GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Ngày tháng năm 2010
Chơng 1: quang học
Tiết 1: Bài 1.Nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng
I,Mục tiêu: Gv giúp học sinh:
+ Bằng thí nghiệm khẳng định đợc rằng ta nhận biết đợc ánh sáng khi có a.s truyền vào mắt ta
và ta nhìn thấy các vật khi có a.s từ các vật đó truyền vào mắt ta.
+Phân biệt đợc nguồn sáng, vật sángvà lấy vd minh hoạ.
II. Chuẩn bị :
+ Gv: 1 đèn pin, 1 hộp quang học.
+ Mỗi nhóm hs: 1 đèn pin , 1 hộp quang học.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Đặt vấn đề:
Gv gọi 2 học sinh lên bảng.
Hs1: Tay cầm đèn pin , đặt mắt vuông goca với thân đèn.
Hs2: Đứng đối diện với mặt chứa bóng đèn pin.
Gv:Bật đèn.
Em nào thấy a.s phát ra từ bóng đèn pin?
Hs1: Không thấy.
Hs2 : Thấy.
Gv: Tại sao?
2, Bài mới:
Nội dung Hoạt động của Gv và Hs
I, Nhận biết ánh sáng
Quan sát và thí nghiệm.
Gv: Trờng hợp nào sau đây mắt ta nhận biết đợc a.s?
1, Ban đêm , đứng trong phòng có cửa gỗ đóng kín,
không bật đèn mở mắt.
2, Ban đêm đứng trong phòng kín cửa mở mắt , bật
đèn.
3, Ban ngày đứng ngoài trời mở mắt,
4, Ban ngày đứng ngoài trời , mở mắt lấy tay che kín
mắt.
Hs: T/h 2,3 nhận biết đợc a.s.
Gv: Những trờng hợp mắt ta nhận biết đợc a,s có điều
kiện gì giống nhau?
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Kết luận
Mắt ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta.
II. Nhìn thấy một vật.
Thí nghiệm.
Kết luận:
Ta nhìn thấy một vật khi có a.s từ vật đó
truyền vào mắt ta.
III Nguồn sáng và vật sáng.
1, Nguồn sáng:Là vật tự nó phát ra ánh
sáng.
VD: Bóng đèn đang sáng.
Ngọn nến đang cháy
Mặt trời.
2, Vật sáng: Gồm nguồn sáng và những
vật hắt lại a.s chiếu vào nó.
VD: Mặt trăng
Tủ, bàn , ghế
Quần , áo.
IV. Vận dụng:
1, Khi nhìn thấy một vật ta có thể nhìn
thấy nhiều màu sắc khác nhau nh màu đỏ
, vàng , xanh Vì sao có thể nhìn thấy và
nhận biết đợc các màu nh vậy?
2, Ban đêm nhìn lên bầu trời ta thấy
nhiều vì sao lấp lánh.Có phải tất cả
chúng đều là nguồn sáng không, tại sa?
Hs: có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Gv: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm với hộp
quang học .Trờng hợp nào sau đây các em nhìn thấy
mảnh giấy trắng?
A . Đèn sáng.
B . Đèn tắt.
Vì sao lại nhìn thấy?
Hs: Tiến hành thí nghiệm.
Rút ra kết luận.
Gv: Trong thí nghiệm trên vật nào tự phát ra ánh sáng,
vật nào hắt ánh sáng từ vật khác chiếu tới?
Hs: Bóng đèn tự phát ra ánh sáng.
Mảnh giấy hắt a.s từ vật khác chiếu tới.
Gv: Thông báo k/n nguồn sáng và vật sáng.Yêu cầu hs
nhắc lại và lấy vd minh họa.
Hs: .
GV:Chốt lại nội dung bài học.
Yêu cầu học sinh học thuộc ghi nhớ,đọc có thể em cha
biết.
2
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Ngày tháng năm 2010
Tiết 2. Bài 2 : Sự truyền ánh sáng
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đờng truyền của ánh sáng.
- Phát biểu đợc đl truyền thẳng của ánh sáng.
- Biết vận dụng đl truyền thẳng của a s để gắn các vật thẳng hàng.
- Nhận biết đợc 3 loại chùm sáng.
II Chuẩn bị:
GV: Các dụng cụ cho thí nghiệm H2.1 H2.5.
Mỗi nhóm hs: + 1 đèn pin
+ 1 ống trụ thẳng,1 ống trụ cong .
+ 3 màn chắn có đục lỗ.
+ 3 cái đinh ghim.
III Các hoạt động dạy học
I Đ ờng truyền của tia sáng.
1, Thí nghiệm:
C1
C2
Kết luận :
đờng truyền của tia sáng trong không khí là
đờng thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trờng trong suốt và đồng tính
ánh sáng truyền đi theo đờng thẳng.
II.Tia sáng và chùm sáng:
Biểu diễn đờng truyền của a s:
Qui ớc:
Đờng truyền của ánh sáng đợc biểu diễn
bằng một đờng thẳng có mũi tên chỉ hớng gọi
là tia sáng
Bật đèn pin ta thấy bóng đèn sáng nhng không
nhìn thấy đờng đi của a s. Vây làm thế nào để
biết đợc đờng đi của a s từ đèn phát ra đã đi theo
đờng nào đến mắt ta?
Hs: Thảo luận nhóm , đại diện trả lời.
Gv: Bố trí thí nghiệm nh hình 2.1
Yêu càu các nhóm hs tiến hành.
Hs: Tiến hành thí nghiệm rồi báo cáo kết quả.
- Hãy bố trí và tiến hành thí nghiệm H2.2 từ
đó rút ra nhận xét.
Hs: tiến hành thí nghiệm
- Điều chỉnh 3 lỗ thẳng hàng thấy a s.
_ 3 lõ không thẳng hàng không thấy a s.
Rút ra kết luận về đờng truyền của a s.
Gv: Kết luận đó không chỉ đúng trong môi trờng
không khí mà còn đúng trong các môi trờng trong
suốt và đồng tính khác.
Phát biểu thành đl.
Gv bố trí thí nghiệm H2.4 và thông báo cho hs
khái niệm tia sáng và cách biểu diễn tia sáng.
Lu ý:
Trên thực tế ta không thể nhìn thấy 1 tia sáng mà
nhìn thấy một chùm sáng hẹp.
Gv bố trí thí nghiệm tạo thành 3 loại chùm sáng ,
yêu cầu học sing quan sát nêu đặc điểm của mỗi
loại .
Hs quan sát nêu nhận xét.
Chùm song song có các tia sáng song song với
nhau .
3
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Có ba loại chùm sáng:
- Chùm song song.
- Chùm hội tụ.
- Chùm phân kì.
III. Vận dụng:
C4, C5
Chùm hội tụ có các tia sáng gặp nhau tại một
điểm trên đờng truyền của chúng.
Chùm phân kì các tia sáng loe rộng ra trên đờng
truyền của chúng,
Học sinh tự trả lời.
IV. Tổng kết:
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung đl truyền thẳng a s, khái niệm tia sáng.
Bài tậ
1,Đứng trong phòng nhìn ra ngoài qua 1 lỗ hở nhỏ ,tại sao càng đặt mắt gần lỗ hở càng thấy nhiều
vật ở bên ngoài hơn?
2,Khi ngồi trớc bếp lửa, qua phần không khí phía trên ngọn lửa chungs có vẽ lung linh không đ-
ợc rõ nét . Giải thích vì sao lại nh vậy?
3, Về mùa hè ,khi đi ô tô trên đờng nhựa , về phía xa trên mặt đờng ta có cảm giác nh mặt đờng có
nớc ,giải thích hiện tợng trên?
4
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Ngày 16 tháng 09 năm 2009
Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng.
I,Mục tiêu:
- Sau khi học xong học sinh:
- Nhận biết đợc bóng tối , bóng nửa tối và giải thích đợc hiện tợng đó.
- Giải thích đợc vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
II,Chuẩn bị:
*,Mỗi nhóm hs:
- 1đèn pin. 1 bóng đèn điện 220V-40W. 1 tấm bìa. 1 màn chắn sáng.
*, Giáo viên:
- Bộ thí nghiệm quang học.
- Mô hình hiện tợng nhật thực , nguyệt thực.
III, Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: 1, Phát biểu đl truyền thẳng ánh sáng.
2, Tại sao vào buổi tối , bật đèn , trong phòng có chỗ tối chỗ sáng?
Bài mới:
Đặt vấn đề:(SGK
Nội dung Hoạt động giáo viên học sinh
I,Bóng tối-bóng nửa tối:
*,Thí nghiệm1:
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có
một vùng không nhận đợc ánh sáng từ
nguồn sáng chiếu tới gọi là bóng tối.
*,Thí nghiệm 2:
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có
màn chắn có vùng chỉ nhận đợc một
phần a s từ nguồn sáng truyền tới gọi là
vùng bóng nửa tối.
Gv hớng dẫn các nhóm hs làm thí nghiệm H3.1.
Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Gv: Hãy quan sát màn chắn, nêu nhận xét?
Hs: Quan sát , nêu nhận xét.
Gv:Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng
tối?Giải thích hiện tợng đó?
Hs
Gv: Hãy so sánh vị trí giữa nguồn sáng, vật cản,
bóng tối trên màn chắn?
Hs: Bóng tối nằm sau vật chắn
Gv: Nhận xét.
Gv hớng dẫn hs bố trí và tiến hành thí nghiệm2.
Hs tiến hành thí nghiệm,nêu hiện tợng xảy ra.
Gv: Giải thích vì sao lại có hiện tợng đó?
Hs: Giải thích
Gv: Nhận xét ,tổng hợp các ý kiến. Rút ra kết
luận cuối cùng.(Dựa vào đl truyền thẳng ánh
sáng).
-Với nguồn sáng nh thế nào thì có hiện tợng bóng
tối, bóng nửa tối?
Hs:- Nguồn sáng hẹp
- Nguồn sáng rộng
5
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
II, Nhật thực- nguyệt thực:
-Nhật thực toàn phần ( hay 1 phần)
quan sát đợc ở chổ có bóng tối ( hay
bóng nữa tối) của Mặt trăng trên Trái
đất.
- Nguyệt thực xảy ra khi Mặt trăng bị
Trái đất che khuất không đợc chiếu
sáng.
III, Vận dụng:
C5,C6
Gv: Trong tự nhiên có hiện tợng gì liên quan tới
bóng tối và bóng nữa tối?
Hs: Nhật thực , nguyệt thực.
Gv: Nhắc lại quĩ đạo chuyển động của Mặt trời, Trái
đất , Mặt trăng
trên mô hình .
- ở vị trí nào của Mặt trời , Trái đất, Mặt trăng
thì xảy ra hiện tợng nhật thực?
Hs trả lời.
Gv bấm nút điều chĩnh để xuất hiện tợng nhật
thực.Cho hs quan sát,và chỉ ra vùng bóng tối, bóng
nữa tối,từ đó giải thích hiện tợng.
Hs : Quan sát , thảo luận nhóm, trả lời.
Gv: Nhận xét ý kiến hs, kết luận.
Tơng tự với hiện tợng nguyệt thực.
Khi có hiện tợng nhật thực, nguyệt thực xảy ra có
phải mọi ngơi trên TĐ đều quan sát đợc không?
C5,C6 hs tự trả lời.
Mở rộng kiến thức:
Vì biết rõ qui luật chuyển động của Trái đất và Mặt trăng nên ngời ta có thể tính tớc đợc một cách
chính xác nơi và ngày,giờ xảy ra hiện tợng nhật thực , nguyệt thực.
Ơ Việt Nam có nhật thực một phần vào ngày 11-6-2002 và nguyệt thực toàn phần vào đêm5-5-
2004.
IV, Tổng kết:
Gv chốt lại nội dung chính của bài.
Bài tập:
1,Vào ban đêm , trong phòng chỉ có 1 ngọn đèn dầu. Khi ta đứng gần tờng,bóng của ta in rõ nét
trên tờng, nhng khi tiến lại gần đèn thì bóng ta càng kém rõ nét hơn vì sao lại có hiện tợng đó?
2, Tại sao trong lớp học lại dùng nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau, mà không dùng một bóng
có độ sáng bằng các đèn nhỏ hợp lại?
6
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Ngày tháng năm 2010
Tiết 4: Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng.
I Mục tiêu :
-Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đờng đi của tia sáng phản xạ trên gơng phẳng.
- Biết xác định tia tới , tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới , góc phản xạ trong mỡi thí nghiệm.
- Phát biểu đợc đl phản xạ ánh sáng.
-Biết ứng dụng đl để thay đổi hớng đi của tia sáng theo ý muốn.
II, Chuẩn bị:
Mỗi nhóm hs:
1 gơng phẳng có giá đỡ.
1 đèn pin.
Thớc đo góc.
Gv: Bộ thí nghiệm quang học.
III, Các hoạt động dạy học:
1,Bài cũ:
Khi xảy ra hiện tợng nhật thực có phải mọi ngời trên TĐ đều quan sát đợc không?
Hs: Chỉ những ngời ở trong vùng bóng tối và bóng nữa tối (do Mặt trăng tạo ra) mới thấy đợc hiện
tợng này.
2, Đặt vấn đề:(SGK)
Nội dung Hoạt động của Gv và Hs
I, Gơng phẳng
Gơng phẳng là một phần của mặt phẳng,
nhẵn bóng có thể soi ảnh của các vật.
- Hình ảnh của một vật soi đợc trong gơng
gọi ảnh của vật đó tạo bởi gơng phẳng.
II, Định luật phản xạ ánh sáng.
Thí nghiệm:
Khi tia sáng truyền tới gơng phẳng bị hắt
lại theo một hớng xác định. Hiện tợng đó
gọi là sự phản xạ ánh sáng.
- Tia sáng truyền tới gơng gọi là tia
tới.
- Tia sáng bị gơng hắt lại gọi là tia
phản xạ.
1, Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Gv: Giới thiệu gơng phẳng , yêu cầu hs quan sát và
nêu đặc điểm nhận dạng.
Hs: Quan sát nhận xét.
Gv: Giới thiệu ảnh tạo bởi gơng phẳng.
Gv: Yêu cầu hs quan sát hình SGK và trả lời C1.
Hs: - Mặt hồ nớc phẳng lặng
- Mặt sàn nhà nhẵn bóng
Gv: Hớng dẫn hs bố trí thí nghiệm hình H4.2.
Hs: Tiến hành thí nghiệm.
Quan sát hiện tợng xảy ra.
Gv: Thông báo hiện tợng phản xạ ánh sáng, tia tới ,
tia phản xạ.
Yêu cầu hs chỉ ra tia tới , tia phản xạ trong thí
nghiệm.
7
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Kết luận:
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với
tia tới và đờng pháp tuyến tại điểm tới.
2,Phơng của tia phản xạ quan hệ thế nào với
phơng của tia tới?
SIN=i góc tới.
NIR=i góc phản xạ.
Kết luận: Góc phản xạ luôn bằng góc tới.
3, Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia
tới và đờng pháp tuyến tại của gơng tại
điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới
Gv: Hãy quan sát và cho biết tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng nào?
Hs: Quan sát trả lời.
Gv: Nhận xét ý kiến hs, rút ra kết luận cuối cùng.
Gv: Giới thiệu các góc tới, góc ohản xạ. Yêu cầu hs
tính giá trị các góc phản xạ khi góc tới là 60 ,45 ,30 ,
bằng cách làm thí nghiệm rồi so sánh kết quả.
Hs: Tiến hành thí nghiệm, rút ra kết luận.
GV: Trong các môi trờng trong suốt và đồng tính khác
thí nghiệm tiến hành vẩn cho kết luận đúng.
Phát biểu thành đl.
Hs: Đọc nội dung định luật.
4, Biểu diển gơng phẳng và các tia sáng trên
hình vẽ:
N
i: góc tới.
i: góc phản xạ.
i=i I
Gv: Hớng dẩn hs cách biểu diễn.
Giới thiệu một số trờng hợp đặc biệt của tia tới và tia
phản xạ:
III. Vận dụng:
C
4
i
S
R
8
i
I
S
N
R
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Bài tập:
1, SI R=90 ,SIN=?
2, S
1
I
1
// S
2
I
2
Vẽ tia phản xạ tơng ứng.
IV, Tổng kết:
Yêu cầu hs nhắc lại nội dung đl phản xạ a s.
BTVN:
1, Nhận xét gì về vị trí Svới tia phản xạ IR
2, Tìm
cách vẽ tia tới và tia phản sao cho tia tới đi qua M tia phản xạ đi qua
3, Tia tới xiên góc 45 ,60 đến g ơng G
1
. Hãy vẽ tiếp đờng đi của tia sáng qua G
1
và G
2
(G
1
G
2
)
Ngày tháng năm 2010
S
I
R
S
M
N
9
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Tiết 5 . Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng.
I.Mục tiêu:
Sau khi học xong hs:
-Nêu đợc những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
-Vẽ đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng.
-Biết đợc tính chất của ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng.
- Xác định đợc vùng quan sát của gơng.
II. Chuẩn bị: + Mỗi nhóm hs:+Một gơng phẳng có giá đỡ.
+ Một tấm kính màu trong suốt. +2 viên phấn nh nhau.
Gv:Bộ thí nghiệm quang học.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Chữa bài tập sách nâng cao.
2 .Bài mới:
Nội dung Hoạt động của Gv và Hs
I.Tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
1. ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng có
hứng đợc trên màn chắn hay không?
Kết luận:
ẩnh của một vật tạo bởi gơng phẳng không
hứng đợc trên màn chắn,ảnh đó gọi là ảnh
ảo.
2.Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không?
C
2
Kết luận:Độ lớn của ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng bằng độ lớn của
vật.
3.So sánh khoảng cách từ một điểm của
vật đến gơng và khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gơng.
Gv hớng dẫn hs bố trí thí nghiệm H5.2.
Hs tiến hành thí nghiệm.
Gv : Hãy nêu dự đoán về tính chất của ảnh tạo bởi g-
ơng phẳng?
Hs: Dự đoán làm thí nghiệm kiểm tra, rút ra kết
luận.
Gv thông báo tính chất ảnh của vật tạo bởi gơng
phẳng là ảnh ảo(không hứng đợc trên màn chắn)
Gv hớng dẫn hs bố trí thí nghiệm H5.3.
Hs tiến hành thí nghiệm.
Gv: Nêu dự đoán về độ lớn của ảnh , rồi kiểm tra
bằng thực nghiệm.
Hs: Nêu dự đoán kiểm tra dự đoán , rút ra kết
luận.
Gv nhận xét .
Gv : Theo em k/c từ ảnh đến gơng có bằng k/c từ vật
đến gơng không?
Hs: Dự đoán , làm thí nghiệm kiểm tra, nhận xét.
Gv:Chú ý:+Xác định A,A
+Kiểm tra A A MN
+A,A có cách đều gơng không?
Hs:
Gv phân tích cho hs rõ rồi rút ra kết luận cuối cùng.
10
A
á
M
N
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Kết luận:
Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gơng phẳng cách gơng
một khoảng bằng nhau.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gơng phẳng.
Gv:Yêu cầu hs trả lời câu C
4
.
Hs: Suy nhgĩ trả lời.
Gv: Hơngs dẫn hs cách vẽ ảnh S.
Hs; Quan sát
Gv: ảnh của một vật đợc tạo thành nh thế
nào?
Hs: ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất
cả các điểm trên vật.
Gv hớng dẫn hs cách xác định vùng nhìn thấy trong gơng.
Hs chú ý theo dõi.
IV. Vận dụng:
C
5
,C
6
hs tự trả lời.
IV.Tổng kết:
Gv chốt lại nội dụngchính trong
bài.
Bài tập:
S
S
K
I
S
S
K
I
11
A
B
A
B
A
B
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
1, Một hình mũi tên AB đặt trớc gơng phẳng nh hình vẽ. Hãy trình bày cách vẽ ảnh của mũi tên
qua gơng.
2.Một điểm sáng S đặt trớc gơng và chiếu một chùm sáng phân kì đến gơng nh hvẽ.Hãy cho biết
đặt mắt ở vị trí nào trớc gơng sẽ quan sát thấy ảnh của S trong gơng?
Ngày tháng năm 2010
Tiết 6: Bài 6: Thực hành :
Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi g ơng
phẳng.
I.Mục tiêu:
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm hs :
-1 gơng phẳng .
-1 cái bút chì.
-1 thớc chia độ.
-1 mẫu báo cáo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1:
Gv phân phối dụng cụ cho các nhóm.
Hoạt động 2:
Gv nêu 2 nội dung thực hành và nói rõ nội dụng thứ 2.
Hoạt động3:
Gv hớng dẫn cả lớp về cách đánh dấu vùng nhìn thấy của gơng.
Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Hoạt động 4:
Gv yêu cầu hs tự làm theo tài liệu , lần lợt trả lời các câu hỏi vào mẫu báo cáo đã chuẩn bị.
Hoạt động 5:
Gv thu báo cáo và yêu cầu các nhóm hs thu dọn dụng cụ thí nghiệm của nhóm.
Gv nhận xét chung bài thực hành :
+ ý thức tổ chức .
+Kết quả thực hành của các nhóm.
12
S
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Ngày tháng năm 2010
Tiết 7: Bài 7: Gơng cầu lồi.
I.Mục tiêu:
- Nêu đợc những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
-Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơ vùng nhìn thấy của gơng phẳng
có cùng kích thớc.
- Giải thích đợc một số ứng dụng của gơng cầu lồi.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm hs :
+ 1 gơng cầu lồi .
+ 1 gơng phẳng tròn có cùng kích thớc với gơng cầu lồi.
+ 1 cây nến .
+ 1 bao diêm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
-Gv đa cho hs một số đồ vật nhẵn bóng không phẳng( cái thìa , cái môi múc canh )
-Yêu cầu hs quan sát xem có thấy ảnh của mình trong đó không , ảnh đó có giống ảnh của mình
trong gơng phẳng không?
-Đặt vấn đề nghiên cứu ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lồi.
Hoạt động 2:
- Hs thực hiện quan sát ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi nh đã nêu trong SGK.
- Làm thí nghiệm theo nhóm, nêu dự đoán.
Hoạt động 3:
Hs làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm nh trong SGK . Lu ý ở đây không có gơng cầu lồi bằng
kính trong suốt nên không làm nh đã làm với gơng phẳng.
Chú ý : Đặt vật cách 2 gơng với cùng một khoảng cách.
Hoạt động 4:
Gv nêu vấn đề xác định vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi , so sánh với vùng nhìn thấy của g-
ơng phẳng cùng kích thớc.
Hoạt động 5:
Hs làm việc cá nhân , trả lời các câu hỏi C
3
và C
4
.
Gv yêu cầu một số hs trả lời chung trớc lớp rồi nhận xét .
Hoạt động 6:
Gv giải thích sơ qua về cách vẽ tia phản xạ trên gơng cầu .
13
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
IV. Tổng kết :
Gv chốt lại nội dung chính trong bài:
Loại gơng T/c ảnh Độ lớn của ảnh Bề rộng vùng nhìn thấy
Gơng phẳng ảnh ảo Bằng vật
Gơng cầu lồi ảnh ảo Lớn hơn vật Lớn hơn gơng phẳng
Bài tập:
1. Những chổ đoạn đờng ngoằn nghèo , gấp khúc có vật cản che khuất tầm nhìn ngời ta thờng
đặt những gơng cầu lồi lớn. Những gơng này có tác dụng gì?
2. Trình bày và vẽ ảnh AB của vật sáng AB hình mũi tên cho trong hình vẽ
3.
A
B
O F C
14
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Ngày tháng năm 2010
Tiết 8: Bài 8: Gơng cầu lõm.
I, Mục tiêu:
Giáo viên giúp hs:
-Nhận biết đợc ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm.
-Nêu đợc các tính chất của ảnh tạo bởi GCL.
-Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của 1 vật tạo bởi GCL.
-Tìm đợc các vật giống GCL trong nhà.
-Biết đợc ững dụng quan trọng của GCL trong đời sống.
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm hs:
-1 gơng cầu lõm.
-1 gơng phẳng có cùng kích thớc.
-2 cây nến.
-Hộp quang học.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
-Nêu t/c ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
-So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của GP và GCL có cùng kích thớc.
2 Bài mới:
Yêu cầu hs quan sát 1 gơng cầu lồi và 1 gơng cầu lõm , nhận xét về đặc điểm cấu tạo?
Hs
Nội dung
Nội dung
I. ảnh tạo bởi gơng cầu lõm.
1. Thí nghiệm:
- ảnh đó là ảnh gì?
-Nhỏ hay to hơn vật?
-Đặt 2 cây nến trớc 2 gơng cùng kích thớc: GP và
GCL, cách 2 gơng 1 khoảng nh nhau.
2.Kết luận:
ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lõm có những
Hoạt động của Gv và Hs.
Hoạt động của Gv và Hs.
-Gv hớng dẫn hs bố trí thí nghiệm H8.1.
-Hs: tiến hành thí nghiệm, quan sát , rút ra
nhận xét.
-Nêu các tính chất của ảnh của một vật tạo
bởi gơng cầu lõm?
-Hs : Thảo luận nhóm , cử đại diện trả lời.
-Gv nhận xét ý kiến rồi rút ra kết luận.
15
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
t/c sau:
+ Là ảnh ảo không hứng đợc trên màn chắn.
+ ảnh lớn hơn vật.
II.Sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu lõm.
1. Đối với chùm tia tới song song.
a, Thí nghiệm:
Chùm tia phản xạ có đặc điểm gì?
b, Kết luận:
Chùm tia phản xạ là chùm hội tụ.
C
4
: Vì các tia sáng Mặt trời gặp GCL hội tu tại
điểm ngời ta đặt vật.
Mặt khác ánh sáng Mặt trời mang năng lợng nhiệt
nên khi bị đốt nóng quá mức vật có thể bị cháy.
2.Đối với chùm tia tới phân kì.
a. Thí nghiệm:
b, Kết luận:
Kết luận chung:(SGK)
III. Vận dụng:
Tìm hiểu đèn pin.
-Hớng dẫn hs bố trí thí nghiệm H8.2 .
-Hs: Bố trí thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm.
Thảo luận nhóm để trả lời C
4
.
-Gv
nhận xét ý kiến hs, tổng hợp.
-Gv hớng dẫn hs tiến hành thí nghiệm H8.4.
-Hs tiến hành thí nghiệm.
Gv yêu cầu hs nhắc lại các kết luận ở mục I,
II.
Hs .
Gv mở đèn pin hớng dẫn hs quan sát các bộ
phận.
Điều chỉnh đèn tạo chùm sáng song song ,
chùm hội tụ.
-Tìm các vật có dạng nh gơng cầu lõm?
Hs
IV. Tổng kết:
Yêu cầu hs học thuộc ghi nhớ.
Kiểm tra 15 phút:
Đề chẵn:
1.Hoàn thành bảng sau:
Loại gơng
Gơng phẳng Gơng cầu lồi Gơng cầu lõm
Tính chất ảnh
Lớn bằng vật
Bề rộng vùng
nhìn thấy
2.Khi thiết kế xây dựng những tuyến đờng, ngời kĩ s thờng dùng 1 ống ngắm và những cọc tiêu.Họ
làm nh vậy nhằm mục đích gì? Việc làm này dựa trên cơ sở khoa học nào?
S
16
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
3. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đờng đi của 1 tia sáng khi chiếu đến gơng cầu
lõm?
A. Các tia sáng khi đến gặp gơng cầu lõm đều bị phản xạvà tuân theo đl phản xạ ánh sáng.
B. Chùm tia sáng song song đến gơng cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ là chùm phân kì.
C. Chùm tia sáng song song đến gơng cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ là chùm hội tụ.
D, Khi phản xạ trên gơng cầu lõm , tia tới và tia phản xạ khoong bao giờ trùng nhau.
Đề lẻ:
1. Hoàn thành bảng sau:
2. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đờng đi của 1 tia sáng khi chiếu đến gơng cầu
lõm?
A. Các tia sáng khi đến gặp gơng cầu lõm đều bị phản xạvà tuân theo đl phản xạ ánh sáng.
B. Chùm tia sáng song song đến gơng cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ là chùm phân kì.
C. Chùm tia sáng song song đến gơng cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ là chùm hội tụ.
D, Khi phản xạ trên gơng cầu lõm , tia tới và tia phản xạ khoong bao giờ trùng nhau.
3.Vào buổi tối , các xe ôtô chạy trên đờng thờng bật đèn sáng.Hãy giải thích tại sao khi có ma ta
thấy ánh sáng do đèn phát ra rõ hơn khi trời không ma?
Đáp án và thang điểm:
Các câu chung của đề chẵn và đề lẻ :
1. . Hoàn thành bảng sau(4đ)
3(2).Các phát biểu A,C là đúng, B,D là sai (hs có thể giải thích).(2đ)
2 .(đề chẵn):
ống ngắmvà những cọc tiêu có tác dụng giúp ngời kĩ s có thể tạo ra những đờng thẳng khi thiết kế.
Việc làm trên dựa vào cơ sở đl truyền thẳng của ánh sáng. (4đ)
3 .(đề lẻ):
Khi trời ma ánh sáng chiếu vào các hạt ma và hắt lạu vào mắt ta,khi quan sát ta thấy rõ cả ranh giới
của chùm sáng do đèn xe phát ra.
Loại gơng
Gơng phẳng Gơng cầu lồi Gơng cầu lõm
Tính chất ảnh
Lớn bằng vật
Bề rộng vùng
nhìn thấy
Loại gơng
Gơng phẳng Gơng cầu lồi Gơng cầu lõm
Tính chất ảnh ảnh ảo ảnh ảo ảnh ảo
Lớn bằng vật Nhỏ hơn vật Lớn hơn vật
Bề rộng vùng
nhìn thấy
Bé hơn GCLồi
cùng kích thớc.
Rộng hơn gơng
phẳng cùng k/th.
17
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Khi trời không ma, ánh sáng chỉ chiếu vào các hạt bụi nhỏ trong không khí và hắt vào mắt ta nên
không nhìn rõ bằng khi có ma. (4đ)
Ngày tháng năm 2010
Tiết 9: Bài 9: Tổng kết chơng 1: Quang học.
I.Mục tiêu:
Giáo viên giúp hs:
-Ôn tập hệ thống kiến thức về quang học.
-Vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
-Rèn luyện t duy sáng tạo.
II.Chuẩn bị:
-Nghiên cứu SGV, tài liệu tham khảo.
III.Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức.
2.Ôn tập .
Gv yêu cầu hs làm bài tập tự kiểm tra(SGK)
1.Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi: Khi nào ta nhìn thấy 1 vật?
A.Khi vật đợc chiếu sáng.
B. Khi vật phát ra đợc ánh sáng.
* C.Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu vào vật.
2.Chọn câu đúng cho các câu sau khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng:
A.ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gơng hơn vật.
* B.ảnh ảo bằng vật, cách gơng 1 khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gơng.
C.ảnh hứng đợc trên màn chắn và bé hơn vật.
3.Khi xảy ra hiện tợng nguyệt thực , hai quan sát viên đứng ở 2 địa điểm gần nhau trên Trái Đất
cho biết:
Quan sát viên A: Có lúc Trái đất che khuất hoàn toàn Mặt trăng.
Quan sát viên B: Trong suốt quá trình xảy ra nguyệt thực không có lúc nào Trái đất che hoàn
toàn Mặt trăng.
Vì sao cùng một hiện tợng , hai quan sát viên lại có thể có hai kết luận khác nhau? Hãy giải
thích?
18
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
4.Một ngời đặt mắt tại vị trí A,trớc một gơng phẳng nhỏ MN. Dung hình vẽ xác định mắt ngời ấy
có thể nhìn thấy hình ảnh của vật ở những vị trí nào trớc gơng?
5.Một hs cho rằng gơng có kích thớc càng lớn thì quan sát đợc càng nhiều ảnh của các vật trớc g-
ơng , theo em ý kiến đó đúng hay sai ? Tại sao?
6. Di chuyển 1 vật trớc 1 gơng cầu thì thấy có những vị trí mà tại đó không thể quan sát đợc ảnh
của vật trong gơng. Hỏi gơng đó thuộc loại nào? Tại sao lại có hiện tợng đó?
7.Có tia sáng chiếu qua cữa sổ vào bàn , nghiêng so với mặt bàn một góc
30 .Cần phải đặt trên bàn một g ơng phẳng nh thế nào để hắt tia sáng đó ra ngoài cữa sổ theo ph-
ơng:
a, Phơng ngang.
b, Phơng hợp với mặt bàn 1 góc 60
Ngày tháng năm 2010
Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết.
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của hs về kiến thức : Quang học.
-Rèn luyện t duy độc lập sáng tạo.
-Rèn luyện tính trung thực cẩn thận.
II,Đề ra
Đề chẵn:
Phần I.Trắc nghiệm:
I. Chọn câu trả lời đúng cho những câu sau:1.Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia
phản xạ và pháp tuyến của gơng tại điểm tới có đặc điểm:
A.Là góc vuông C. Bằng góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.
B.Bằng góc tới. D. Bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gơng.
2.Khi có nguyệt thực thì :
A.Mặt trăng bị TĐ che khuất. C.Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
B. TĐ bị mặt trăng che khuất D.Mặt trời ngừng chiếu sáng vào mặt trăng.
3.Cùng một vật đặt trớc 3 gơng, cách các gơng một khoảng nh nhau, gơng nào tạo ảnh ảo lớn nhất?
A.Gơng cầu lồi B.Gơng cầu lõm.
C,Gơng phẳng D.Không có gơng nào trong các gơng trên.
4. Chiếu một chùm sáng phân kì đến gơng cầu lõm. Điều nào sau đây là đúng khi nói về chùm
phản xạ?
A,Chùm phản xạ là chùm song song B. Chùm phản xạ là chùm hội tụ.
C.Chùm phản xạ là chùm phân kì D. 3 trờng hợp trên đèu có thể xảy ra.
5.Khi có hiện tợng nhật thực , thì vị trí giữa Mặt trời, TĐ và Mặt trăng là:
A. TĐ nằm giữa Mặt trăng và Mặt trời. B. Mặt trời nằm giữa TĐ và Mặt trăng.
C. Mặt trăng nằm giữa TĐ và mặt trời.
II.Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. ánh sáng truyền thẳng trong môi trờng ,
19
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
2.ảnh ảo của các gơng của 1 vật tạo bởi các gơng có thể nhìn thấy nhng không
thể trên màn chắn.
3.Khi đứng trớc gơng em giơ tay phải lên thì ngời trong gơng giơ tay trái lên
vì .
Phần II. Tự luận:
Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với gơng phẳng( hình vẽ)
a.Vẽ ảnh của AB qua gơng theo 2 cách.
b.Quay gơng quanh I một góc bao nhiêu độ , theo chiều nào thì tia phản của tia tới AI sẽ tạo với tia
tới 1 góc 90
Biết rằng AI tạo với gơng 1 góc 30
Đề lẻ:
Phần I.Trắc nghiệm:
I. Chọn câu trả lời đúng cho những câu sau:
1 Chiếu một chùm sáng phân kì đến gơng cầu lõm. Điều nào sau đây là đúng khi nói về chùm
phản xạ?
A.Chùm phản xạ là chùm phân kì. B. Chùm phản xạ là chùm song song.
C. Chùm phản xạ là chùm hội tụ. D. 3 trờng hợp trên đèu có thể xảy ra.
2.Khi có nguyệt thực thì :
A. Mặt trăng bị TĐ che khuất. C.Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
B.TĐ bị mặt trăng che khuất. D.Mặt trời ngừng chiếu sáng vào mặt trăng. 3.Cùng một vật
đặt trớc 3 gơng, cách các gơng một khoảng nh nhau, gơng nào tạo ảnh ảo lớn nhất?
A. Gơng cầu lõm. B. Gơng phẳng. C.Gơng cầu lồi.
D.Không có gơng nào trong các gơng trên.
4.Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến của gơng tại điểm tới
có đặc điểm:
A.Là góc vuông. C. Bằng góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.
B.Bằng góc tới. D. Bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gơng.
5.Khi có hiện tợng nguyệt thực , thì vị trí giữa Mặt trời, TĐ và Mặt trăng là:
A. Mặt trăng nằm giữa TĐ và mặt trời. C. Mặt trời nằm giữa TĐ và Mặt trăng
B. TĐ nằm giữa Mặt trăng và Mặt trời. D.
II.Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1.Ta nhìn thấy các vật vì có ,
2.Khi đi trên sa mạc ta có thể thấy ảo ảnh vì
3. Gơng có thể cho ảnh lớn hơn vật.
Phần II. Tự luận:
Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với gơng phẳng( hình vẽ)
a.Vẽ ảnh của AB qua gơng theo 2 cách.
b.Quay gơng quanh I một góc bao nhiêu độ , theo chiều nào thì tia phản của tia tới AI sẽ tạo với tia
tới 1 góc 60 ( Lớp 7A làm)
Biết rằng AI tạo với gơng 1 góc 30
20
A
B
I
A
B
I
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
III. Đáp án và thang điểm:
Đề chẵn:
Phần I.Trắc nghiệm:(3 đ)
1.B ,2.A ,3B , 4.D , 5.C.
Phần II.Điền từ vào chỗ trống:(3đ)
1.ánh sáng truyền thẳng trong môi trờng trong suốt và đồng tính.
2 .hứng đ ợc .
3 .vì ảnh và vật đối xứng với nhau qua g ơng phẳng.
Phần III.Tự luận.(4đ)
Vẽ ảnh của vật qua gơng theo 2 cách:
-Cách 1: Sử dụng tính chất đối xứng của vật và ảnh qua gơng
- Cách 2: Sử dụng đl phản xạ ánh sáng.
b.
A
B
B
A
R
Q
I J
A
B
B
A
I
21
A
B
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
2 Trờng hợp xảy ra: TH1:quay gơng theo ngợc chiều quay kim đồng hồ 1 góc 15 .
TH2:quay gơng theo chiều quay kim đồng hồ 1 góc 75 .
Đề lẻ:
Phần I.(3 đ)
1.D , 2.A , 3.A , 4. B , 5.B.
Phần II.(3 đ)
1.Ta nhìn thấy các vật vì có ánh sáng từ các vật truyền vào mắt ta.
2 .khi đó ánh sáng đã bị bẻ cong, không còn truyền đi theo đl truyền thẳng của as nữa.
3 g ơng cầu lồi .ảnh ảo
Phần III.(4 đ)
Vẽ ảnh của vật qua gơng theo 2 cách:
-Cách 1: Sử dụng tính chất đối xứng của vật và ảnh qua gơng
- Cách 2: Sử dụng đl phản xạ ánh sáng.
b.
Có 2 trờng hợp xảy ra:
Th1:Quay gơng theo ngợc chiều quay kim đồng hồ 1 góc 30 .
Th2: Quay gơng theo cùng chiều quay kim đồng hồ 1 góc 90 .( HS cần giải thích vì sao lại có kết
quả đó).
R
I
A
B
B
A
R
Q
I J
A
B
B
A
I
R
I
22
A
B
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Ngày tháng năm 2010
Chơng II. Âm học
Tiết 11: Bài 10: Nguồn âm.
I.Mục tiêu:
-Nêu đợc đặc điểm chung của các nguồn âm.
-Nhận biết đợc 1 số nguồn âm thờng ggặp trong cuộc sống.
-Nhìn nhận , quan sát thế giới xung quanh một cách khoa học hơn.
II.Chuẩn bị:
-Hs: 1 sợi dây cao su mảnh.
1 thìa và cốc thuỷ tinh.
1 âm thoa, 1 búa cao su.
-Gv : ống nghiệm , đàn ống nghiệm.
Vài mảnh lá chuối.
Một vài ống nghiệm khác.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của Gv và Hs.
23
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
I. Nhận biết nguồn âm.
-Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vd: Đài , ti vi, còi xe máy
II.Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1.Thí nghiệm:
Dây cao su dao động phát ra âm thanh.
2. Thí nghiệm 2:
Các vật phát ra âm: ccốc thuỷ tinh, sợi dây, mặt
trống
-Sự rung động ( chuyển động ) qua lại vị trí cân
bằng của dây cao su, thành cốc gọi là dao động.
3.Thí nghiệm 3:
Âm thoa dao động.
Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III.Vận dụng:
-Gv yêu cầu hs giữ im lặng và lắng nghe .
Những âm thanh mà em nghe đợc, chúng phát ra
từ đâu?
Hs
-Gv thông báo khái niện nguồn âm, lấy một số
ví dụ minh hoạ.
-Gv hớng dẫn hs tiến hành các thí nghiệm, tìm
ra đặc điểm chung của các vật dao động.
Hs tiến hành các thí nghiệm, tìm ra nguồn âm
trong các thí nghiêm và tìm đặc điểm chung của
chúng.
- Các tổ góp ý bổ sung, rút ra kết luận.
- Gv nhận xét ý kiến hs.
-Gv hớng dẫn hs trả lời các câu hỏi vận dụng và
tìm thêm các ngồn âm thờng gặp trong cuộc
sống.
-Hs trả lời các câu hỏi vận dụng.
Tìm vd về nguồn âm.
-Gv cho hs quan sát và lắng nhe âm từ đàn ống
nghiệm phát ra , từ kèn lá, từ các ống nghiệm,
chai lọ phát ra.
-Hớng dẫn hs về nhà tự tạo ra các nguồn âm.
IV. Tổng kết:
-Gv chốt lại nội dung chính trong bài.
-Yêu cầu hs tìm các ví dụ về nguồn âm.
Yêu cầu hs đọc có thể em cha biết.
Tiết 12: Bài 11: Độ cao của âm.
I.Mục tiêu:
Giáo viên giúp hs:
-Nêu đợc moói liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
-Sử dụng đúng thuật ngữ âm cao( âm bổng) và âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm.
II.Chuẩn bị:
-Giá treo con lắc.
-Hai con lắc đơn.
-Hộp gỗ, 2 thanh thép.
-Đĩa quay, nguồn
III.Các hoạt động dạy học.
Bài cũ:
-Nêu đặc điểm chung của các nguồn âm?
-Lấy vd về các nguồn âm?
-Nhận xét về dọng nói của các bạn trai và các bạn gái trong lớp?
24
GAVLý 7 Ngời thực hiện - Phạm Phanh Dơng Trờng THCS Hoà Hải
Bài mới:
Nội dung Các hoạt động dạy học:
I.Dao động nhanh , chậm, tần số.
1.Thí nghiệm1:
Con
Lắc
-Con lắc nào d đ
nhanh?
-Con lắc nào d đ
chậm?
Số dđ
trong
10 giây
Số dđ
trong 1
giây
a
b
-Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
-Đơn vị của tần số là Héc( Hz).
2.Nhận xét: Dao động càng nhanh, tần số dđ
càng lớn, ngợc lại dđ càng chậm tần số dđ càng
nhỏ.
-Gv hớng dẫn hs bố trí thí nghiệm H11.
-Hs tiến hành thí nghiệm.
-Gv yêu cầu hs quan sát , đếm soó dao động,
ghi kết quả thí nghiệm vào bảng.
-Hs ghi chép và xử lí các số liệu.
-Gv số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
-Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm tần số.
-Hs
-Gv thông báo đơn vị của tần số.
-Yêu cầu hs so ssánh cột 2và cột 4 của bảng kết
quả rồi rút ra nhận xét?
-Hs so sánh. kết luận
-Gv nhận xét ý kiến hs.
II.Âm cao ( âm bổng), âm thấp ( âm trầm)
1.Thí nghiệm 2:
-Phần tự do của thớc dài dao động chậm phát ra
âm thấp, phần tự do của thớc ngắn dao động
nhanh phát ra âm cao.
2.Thí nghiệm 3:
Đĩa quay chậm
Đĩa quay nhanh
3.Kết luận:
Dao động càng nhanh , tần số dao động càng
lớn, âm phát ra càng cao( càng bổng) và ngợc
lại
III.Vận dụng:
-Gv hớng dẫn hs tiến hành các thí nghiệm.
-Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Thảo luận nhóm ttrả lời các câu hỏi SGK, tìm ra
các kết luận qua mỗi thí nghiệm.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến , các nhóm
góp ý bổ sung.
-Gv hớng dẫn hs tìm ra kết luận cuối cùng.
-Hs tự trả lời các câu hỏi vận dụng.
-Gv gọi 1 vài em lên trả lời kiểm tra.
IV.Tổng kết:
25