH
Chủ nhiệm thiết kế: Nguyễn Trung
Trưởng phòng : Nguyễn Văn An
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2011
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN TÀI SƠN

PVN/PECC1
GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN
Thiết kế kỹ thuật công trình: “ Sân phân phối 500kV Trung tâm Điện lực
Vũng Áng” được biên chế thành 2 phần:
Phần 1: Sân phân phối 500kV
Phần 2: Đường dây 220kV và 35kV
Nội dung phần 2: ĐƯỜNG DÂY 220kV và 35kV gồm 2 tập:
Tập 2.1: Thuyết minh
Tập 2.2: Các bản vẽ
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
3
PVN/PECC1
Nội dung tập 2.1

1


Chương 1:TỔNG QUÁT 6
1.1. Cơ sở lập đề án 6
1.2. Nhiệm vụ của đường dây 7
1.3. Qui mô dự án 7
1.4. Các tiêu chuẩn áp dụng 7
1.5. Phạm vi thiết kế kỹ thuật 8
Chương 2:TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 9
2.1. Tổng quát về tuyến đường dây 9
2.2. Mô tả tuyến 9
2.3. Điều kiện tự nhiên 11
2.4. Điều kiện khí tượng thuỷ văn 11
2.5. Địa chất công trình 12
2.6. Địa chất thuỷ văn 15
2.7. Các hiện tượng động đất công trình: 16
2.8. Phương pháp đo sâu điện 16
Chương 3:ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TÍNH TOÁN 18
3.1. Tiêu chuẩn áp dụng 18
3.2. Nhiệt độ tính toán 18
3.3. Áp lực gió tính toán 18
3.4. Độ nhiễm bẩn không khí 19
Chương 4:DÂY DẪN ĐIỆN VÀ DÂY CHỐNG SÉT 20
4.1.Tổng quát 20
4.2.Lựa chọn dây dẫn 20
4.3.Lựa chọn chống sét 21
Chương 5:ĐẢO PHA VÀ ĐẤU NỐI 23
5.1.Đảo pha 23
5.2.Đấu nối 23
Chương 6:CÁCH ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN ĐƯỜNG DÂY 24
6.1.Các yêu cầu kỹ thuật chung 24
6.2.Đặc tính kỹ thuật của cách điện 24

TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
4
PVN/PECC1
6.3. Phụ kiện treo dây 27
6.4.Lựa chọn khoảng cách giữa các pha treo chuỗi sứ: 27
Chương 7:CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 29
7.1.Bảo vệ chống quá điện áp khí quyển và nối đất 29
7.2.Bảo vệ cơ học 30
7.3.Các biện pháp bảo vệ khác 30
Chương 8: BỐ TRÍ CỘT TRÊN MẶT CẮT DỌC 31
8.1.Các yêu cầu và số liệu cơ bản 31
8.2.Giải pháp thực hiện 31
Chương 9:CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CỘT 32
9.1.Sơ đồ cột 32
9.2.Vật liệu chế tạo cột 220kV 32
9.3.Tính toán cột 32
Chương 10: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MÓNG 37
10.1.Khái quát điều kiện địa chất công trình: 37
10.2.Kết cấu móng cột đường dây 37
10.3.Tính toán móng cột đường dây 220kV 37
10.4.Liên kết cột và móng 39
10.5.Các biện pháp bảo vệ móng 39
Chương 11: THÁO DỠ ĐOẠN ĐƯỜNG DÂY 35kV HIỆN CÓ 40
11.1.Tổng quát 40
11.2.Giải pháp tháo dỡ 40
Chương 12: TỔ CHỨC XÂY DỰNG 41
12.1. Cơ sở lập 41
12.2. Phương án xây lắp chính 41
12.3. Tổ chức công trường 42
12.4. An toàn lao động 42

I. PHỤ LỤC LIỆT KÊ THIẾT BỊ VẬT LIỆU
II. PHỤ LỤC TÍNH TOÁN
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
5
PVN/PECC1
A. THUYẾT MINH
Chương 1: TỔNG QUÁT
1.1. Cơ sở lập đề án
Thiết kế kỹ thuật công trình: “ Sân phân phối 500kV Trung tâm Điện lực Vũng
Áng ” được lập trên cơ sở:
- Quyết định số 110/2007QĐ-TTg ngày 18/7/2007 phê duyệt “Qui hoạch phát
triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 ÷ 2015 có xét đến năm 2025”
- Quyết định số 2582/QĐ-BCN ngày 20/09/2006 của Bộ công Nghiệp phê
duyệt “ Qui hoạch tổng thể Trung tâm Điện lực Vũng Áng”.
- Quyết định số 0192/QĐ-BCT ngày 14/01/2008 của Bộ công Thương phê
duyệt “ Qui hoạch đấu nối Trung tâm Điện lực Vũng Áng vào Hệ thống điện
Quốc gia”.
- Quyết định số 1097/QĐ-BCT ngày 04/03/2010 của Bộ công Thương phê
duyệt “ Qui hoạch hiệu chỉnh đấu nối Trung tâm Điện lực Vũng Áng vào Hệ
thống điện Quốc gia”.
- Quyết định số 6629/BCT-NL ngày 07/07/2010 của Bộ công Thương về việc
“ Sân phân phối 500kV Trung tâm Điện lực Vũng Áng”.
- Quyết định số 10961/BCT-NL ngày 01/11/2010 của Bộ công Thương về việc
“ Sân phân phối 500kV Trung tâm Điện lực Vũng Áng”.
- Quyết định số 6949/QĐ-BCT ngày 30/12/2010 của Bộ công Thương Phê
duyệt Qui hoạch đấu nối các Trung tâm Điện lực vào Hệ thống điện Quốc gia.
- Quyết định số 0538/QĐ-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ công Thương Phê
duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án Nhà máy nhiệt điện BOT Vũng Áng 2.
- Công văn số 4274/BCT-NL ngày 17/05/2011 của Bộ công Thương về việc
“ Đầu tư xây dựng Sân phân phối 500kV Trung tâm Điện lực Vũng Áng”.

- Công văn số 2743/UBND-CN2 ngày 31/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh “ Thỏa thuận địa điểm xây dựng Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 2”.
- Công văn số 46/UBND-CN ngày 06/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Tĩnh về việc “ Điều chỉnh tuyến đường ven biển phục vụ Dự án Nhà máy
nhiệt điện Vũng Áng 1 và Vũng Áng 2 ”.
- Công văn số 660/KKT-QHXD ngày 17/11/2009 của Ban quản lý khu kinh tế
Vũng Áng- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc “ Diện tích đất sử dụng cho
Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 2 ”.
- Công văn số 36/KKT-QHXD ngày 19/01/2011 của Ban quản lý khu kinh tế
Vũng Áng- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc “ Thỏa thuận các tọa độ vị
trí điều chỉnh của sân phân phối 500kV, Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 2 ”.
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
6
PVN/PECC1
- Công văn số 909/PCHT-P4 ngày 14/12/2010 của Công ty điện lực Hà Tĩnh
Thoả thuận di dời, đấu nối nguồn tự dùng cho SPP 500kV TTNĐ Vũng Áng.
- Công văn số 1180/BĐVQ-CN ngày 21/10/2010 của Ban quản lý dự án Điện
lực Dầu khí Vũng Áng-Quảng Trạch: “ Trả lời thông số tuyến đường dây
35kV cấp điện thi công NMNĐ Vũng Áng 1”.
- Dự án đầu tư-Thiết kế cơ sở công trình: “ Sân phân phối 500kV Trung tâm
Điện lực Vũng Áng ” do Công ty Cổ phần tư vấn Xây dựng Điện 1 lập tháng
06/2011.
- Quyết định số: 6421/QĐ-DKVN ngày 20/07/2011 của Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam phê duyệt DADT-TKCS công trình “ Sân phân phối 500kV Trung tâm
Điện lực Vũng Áng ”.
- Báo cáo khảo sát kỹ thuật xây dựng công trình “ Sân phân phối 500kV Trung
tâm Điện lực Vũng Áng ” do Công ty Cổ phần Công nghệ Năng lượng Dầu
khí Việt Nam ( PV CIS ) lập tháng 04/2011.
1.2. Nhiệm vụ của đường dây
- Đường dây 220kV đấu nối được xây dựng nhằm truyền tải điện từ nhà máy

nhiệt điện Vũng Áng 1 đến sân phân phối 500kV Trung tâm điện lực Vũng
Áng để truyền tải về hệ thống bằng cấp điện áp 500kV bằng các đường dây.
- Đường dây 35kV di chuyển để lấy mặt bằng thi công sân phân phối và làm
nguồn cấp điện tự dùng thứ hai cho sân phân phối 500kV Trung tâm điện lực
Vũng Áng.
1.3. Qui mô dự án
Xây dựng các đường dây đấu nối với qui mô
a. Đường dây 220kV
- Thi công các móng cột đường dây bằng bê tông cốt thép.
- Lắp dựng các cột đường dây bằng thép hình mạ kẽm.
- Căng dây lấy độ võng các khoảng cột.
- Trang bị hệ thống nối đất, chống sét cho các cột đường dây.
b. Đường dây 35kV
- Thi công các móng cột đường dây bằng bê tông cốt thép.
- Lắp dựng các cột đường dây bằng bê tông ly tâm.
- Căng dây lấy độ võng các khoảng cột.
- Trang bị hệ thống nối đất cho các cột đường dây
1.4. Các tiêu chuẩn áp dụng
c. Tiêu chuẩn dùng để thiết kế
- Quy phạm trang bị điện
• Phần I: Quy định chung (11 TCN-18-2006)
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
7
PVN/PECC1
• Phần II: Hệ thống đường dẫn điện (11 TCN-19-2006)
- Quy trình kỹ thuật an toàn điện: Trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa,
xây dựng đường dây và trạm điện (Theo quyết định số: 1559 EVN/KTAT
ngày 21/10/1999 của Tổng công ty Điện lực Việt Nam )
- Đối với các kết cấu xây dựng như cột, xà… được tính toán và thiết kế dựa trên
các tiêu chuẩn sau :

• TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế
• TCXDVN 327-2004 KCBT yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường
biển.
• TCVN 338-2005 Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế
• TCVN 356-2005 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế
d. Tiêu chuẩn áp dụng lựa chọn vật tư, phụ kiện
Trong quá trình lựa chọn, áp dụng các tiêu chuẩn IEC phiên bản mới nhất cho
từng loại thiết bị.
IEC 60273 Tiêu chuẩn về cách điện.
IEC 61109 Tiêu chuẩn cách điện composite.
IEC 60502 Tiêu chuẩn về cáp.
IEC 61089 Tiêu chuẩn về dây dẫn.
1.5. Phạm vi thiết kế kỹ thuật
Thiết kế kỹ thuật công trình: “ Xây dựng hạ tầng sân phân phối 500kV và 02
ngăn lộ 500kV của NMNĐ Vũng Áng 2; ngăn máy biến áp liên lạc 500/220kV của
NMNĐ Vũng Áng 1” thuộc: “Sân phân phối 500kV Trung tâm Nhiệt điện Vũng
Áng” phần đường dây đấu nối 220kV và 35kV giải quyết những nội dung chính sau:
1. Đưa ra các giải pháp đường dây đấu nối gồm:
- Báo cáo địa điểm xây dựng công trình
- Các giải pháp kỹ thuật chính phần điện
- Các giải pháp kỹ thuật chính phần xây dựng
- Tổ chức xây dựng và quản lý vận hành
2. Tính dự toán công trình.
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
8
PVN/PECC1
Chương 2: TUYẾN ĐƯỜNG DÂY
2.1. Tổng quát về tuyến đường dây
e. Tuyến đường dây 220kV đấu nối
Tuyến đường dây 220kV đi qua các công trình sau:

- Vượt qua đường vào sân phân phối: 1 lần
- Vượt qua đường dây 35kV di chuyển: 1 lần
- Vượt qua cổng vào sân phân phối: 1 lần
f. Tuyến đường dây 35kV di chuyển
Tuyến đường dây 35kV đi qua các công trình sau:
- Vượt qua đường vào sân phân phối: 1 lần
- Chui dưới đường dây 220kV đấu nối: 1 lần
- Chui dưới đường dây 500kV xuất tuyến: 4 lần
2.2. Mô tả tuyến
g. Tuyến đường dây 220kV
- Điểm đầu đến vị trí néo cuối (L3): dài 64 m.
Điểm đầu là xà cột cổng của ngăn đường dây từ sân phân phối 220kV NMNĐ
Vũng Áng 1 đi sân phân phối 500kV TTĐL Vũng Áng.Tuyến vượt qua dàn thanh cái
vòng của sân phân phối 220kV NMNĐ Vũng Áng 1 thuộc thôn Hải Phong, xã Kỳ
Lợi, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Tại vị trí néo cuối có góc lái a
P
= 112
0
35’
- Điểm néo cuối đến vị trí néo góc 2 (L2): dài 219,34 m
Tuyến tiếp tục đi trên khu đất trống hiện đang có một số bãi thi công và các
công trình tạm phục vụ thi công NMNĐ Vũng Áng 1 thuộc thôn Hải Phong, xã Kỳ
Lợi, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Tại vị trí néo cuối có góc lái a
P
= 147
0
45’
- Điểm néo góc 2 đến vị trí néo góc 1 (L1): dài 249,48 m
Tuyến tiếp tục đi trên sườn đồi thoải, Tuyến cắt đường vào sân phân phối, sau
đó đi song song với đường vào sân phân phối TTĐL Vũng Áng thuộc thôn Hải

Phong, xã Kỳ Lợi, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Tại vị trí néo có góc lái a
P
= 121
0
63’
- Điểm néo góc 1 đến vị trí néo cuối (L0): dài 113,54 m
Tuyến đi vượt qua cổng trạm, đi vào sân phân phối 500kV TTĐL Vũng Áng.
Tại vị trí néo cuối có góc lái a
P
= 149
0
27’
- Điểm néo cuối đến xà cột cổng: dài 45 m
Tuyến đi trong phạm vi hàng rào sân phân phối 500kV TTĐL Vũng Áng.
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
9
PVN/PECC1
h. Tuyến đường dây 35kV
- Cột G0 hiện có đến vị trí néo góc (H
1
): dài 27,95m
Điểm đầu là cột G0 hiện có tại NMNĐ Vũng áng 1, cột trồng mới (H
1
) nằm
cạnh mương nước của NMNĐ Vũng Áng 1, gần khu vực trạm trộn bê tông của nhà
máy dưới tuyến đường dây 35kV hiện có cấp điện thi công cho NMNĐ Vũng Áng
1.Tuyến đi trên địa hình tương đối bằng phẳng.
Tại vị trí đầu có góc lái khoảng a
P
= 152

0
.
- Điểm néo góc đến vị trí néo góc 2 (H
2
): dài 73,8 m
Cột néo góc H
2
được bố trí gần đường vào SPP. Tuyến tiếp tục đi trên đất
trống. Tuyến vượt qua khu vực bãi thi công của NMNĐ Vũng Áng 1.
Tại vị trí néo góc có góc lái khoảng a
P
= 119
0

- Điểm néo góc đến vị trí đỡ thẳng (H
3
): dài 76,3 m
Cột đỡ thẳng H
3
được bố trí gần đường vào SPP. Tuyến tiếp tục đi trên đất
trống và vượt qua đường vào SPP.
- Điểm đỡ thẳng đến vị trí néo góc 3(H
4
): dài 74,2 m
Cột néo góc H
4
được bố trí gần đường vào SPP và nhà Ban điều hành. Tuyến
tiếp tục đi trên đất trống
Tại vị trí néo góc có góc lái khoảng a
P

= 157
0

- Điểm néo góc 3 đến vị trí néo góc 4 (H
5
): dài 56,6 m
Tuyến đường dây đi trên khu đất ven sườn núi Bò Càn, song song với đường
vào SPP 500kV TTĐL Vũng Áng. Tuyến đi chui qua tuyến đường dây 220kV.
Tại vị trí néo góc có góc lái khoảng a
P
= 153
0

- Điểm néo góc 4 đến vị trí néo thẳng (H
6
): dài 55,0 m
Tuyến đường dây đi trên khu đất ven sườn núi Bò Càn, song song với đường
vào SPP 500kV TTĐL Vũng Áng. Tuyến đi chui qua tuyến đường dây 500kV.
Tại ví trí cột H6 sẽ lắp 1 xà để rẽ nhánh cấp điện cho trạm tự dùng của SPP
500kV TTĐL Vũng Áng
- Điểm néo thẳng đến vị trí đỡ thẳng (H
7
): dài 96,8 m
Tuyến đường dây đi trên khu đất ven sườn núi Bò Càn, sát hàng rào sân phân
phối 500kV TTNĐ Vũng Áng. Tuyến đi dưới đường dây 500kV đoạn vào sân phân
phối TTNĐ Vũng Áng.
- Điểm đỡ thẳng đến vị trí néo góc 5 (H
8
): dài 89 m
Tuyến đường dây đi trên khu đất ven sườn núi Bò Càn, sát hàng rào sân phân

phối 500kV TTĐL Vũng Áng. Tuyến tiếp tục đi dưới đường dây 500kV đoạn vào
sân phân phối TTNĐ Vũng Áng.
Tại vị trí néo góc có góc lái khoảng a
P
= 141
0
.
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
10
PVN/PECC1
- Điểm néo góc 5 đến vị trí néo góc 6 (H
9
): dài 94,8 m
Tuyến đường dây đi trên khu đất ven sườn núi Bò Càn, sát hàng rào sân phân
phối 500kV TTĐL Vũng Áng. Tuyến tiếp tục đi dưới đường dây 500kV đọan vào
sân phân phối TTĐL Vũng Áng. Tại vị trí néo góc có góc lái khoảng a
P
= 138
0
.
- Điểm néo góc 6 đến vị trí néo góc thẳng (H
10
): dài 86,2 m
Tuyến đường dây đi trên khu đất ven sườn núi Bò Càn, sát hàng rào sân phân
phối 500kV TTĐL Vũng Áng. Tuyến tiếp tục đi dưới đường dây 500kV đọan vào
sân phân phối TTNĐ Vũng Áng.
Tại vị trí néo góc có góc lái khoảng a
P
= 161
0

.
- Điểm néo góc 4 đến vị trí néo cuối (H
11
): dài 118,1m
Tuyến đường dây đi trên khu đất ven sườn núi Bò Càn, sát hàng rào sân phân
phối 500kV TTĐL Vũng Áng. Điểm cuối là cột trồng mới (H
11
) nằm dưới tuyến
đường dây 35kV hiện có cấp điện thi công cho NMNĐ Vũng Áng 1.
Tại vị trí néo cuối có góc lái a
P
= 121
0

2.3. Điều kiện tự nhiên
Các tuyến đường dây 220kV, 35kV đi trên khu vực ven sườn núi Bò Càn, địa
hình đồi thấp, tương đối bằng phẳng. Tuyến đi gần hàng rào NMNĐ Vũng Áng 1,
hàng rào khu quản lý vận hành & nghỉ ca và hàng rào sân phân phối 500kV TTĐL
Vũng Áng thuộc địa bàn thôn Hải Phong, xã Kỳ Lợi, huyện Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh.
2.4. Điều kiện khí tượng thuỷ văn
Khu vực nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 2 nói chung nằm trong vùng khí hậu
gió mùa đặc trưng cho vùng Trung bộ Việt Nam và phân chia thành 2 mùa rất rõ rệt:
Mùa khô và mùa mưa. Mùa hè thời tiết nóng và khô do chịu ảnh hưởng của gió lào
đôi khi có xuất hiện mưa rào. Theo số liệu quan trắc từ trạm khí tượng thuỷ văn Kỳ
Anh các thông số chủ yếu đặc trưng về khí tượng thuỷ văn như nhiệt độ, lượng mưa,
độ ẩm, gió và bão ở khu vực như sau:
a. Nhiệt độ không khí
• Nhiệt độ trung bình: +24.3° C
• Nhiệt độ cao nhất: +40.4° C
• Nhiệt độ thấp nhất: +07.5° C

b. Lượng mưa
• Lượng mưa trung bình hàng năm: 2915.8 mm
• Lượng mưa tháng lớn nhất: 1767.8 mm
• Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất: 1.6 mm
c. Độ ẩm không khí
• Độ ẩm không khí trung bình năm: 84%
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
11
PVN/PECC1
• Độ ẩm không khí lớn nhất ghi nhận được: 100%
• Độ ẩm không khí nhỏ nhất ghi nhận được: 33%
d. Chế độ gió
• Hướng gió chủ đạo tại khu vực với tần suất 76.44% trong năm là các
hướng Bắc (35.03%), Đông Bắc (56.13%), Đông Nam (6.73%), Nam
(11.91%), Tây Nam (9.31%) và Tây Bắc (8.33%).
e. Bão
Theo số liệu quan trắc và thống kê 27 năm của trạm khí tượng thuỷ văn Hà
Tĩnh thì khu vực xây dựng nhà máy điện và sân phân phối là khu vực chịu ảnh
hưởng mạnh của bão. Trong số 61 cơn bão ghi nhận được trong thời gian nói trên tại
biển Đông có tới 17 cơn ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực xây dựng nhà máy và sân
phân phối. Bão thường đổ bộ vào khu vực này trong khoảng từ tháng 6 đến tháng 10.
Theo số liệu quan trắc từ năm 1971 đến 1991 đã có những cơn bão lịch sử đổ bộ vào
Kỳ Anh sức gió đạt tới 40-46m/s (165km/h) giật 54m/s (194km/h) gây thiệt hại
nghiêm trọng cho các công trình xây dựng.
2.5. Địa chất công trình
Tuyến đường dây 220kV được đã tiến hành khoan khảo sát 3 hố khoan (Z1, Z2,
Z3) ứng với vị trí của 3 cột đường dây 220kV (L1, L2, L3) nằm ngoài hàng rào SPP
500kV TTĐL Vũng Áng. Căn cứ theo kết quả khảo sát của các hố khoan, địa chất
của các hố khoan chia thành 4 lớp chính như sau:
1. Lớp 1: Đất lấp, đất trồng trọt có thành phần hỗn độn, sét, á sét, á cát lẫn vật

chất hữu cơ thảm thực vật Lớp này phân bố ở tất cả các hố khoan, chiều dày biến
đổi tuỳ thuộc vào vị trí và bề mặt địa hình từ 0.3m đến 1.2m, trung bình 0.7m.
2. Lớp 2: Cát sạn sỏi màu xám trắng, tỉ lệ % sạn sỏi chiếm từ 20% đến 40%.
Cát có kết cấu chặt vừa đến chặt. Lớp xuất hiện trong tất cả các hố khoan của tuyến,
độ sâu mặt lớp thay đổi từ 0.3m (Z1) đến 1.2m (Z3). Cao độ mặt lớp thay đổi từ
8.80m (Z1) đến 18.95m (Z2). Chiều dày lớp biến đổi mạnh từ 1.5m (Z1) đến > 8.8m
(Z3).
Bảng 1: Giá trị đặc trưng của các chỉ tiêu lớp 2
STT Các chỉ tiêu tính toán Ký hiệu Đơn vị
Trị tiêu chuẩn & tính toán
Trạng thái tự
nhiên
Trạng thái
bão hoà
1 Thành phần hạt
P %
-
Hạt sét (<0.005 mm) 2.2 -
Hạt bụi (0.05-0.005 mm) 9.8 -
Hạt cát (2-0.05 mm) 53.9 -
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
12
PVN/PECC1
Hạt sạn (10-2mm) 29.1 95.0
Hạt dăm (>40-10mm) 10.1
2 Khối lượng riêng
ρ
g/cm
3
2.67 -

3 Mô đun tổng biến dạng
E
o
kG/cm
2
350
4 Áp lực tính toán quy ước
R
o
" 3.50
3. Lớp 3: Á sét màu xám xanh, xám vàng trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.
Lớp chỉ xuất hiện trong các hố khoan (Z1, Z2) của tuyến. Độ sâu mặt lớp thay đổi từ
1.8m (Z1) đến 5.5m (Z2). Cao độ mặt lớp thay đổi từ 7.30m (Z1) đến 13.95m (Z2).
Tại tuyến đường dây chỉ duy nhất có hố khoan Z1 xuyên qua lớp có chiều dày 7.2m.
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
13
PVN/PECC1
Bảng 2: Giá trị đặc trưng của các chỉ tiêu lớp 3
STT Các chỉ tiêu tính toán Ký hiệu Đơn vị
Trị tiêu chuẩn &
tính toán
Trạng
thái tự
nhiên
Trạng
thái
bão
hoà
1 Thành phần hạt P %


-
Hạt sét (<0.005 mm) 23.7 -
Hạt bụi (0.05-0.005 mm) 41.0 -
Hạt cát (2-0.05 mm) 32.3 -
Hạt sạn (10-2mm) 2.1 100.0
Hạt dăm (>40-10mm) 0.9 100.0
2 Khối lượng riêng
ρ
g/cm
3
2.70 -
3 Giới hạn chảy W
L
% 27.52
4 Giới hạn dẻo W
P
% 17.45 -
5 Chỉ số dẻo I
P
% 10.1 -
6 Độ sệt B -0.01 -
7 Độ ẩm W % 17.3
8 Khối lượng thể tích
γ
g/cm
3
1.96

Khi tính toán nền theo sức chịu tải (α = 0.95) γ
Ι

'' 1.93

Khi tính toán nền theo biến dạng (α = 0.85) γ
ΙΙ
'' 1.95
9 Khối lượng thể tích khô
γ
c
g/cm
3
1.67
10 Độ bão hoà
G
% 76.0
11 Độ rỗng
n
% 37.9
12 Hệ số rỗng tự nhiên
e
ο
0.610
13 Góc ma sát trong
ϕ
Độ 19
0
04'

Khi tính toán nền theo sức chịu tải (α = 0.95) ϕ
I
Độ 15

0
42'

Khi tính toán nền theo biến dạng (α = 0.85) ϕ
II
Độ 16
0
45'
14 Lực dính kết
C
kG/cm
2
0.280

Khi tính toán nền theo sức chịu tải (α = 0.95)
C
I
'' 0.260

Khi tính toán nền theo biến dạng (α = 0.85)
C
II
'' 0.270
15 Hệ số nén lún
a
1-2
cm
2
/kG 0.024
16 Hàm lượng hữu cơ

%
0.45
17 Mô đun tổng biến dạng
E
o
kG/cm
2
249
18 Áp lực tính toán quy ước
R
o
'' 2.17
4. Lớp 4: Đá riolit màu xám đen, xám vàng phong hoá mạnh đến trung bình.
Đá cứng trắc yếu đến trung bình, mẫu dạng cục và thỏi ngắn. Do chiều sâu các hố
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
14
PVN/PECC1
khoan khảo sát còn hạn chế, vì vậy trong khu vực khảo sát chỉ có hố khoan (Z1) gặp
lớp. Bề mặt nằm dưới các lớp đã mô tả trên, Cao độ mặt lớp 0.10m (Z1). Chiều dày
lớp chưa xác định.
Bảng 3: Giá trị đặc trưng của các chỉ tiêu lớp 4
Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Lớp 4 Lớp 5
Độ ẩm Khô gió Wo % 0.49 0.11
Khối lượng thể tích
Khô gió
γ
o
g/cm
3
2.53 0.41

Khô tuyệt đối
γ
ck

Khối lượng riêng

ρ
“ 2.76 2.73
Độ rỗng

n % 8.7 1.34
Độ bão hoà Khô gió G
o
% 14 0.22
Cường độ kháng nén mẫu đá Khô gió
δ
C
KG/cm
2
234 762
Cường độ kháng kéo mẫu đá Khô gió
δ
P
“ 33 74
Góc ma sát trong khối đá Khô gió
ϕ
độ 26
o
00’ 34
o

48’
Lực dính kết khối đá Khô gió C cm
2
/KG 0.4 4.43
Mô đun biến dạng khối đá Khô gió E*10
4
KG/cm
2
0.3 1.0
2.6. Địa chất thuỷ văn.
Tại thời điểm khảo sát khu vực dự kiến xây dựng có nước mặt và nước ngầm.
Độ sâu mực nước ngầm dao động từ 0.5m (K7) đến 2.6m (K6). Đây là nước tồn tại
trong các lớp đất lấp lớp số 2, 4 và lớp số 5 với nguồn cung cấp chủ yếu là nước
ngầm, nước trong núi đá chảy ra.
Nước có nguồn cung cấp chủ yếu là nước dưới đất: có thành phần hoá học của
nước chủ yếu là loại nước Clo, Bicacbonat, sunfat, Kali Natri, Canxi, Magie, độ tổng
khoáng hoá 264.44mg/l, tổng độ cứng 4.55 (Do), pH=7.1. Đây là loại nước không
màu, không mùi, không vị.
Thành phần hoá học của nước được biểu diễn theo Công thức Kurlov như sau:
1.7
182359
4
103852
26.0
,
pH
MgCaNaK
SOHCOCl
M
Theo kết quả thí nghiệm mẫu nước theo tiêu chuẩn TCVN 3994-85 cho thấy

nước ở trong khu vực nghiên cứu có tính xâm thực yếu.
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
15
PVN/PECC1
2.7. Các hiện tượng động đất công trình:
Trong phạm vi khảo sát do tồn tại các lớp địa chất yếu dự báo có thể xảy ra các
hiện tượng địa chất động lực như sau:
1. Hiện tượng lún nhiều và lún không đều.
Trong khu vực nghiên cứu, với giới hạn chiều sâu các hố khoan, mặt cắt địa
chất ở đây được chia làm 5 lớp có thành phần, tính chất và trạng thái khác nhau.
Theo kết quả thí nghiệm thấy rằng lớp 2 là những lớp đất có sức chịu trung
bình, mô đun tổng biến dạng nhỏ đến trung bình chứa vật chất hữu cơ, thảm thực vật
và chiều dày không ổn định biến đổi nhiều. Dưới tải trọng của công trình, các lớp
nêu trên có thể bị lún mạnh và lún không đều, làm ảnh hưởng đến độ ổn định và tuổi
thọ của công trình. Do vậy khi xây dựng công trình cần phải có giải pháp thiết kế cho
phù hợp với từng hạng mục công trình có tải trọng khác nhau.
2. Hiện tượng nước chảy vào hố móng.
Hiện tượng nước chảy vào hố móng, đây là hiện tượng xảy ra trong quá trình
thi công, do mực nước ngầm của khu vực xây dựng nằm nông nên khi mở móng
công trình, nước ngầm chảy vào hố móng. Khi thiết kế phương án thi công cần phải
chú ý đến hiện tượng này. Nó có thể ảnh hưởng đến tiến độ thi công, ảnh hưởng đến
phương tiện thi công cơ giới, gây mất ổn định thành hố móng.
2.8. Phương pháp đo sâu điện
Phương pháp đo sâu điện thẳng đứng ( VeS ) đã được áp dụng với hệ thiết bị
4 cực đối xứng.
2 điện cực M và N được bố trí bên trong khoảng giữa điện cực A và B đối
xứng qua điểm khảo sát ( o ) theo sơ đồ sau:
OA M N B
Giá trị điện trở suất của môi trường theo công thức sau:
( )

k
V
k. Ohm.m
I

ρ =
Trong đó:
I – Cường độ dòng điện phát qua điện cực A và B
∆V – Hiệu điện thế thu được giữa 2 điện cực M, N
k – Hệ số thiết bị phụ thuộc vào vị trí của điện cực A, B, M, N được tính theo
công thức:
AN.AM
K .
MN
= π
Tăng dần các kích thước MN và AB để nghiên cứu sâu hơn .
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
16
PVN/PECC1
Các giá trị điện trở suất của đất, đá được ghi trong bảng sau.
Vị trí Điểm quan sát Độ sâu (m) Điện trở suất (Ωm) Ghi chú
LK1
1 2.5 465
2 5 751
3 7.5 652
4 10 608
5 12 856
6 15 976
LK2
1 2.5 350

2 5 423
3 7.5 389
4 10 343
5 12 425
6 15 447
LK3
1 2.5 302
2 5 275
3 7.5 277
4 10 250
5 12 327
6 15 241
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
17
PVN/PECC1
Chương 3: ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TÍNH TOÁN
3.1. Tiêu chuẩn áp dụng
Đường dây 220kV đấu nối sân phân phối 500kV TTĐL Vũng Áng-sân phân
phối NMNĐ Vũng Áng 1 có điểm đầu từ phía 220kV ngăn lộ tổng máy biến áp liên
lạc SPP 500kV TTĐL Vũng Áng và điểm cuối là xà pooctích của ngăn lộ đi nhà máy
nhiệt điện Vũng Áng 2 tại sân phân phối 220kV NMNĐ Vũng Áng 1.
Đường dây 35kV di chuyển phục vụ việc giải phóng mặt bằng sân phân phối
và cấp nguồn điện cho thi công trước mắt và tự dùng sân phân phối 500kV sau này.
Các đường dây được tính toán với điều kiện khí hậu dựa trên cơ sở tài liệu sau:
- Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995.
- Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng TCVN 4088-85.
- Quy phạm trang bị điện 11TCN-19-2006.
3.2. Nhiệt độ tính toán
i. Nhiệt độ không khí cao nhất
Căn cứ vào số liệu thống kê tổng hợp trong “Số liệu khí hậu dùng trong thiết

kế xây dựng - TCVN 4088-85” thì nhiệt độ không khí cao nhất trong khu vực tuyến
đường dây đi qua là 40
0
C. Trong tính toán khoảng cách an toàn của đường dây đã kết
hợp thêm phần bức xạ mặt trời chiếu vào dây dẫn và phát nóng do dòng điện trên dây
dẫn. Theo kinh nghiệm vận hành và các tài liệu liên quan thì nhiệt độ gia tăng do bức
xạ mặt trời vào dây dẫn và phát nóng do dòng điện lấy bằng 15
0
C. Như vậy nhiệt độ
cao nhất dùng để tính toán cho dây dẫn là 55
0
C.
j. Nhiệt độ không khí trung bình
Theo “ Quy phạm trạng bị điện 11TCN-19-2006 ” thì nhiệt độ không khí
trung bình hàng năm áp dụng cho đường dây là 25
0
C.
k. Nhiệt độ không khí thấp nhất
Nhiệt độ không khí thấp nhất hàng năm áp dụng cho đường dây là 5
0
C.
3.3. Áp lực gió tính toán
Căn cứ vào vị trí tuyến đường dây và bản đồ phân vùng áp lực gió thì các
nhánh rẽ đấu nối vào nằm trong vùng gió IVB có áp lực gió tiêu chuẩn ở độ cao cơ
sở 10m là 155 daN/m
2
.
Tuyến đường dây được xác định thuộc dạng địa hình B là dạng địa hình tương
đối trống trải, có một số vật cản thưa thớt cao không quá 10m.
Áp lực gió tính toán vào các phần tử của đường dây được xác định như sau:

Q
tt
= K

× K
sd
× Q
o

TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
18
PVN/PECC1
Trong đó:
- Q
tt
: Áp lực gió tính toán.
- Q
o
: Áp lực gió tiêu chuẩn ở độ cao cơ sở 10m.
- K

: Hệ số quy đổi theo chiều cao dây.
- K
sd
: Hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian sử dụng giả định
của công trình (đối với ĐDK 220kV K
sd
= 0,91).
Áp lực gió tính toán của dây dẫn và dây chống sét như sau:
Chế độ tính toán

Áp lực gió (daN/m
2
)
Nhiệtđộ
không khí
(
0
C)
Dây dẫn Dây chống sét
ĐD 220kV ĐD 35kV ĐD 220kV
Nhiệt độ không khí thấp nhất 0 0 0 5
Tải trọng ngoài lớn nhất 158 115 173 25
Quá điện áp khí quyển 15,8 11,5 17,3 20
Nhiệt độ trung bình hàng năm 0 0 0 25
Nhiệt độ không khí cao nhất 0 0 0 40
Chế độ sự cố 158 115 173 25
3.4. Độ nhiễm bẩn không khí
Căn cứ vào địa hình và điều kiện khí hậu môi trường khu vực tuyến đường
dây đi qua, đường dây chịu ảnh hưởng của các nhà máy nhiệt điện và khí hậu biển
được xác định thuộc môi trường ô nhiễm nặng (vùng IV) với chiều dài đường dò tiêu
chuẩn là λ
TC
= 3,1cm/kV.
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
19
PVN/PECC1
Chương 4: DÂY DẪN ĐIỆN VÀ DÂY CHỐNG SÉT
4.1. Tổng quát
Đường dây 220kV đấu nối sân phân phối 500kV TTNĐ Vũng Áng-sân phân
phối NMNĐ Vũng Áng 1 có điểm đầu là ngăn lộ tổng 220kV máy biến áp liên lạc

SPP 500kV TTNĐ Vũng Áng và điểm cuối là xà pooctích của ngăn lộ đi nhà máy
nhiệt điện Vũng Áng 1 tại sân phân phối 220kV NMNĐ Vũng Áng 1.
Đường dây 35kV hiện có đang cấp điện thi công và điện tự dùng cho NMNĐ
Vũng Áng 1 sử dụng dây dẫn AC95/16. Đường dây 35kV này sẽ được di chuyển
để lấy mặt bằng thi công sân phân phối 500kV TTNĐ Vũng Áng.
Tuyến đường dây 35kV hiện có chiều dài khoảng 500m, gồm 4 vị trí dùng cột
bê tông ly tâm tương ứng với các cột G1, G2, G3, G4 và các cột đỡ .
Đoạn đường dây 35kV di chuyển sẽ chạy dọc theo hàng rào sân phân phối
500kV TTNĐ Vũng Áng trên đất đã được đền bù của dự án với chiều dài khoảng
680m, chạy dọc trên mái taluy của sân phân phối gồm các cột H1 ÷ H11.
Từ tuyến đường dây 35kV di chuyển sẽ rẽ 1 nhánh cấp điện cho trạm biến áp tự
dùng 35kV-560kVA của sân phân phối TTĐL Vũng Áng tại vị trí cột H3.
4.2. Lựa chọn dây dẫn
l. Phần đường dây 220kV
a. Lựa chọn cấp điện áp và số mạch
Căn cứ vào công suất chuyên tải: chế độ bình thường khoảng: 170MVA và tải
nặng khoảng: 443,2MVA, chọn cấp điện áp cho đường dây đấu nối là 220kV.
b. Lựa chọn dây dẫn
Tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế
Công suất, dòng điện trên đường dây 220kV đấu nối như sau:
TT Chế độ-phần tử xem xét Công suất (MVA)
I (A)
1 Chế độ bình thường -137-j96 430
2 Sự cố 1 mạch ĐD 500kV Vũng Áng- Hà Tĩnh -71-j102 319
3 Sự cố 1 mạch ĐD 220kV Vũng Áng- Hà Tĩnh -220-j109 707
4 Sự cố 1 mạch ĐD 220kV Vũng Áng- Ba Đồn -146-j92 443
5 Sự cố 1 tổ máy 600MW NĐ Vũng Áng 1 119+j3.7 308
6 Phụ tải thấp tại KCN Vũng Áng -243-j132 710
7 Huy động công suất Bắc- Nam 2500MVA -442-j33 1139
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV

20
PVN/PECC1
Theo kết quả tính toán, lựa chọn dây 2xACSR500/64 cho đường dây 220kV (xem
chi tiết tại phần phụ lục tính toán).
m. Phần đường dây 35kV
a. Lựa chọn cấp điện áp và số mạch
Đường dây 35kV di chuyển được thiết kế với qui mô phù hợp với đường dây
hiện có 1 mạch 35kV nên đoạn đường dây di chuyển sẽ có 1 mạch điện áp 35kV.
b. Lựa chọn dây dẫn
Tuyến đường dây 35kV di chuyển được thiết kế với qui mô phù hợp với đường
dây 35kV hiện có. Do đường dây 35kV cấp điện thi công cho NMNĐ Vũng Áng 1
sử dụng dây AC-95/16 nên đoạn đường dây 35kV di chuyển sẽ sử dụng dây dẫn
ACSR-95/16.
c. Thông số kỹ thuật của dây dẫn
Trên cơ sở tính toán trên lựa chọn dây dẫn cho các đường dây loại nhôm có lõi
thép tăng cường được bọc mỡ chống ăn mòn do dự án xây dựng gần biển theo tiêu
chuẩn TCVN 5064-1994.
Các đặc tính kỹ thuật chính của dây dẫn thể hiện ở bảng dưới đây
Bảng đặc tính kỹ thuật của dây dẫn
TT Đặc tính kỹ thuật Dây ACSR500/64 Dây AC95/16
1 Tiết diện tổng (mm
2
) 564,8 111,3
Tiết diện phần nhôm (mm
2
) 500 95
Tiết diện phần thép (mm
2
) 64,8 16
2 Đường kính dây (mm) 30,9 13,5

3 Trọng lượng riêng (Kg/m) 1,89 0,385
4 Lực kéo đứt (daN) 16080 3290
5
Hệ số dãn nở (1/°C)
19,8.10
-6
19,2.10
-6
6 Mô đun đàn hồi (daN/mm
2
) 7700 8250
7
Điện trở dây dẫn (Ω/km)
0,05785 0,229
Dây dẫn được tính với 3 trạng thái ứng suất giới hạn:
- Khi nhiệt độ không khí thấp nhất : σ = 40% σđứt
- Khi tải trọng ngoài lớn nhất : σ = 40% σđứt
- Khi nhiệt độ trung bình năm : σ = 25% σđứt
4.3. Lựa chọn chống sét
Để chống sét đánh trực tiếp vào dây dẫn, trên đường dây 220kV thực hiện việc
treo dây chống sét trên toàn tuyến.
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
21
PVN/PECC1
+ Đối với đường dây 220kV : 1 mạch treo 2 dây chống sét.
+ Đối với đường dây 35kV: Do tuyến đường dây 35kV hiện có không treo
dây chống sét nên đường dây 35kV di chuyển cũng không treo chống sét.
Dây chống sét được lựa chọn đảm bảo độ võng của dây chống sét phải bé hơn
độ võng dây dẫn trong cùng khoảng cột. Mặt khác dây chống sét được chọn đảm
bảo ổn định nhiệt khi xẩy ra ngắn mạch cũng như giảm nhiễu thông tin.

Xuất phát từ yêu cầu về khả năng chịu dòng ngắn mạch và đặc tính cơ lý của
dây chống sét, sử dụng dây TK70 cho đường dây 220kV .
Bảng đặc tính kỹ thuật của dây chống sét
TT Đặc tính kỹ thuật Dây TK-70
1 Tiết diện tổng (mm
2
) 72,58
2 Đường kính dây (mm) 11
3 Trọng lượng riêng (Kg/m) 0,623
4 Lực kéo đứt (daN) 7830
5
Hệ số dãn nở (1/°C)
12.10
-6
6 Mô đun đàn hồi (daN/mm
2
) 20.10
3
7
Điện trở dây dẫn (Ω/km)
1,74
Dây chống sét TK-70 được tính toán với 3 chế độ ứng suất giới hạn:
- Khi nhiệt độ không khí thấp nhất: σ = 34 daN/mm
2
- Khi tải trọng gió ngoài lớn nhất: σ = 34 daN/mm
2
- Khi nhiệt độ trung bình năm: σ = 23 daN/mm
2
Dây chống sét lựa chọn như trên đảm bảo độ bền cơ học, đảm bảo khoảng cách
giữa các dây dẫn và dây chống sét theo qui phạm hiện hành.

TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
22
PVN/PECC1
Chương 5: ĐẢO PHA VÀ ĐẤU NỐI
5.1. Đảo pha
Theo qui phạm trang bị điện để hạn chế sự không đối xứng của dòng điện và
điện áp phải thực hiện đảo pha trên đường dây có chiều dài > 100km. Đoạn đường
dây 220kV đấu nối sân phân phối 500kV TTNĐ Vũng Áng-sân phân phối 220kV
NMNĐ Vũng Áng 1 có chiều dài khoảng 700m nên không cần thực hiện đảo pha
trên đường dây.
5.2. Đấu nối
Các đường dây của dự án gồm đường dây 220kV và 35kV. Qui mô các đường
dây như sau:
n. Đường dây đấu nối 220kV
Đường dây 220kV đấu nối có các đặc điểm kỹ thuật như sau:
- Cấp điện áp: 220kV.
- Số mạch: 1 mạch.
- Điểm đầu: Xà pooctích phía 220kV của MBA liên lạc 500/220kV.
- Điểm cuối: Xà pooctích ngăn lộ đi SPP 500kV TTNĐ Vũng Áng tại
SPP 220kV NMNĐ Vũng Áng 1
- Chiều dài: 580 m
- Dây dẫn: Phân pha 2 x ACSR-500/64
- Dây chống sét: TK-70
- Cách điện: U120BS cho chuỗi néo và chuỗi đỡ
- Loại cột: Cột thép 1 mạch mạ kẽm
- Móng cột: Móng bêtông cốt thép đúc tại chỗ.
o. Đường dây 35kV di chuyển và cấp điện tự dùng
Đường dây 35kV di chuyển có các đặc điểm kỹ thuật như sau:
- Cấp điện áp: 35kV.
- Số mạch: 1 mạch.

- Điểm đầu: Cột trồng mới H1 gần cột G0 đường dây 35kV hiện có.
- Điểm cuối: Cột trồng mới H11 dưới đường dây 35kV hiện có.
- Chiều dài: 851 m
- Dây dẫn: AC95/16
- Cách điện: Chuỗi treo Polime và sứ đứng SĐD 35kV
- Loại cột: Cột bê tông ly tâm, xà thép mạ kẽm.
- Móng cột: bêtông cốt thép đúc tại chỗ.
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
23
PVN/PECC1
Chương 6: CÁCH ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN ĐƯỜNG DÂY
6.1. Các yêu cầu kỹ thuật chung
Số bát cách điện treo trong một chuỗi cho đường dây ĐDK 220kV, 35kV phải
chọn xuất phát từ điều kiện bảo đảm an toàn vận hành dưới điện áp làm việc của
đường dây.
Hệ số an toàn của cách điện là tỉ số giữa độ bền cơ điện với tải trọng lớn nhất
tác động lên cách điện khi ĐDK làm việc ở chế độ bình thường không được nhỏ hơn
2,7; ở nhiệt độ trung bình năm không được nhỏ hơn 5, trong chế độ sự cố không
được nhỏ hơn 1,8.
Hệ số an toàn cơ học của phụ kiện mắc dây là tỉ số giữa tải trọng cơ học phá
hủy với tải trọng định mức lớn nhất tác động lên phụ kiện khi ĐDK làm việc ở chế
độ bình thường không đuợc nhỏ hơn 2,5; trong chế độ sự cố không được nhỏ hơn
1,7.
6.2. Đặc tính kỹ thuật của cách điện
p. Đặc tính kỹ thuật cách điện đường dây 220kV
Đường dây 220kV Công trình “ Sân phân phối 500kV Trung tâm nhiệt điện
Vũng Áng ” sử dụng loại cách điện treo bằng thủy tinh hoặc gốm. Cách điện đề nghị
sử dụng loại chế tạo theo tiêu chuẩn IEC 60273.
• Lựa chọn tải trọng và đặc tính cách điện
Cách điện được kiểm tra theo điều kiện độ bền cơ học trong chế độ nhiệt độ

trung bình năm, chế độ tải trọng ngoài lớn nhất và chế độ sự cố.
Bảng đặc tính kỹ thuật của các loại cách điện
TT Đặc tính kỹ thuật Đơn vị U120B U160BS
1 Tải trọng phá hoại nhỏ nhất kN 120 160
2 Đường kính cách điện mm 255 280
3 Chiều cao cách điện mm 146 146
4 Chiều dài đường rò mm 320 380
5 Điện áp phóng điện ướt kV 40 45
6 Điện áp phóng điện khô kV 70 75
7 Điện áp chịu đựng xung sét kV 100 110
8 Điện áp chọc thủng kV 130 130
9 Khối lượng Kg 5,8 8,8
Tải trọng cách điện dây dẫn
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
24
PVN/PECC1
- Đối với chuỗi đỡ dây dẫn
+ Nhiệt độ trung bình :
P

≥ 5(P
1
+ G
s
) = 5x673=3365 daN
+ Tải trọng ngoài lớn nhất:
P

≥ 2,7
( ) ( )

2
2
2
1
PGP
s
++
= 2,7
22
1167673
+
= 3637 daN
+ Sự cố :
P

≥ 1,8
( ) ( )
2
2
2
1
2
PGPT
SSC
+++

=1,8
222
11676736721 ++
= 12338daN

Cách điện có tải trọng phá hoại 70kN đảm bảo.
- Đối với chuỗi néo dây dẫn
+ Nhiệt độ trung bình :
P
cn
≥ 5
( )
2
1
2
STB
GPT
++
= 5
22
6736721 +
=33773 daN
+ Tải trọng ngoài lớn nhất:
P
cn
≥ 2,7
( ) ( )
2
2
2
1
2
max
PGPT
S

+++
=2,7
222
11676736721 ++
= 18507 daN
Cách điện có tải trọng phá hoại 120kN đảm bảo.
Trong đó:
- P

, P
cn
: Tải trọng phá hoại của cách điện.
- P
1
: Tải trọng do trọng lượng bản thân dây dẫn.
- P
2
: Tải trọng gió.
- T
tb
: Lực căng dây ở nhiệt độ trung bình hàng năm.
- T
max
: Lực căng dây khi tải trọng ngoài lớn nhất.
- G
s
: Trọng lượng cách điện (1 chuỗi sứ).
Do số lượng cách điện dùng cho công trình không nhiều nên dự kiến sử dụng 1
loại cách điện chung cho 2 loại chuỗi.
• Lựa chọn số bát cách điện

Các điều kiện tính toán số lượng bát cách điện trong 1 chuỗi phải dựa vào:
- Đặc tính kỹ thuật của cách điện.
- Điện áp làm việc lớn nhất: U
max
= 110% U
đm
- Vùng nhiễm bẩn mà tuyến đường dây đi qua.
Số bát cách điện trong 1 chuỗi được tính theo công thức:
max
.U
n
l
λ
=
TKKT – Đường dây đấu nối 220kV và 35kV
25

×