Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

giáo trình chuẩn bị ao nuôi cá nghề nuôi cá bống tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 90 trang )




BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN





GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
CHUẨN BỊ AO NUÔI CÁ
MÃ SỐ: MĐ 01
NGHỀ: NUÔI CÁ BỐNG TƢỢNG
Trình độ: Sơ cấp nghề






1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01























2
LỜI GIỚI THIỆU

Cá bống tượng có giá trị kinh tế rất cao do được tiêu thụ nhiều trong các
nhà hàng, khách sạn và được xuất khẩu tươi sống sang các quốc gia và vùng
lãnh thổ lân cận như Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Singapore… với giá
cao hơn một số loài thủy sản xuất khẩu phổ biến khác.
Cá bống tượng được bà con nông ngư dân Tiền Giang và Bến Tre nuôi
nhiều ở vùng nước ngọt và nước lợ ven biển với hai hình thức nuôi ao và nuôi

bè. Cá còn được nuôi ao và bè trên sông, hồ chứa ở các tỉnh miền Đông Nam
bộ và miền Bắc
Tuy nhiên, nhiều bà con không được tiếp nhận đầy đủ, có hệ thống các hiểu
biết và cách thực hiện thao tác của nghề nên cá hao hụt nhiều, hiệu quả nuôi
không cao.
Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Nuôi cá bống tượng
trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020 để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề
dưới 3 tháng cho người làm nghề nuôi cá bống tượng và bà con lao động nông
thôn, giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động nuôi cá bống tượng phát triển bền
vững.
Chương trình, giáo trình dạy nghề Nuôi cá bống tượng trình độ sơ cấp do
Trường Trung học Thủy sản chủ trì xây dựng, biên soạn từ tháng 9/2012 đến
tháng 12/2012 theo quy trình được hướng dẫn tại Thông tư số 31/2010/TT-
BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội hướng dẫn xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ
sơ cấp.
Chương trình dạy nghề Nuôi cá bống tượng trình độ sơ cấp gồm các mô
đun:
Mô đun 01. Chuẩn bị ao nuôi cá Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 02. Chuẩn bị lồng, bè nuôi cá Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 03. Thả và chăm sóc cá Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 04. Kiểm tra hệ thống nuôi Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 05. Phòng, trị bệnh cá Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 06. Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá thương phẩm
Thời gian thực hiện 64 giờ
Giáo trình Chuẩn bị ao nuôi cá được biên soạn theo Chương trình mô đun
Chuẩn bị ao nuôi cá của nghề Nuôi cá bống tượng trình độ sơ cấp.
Giáo trình nhằm giới thiệu một số đặc điểm sinh học của cá bống tượng,
nội dung lý thuyết và thực hành các bước công việc khảo sát, chọn địa điểm


3
đào ao, chuẩn bị, cải tạo ao, chuẩn bị nước nuôi cá bống tượng.
Nội dung giảng dạy gồm 5 bài:
Bài 1. Tìm hiểu đặc điểm dinh dưỡng, sinh trưởng và yêu cầu môi trường
sống của cá
Bài 2. Chọn địa điểm xây dựng ao nuôi
Bài 3. Xây dựng ao
Bài 4. Chuẩn bị, cải tạo ao
Bài 5. Chuẩn bị nước nuôi cá
Trong quá trình biên soạn, dù đã nhận được nhiều góp ý của các chuyên
gia, các hộ nuôi cá bống tượng, của bạn bè, đồng nghiệp trong ngành, của lãnh
đạo Trường Trung học Thủy sản và Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, nhưng do lần đầu biên soạn nên giáo trình không tránh
khỏi những thiếu sót, các tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp để
giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn./.
Tham gia biên soạn
LÊ TIẾN DŨNG


4
MỤC LỤC

ĐỀ MỤC TRANG

LỜI GIỚI THIỆU 2
MÔ ĐUN CHUẨN BỊ AO NUÔI CÁ 6
Bài 1. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG, SINH TRƯỞNG 7
VÀ YÊU CẦU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA CÁ 7
1. Mô tả các bộ phận ngoài và nội tạng của cá 7

2. Đặc điểm dinh dưỡng 8
2.1. Cấu tạo cơ quan tiêu hóa 8
2.2. Tính ăn 9
3. Đặc điểm sinh trưởng 9
4. Các yếu tố môi trường sống của cá 10
Bài 2. CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG AO NUÔI 12
1. Khảo sát địa hình 12
2. Kiểm tra chất đất 12
2.1. Lấy mẫu đất 13
2.2. Đo pH đất 13
2.3. Đo gián tiếp bằng bộ kiểm tra pH nước
Error! Bookmark not defined.
2.4. Quan sát trạng thái đất và nước 15
2.5. Thực vật chỉ thị vùng đất phèn 16
3. Kiểm tra chất lượng nguồn nước 18
3.1. Đo pH 19
3.2. Đo hàm lượng oxy hòa tan 23
3.3. Đo độ kiềm 26
3.4. Đo hàm lượng amoniac (NH
3
) 29
3.5. Đo độ mặn 31
3.6. Đo nhiệt độ nước 36
3.7. Đo độ trong 37
Bài 3. XÂY DỰNG AO NUÔI CÁ 41
1. Vẽ sơ đồ ao nuôi, ao chứa lắng 41
1.1. Hình dáng 42
1.2. Bờ ao 42
1.3. Đáy ao 43
1.4. Cống cấp thoát nước 43

1.5. Hệ thống xử lý nước thải 48
2. Chuẩn bị mặt bằng 49
2.1. Dọn mặt bằng thi công 49
2.2. Cắm tiêu, căng dây 50
3. Đào, đắp bờ ao 51
3.1. Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ 51
3.2. Đào, đắp đất 52

5
4. San đáy ao 53
5. Xây lắp cống 53
5.1. Chọn vị trí đặt cống 53
5.2. Gia cố nền cống 54
5.3. Đặt ống cống 54
6. Kiểm tra hoàn thiện 54
Bài 4. CHUẨN BỊ, CẢI TẠO AO 57
1. Chuẩn bị ao mới đào 57
1.1. Rửa phèn 57
1.2. Bón vôi 58
1.3. Bao lưới bờ ao 60
1.4. Làm sàng cho ăn 61
2. Cải tạo ao cũ (ao tháo cạn được nước) 62
2.1. Tháo cạn nước ao 63
2.2. Vét bùn đáy 63
2.3. Bón vôi 63
2.4. Phơi đáy ao 64
2.5. Tu sửa bờ, cống ao 64
2.6. Sửa lưới bờ ao 65
3. Cải tạo ao cũ (ao không tháo cạn được nước) 65
3.1. Tháo nước ao 65

3.2. Bơm hút bùn đáy 66
3.3. Sát trùng, diệt tạp 66
3.4. Bón vôi 70
3.5. Tu sửa bờ, cống ao 70
3.6. Sửa lưới bờ ao 70
Bài 5. CHUẨN BỊ NƯỚC NUÔI CÁ 73
1. Cấp nước vào ao chứa 73
1.1. Kiểm tra nguồn nước 73
1.2. Lấy nước vào ao 73
2. Sát trùng nước 75
2.1. Để lắng nước 75
2.2. Diệt khuẩn 75
3. Gây màu nước 76
3.1. Cấp nước vào ao nuôi 76
3.2. Bón phân gây màu 76
4. Đánh giá chất lượng nước ao 77
4.1. Đo các chỉ tiêu môi trường nước ao 77
4.2. Kết luận về chất lượng nước ao 77
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 81
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM 89
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 89

6

MÔ ĐUN CHUẨN BỊ AO NUÔI CÁ
Mã mô đun: MĐ 01

Mô đun 01: “Chuẩn bị ao nuôi cá” có thời gian học tập 80 giờ, trong đó có
16 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành, 04 giờ kiểm tra định kỳ và 04 giờ kiểm tra
kết thúc mô đun.

Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực
hiện các công việc: khảo sát, chọn địa điểm đào ao, chuẩn bị, cải tạo ao, chuẩn
bị nước nuôi cá bống tượng đạt chất lượng và hiệu quả cao.
Mô đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết của mô
đun được trình bày ở lớp học và học viên được thực hành tại các ao, trại nuôi
cá bống tượng thương phẩm.
Kết quả học tập của học viên được đánh giá qua trả lời các câu hỏi về kiến
thức lý thuyết và thực hiện thao tác của các công việc: khảo sát, chọn địa điểm
đào ao, chuẩn bị, cải tạo ao, chuẩn bị nước nuôi cá bống tượng.

7
Bài 1. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG, SINH TRƯỞNG

VÀ YÊU CẦU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA CÁ

Mã bài: MĐ 01-01

Cá bống tượng là loài cá có kích thước lớn nhất của nhóm cá bống nước
ngọt, được nuôi nhiều ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, nhất là ở 2 tỉnh
Tiền Giang và Bến Tre.
Việc tìm hiểu một số đặc điểm sinh học chủ yếu của loài cá này là cần thiết
cho người học nghề, trước tiên là cho việc chọn nơi đào ao nuôi cá.
Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng, sinh trưởng và yêu cầu môi trường
sống của cá bống tượng;
- Nhận biết được các bộ phận bên ngoài và nội tạng của cá.

A. Nội dung
1. Mô tả các bộ phận ngoài và nội tạng của cá
Cá bống tượng có tên khoa học là Oxyeleotris marmoratus thuộc họ cá bống

nước ngọt.

Hình 1.1.1. Hình dạng ngoài của cá bống tượng
Cá có thân dài, phần trước hơi tròn, phần sau dẹp ngang về phía đuôi.
Toàn thân được phủ lớp vẩy lược, có màu nâu nhạt, hơi xám, trên thân có
những đốm vân lớn như da beo.
Đầu rộng. Mắt hơi lồi, nằm ở phía trên của đầu.

8
Miệng rộng, hướng lên trên, trong hàm có nhiều răng mọc thành dãy.
Vây to, mềm. Vây đuôi tròn, vây ngực hơi nhọn.



Hình 1.1.2. Sơ đồ nội tạng của cá
Trong xoang bụng của cá có tim, dạ dày, gan, mật, ruột, bóng bơi, tuyến
sinh dục (buồng trứng, túi tinh). Sát và dọc theo xương sống là thận cá.
2. Đặc điểm dinh dưỡng
2.1.

Cấu tạo cơ quan tiêu hóa
Cơ quan tiêu hóa của cá bống tượng gồm:
Bên ngoài là miệng rộng, trong
khoang miệng có răng hàm dài và
sắc.
Trong xoang bụng có dạ dày to,
vách cơ phát triển. Gan và túi mật
lớn.
Ruột ngắn, tỷ lệ chiều dài của
ruột / chiều dài thân = 0,7.

Tận cùng của ruột là hậu môn mở
ra ngoài ở phía trước vây hậu môn.



Hình 1.1.3. Miệng và răng cá bống tượng



9
2.2.

Tính ăn
Cá bống tượng mới nở tự dưỡng bằng noãn hoàng.
Sau 70-120 giờ, cá hết noãn hoàng, bắt đầu ăn thức ăn ngoài như tảo, luân
trùng, bột đậu, bột sữa, lòng đỏ trứng…
Khi đạt kích thước1,5-2cm, cá thích ăn Daphnia, Moina (trứng nước, bo
bo), trùn chỉ, ấu trùng muỗi lắc, lăng quăng
Trong các vực nước, đây là các sinh vật làm thức ăn tự nhiên cho cá bống
tượng.
Cá lớn thích ăn mồi sống như cá nhỏ, tôm tép, cua ốc…

Tảo lục

Luân trùng

Daphnia

Moina


Trùn chỉ

Ấu trùng muỗi lắc
Hình 1.1.4. Một số loại sinh vật là thức ăn tự nhiên của cá bống tượng
Cá nhỏ rất tích cực tìm thức ăn. Cá lớn thường nằm rình tại chỗ, không rượt
đuổi mồi.
Cá ăn mạnh về đêm hơn ngày, nước lớn ăn mạnh hơn nước ròng, kỳ nước
cường ăn mạnh hơn nước kém.
3. Đặc điểm sinh trưởng
Cá bống tượng có tốc độ tăng trưởng chậm ở giai đoạn dưới 100g.
Từ 100g trở lên, cá tăng trưởng nhanh hơn.
Từ cá bột, phải mất thời gian 2-3 tháng mới đạt cá hương dài 3-4cm.
Từ cá hương, nuôi 4-5 tháng, cá đạt kích cỡ cá giống 100g/con (để có cỡ

10
100g từ lúc đẻ phải mất thời gian nuôi 7-9 tháng).
Trong tự nhiên, sau khi nở, cần khoảng 1 năm để có thể đạt cỡ từ 100-
300g/con.
Cá giống có trọng lượng 100g, phải nuôi ở ao từ 5-8 tháng, ở bè 5-6 tháng
để có cá thương phẩm 400g trở lên.
4. Các yếu tố môi trường sống của cá
Cá bống tượng là loài đặc trưng của vùng nhiệt đới. Cá tự nhiên bắt gặp ở
Việt Nam, Thái Lan, Malaysia, Brunei, Lào, Indonesia, Campuchia.
Ở miền Nam Việt Nam, cá xuất hiện ở hệ thống sông Cửu Long, Đồng Nai,
Vàm Cỏ.
Trong tự nhiên, cá phân bố khắp các loại thủy vực như sông rạch, mương
ao, ruộng, hồ chứa
Cá bống tượng sống chủ yếu trong nước ngọt hoặc có độ mặn thấp hơn
15‰, nước không bị nhiễm phèn, pH = 7. Cá có thể chịu đựng pH = 5.
Cá có thể chịu đựng nhiệt độ nước 15-41,5

0
C, thích hợp nhất cho phát triển
là 26-32
0
C.
Cá cần oxy hòa tan trên 3mg/l. Cá có cơ quan hô hấp phụ nên có thể chịu
đựng môi trường oxy thấp.
Cá sống ở đáy, ban ngày thường vùi mình xuống bùn, hang hốc, bộng. Khi
gặp nguy hiểm, cá có thể vùi xuống bùn sâu đến 1m và sống hàng chục giờ.
Cá bống tượng thường hoạt động vào đêm.
Nơi có điều kiện thuận lợi như môi trường nước yên tĩnh, có cỏ cây thủy
sinh làm giá thể, cá hoạt động cả ban ngày.

B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi:
Trình bày đặc điểm dinh dưỡng, sinh trưởng và yêu cầu môi trường sống
của cá bống tượng
2. Các bài thực hành:
2.1. Bài thực hành 1.1.1. Nhận biết bộ phận ngoài và nội tạng của cá bống
tượng
 Mục tiêu:
Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bước công
việc nhận biết các bộ phận bên ngoài và nội tạng của cá.
 Nguồn lực: cho mỗi nhóm

11
+ Mẫu cá bống tượng tươi 01 con
+ Tranh ảnh cá bống tượng 01 cái
+ Bộ dao, kéo mổ 01 bộ
+ Khay nhựa 01 cái

 Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
 Nhiệm vụ của nhóm/cá nhân khi thực hiện bài tập:
Các nhóm thực hiện quan sát hình dạng ngoài, đối chiếu với tranh ảnh và
nêu tên các bộ phận bên ngoài của mẫu cá tươi theo hướng dẫn của giáo viên.
Mổ xoang bụng cá theo hướng dẫn của giáo viên, quan sát và nêu tên nội
tạng cá.
 Thời gian hoàn thành: 1 giờ
 Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
Học viên gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài và nội tạng của cá.
C. Ghi nhớ
Cá bống tượng sống chủ yếu trong nước ngọt hoặc có độ mặn thấp hơn
15‰, nước không bị nhiễm phèn.
Cá bống tượng lớn thường nằm rình tại chỗ, không rượt đuổi mồi như cá
lóc.


12
Bài 2. CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG AO NUÔI

Mã bài: MĐ 01-02

Nguồn nước đồi dào với pH, nhiệt độ, oxy hòa tan, NH
3
… ở phạm vi thích
hợp là điều kiện tiên quyết để chọn vị trí đào ao nuôi cá bống tượng.
Tuy nhiên, chọn được nguồn nước tốt chưa phải là đủ để nuôi cá. Địa hình,
chất đất của vùng nuôi sẽ tác động rất lớn đến quá trình nuôi cá.
Mục tiêu
- Chọn được địa điểm xây dựng ao nuôi cá bống tượng theo yêu cầu kỹ thuật;
- Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị để các đo chỉ tiêu môi trường nước;

- Rèn luyện tính cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động.
A. Nội dung
Khu vực nuôi cá bống tượng cần thỏa mãn các yêu cầu về:
- Địa hình, chất đất.
- Nguồn nước
1. Khảo sát địa hình
Ao nuôi cá bống tượng nên được xây dựng dọc theo các sông hay kênh rạch
có thủy triều lên xuống để dễ dàng thay nước, kích thích cá ăn.
Địa hình khu vực nên bằng phẳng, hơi nghiêng về phía sông, rạch, trống trải
để dễ quan sát, không có nhiều mương rạch chạy qua gây khó khăn trong xây
dựng công trình.
Khu vực ao phải có hướng mở rộng, tăng quy mô sản xuất và hạn chế sử
dụng nguồn nước thải.
2. Kiểm tra chất đất
Đất thịt, thịt pha cát thì dễ xây dựng công trình, công trình ổn định lâu dài
do có độ kết dính tốt.
Đất cát, đất than bùn, chứa mùn bã hữu cơ làm ao dễ sạt lở, không giữ được
nước, công trình dễ bị hư hỏng.
Đất chua phèn làm pH nước ao giảm thấp, gây ngộ độc cho cá nuôi. Đất đào
ao nên là đất chua trung bình (pH > 5) trở lên.
Loại đất
pH
Chua ít
5,5-60
Chua trung bình
5,0-5,5
Chua nhiều
4,5-5,0
Chua rất mạnh
< 4,5

Để xác định loại đất của khu vực nuôi, cần lấy mẫu và nhận diện đất.

13
2.1.

Lấy mẫu đất
Đào hố lấy mẫu đất ở ít nhất 5
điểm trong khu vực định xây dựng ao.

Đáy hố lấy mẫu đất sâu hơn đáy ao
dự kiến 0,5m,

Nếu đất đồng nhất từ trên xuống thì
cần lấy 1 mẫu.

Nếu đất phân tầng thì phải lấy mẫu
ở các tầng.

Hình 1.2.1. Hố lấy mẫu đất
Nhận diện đất:
- Đất thịt, thịt pha cát
Nắm một nắm đất thật chặt trong tay.
Nếu đất dẻo, giữ nguyên, không bị vỡ sau khi thả tay ra là đất có độ kết dính
tốt, thích hợp để giữ nước.
- Đất chua phèn
Nhận diện đất chua phèn bằng cách đo pH đất, quan sát trạng thái đất, nước
hay thực vật trong khu vực.
2.2.
Đo pH đất
2.1.1. Đo trực tiếp bằng thiết bị đo pH đất


Thiết bị đo pH của đất hiệu DM-13
Thiết bị đo pH và độ ẩm đất hiệu DM-15
Hình 1.2.2. Thiết bị đo pH của đất

14
Cách đo:



Bước 1: Cắm đầu đo xuống đất sao
cho 2 (hoặc 3) vòng kim loại của
đầu đo ngập trong đất.


Cắm thiết bị đo pH xuống đất


Bước 2: Đọc kết quả
Đọc chỉ số pH theo kim chỉ trên
màn hình (thang đo pH tương ứng
từ 3-8)

Nếu pH đất > 5 thì có thể chọn
xây dựng ao nuôi


Kim chỉ ở mức pH=7




Không xây dựng ao nuôi ở đất
có pH < 5



Kim chỉ ở mức pH=4
Hình 1.2.3. Đo pH đất bằng thiết bị đo pH đất
Lưu ý:
- Đất đo pH cần ẩm, mềm

15
- Nên đo pH ở nhiều nơi, ở các tầng khác nhau của khu đất cần khảo sát.
- Lau sạch các vòng kim loại sau khi đo. Nếu có vết gỉ ố, làm sạch bằng giấy
nhám.

2.1.1. Đo gián tiếp bằng bộ kiểm tra pH nước
pH đất có thể được đo gián tiếp qua đo pH của dung dịch đất bằng bộ kiểm
tra pH nước.
Cách đo này được thực hiện khi không có thiết bị đo pH đất hoặc khi đất
định đo pH quá khô.
Phơi khô mẫu đất trong bóng râm nếu đất quá ẩm.
Đập vụn mẫu đất trước khi cho nước cất vào.
Hòa 1kg mẫu đất khô vào 1 lít nước cất (tỷ lệ 1:1).
Khuấy kỹ để đất tơi rã trong nước.
Để yên qua đêm cho nước lắng trong.
Lấy dịch đất (phần nước trong) đem đo pH bằng hộp test pH (được hướng
dẫn ở mục 3.1. Đo pH).
2.3.


Quan sát trạng thái đất và nước
Phân biệt đất chứa phèn sắt (phèn nóng) hay đất chứa phèn nhôm (phèn
lạnh) bằng cách quan sát trạng thái đất và nước trong khu vực
Đất phèn sắt:
Đất khu vực này thường có vệt hoặc đốm màu vàng, bề mặt nước có váng
màu vàng đỏ

Hình 1.2.4. Đất chứa phèn sắt (phèn nóng)
Đất phèn nhôm:
Lớp đất mặt nổi váng hoặc muối trắng, khi khô thì giòn, xốp, khi gặp ẩm

16
(mưa, sương buổi sáng) thì trơn nhớt, dính chân.
Nước trong các ao, vũng thường rất trong. Cỏ cây thường có vệt màu vàng ở
nơi tiếp giáp với nước.


Hình 1.2.5. Đất chứa phèn nhôm (phèn lạnh)
2.4.

Thực vật chỉ thị vùng đất phèn
- Ở vùng đất phèn tiềm tàng có súng, sen, nhĩ cán vàng, cỏ bắc, rau dừa, cỏ
nghễ, lúa ma…

Súng
Sen

Nhĩ cán vàng
Cỏ bắc



17

Lúa ma
Cỏ nghễ

Rau dừa
Hình 1.2.6. Một số thực vật chỉ thị vùng đất phèn tiềm tàng
- Vùng đất phèn ít và trung bình có năng ngọt, cỏ ống, lác…
-
Cỏ ống
Năng ngọt


18
Lác
Hình 1.2.7. Một số thực vật chỉ thị vùng đất phèn ít và trung bình
- Vùng đất phèn nhiều có năng kim, bàng, sậy…


Bàng
Năng kim




Sậy
Hình 1.2.8. Một số thực vật chỉ thị vùng đất phèn nhiều
3. Kiểm tra chất lượng nguồn nước
Ao nuôi được đặt gần sông, kênh rạch lớn để thuận tiện cho việc cấp thoát

nước, vận chuyển cá giống, sản phẩm, thức ăn…
Nguồn nước cấp vào ao cần đảm bảo yêu cầu:
pH = 7-8
Hàm lượng oxy hòa tan: 4-6mg/l
Độ kiềm: 80-120mg CaCO
3
/l nếu là nước lợ

19
NH
3
≤ 0,02mg/l
Độ mặn: < 15‰. Thực tế sản xuất cho thấy cá bống tượng nuôi ở vùng nước
lợ ít mắc bệnh hơn là nuôi trong nước ngọt.
Nhiệt độ: 26-32
0
C
Độ trong > 10cm vào mùa lũ
Hiện nay, sự nóng lên của trái đất, hiện tượng nước biển dâng với biểu hiện
là sự xâm nhập mặn sớm và sâu vào đất liền đến 50-70km. Khi chọn địa điểm
nuôi cá ở vùng hạ lưu sông Tiền và sông Hậu, cần lưu ý đến độ mặn của nguồn
nước để xác định được địa điểm và mùa vụ nuôi cá bống tượng thích hợp.
3.1.

Đo pH
3.1.1. Đo pH nước bằng bộ kiểm tra (test kit)








Bộ kiểm tra pH gồm:
- Thuốc thử
- Thang so màu
- Lọ nhựa trong chứa
mẫu nước

Hình 1.2.9. Các thành phần của bộ kiểm tra pH

Cách đo như sau:




1. Cho nước mẫu vào lọ, tráng
đều lọ vài lần.


Tráng lọ

20




2. Đổ nước tráng lọ ra.

Đổ nước tráng lọ



3. Cho nước mẫu vào lọ đến mức
quy định.




4. Lau khô bên ngoài lọ.
Cho mẫu nước vào lọ



5. Cho thuốc thử vào lọ với số
giọt quy định tùy theo nhà sản
xuất sau khi lắc đều chai thuốc
thử.


Cho thuốc thử vào lọ



6. Lắc nhẹ tròn đều lọ để thuốc
thử hòa tan vào mẫu nước thử.
Mẫu nước thử biến màu


Lắc đều lọ nước mẫu


21
7. Đặt lọ nước mẫu lên thang so
màu, so sánh với các ô màu
trên thang so màu.



8. Đọc kết quả trị số pH ở ô màu
trùng hoặc gần nhất so với màu
nước mẫu.

So màu mẫu nước
Hình 1.2.10. Các bước đo pH nước bằng bộ kiểm tra pH (test kit)
3.1.2. Đo pH nước bằng máy đo cầm tay (máy đo điện cực)
Máy đo pH cầm tay có 2 loại:
- Bút đo pH: có đầu dò (điện cực)
nằm trực tiếp, phía dưới của máy
(bên trong).
Được dùng nhiều do dễ sử dụng.




Bút đo pH hiệu HANNA HI99161



- Loại có đầu dò nối với máy bởi
dây dẫn.
Ít dùng do đắt tiền và khó sử

dụng.


Máy đo pH đầu dò rời hiệu APEL
PH-62K)
Hình 1.2.11. Một số loại máy đo pH cầm tay

22
Cách đo như sau:
1. Hiệu chỉnh máy:
- Mở nắp máy.
- Mở máy bằng nút mở-tắt.
- Giữ phần dưới của máy trong cốc
nước cất.
- Xoay nhẹ vít trong khe hiệu chỉnh
(bên hông hoặc mặt sau của máy),
quan sát màn hình.
- Ngừng xoay khi màn hình hiện lên
số 7,0.
- Chuyển máy ra khỏi cốc nước cất.

Hình 1.2.12. Hiệu chỉnh máy
đo pH cầm tay
2. Đo pH mẫu nước:
- Tráng cốc vài lần bằng nước mẫu
vừa lấy ở sông, rạch.
- Cho mẫu nước cần đo vào cốc.
- Cho phần dưới của máy vào cốc
nước mẫu.
- Lắc nhẹ phần dưới của máy trong

nước vài lần.
- Chờ 15-30” cho số trên màn hình
đứng yên.
- Đọc kết quả, ghi vào sổ theo dõi.
- Đưa máy ra khỏi cốc nước.
- Tắt máy
- Ngâm đầu dò vào cốc nước sạch
một lúc, lấy ra, để ráo.
- Đậy nắp máy.

Hình 1.2.13. Đo pH mẫu nước
bằng máy đo pH cầm tay
Cách bảo quản:
- Tránh để pin cũ quá lâu trong máy vì có thể gây hỏng máy.
- Không đo trực tiếp vào nước ao.

23
- Không để phần trên của máy tiếp xúc với nước để tránh chạm mạch.
3.2.
Đo hàm lượng oxy hòa tan
- Hai dạng thiết bị để đo hàm
lượng oxy hòa tan là:
Bộ kiểm tra gồm thuốc thử,
thang so màu và lọ nhựa trong
chứa mẫu nước.
Lưu ý đến hạn sử dụng của bộ
kiểm tra.


Hình 1.2.14. Các thành phần của bộ kiểm tra oxy hòa tan

Máy đo có điện cực (đầu dò)
nối với máy bằng dây dẫn
(oxymeter).
Máy đắt tiền và khó sử dụng,
bảo quản nên không thích hợp với
quy mô hộ gia đình.


Hình 1.2.15. Một loại máy đo oxy
hòa tan (Hiệu HANNA HI9146)
Đo bằng bộ kiểm tra, được thực hiện như sau:
Lấy mẫu nước sông, rạch, cách bờ khoảng 2m, cách mặt nước khoảng
0,5m.
Mẫu nước dùng để đo hàm lượng oxy hòa tan được đo ngay sau khi thu
mẫu.

24


1. Tráng đều lọ chứa mẫu
nước vài lần bằng nước
định kiểm tra.

Tráng lọ chứa mẫu nước

2. Cho lọ chứa mẫu trực tiếp xuống sông, rạch ở vị trí lấy mẫu để lấy nước.
Lượng nước lấy vào phải đầy đến miệng lọ.
Hoặc có thể dùng xô, ca cho xuống sông, rạch ở vị trí lấy mẫu để lấy
nước. Sau đó, cho lọ lấy mẫu vào vị trí giữa ca, xô, lấy nước mẫu vào đến
đầy lọ.





3. Lau khô bên ngoài lọ.

Lau khô bên ngoài lọ

×