BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
CHUẨN BỊ THỨC ĂN CHO
DÊ,THỎ
MÃ SỐ : MĐ02
NGHỀ : NUÔI DÊ, THỎ
Trình độ : Sơ cấp nghề
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU : MĐ02
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây phong trào nuôi dê, thỏ ở Việt Nam phát triển
mạnh do nhu cầu ngày càng tăng về tiêu thụ thịt dê, sữa dê và thịt thỏ. Giá trị dinh
dưỡng của thịt dê, sữa dê và thịt thỏ lại cao hơn so với một số loài vật nuôi khác.
Hơn nữa chăn nuôi dê, thỏ vốn ban đầu thấp, chuồng trại có thể tận dụng các vật
liệu sẵn có, rẻ tiền, tận dụng được lao động nhàn rỗi ở nông thôn. Dê, thỏ là loài vật
rất dễ nuôi có thể sử dụng các loại thức ăn như lá cây, rau cỏ tự nhiên và các phế
phụ phẩm nông nghiệp do đó chi phí thấp, nhưng giá thành sản phẩm lại cao vì
người tiêu dùng vẫn coi đây là các đặc sản. Xuất phát từ nhu cầu trên việc phát
triển chương trình, giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào
tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn là cần thiết.
Giáo trình nuôi dê, thỏ đã được xây dựng dựa trên những kinh nghiệm rút ra
từ đào tạo và thực tế, chúng tôi tổ chức biên soạn giáo trình một cách khoa học, hệ
thống và cập nhật những kiến thức và kỹ năng thực tiễn phù hợp với đối tượng là lao
động nông thôn.
Giáo trình nuôi dê, thỏ là tài liệu sử dụng giảng dạy, học tập và tham khảo
cho giáo viên, học sinh các cơ sở dạy nghề cho đối tượng lao động nông thôn.
Nội dung giáo trình mô đun chuẩn thức ăn cho dê, thỏ gồm có 3 bài :
Bài 1 : Các loại thức ăn cho dê, thỏ
Bài 2 : Phối trộn thức ăn cho dê, thỏ
Bài 3 : Chế biến và bảo quản thức ăn cho dê, thỏ
Tập thể đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu và biên soạn chương trình,
giáo trình dạy nghề song còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Chúng tôi mong muốn
nhận được sự đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý giáo dục và các bạn
đồng nghiệp để chương trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1. Lê Công Hùng - Chủ biên
2. Nguyễn Danh Phương - Thành viên
3. Lâm Trần Khanh - Thành viên
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
LỜI GIỚI THIỆU 3
MỤC LỤC 4
MÔ ĐUN CHUẨN BỊ THỨC ĂN CHO DÊ, THỎ 1
Bài 1 : CÁC LOẠI THỨC ĂN CHO DÊ, THỎ 1
A. Nội dung : 1
1.1. Xác định nguồn gốc của thức ăn 1
1.2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn 2
1.2.1. Protein 2
1.2.2. Gluxit 3
1.2.3. Lipit 3
1.2.4. Khoáng 4
1.2.5. Vitamin 4
1.2.6. Nước 4
1.2.7. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn 4
1.3. Phân loại thức ăn 8
1.3.1. Phân loại thức ăn theo nguồn gốc 8
1.3.2. Phân loại thức ăn theo thành phần hóa học 9
1.4. Xác định các loại thức ăn cho dê, thỏ 11
1.4.1. Xác định thức ăn thô, xanh 11
1.4.2. Xác định thức ăn tinh 16
1.4.3. Các loại thức ăn bổ sung 17
1.4.4. Các loại thức ăn khác 18
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 18
C. Ghi nhớ : 20
Bài 2 : PHỐI TRỘN THỨC ĂN CHO DÊ, THỎ 21
A. Giới thiệu quy trình phối trộn thức ăn cho dê, thỏ 21
B. Các bước tiến hành: 22
3.1. Xác định các loại thức ăn cần phối trộn 22
3.2. Xác định tiêu chuẩn ăn 22
3.2.1. Xác định tiêu chuẩn ăn cho dê 22
3.2.2. Xác định tiêu chuẩn ăn cho thỏ 30
3.3. Lập công thức phối trộn 32
3.4. Xác định tỷ lệ thức ăn 36
3.5. Phối trộn thức ăn 36
3.5.1. Chuẩn bị thức ăn phối trộn 36
3.5.2. Chuẩn bị dụng cụ phối trộn 36
3.5.3. Phối trộn thức ăn 36
3.5.4. Bao gói và bảo quản 39
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 39
D. Ghi nhớ 43
Bài 3 : CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỨC ĂN CHO DÊ, THỎ 44
A. Giới thiệu quy trình chế biến và bảo quản thức ăn cho dê, thỏ 44
B. Các bước tiến hành: 45
3.1. Ủ xanh thức ăn 45
3.1.1. Chuẩn bị thức ăn 45
3.1.2. Chuẩn bị dụng cụ chế biến 45
3.1.3. Kỹ thuật ủ xanh thức ăn 46
3.1.4. Bao gói bảo quản 47
3.2. Ủ rơm với urê 48
3.2.1. Chuẩn bị thức ăn 48
3.2.2. Chuẩn bị dụng cụ chế biến 48
3.3.3. Kỹ thuật ủ rơm 48
3.3.4. Bao gói bảo quản 50
3.3. Sản xuất tảng liếm 50
3.3.1. Chuẩn bị thức ăn 50
3.3.2. Chuẩn bị dụng cụ chế biến 51
3.3.3. Chế biến thức ăn 51
3.3.4. Bao gói bảo quản 54
3.4. Các phương pháp chế biến khác 54
3.4.1. Nấu chín : 54
3.4.2. Phơi, sấy và rang khô 54
3.4.3. Kiềm hóa 56
3.4.4. Đường hóa 57
3.4.5. Ủ men thức ăn tinh 57
C. Bài tập và (hoặc) sản phẩm thực hành của học viên 58
D. Ghi nhớ 60
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 61
I. Vị trí, tính chất của mô đun: 61
II. Mục tiêu : 61
III. Nội dung chính của mô đun : 62
IV. Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập 62
4.1. Đánh giá bài thực hành 2.1.1: Khảo sát các loại thức ăn cho dê, thỏ tại cơ sở.
62
4.2. Đánh giá bài thực hành 2.1.2: Thảo luận đặc điểm các loại thức ăn cho dê,
thỏ 63
4.3. Đánh giá bài thực hành 2.1.3: Phân loại thức ăn cho dê, thỏ 63
4.4. Đánh giá bài thực hành 2.1.4: Hướng dẫn cách tra bảng giá trị dinh dưỡng
các loại thức ăn 64
4.5. Đánh giá bài thực hành 2.2.1: Tính nhu cầu dinh dưỡng và lập khẩu phần ăn
cho một dê sữa nặng 60 kg, năng suất sữa là 2 kg/ngày 65
4.6. Đánh giá bài thực hành 2.2.2: Tính nhu cầu dinh dưỡng và lập khẩu phần ăn
cho một dê nặng 45 kg, đang mang thai ở tháng thứ 3, tăng trọng 50 g/ngày và
năng suất sữa là 1 lít/ngày 66
4.7. Đánh giá bài thực hành 2.2.3: Tính nhu cầu dinh dưỡng và lập khẩu phần ăn
cho thỏ nuôi vỗ béo nặng 2 kg. Biết răng nhu cầu protein là 17g/con/ngày, chất
xơ là 24 g/con/ ngày 66
4.8. Đánh giá bài thực hành 2.2.4: Tính nhu cầu dinh dưỡng và lập khẩu phần ăn
cho một thỏ cái đang có chửa. Biết rằng nhu cầu protein là 28g/con/ngày, chất xơ
là 26g/con/ngày 67
4.9. Đánh giá bài thực hành 2.2.5: Thực hiện phối trộn 30 kg thức ăn hỗn hợp
cho dê và 20 kg thức ăn hỗn hợp cho thỏ 68
4.10. Đánh giá bài thực hành 2.2.6: Thực hiện bao gói và bảo quản thức ăn cho
dê, thỏ 69
4.11. Đánh giá bài thực hành 2.3.1: Ủ xanh thức ăn cho dê 69
4.12. Đánh giá bài thực hành 2.3.2: Ủ rơm với urê 70
4.13. Đánh giá bài thực hành 2.3.3: Sản xuất tảng liếm urê - rỉ mật 71
4.14. Đánh giá bài thực hành 2.3.4: Ủ men thức ăn tinh 72
V. Tài liệu tham khảo 73
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VI<T T=T
MD : Vật chất khô
TND : Tổng các chất dinh dương tiêu hóa
CP : Protein thô
DP : Protein tiêu hóa
ME : Năng lượng trao đổi
1MJ ≈ 239 kcal
Protein HTTDC : Protein hòa tan trong dạ cỏ dê
Protein KHTTDC : Protein không hòa tan trong dạ cỏ dê
p
m
: Hệ số năng lượng trao đổi
1
MÔ ĐUN CHUẨN BỊ THỨC ĂN CHO DÊ, THỎ
Mã mô đun: MĐ 02
Giới thiệu mô đun :
Mô đun 02: Chuẩn bị thức ăn cho dê, thỏ với tổng số giờ là 68 giờ, trong đó có
12 giờ lý thuyết, 48 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người
học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Các loại thức ăn cho
dê, thỏ; phối trộn thức ăn cho dê, thỏ; chế biến và bảo quản thức ăn cho dê, thỏ đạt
chất lượng và hiệu quả. Mô đun này được giảng dạy theo phương pháp dạy học tích
hợp giữa lý thuyết và thực hành, kết thúc mô đun được đánh giá bằng phương pháp
trắc nghiệm và làm bài tập thực hành.
Bài 1 : CÁC LOẠI THỨC ĂN CHO DÊ, THỎ
Mã bài: MĐ 02-01
Mục tiêu :
- Xác định được các bước công việc trong việc phân loại thức ăn cho dê, thỏ.
- Xác định được đặc điểm và cách sử dụng các loại thức ăn cho dê, thỏ.
- Thực hiện được các bước trong công việc phân loại thức ăn cho dê, thỏ.
A. Nội dung :
1.1. Xác định nguồn gốc của thức ăn
Nguồn thức ăn cung cấp cho dê, thỏ rất phong phú và đa dạng bao gồm:
Nguồn thức ăn tự nhiên, các loại cây trồng và các phế phụ phẩm nông, công nghiệp
chế biến.
- Nguồn thức ăn tự nhiên bao gồm: các loại cỏ tự nhiên, lá mít, keo tai tượng,
lá tre, lá chuối, lá xoan…
- Nguồn thức ăn trồng bao gồm: cỏ ghinê, cỏ voi, cỏ lông Para, cỏ Ruzi, chè
khổng lồ, keo dậu, cây ngô…
- Nguồn thức phế phụ phẩm của nông nghiệp, công nghiệp chế biến bao gồm:
bã rượu, bã bia, bã sắn, rỉ mật, rơm, lá sắn, thân cây ngô,dây khoai lang, thân cây
lạc, cây đậu, ngọn mía, cây chuối…
Tuy nhiên để cung cấp đủ số lượng và chất lượng thức ăn cho dê, thỏ thì
ngoài các thức ăn trên người chăn nuôi cần phải áp dụng các biện pháp chế biến, dự
trữ thức ăn như: cỏ khô, rơm khô, ủ chua thức ăn xanh, ủ xanh thức ăn, ủ rơm với
2
ure, đướng hóa thức ăn, kiềm hóa thức ăn… có như vậy chăn nuôi dê, thỏ mới đem
lại hiệu quả cao.
1.2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
1.2.1. Protein
- Protein có các vai trò sau:
+ Protein là cấu trúc cơ bản hình thành nên mô mềm của các tổ chức của động
vật như: cơ, mô liên kết, colagen, da, lông, móng.
+ Protein tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng
+ Protein có vai trò quan trọng trong quá trình duy trì, phát triển của mô và
hình thành những chất cơ bản trong hoạt động sống.
+ Protein điều hoà trao đổi nước: điều chỉnh protein thẩm thấu và cân bằng
toan kiềm trong cơ thể.
+ Protein có vai trò giải độc và bảo vệ: Tham gia tổng hợp kháng thể
+ Protein có vai trò cân bằng năng lượng của cơ thể.
- Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng protein:
+ Protein thô: Tỷ lệ protein thô được xác định theo % Nitơ tổng số có trong
thức ăn.
Protein thô (%) = % N x k
Trong đó: %N: % nitơ tổng số trong thức ăn
k: hệ số chuyển đổi để xác định tỷ lệ protein thô
Ví dụ: Tỷ lệ N trong protein của ngô là 17,7%, có nghĩa là trong 100g protein
có 17,7g N. Hệ số trong trường hợp này là k = 100/17,7 = 5,65.
Chú ý: % nitơ tổng số bao gồm cả Nitơ protein và Nitơ phi protein.
+ Protein tiêu hóa: Tỷ lệ protein tiêu hóa là tỷ lệ phần trăm của protein hấp thu
được so với phần ăn vào.
Tỷ lệ protein tiêu hóa (%) =
Protein thu nhận (g) – Protein thải ra ở phân (g)
x 100
Protein thu nhận (g)
+ Giá trị sinh học của protein (BV).
BV =
Protein thu nhận - (Protein phân + Protein nước tiểu)
x 100
Protein thu nhận - Protein phân
3
BV =
Protein tích lũy
x 100
Protein tiêu hóa
- Đối với dê, thỏ protein vai trò quan trọng trong quá trình phát triển và sinh
trưởng của cơ thể. Dê, thỏ mẹ trong thời kỳ mang thai và nuôi con nếu thiếu chất
đạm thì thai phát triển chậm, tỷ lệ chết thai cao, tỷ lệ nuôi sống giai đoạn sơ sinh
thấp. Nuôi dê, thỏ con sau cai sữa nếu thiếu đạm sẽ còi cọc, chậm lớn, dễ mắc
bệnh.
1.2.2. Gluxit
- Tinh bột : Có nhiều trong các thức ăn hạt như lúa, ngô, khoai, sắn… Các chất
này trong quá trình tiêu hóa sẽ được phân giải thành đường để cung cấp năng lượng
cho cơ thể. Đối với dê, thỏ giai đoạn vỗ béo cần phải tăng lượng thức ăn tinh bột
trong khẩu phần; Dê, thỏ hậu bị phải khống chế lượng thức ăn tinh để tránh làm dê,
thỏ quá béo dẫn đến sinh sản kém hoặc vô sinh; đối với dê, thỏ nuôi con cần tăng
lượng thức ăn tinh bột trong khẩu phần nhằm giúp cho dê mẹ, thỏ mẹ phục hồi sức
khỏe và tạo sữa nuôi con, cuối giai đoạn nuôi con giảm dần nhu cầu tinh bột khẩu
phần.
- Xơ : Là yêu cầu thiết yếu trong khẩu phần thức ăn nhằm đảm bảo hoạt động
sinh lý tiêu hóa bình thường của dê, thỏ. Tỷ lệ xơ trong khẩu phần thiếu xơ sẽ gây
rối loạn tiêu hóa. Nguồn cung cấp chất xơ chủ yếu từ cỏ, các loại rau, các phụ phẩm
từ nông nghiệp rơm khô, ngọn mía, thân lá lạc, thân cây ngô … làm thức ăn cho dê,
thỏ rất tốt. Tuy nhiên khi sử dụng cần rửa sạch, phơi héo làm giảm lượng nước
tránh ảnh hưởng đến tiêu hóa.
1.2.3. Lipit
- Lipit có các vai trò sau:
+ Lipit là nguồn năng lượng quan trọng: Giá trị năng lượng của 1 g lipit gấp
2,25 lần so với protein và đường (9,45 kcal so với 4,1kcal).
+ Lipit là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, D,
E, K. Khi thiếu lipit trong khẩu phần ăn, các loại vitamin này khó hấp thu và dẫn
đến những bệnh thiếu vitamin.
+ Lipit tham gia cấu trúc cơ thể: trong cơ thể, lipit là chất thiết yếu trong mỗi
tế bào, không chỉ ở màng tế bào mà còn ở màng nhân tế bào, ty thể.
+ Lipit là nguồn nguyên liệu để tạo nên các chất nội tiết, như cholesterol, là
nguyên liệu để tổng hợp progesterol, testosterol, estrogen và cũng là nguyên liệu để
tổng hợp vitamin D
3
.
4
+ Lipit còn là nguồn axit béo quan trọng: Linoleic, linolenic, arachidonic.
- Khẩu phần ăn của dê, thỏ thiếu lipit sẽ dẫn đến dê, thỏ non chậm lớn, dễ mắc
bệnh đường hô hấp, còn dê, thỏ trưởng thành sẽ giảm khả năng sinh sản.
1.2.4. Khoáng
Việc cung cấp chất khoáng trong khẩu phần của dê, thỏ khá quan trọng như
đối với các loại gia súc khác. Nếu thiếu Canxi, phốt pho thì dê con, thỏ con còi cọc,
chậm lớn, còi xương, mềm xương; dê, thỏ giống sinh sản kém, thai bị dị dạng hoặc
bị chết thai.
1.2.5. Vitamin
Quan trọng nhất là các loại vitamin A, B, D và E. Nếu thiếu vitamin A dê, thỏ
sinh sản kém hoặc rối loạn sinh lý sinh sản, dê con và thỏ con chậm lớn, dễ mắc
bệnh. Thiếu vitamin E, thai phát triển kém, tỷ lệ nuôi sống giai đoạn sơ sinh kém;
Dê đực giống, thỏ đực giống giảm tính hăng, hoạt lực tinh trùng kém dẫn đến tỷ lệ
thụ thai thấp. Vitamin B và vitamin D rất quan trọng đối với dê, thỏ giai đoạn sau
cai sữa và vỗ béo.
1.2.6. Nước
Trong các loại thức ăn cây, lá, cỏ… của dê chứa 70 - 80% nước do đó nhu cầu
nước cho dê, thỏ không nhiều. Tuy nhiên đối với dê cho sữa và mang thai và vào
mùa khô thì cần thiết phải cung cấp đủ nước sạch mát cho dê.
Thỏ ăn nhiều rau củ quả nên lượng nước uống không nhiều nhưng vẫn phải
đảm bảo cung cấp đủ nước sạch và mát. Nên thiết kế hệ thống cung cấp nước uống
tự động để cho thỏ uống tự do.
1.2.7. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
- Giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn thô xanh cho dê
Bảng 2.1.1. Giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn xanh cho dê
Stt Loại thức ăn DM (%) CP (%) TND (%)
ME
(kcal/kg)
1 Cỏ tự nhiên 24,1 2,6 14,7 531
2 Là mít 43,0 7,4 27,7 1002
3 Lá tre 38,6 6,1 22,8 824
4 Cây cao lương 14,33 1,79 8,9 322
5 Cây ngô non 13,06 1,4 8,1 293
6 Cây ngô trổ cờ 15,22 1,69 9,4 340
7 Cỏ Ghi nê 23,3 2,47 14,1 508
5
Stt Loại thức ăn DM (%) CP (%) TND (%)
ME
(kcal/kg)
8 Cỏ Pangola 25,34 1,79 15,4 556
9 Cỏ Ruzi 22,43 2,91 12,9 466
10 Cỏ voi 30 ngày 15,8 3,23 9,9 359
11 Keo dậu 25,7 7,0 19,9 718
12 Cỏ Stylo 22,3 3,5 15,1 546
13 Lá sắn dây 19,47 4,48 13,5 488
14 Củ khoai lang 29,38 1,21 21,87 791
15 Củ khoai tây 21,5 1,8 18,2 657
16 Củ sắn bỏ vỏ 31,5 0,9 28,4 1027
17 Lá chuối 22,5 2,9 12,8 463
18 Thân cây chuối 5,7 0,6 3,2 117
19 Thân lá lạc 22,5 3,17 13,3 482
20 Ngọn mía 22,2 0,75 13,1 472
21 Thân cây ngô già 61,6 4,7 33,5 1212
22 Lá sắn 24,77 6,37 18,5 669
23 Cỏ voi khô 91,54 10,17 44,72 1617
24 Cây lạc khô 90,89 11,4 48,2 1744
25 Rơm 91,25 5,15 43,6 1576
Nguồn: Viện chăn nuôi
- Giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn tinh cho dê
Bảng 2.1.2. Giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn tinh cho dê
Loại thức ăn DM (%)
TND
(%)
CP
(%)
DP
(%)
Thức ăn tinh
- Khô dầu dừa 89,6 78,5 206 14,5
- Hạt ngô 88,8 84,2 8,1 7,7
- Cám gạo 92,0 69,1 12,3 8,3
- Khô dầu đậu tương 88,4 76,0 44,0 41,0
6
Loại thức ăn DM (%)
TND
(%)
CP
(%)
DP
(%)
- Rỉ mật 76,3 53,6 2,0 0,4
- Bột ngô 91,0 72,1 10,5 5,6
Bột lá keo đậu - - 26,0 - 28,0 -
Thức ăn khoáng Ca P
- Bột xương 28,0 140
-Bột Ca
3
(PO
4
)
2
(TCP) 26,0 180
- Vỏ sò 33,0 -
Nguồn: Viện chăn nuôi
MD : Vật chất khô TND : Tổng các chất dinh dương tiêu hóa
CP : Protein thô DP : Protein tiêu hóa
ME: năng lượng trao đổi 1MJ ≈ 239 kcal
- Giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn cho thỏ
+ Thức ăn thô xanh
Bảng 2.1.3. Giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn xanh cho thỏ
Tên thức ăn Tinh bột (g) Ðạm (g) Xơ (g)
Cây lá đậu tương 110 46 87
Cây lá keo dậu 130 72 43
Cây lá dâm bụt 75 43 38
Cây lá lạc 93 31 62
Cây khoai tây 94 22 49
Cây ngô non 40 9 36
Dây lá khoai lang 33 21 58
Dây lá sắn dại 117 61 51
Lá sắn 111 52 50
Lá điền thanh 93 48 39
Lá đậu mèo 103 40 54
Lá xu hào 101 19 22
Lá bắp cải 49 21 17
7
Tên thức ăn Tinh bột (g) Ðạm (g) Xơ (g)
Lá sung 123 34 48
Lá dâu 151 78 30
Lá đu đủ 129 53 56
Lá chè 120 48 75
Lá ổi 238 35 68
Cỏ mật 105 27 76
Cỏ non ngoài đồng 35 36 85
Cỏ hỗn hợp 91 16 73
Rau muống 40 19 15
Rau sam 34 20 19
Rau tàu bay 37 25 16
Rau diếp cá 22 29 18
Nguồn: Viện chăn nuôi
+ Thức ăn củ quả
Bảng 2.1.4. Giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn củ, quả cho thỏ
Tên thức ăn Tinh bột (g) Ðạm (g) Xơ (g)
Cà rốt 109 9 10
Su hào 40 20 17
Dong 313 13 23
Lạc non 109 35 52
Khoai tây 193 20 8
Khoai lang 241 8 10
Sắn 238 11 17
Bí đỏ (các loại) 97 16 14
Chuối chín cả vỏ 199 17 22
Dưa gang 65 8 9
Đu đủ xanh (chín) 48 10 15
Mít mật cả xơ 204 26 29
Nguồn: Viện chăn nuôi
+ Thức ăn hạt
8
Bảng 2.1.5. Giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn hạt cho thỏ
Tên thức ăn Tinh bột (g) Ðạm (g) Xơ (g)
Ngô (các loại) 684 83 41
Thóc tẻ 593 65 120
Gạo tẻ 760 76 6
Hạt đậu tương 220 374 50
Hạt đậu đen 538 230 49
Hạt lạc nhân 166 257 27
Cám gạo tẻ 383 97 196
Sắn khô bóc vỏ 805 36 26
Tấm gạo tẻ 728 84 9
Nguồn: Viện chăn nuôi
+ Các phụ phẩm
Bảng 2.1.6. Giá trị dinh dưỡng của một số các phụ phẩm cho thỏ
Tên thức ăn Tinh bột (g) Ðạm (g) Xơ (g)
Bột lõi ngô 486 26 335
Đậu tương lép 271 327 127
Lạc lép cả vỏ 256 160 273
Thóc lép 410 53 225
Thóc tẻ mọc mầm 334 64 20
Vỏ chuối 373 66 167
Khô dầu lạc ép cả vỏ 355 208 244
Khô đậu tương ép 243 238 59
Vỏ chuối 373 66 167
Khô dầu lạc ép cả vỏ 355 208 244
Khô dầu đậu tương ép 243 238 59
Nguồn: Viện chăn nuôi
1.3. Phân loại thức ăn
1.3.1. Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
Phân loại theo nguồn gốc có thể phân thành 8 loại
9
a. Thức ăn thô khô
Gồm tất cả các loại cỏ xanh tự nhiên thu cắt và các loại phế phụ phẩm của cây
trồng đem phơi khô có hàm lượng trên 18% đều là thức ăn thô khô.
Ví dụ : Thức ăn thô khô hoặc hoà thảo, rơm dạ, dây lang, dây lạc, thân cây
ngô phơi khô
b. Thức ăn xanh
Tất cả các loại cỏ trồng, cỏ tự nhiên, các loại rau xanh cho gia súc sử dụng ở
trạng thái tươi, xanh bao gồm : rau muống, lá bắp cải, xu hào, cỏ voi, cả pangola
c. Thức ăn ủ xanh
Bao gồm tất cả các loại thức ăn xanh, các loại cỏ thuốc họ hoà thảo hoặc thân
bã phụ phẩm của ngành trồng trọt như thân lá lạc, bã mía, vỏ chuối thân cây ngô
đem ủ xanh.
d. Thức ăn giàu năng lượng
Tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein < 20% và xơ thô < 18%. Bao
gồm các loại hạt ngũ cố như : ngô, gạo, cám ngô, cám mì phế phụ phẩm của
ngành xay xát như cám gạo cám ngô, cám mỳ, tấm Ngoài ra còn các loại củ quả
như sắn khoai lang khoai tây, bí đỏ
e. Thức ăn bổ sung protein
Bao gồm tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein > 20%. xơ nhỏ hơn
18%.
Gồm thức ăn bổ sung protein có nguồn gốc động vật : bột cá, bột thịt, sữa bột,
bột thịt xương, bột máu
Thức ăn bổ sung protein có nguồn gốc thực vật như : đỗ tương, lạc, khô dầu
đỗ tương, khô dầu lạc
f. Thức ăn bổ sung khoáng
Gồm bọt vỏ sò, bột đá, vỏ hến, bột xương,
g. Thức ăn bổ sung vitamin
Gồm các loại vitamin B. complex, ADE, Premix vitamin, polyvit
h. Các loại thức ăn bổ sung khác
Các chất phụ gia, kháng sinh, chất tạo mùi, các chất kích thước sinh trưởng,
chất chống oxy hóa, thuốc phòng bệnh
1.3.2. Phân loại thức ăn theo thành phần hóa học
a. Nhóm thức ăn xanh
10
- Là loại thức ăn mà ngời và gia súc đều sử dụng ở trạng thái tơi. Thức ăn
xanh chiếm tỷ lệ khá cao trong khẩu phần đối với loài nhai lại.
- Thức ăn xanh chia thành 2 loại chính :
+ Nhóm cỏ hoà thảo như cỏ ở bãi chăn, cỏ trồng, thân lá cây ngô
+ Nhóm cây họ đậu như cỏ Stylo, lá keo dậu, chè khổng lồ
b. Nhóm thức ăn cung cấp năng lượng
- Nhóm thức ăn hạt ngũ cốc và các sản phẩm phụ : Hạt ngũ cốc gồm : Lúa,
ngô, đại mạch, mỳ Sản phẩm của hạt ngũ cốc gồm cám, tấm bổi, trấu.
- Nhóm thức ăn củ quả bao gồm : củ cải đường, cà rốt, khoai tây, khoai lang,
khoai sọ, sắn cà chua, bí đỏ
c. Nhóm thức ăn cung cấp protein
- Nhóm thức ăn cung cấp protein động vật bao gồm : Bột cá, bột thịt, bột máu,
bột sữa, bột thịt xương
- Nhóm thức ăn chung cấp protein thực vật bao gồm. Đỗ tương, lạc, khô đầu
đỗ tương, khô dầu lạc…
d. Nhóm thức ăn cung cấp khoáng, cung cấp vitamin
Nhóm thức ăn này bao gồm : Bột xương, bột vỏ sò, bột đá, bột cỏ ….Ngoài ra
bột cỏ khô còn có nhiều vitamin B2, Cholin, vitamin D, E.
e. Một số thức ăn bổ sung khác
Nhóm thức ăn này bao gồm : Urê, kháng sinh, men vi sinh vật
f. Thức ăn hỗn hợp
- Thức ăn hỗn hợp tinh : Bao gồm chủ yếu là các loại nguyên liệu thức ăn tinh,
có giá trị dinh dỡng cao đem hỗn hợp lại với nhau mà thành.
- Thức ăn hỗn hợp bổ sung : Bao gồm nhiều loại hỗn hợp như là hỗn hợp bổ
sung axit amin thiết yếu, bổ sung khoáng, bổ sung vitamin, kháng sinh các
nguyên liệu của các loại thức ăn này đều được sản xuất bằng công nghiệp hoá
dược.
- Thức ăn đậm đặc : Là loại thức ăn thường được sản xuất ở dạng bột (hàm
lượng protein từ 35 - 40%) vì ở dạng bột nó mới có thể hỗn hợp tiếp với thức ăn
hỗn hợp tinh để pha loãng.
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh : Đây là loại thức ăn có hàm lượng dinh dưỡng
hoàn chỉnh, cân đối, phù hợp với từng đối tượng vật nuôi ở các giai đoạn phát triển
khác nhau.
11
1.4. Xác định các loại thức ăn cho dê, thỏ
1.4.1. Xác định thức ăn thô, xanh
1.4.1.1. Thức ăn xanh
a. Cây cỏ tự nhiên
Các loại cây cỏ mọc tự nhiên ở bãi chăn, trên đồi, đê, các loại lá cây như mít,
keo tai tượng, chuối, xoan là những loại thức ăn xanh thích hợp với đặc tính tiêu
hoá của dê. Dê có thể ăn được hầu hết các loại lá cây và cỏ trong tự nhiên.
Có thể chăn thả dê ngoài bãi chăn để tận dụng thức ăn tự nhiên để cung cấp
dinh dưỡng cho cơ thể, ngoài ra một số loại lá còn là thuốc chữa bệnh cho dê. Mặc
dù vậy không nên chăn thả dê cố định ở một bãi chăn, mà nên có sự luôn phiên để
cải tái tạo nguồn thức ăn tự nhiên, hạn chế ô nhiễm môi trường. Mặt khác không
nên thả dê gần hồ nước, bãi chăn có vũng nước nhằm hạn chế mức độ nhiễm giun
sán của dê. Còn riêng đối với dê con dưới 3 tháng tuổi không nên cho đi chăn thả
theo mẹ vì sẽ làm dê con yếu sức dễ mắc bệnh và chết.
Tuy nhiên một ngày chỉ nên chăn thả trung bình từ 5 - 6 tiếng, còn nếu chỉ
chăn thả không thì không đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng cho dê.
Đối với thỏ thì không nên sử dụng thức ăn giai đoạn non, hàm lượng nước
nhiều dễ gây thỏ bị tiêu chảy. Nên sử dụng các loại cỏ giai đoạn bắt đầu ra hoa là
rất tốt.
Ngoài nguồn thức ăn tự nhiên, chúng ta có thể trồng cây thức ăn ngay trong
vườn, quanh nhà làm hàng rào hoặc dọc theo bờ ruộng, trên gò đồi, nếu có đồng bãi
thì nên trồng theo băng xen canh với cây màu hoặc cây ăn quả để tạo thức ăn cho
dê, thỏ.
b. Các loại cỏ trồng
- Cỏ voi : Cỏ voi thuộc họ hoà
thảo thân đứng, rễ chùm, trồng bằng
hom, chiều cao cây 1,2 - 1,8m. Cỏ có
năng suất cao đạt 80 - 200 tấn/ha/năm,
có thể thu cắt 6 - 8 lứa/năm. Hàm lượng
protein trung bình 8 - 9% tính theo vật
chất khô. Thời gian thu hoạch dưới 30
ngày tuổi, hàm lượng protein cao hơn
10% vật chất khô, đường 7 - 8% vật
chất khô. Giống cỏ này thường được
trồng để thu cắt cho dê ăn tại chuồng.
Hình 2.1.1. Cỏ voi
12
- Cỏ Ghi nê : là giống cỏ hoà
thảo thân bụi, rễ chùm, cao khoảng 0,6
- 1,2 m, sản lượng 60 - 80 tấn/ha/năm.
Hàm lượng protein khoảng 7 - 8%, xơ
thô 33 - 36% vật chất khô. Cỏ mềm
thích hợp cho chăn nuôi dê. Cỏ có khả
năng chịu hạn và có phát triển trong vụ
đông hay trồng dưới tán cây khác.
Hình 2.1.2. Cỏ Ghi nê
- Cỏ Pangola : là giống cỏ thân bò, được trồng để thu cắt, thái để phơi khô
làm thức ăn thô khô. Có thể thu hoạch 5 - 6 lứa/năm. Sản lượng chất xanh đạt 40 -
60 tấn/ha/năm. Lượng protein trong vật chất khô : 7 - 8%, xơ thô : 33 - 36%.
- Cỏ Ruzi : là giống cỏ lâu
năm, thuộc họ hoà thảo. Cỏ có thân
bò, rễ chùm, thân và lá dài mềm, có
lông mịn. Cây có thể mọc cao 1,2 -
1,5m. Cỏ có khả năng chịu hạn khô
và mọc tốt ở độ cao tới 2000 m. Năng
suất cỏ đạt 60 - 90 tấn/ha/năm. Có thể
thu cắt từ 7 - 9 lứa/năm. Đây là giống
cỏ chủ lực cho việc trồng để thu cắt
phơi khô làm thức ăn cho dê. Hàm
lượng chất dinh dưỡng : vật chất khô :
32 - 35%, protein 9 - 10%, xơ thô : 27
- 29% vật chất khô.
Hình 2.1.3. Cỏ Ruzi
- Cây đậu Flemingia : là cây bụi thân gỗ, thuộc họ đậu có rễ ăn sâu. Cây có
thể mọc cao 3 - 3,5m. Là cây lâu năm, có khả năng tái sinh rất tốt. Cây chịu hạn
giỏi, có thể trồng ở đất bạc màu, bị xói mòn hay độ chua cao, nhưng không phát
triển tốt ở nơi trũng hay ngập úng kéo dài. Năng suất chất xanh 55 - 60 tấn/ha/năm.
Tỷ lệ vật chất khô của ngọn lá từ 25 - 28%, protein thô 16 - 18% VCK. Đây là loại
cây có thể sử dụng dạng tươi, hay phơi khô làm thức ăn cho dê, đặc biệt trong vụ
đông xuân.
13
- Cây chè khổng lồ : là cây
lâu năm, thân mọc thẳng, có nhiều
mấu lồi, cây có thể phát triển
quanh năm. Khi non thân cây
mọng nước. Lá có màu nâu sẫm,
dòn và hơi ráp. Cây ưa độ ẩm,
chịu được bóng râm. Năng suất
chất xanh đạt 70 - 80 tấn/ha/năm.
Hàm lượng nước trung bình 80 -
95%, hàm lượng xơ 25%, protein
thô 15 - 17% vật chất khô. Cây
được sử dụng ở dạng tươi làm
thức ăn bổ sung cho dê.
Hình 2.1.4. Chè khổng lồ
- Cây keo dậu : là cây lâu
năm, thân bụi hay gỗ cao đến trên
10m. Cây có khả năng chịu hạn
tốt và có thể duy trì bộ lá xanh
trong suốt mùa khô. Cây có thể
sinh trưởng ở trên nhiều loại đất
khác nhau. Năng suất chất xanh
đạt 40 - 45 tấn/ha/năm. Thành
phần hoá học và giá trị dinh
dưỡng của keo dậu : 30 - 31%,
protein thô 21 - 25%, xơ thô 17 -
18%, khoáng tổng số 6 - 8%, mỡ
5 - 6% vật chất khô. Có thể sử
dụng dạng tươi hay phơi khô làm
thức ăn cho dê rất tốt.
Hình 2.1.5. Keo dậu
- Cây ngô : Gieo ngô dày,
mỗi hecta gieo 60 kg hạt giống,
rồi tỉa dần lấy cây non cho dê ăn.
Thân, lá cây ngô sau khi thu
hoạch bắp cũng là nguồn thức ăn
rất tốt cho dê. Nếu dê không ăn
hết có thể ủ chua hoặc cắt nhỏ
phơi khô làm thức ăn dự trữ.
Hình 2.1.6. Thân cây ngô
14
- Mía : Sử dụng thân và
ngọn mía làm thức ăn cho dê có
thể thay thế 50% khẩu phần thức
ăn thô xanh. Khi cho ăn nên chặt
mía cả vỏ thành lát mỏng. Đây là
nguồn thức ăn thô xanh có tiềm
năng nhất là vào mùa khô rét khi
thiếu các nguồn thức ăn khác.
Hình 2.1.7. Ngọn mía
c. Các loại rau và lá cây :
- Các loại rau :
+ Rau mọc tự nhiên : có quanh năm, vụ hè thu có nhiều loại mọc kế tiếp
nhau. Nên sử dụng các loại rau mọc nơi khô cạn, loại rau này không sợ bị nhiễm
trứng sán lá gan dễ gây bệnh cho dê, thỏ gồm các loại rau như rau sam, rau dền dại,
rau dệu, vòi voi, nhọ nồi Các loại rau mọc dưới nước như rau ngổ, rau lấp, thài lài
nước, khi sử dụng cần phải rửa sạch nhiều lần để hạn chế trứng sán lá gan.
+ Rau trồng : các loại rau như rau muống, rau dền, rau lang, rau cải, su hào,
bắp cải, hoa lơ, cải cúc, rau ngót, thường chứa nhiều nước và được bón nhiều
phân hữu cơ nên khi sử dụng nhiều dê, thỏ dễ bị ỉa chảy.
- Các loại lá cây dại, cây trồng thân cao và cây leo :
+ Lá chuối : Có thể sử dụng cả than và lá cho dê, thỏ. Là chuối có vị chát
giúp dê, thỏ chống được bệnh tiêu chảy. Trong các loại lá chuối thì thỏ thích ăn lá
chuối tây, chuối hột, chuối ngự hơn lá chuối tiêu. Đối với thân cây chuối cần thái
lát nhỏ cho dê, thỏ ăn hoặc nấu chín với cám cho thỏ vỗ béo ăn.
+ Dây lang, cây lạc, cây đậu : Sau khi thu hoạch củ, quả có thể sử dụng làm
thức ăn cho dê.
+ Có thể sử dụng lá sắn tươi cho dê ăn trực tiếp khoảng 0,5 - 1
kg/ngày/con. Lá sắn
t
ươ
i
phải đảm bảo tươi mới, không dập nát, không bị héo.
Nếu cho ăn nhiều dê dễ bị ngộ độc
v
ì
trong lá sắn có chất độc là axít cyanhydric
(HCN)
+ Lá sắn dây : thỏ rất thích ăn, loại lá này có hàm lượng đạm cao.
+ Lá keo dậu, lá dâu da xoan : dê, thỏ có thể ăn cả cành nhỏ.
15
+ Lá mít, lá tre, lá chè tươi, dâm bụt vùng nào cũng có, sử dụng cho dê, thỏ
ăn quanh năm, đặc biệt thỏ rất thích ăn.
+ Các loại lá cây mọc hoang dại : Cây nghể trắng lá hình tim tương đối lớn
mọc tốt cả mùa đông cho đến giữa mùa hè nên dùng thay cỏ khi mùa đông hiếm cỏ.
Cây dầm sàng mọc dại hai bên bờ đê thỏ rất thích ăn. Ngoài ra các loại cây mọc
hoang khác như cây ích mẫu, cây ngải cứu, cây bồ công anh, bông mã đề, đều
được sử dụng để nuôi thỏ.
Hình 2.1.8. Lá cây tự nhiên cho dê
1.4.1.2. Thức ăn thô khô
- Rơm : Đây là nguồn thức ăn sẵn có, phổ biến, dễ bảo quản sử dụng cho dê,
nhất là trong phạm vi gia đình. Rơm phơi được nắng thì có màu vàng tươi và dê
thích ăn, còn rơm để lâu, bị mục nát, dính bùn đất thì dê không thích ăn. Rơm
thường có tỷ lệ chất xơ cao, ít protein, ít chất béo và thường nghèo vitamin, chất
khoáng. Để tăng khả năng tiêu thụ và tiêu hoá thì nên xử lý rơm trước khi cho dê ăn
bằng cách làm mềm hoá hay kiềm hoá.
- Lá sắn khô : Lá sắn được phơi khô làm thức ăn dự trữ cho dê. Lá sắn khô có
hàm lượng protein cao (19 - 21% vật chất khô), đây là nguồn thức ăn bổ sung đạm
rất tốt, rẻ tiền dễ kiếm cho dê. Bổ sung lá sắn khô trong khẩu phần cho dê sữa nâng
cao sản lượng sữa lên 20 - 30%, tăng trọng của dê tăng hơn từ 24 - 32%.
16
- Dây lang, cây lạc, cây đậu : Có thể chặt ngắn 6 - 10 cm phơi khô làm thức
ăn cho dê trong những ngày mưa gió.
- Lá chuối khô : Lá chuối đã gói các loại bánh thỏ vẫn thích ăn.
1.4.2. Xác định thức ăn tinh
1.4.2.1. Thức ăn giàu năng lượng
- Ngô : ngô là loại thức ăn giàu dinh dưỡng, ít chất xơ và nhiều chất béo hơn
trong các loại hạt ngũ cốc, hàm lượng protein thô là 8 - 9%. Ngô chứa nhiều tiền
vitamin A và các hợp chất màu vàng, rất cần cho động vật.
- Cám ngô : là sản phẩm phụ bao gồm những phần hạt vỡ của ngô, kể cả phôi
ngô nên hàm lượng protein cao (10 - 12%)
- Cám gạo : cám gạo nhỏ có chất lượng tốt, giàu chất béo và chứa xấp xỉ 11%
protein thô.
- Cao lương : thành phần dinh dưỡng giống ngô nhưng hàm lượng chất béo
thấp hơn, hàm lượng protein từ 5 - 9%. Do đó, đây là loại thức ăn rất tốt cho chăn
nuôi và có thể thay thế ngô khi giá ngô tăng cao.
1.4.2.2. Thức ăn giầu đạm
- Đậu tương : Đậu tương là một trong những loại hạt họ đậu được sử dụng
phổ biến đối với gia cầm. Trong đậu tương có khoảng 50% protein thô, trong đó
chứa đầy đủ các axit amin thiết yếu như cystine, lysine, nhưng hạn chế methionine
và 16 - 21% lipit
- Khô dầu dừa : là sản phẩm sau khi ép dầu, có hàm lượng cacbonhydrat cao,
nhưng thường được sử dụng để bổ sung protein, bởi vì có hàm lượng protein cao là
21%.
- Khô dầu đậu tương : Có chứa hàm lượng protein rất cao lên tới 44%, đồng
thời cũng là nguồn thức ăn giàu năng lượng, cho nên thường được sử dụng để bổ
sung protein và năng lượng trong khẩu phần ăn.
- Bột lá cây keo dậu : chứa 26 - 28% protein thô. Đây cũng là nguồn thức ăn
giàu vitamin A.
- Bột cá : Là loại thức ăn đạm động vật, có nhiều Ca, P, Fe, Cu, Zn, Mn… và
giàu vitamin đặc biệt là vitamin D, E, có nhiều vitamin B12 và colin.
Bột cá chia làm 3 loại : Bột cá loại 1 protein > 50%, bột cá loại 2 protein 45 - 50%,
bột cá loại 3 protein 35 - 45%.
- Bột thịt, bột thịt xương : Bột thịt và bột thịt xương là sản phẩm được chế biến
từ thịt và xương của động vật, sau khi đem xay nghiền và sấy khô. Bột thịt chứa 60
17
- 70% protein thô, bột thịt xương chứa 45 - 55% protein thô, mỡ 3 - 13%, giàu Ca,
P, Mg, vitamin B1.
- Bột máu khô : Bột máu chứa rất ít lipit và khoáng nhưng rất giàu protein,
khoảng 80% protein thô.
1.4.3. Các loại thức ăn bổ sung
1.4.3.1. Thức ăn bổ sung khoáng
Các loại thức ăn tự nhiên trong khẩu phần ăn của dê, thỏ thường không đáp
ứng được đầy đủ nhu cầu khoáng của cơ thể. Vì vậy, để cân bằng đầy đủ trong
khẩu phần, nâng cao khả năng sản xuất và khả năng kháng bệnh cần cho dê, thỏ ăn
thêm các loại khoáng như : bột khoáng canxi, bột xương, bột vỏ sò, bột vỏ trứng và
muối ăn. Đối với dê có thể trộn vào thức ăn xanh làm tăng tính ngon miệng hoặc
cho vào nước uống để hạn chế dê uống nước ô nhiễm.
Ngoài ra có thể sử dụng các loại khoáng thương mại như : khoáng đa lượng,
khoáng vi lượng, premix khoáng…
1.4.3.2. Thức ăn bổ sung vitamin
Thức ăn xanh là nguồn là nguồn bổ sung vitamin cho dê, thỏ. Ngoài ra có thể
bổ sung các nguồn vitamin cho dê, thỏ như : Premix vitamin, B.complex,
Multivitamin, ADE, …
1.4.3.3. Urê
Dê là loài nhai lại vì vậy trong dạ cỏ có hệ vi sinh vật rất phát triển, do đó
chúng thể sử dụng urê để chuyển hóa thành protein vi sinh vật và dê có thể sử dụng
nguồn protein này. Khi bổ sung urê cần tuân theo nguyên tắc sau :
- Chỉ bổ sung urê cho thức ăn nghèo đạm, giầu gluxit dễ lên men như : cây
ngô, cây cao lương, bã mía, cỏ khô, rơm. Không bổ sung urê vào khẩu phần của cỏ
hoà thảo, họ đậu, bắp cải.
- Khi sử dụng urê phải trộn thật đều vào thức ăn, cho ăn từ từ để con vật quen
dần với urê, cho ăn làm nhiều bữa trong ngày.
- Chỉ sử dụng urê cho dê có dạ cỏ phát triển hoàn thiện (dê trưởng thành)
- Không hoà vào nước cho uống : liều dùng không quá 80 mg/100kgP/ngày
- Khi sử dụng urê cần bổ sung thêm khoáng, bột đường không cho ăn lúc đói.
1.4.3.4. Các loại thức ăn bổ sung khác
Rỉ mật là nguồn thức ăn cung cấp Cacbonhydrat, có hàm lượng protein thấp
(3%). Có thể sử dụng rỉ mật trộn với urê, khoáng premix, cám gạo làm tảng dinh
dưỡng cho dê ăn, hay trộn đều với cỏ hay rơm khô nhằm tăng tính ngon miệng và
thèm ăn của dê.
18
1.4.4. Các loại thức ăn khác
- Các loại bã bột (từ sắn, dong riềng, sắn dây, ) thường có tỷ lệ nước 76 -
83%, hàm lượng xơ cao.
- Bỗng bia, bỗng rượu có tỷ lệ nước 70 - 90%, vật chất khô giàu protein, ít
chất khoáng, có thể cho dê ăn với lượng từ 0,5 - 1 kg/con/ngày. Trong chăn nuôi dê
sữa, nếu bổ sung bã bia vào khẩu phần thì sản lượng sữa cũng tăng lên. Có thể sử
dụng bã bia để vỗ béo cho dê trước khi bán.
- Dùng các loại bã hoa quả ép, rỉ mật làm thức ăn cho dê cũng rất tốt, nhưng
phải đảm bảo chúng không bị lên men hay thiu thối.
Thức ăn củ quả : chủ yếu là khoai lang, khoai tây, chuối, bí đỏ, dưa gang, su
hào, cà rốt Khi cho dê, thỏ ăn phải loại bỏ các củ, quả thối, hỏng, hà mốc, rửa
sạch đất cát và tốt nhất là nên thái lát. Thức ăn này nhiều nước và bột đường vì vậy
không cho dê, thỏ ăn nhiều sẽ dẫn đến tiêu chảy.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Các câu hỏi :
- Xác định giá trị dinh dưỡng của thức ăn chăn nuôi dê, thỏ.
- Nêu các nhóm thức ăn cho dê, thỏ theo thành phần hóa học.
- Xác định các loại thức ăn cho dê, thỏ ? Liên hệ thực tế các loại thức ăn cho
dê, thỏ tại địa phương.
2. Các bài thực hành :
2.1. Bài thực hành số 2.1.1: Khảo sát các loại thức ăn cho dê, thỏ tại cơ sở.
- Mục tiêu: Khảo sát được các loại thức cho dê, thỏ hiện chó ở địa phương
- Nguồn lực: Danh mục các loại thức ăn, mẫu ghi chép, bút, các loại thức ăn
cho dê, thỏ.
- Cách thức tiến hành: Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 10 học viên; các nhóm nhận
nhiệm vụ được giao; thực hiện khảo sát các loại thức ăn cho dê, thỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập:
+ Khảo sát các loại thức ăn thô xanh
+ Khảo sát các loại thức ăn tinh
+ Khảo sát các loại thức ăn hỗn hợp
+ Khảo sát các loại thức ăn bổ sung
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: thu thập
đúng tên, chủng loại, số lượng các loại thức ăn cho dê, thỏ hiện có ở địa phương.