Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Kế hoạch Marketing và bán hàng QUÁN CÀ PHÊ “CÓ CHÚT GÌ …”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 30 trang )

Kế hoạch Marketing và bán hàng
QUÁN CÀ PHÊ “CÓ CHÚT GÌ …”
SVTH: Nhóm 4
GVHD: ThS. Ngô Diễm Hoàng
Lớp: VB16QT001
QUÁN CÀ PHÊ “CÓ CHÚT GÌ …”
Sinh viên thực hiện:
1.Nguyễn Trường Giang
2.Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
3.Nguyễn Thiết Hà
4.Trần Thanh Hải
5.Nguyễn Bắc Hải
6.Hoàng Công Gắng
Kế hoạch Marketing và bán hàng
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần 1. Tổng quan
Phần 2. Phân tích thị trường
Phần 3. Chiến lược Marketing và bán hàng
Phần 1: Tổng quan
Tên quán: “Có chút gì…”
Địa điểm: 654 Nguyễn Văn Linh, phường Tân Phong, Quận 7,
Tp.Hồ Chí Minh.
Phần 1: Tổng quan

Tổng chi phí đầu tư ban đầu:
Ước tính 7 tỷ đồng: bao gồm vốn CSH(40%)= 2,8 tỷ và vay(60%) 4,2
tỷ (LS 9%/năm)

Lĩnh vực kinh doanh:
Café – giải khát – dịch vụ ăn uống – giải trí


Quán sẽ khai trương vào tháng 06/2015
Với 02 Không gian cho khách hàng chọn lựa: Trong nhà ấm cúng và
ngoài trời thoáng mát
Phần 1: Tổng quan

Cung cấp dịch vụ giải khát, giải trí cho khách hàng

Nơi để khách gạt bỏ những phiền muộn hằng ngày

Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng

Đạt được uy tín đối với nhà cung cấp

Mang về lợi nhuận về trong năm đầu tiên

Cung cấp dịch vụ giải khát, giải trí cho khách hàng

Nơi để khách gạt bỏ những phiền muộn hằng ngày

Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng

Đạt được uy tín đối với nhà cung cấp

Mang về lợi nhuận về trong năm đầu tiên
Phần 1: Tổng quan
Giá trị tạo nên sự thành công
- Tận dụng được những ưu điểm từ khu đất vàng giáp Phú Mỹ Hưng và các
khu liền kề mang lại
- Được ưu đãi về thuế ở khu vực đầu tư Nam Sài Gòn, giao thông thuận tiện
- Nguồn khách hàng đa dạng, có thu nhập trung bình, khá và cao chiếm đa số

-
Nguồn cung ứng thực phẩm từ chợ đầu mối Bình Điền, thực phẩm sống tươi
ngon có xuất xứ rõ ràng. Các nhà cung ứng về café, giải khát (Trung Nguyên, )
ưu đãi về giá hoặc thiết bị (Cocacola tài trợ về dù, bạt che, băng rôn…)
Khách hàng mục tiêu:
Nơi đây dự kiến sẽ thu hút được khách hàng từ giới trẻ: trường ĐH RMIT, Tôn
Đức Thắng, Học Viện CSND; dân cư các khu cao cấp PMH: Hưng Vượng, Sky
Garden, khách vãng lai từ các trung tâm mua sắm ở Cresent Mall, Clinic Valley
và khu Thương mại phức hợp; khách từ khu Trung Sơn; các tòa nhà văn phòng
IDC, Him Lam, … khu lân cận.
Phần 2: Phân tích thị trường
1. Nhu cầu và xu hướng thị trường:
Không gian sống của chúng ta càngngày bị thu hẹp, nhu cầu về không
gian để trò chuyện, xã giao… ngày càng tăng.
Theo kết quả khảo sát về số lần đến quá cà phê của 100 mẫu khảo
sát thực tế cho thấy nhu cầu thị trường là rất lớn
Phần 2: Phân tích thị trường
Tiếp tục khảo sát về mục đích đến uống cà phê, chúng tôi cũng nhận được kết
quả sau:
Với những kết quả khảo sát trên cho thấy nhu cầu và thời lượng dành cho việc
ngồi cà phê ngày càng tăng và có thể tiềm kiếm được lợi nhuận trong ngành
nàyVì vậy chúng tôi nảy sinh ý tưởng và quyết định bắt tay vào lên kế hoạch xây
dựng quán cà phê “Có chút gì…”.
Phần 2: Phân tích thị trường
2. Phân khúc thị trường:
Đối tượng
Qui mô
Quán café dành cho người
có thu nhập cao.
Quán café dành cho người

có thu nhập trung bình.
Quán café dành cho người
có thu nhập thấp.
Số lượng người uống
Chiếm phần ít,chủ yếu là
khách vip(khoảng 40%)
Chiếm đa số,chủ yếu là học
sinh, sinh viên, người có thu
nhập trung bình (40%)
Chiếm tương đối,chủ yếu là
công nhân, sinh viên …
(30%)
Qui mô quán Cà phê
Lớn, sang trọng, ấm cúng. Tương đối lớn,cũng khá sang
trọng.
Rất nhỏ.
Tiêu chuẩn nước uống Ngon, Đẹp Tương đối ngon. Mức độ vừa.
Trung thành Tương đối. Cao. Cao.
Tình trạng khách hàng Không thường xuyên
(Khoảng 3-4 lần/tháng)
Thường xuyên
(Khoảng 4-5 lần/tháng)
thường xuyên
Mức sử dụng Trung bình Cao Thấp
Phần 2: Phân tích thị trường
3. Thị trường trọng tâm:
Quán nhắm vào những đối tượng có thu nhập khá, hàng tuần cónhững khoảng
thời gian dành riêng cho sinh viên và người có thu nhập trung bình.
Do vị trí nằm gần trường Đại Học Quốc Tế RMIT, khu dân cư Trung Sơn, Bình
Chánh, tiếp giáp quận 4, 8 và quận 7, 2, nên khách hàng rất đa

dạng, từ tầng lớp hạng sang, đến giới sinh viên, trí thức, văn phòng
gần Hồ Bán Nguyệt PMH và công nhân từ khu chế xuất quận 7.
4. Đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay ở đường Nguyễn Văn Linh, Dương Bá Trạc, Phạm Hùng và khu
vực lân cận đã có khoảng trên dưới 30 quán cà phê có phong cách và
điểm nhấn riêng biệt, đó là những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt,
họ đã
có mối quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có
những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ còn yếu trong cung cách
phục vụ và tạo dựng nét riêng cho quán. Ngay từ đầu thành lập quán café
chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao
nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
Phần 2: Phân tích thị trường
5. Phân tích SWOT:
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
-
Địa điểm thuận lợi, ngay khu dân cư đông đúc
-Quản lý và đội ngũ nhân viên được đào tạo
bài bản, chuyên nghiệp.
-
Thị trường kinh doanh cà phê trong tương lai
sẽ phát triển cao và là thị trường hấp dẫn
-
Mới xâm nhập thị trường nên lượng khách
hàng biết đến quán còn ít
-Chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
kinh doanh cà phê.
-
Khó khăn tài chính
Cơ hội (O) Thách Thức (T)

-Đặc điểm tiêu dùng: khách hàng chủ yếu sử
dụng cà fe ngoài quán, tỷ lệ sử dụng tại nhà ít.
Thị trường có tiềm năng phát triển khi thu
nhập người dân dần tăng lên.
-Khách hàng ưu chuộng không gian thoáng
đoãng, yên tĩnh để trao đổi thông tin với bạn
bè,
thư giãn.
- Nguồn cung ứng nguyên vật liệu phong phú,
nhiều ưu đãi.
-Đối thủ cạnh tranh mạnh,đã tạo được vị trí
trong lòng khách hàng.
-
Có nhiều loại hình quán cà fe với những nét
đặc trung riêng đang có mặt tại khu vực kinh
doanh.
- Lãi suất ngân hàng biến động, có xu
hướng tăng thường xuyên.
Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng
1. Chiến lược về giá:
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về
chủng loại với mức giá hợp lý nhắm đến đối tượng của quán,
bên cạnh đó cũng sẽ có những chương trình khuyến mãi
dành cho sinh viên.
Bảng giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu
hoạt động:
Tên sản phẩm Đơn vị tính Giá (VNĐ)
1. Cà phê các loại Ly 45.000 – 70.000
2. Trà-sữa-yaourt các loại Ly 40.000 – 60.000
3. Nước dinh dưỡng các loại Ly 45.000 – 60.000

4. Sinh tố - nước ép Ly 45.000 – 70.000
5. Điểm tâm Phần 40.000 – 60.000
6. Cơm trưa Phần 50.000 – 70.000
Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng
2. Chiến lược chiêu thị:
-
Tổ chức các buổi giao lưu giới văn nghệ sĩ, với đối
tượng khách trung niên có thể tổ chức các buổi
giao lưu chương trình ca nhạc, hát với nhau…
-
Tổ chức các chương trình bốc thăm trúng thưởng
bằng cách chia sẻ trên các trang mạng: facebook,
twister,… còn với đối tượng vãng lai hoặc khách
trung niên, đi từ 4 người trở lên có thể chọn 1 món
nước free.
-
Với các phần cơm văn phòng trên 20 phần sẽ giao
free cho khu vực 5km trở lại; thời gian đầu sẽ có 1
phần tráng miệng cao cấp(trái cây, rau câu,
chè, )
Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng
3. Chiến lược truyền thông:
-
Viết bài trên các tạp chí cà phê, tạp chí ẩm thực.
-
Quảng cáo bằng nhiều hình thức trên các trang mạng.
-
Treo băng-rôn trên đường Nguyễn Văn Linh, các tuyến đường và khu
dân cư lân cận.
-

Phát cho khách hàng những tặng phẩm có dấu ấn của quán tại các tòa
nhà lân cận: tập note, bút bi, nón,…
Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng
4. Hoạch định nhân sự:

Sơ đồ tổ chức:
Ch quánủ
Ch quánủ
Qu n lýả
Qu n lýả
K toánế
K toánế
Ph c vụ ụ
Ph c vụ ụ
Nhà b p,ế
pha chế
Nhà b p,ế
pha chế
Thu ngân
Thu ngân
B o vả ệ
B o vả ệ
Lao công
Lao công
Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng
4. Hoạch định nhân sự:

Nhu c u nhân viên, l ng, đào t o và khen th ng :ầ ươ ạ ưở
Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương
(triệu đồng/tháng/người)

Thành tiền
(triệu đồng)
Quản lý 2 10 20
Nhạc công 5 6 30
Ca sĩ (mỗi đêm 1 người) 1 15 15
Kế toán 2 3.5 7
Pha chế 4 3 12
Phục vụ (3 ca) 10 3 30
Lao công 2 2.5 5
Bảo vệ 4 2 8
Đầu bếp chính 2 8.5 17
Giao cơm(trưa,chiều) 4 4 16
Tổng cộng: 160
Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng
4. Hoạch định nhân sự:

Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng:
-
Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân
viên của mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên
phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử, ngoài ra
chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức
chuyên ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào
dịp lễ, tết, tặng lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận
thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm
kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công
việc để họ làm tốt công việc.
Các thông số dùng để tính toán như sau:
Tổng vốn 7 tỷ

Các thành viên đóng góp: 2.8 tỷ
Vay ngân hàng: 4.2 tỷ, với lãi suất: 12%/ năm (theo lãi suất cho
vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ), thời gian trả nợ: 3 năm.
Suất sinh lời kỳ vọng: 20%
Thuế TNDN: 25%
5. Hoạch định tài chính:
Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng
Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng

A. CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
STT Tên hạng mục đầu tư
Đơn giá
(triệu
đồng)
Số
lượng
Thành tiền
(triệu đồng)
1 Bàn ghế
2 Tivi
3 Âm thanh, ánh sáng
4 Máy tính
5 Máy tính tiền
6 Đồng phục
7 Dụng cụ nhà bếp
8 Nhạc cụ
9 Chi phí sửa chữa, trang trí quán
10 Chi phí thành lập công ty
Tổng 1.500.000
(Chi tiết tham khảo file word)

Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng

B. CHI PHÍ CỐ ĐỊNH – ĐỊNH PHÍ
STT Tên hạng mục
Đơn giá
(triệu đồng/
tháng)
Số
lượng
Thành tiền
(triệu đồng)
1 Chi phí thuê mặt bằng 66.67 12 800
2 Điện 50 12 600
3 Nước 5 12 60
4 Gas 0.3 12 3.6
5 Điện thoại, wifi, cáp truyền hình 0.7 12 8.4
6 Chi phí Marketing 83.33 12 1000
7 Lương nhân viên 160 12 1920
8 Chi phí khác 8 12 96
Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng

C. CHI PHÍ BIẾN ĐỔI ( BIẾN PHÍ HAY CHI PHÍ NGHUYÊN VẬT LIỆU)
Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng

DOANH THU 03 THÁNG ĐẦU TIÊN
Tháng thứ nhất
Ngày Lượt khách/ngày
Doanh thu ngày
(triệu)
Doanh thu tháng

(triệu)
Ngày thường (T2-T6)
175 21 504
Ngày cuối tuần (T7-CN)
250 30 240
Tổng 792
Tháng thứ hai
Ngày Lượt khách/ngày
Doanh thu ngày
(triệu)
Doanh thu tháng
(triệu)
Ngày thường (T2-T6) 150
18 432
Ngày cuối tuần (T7-CN) 230
27.6 220.8
Tổng
652.8
Tháng thứ ba
Ngày Lượt khách/ngày
Doanh thu ngày
(triệu)
Doanh thu tháng
(triệu)
Ngày thường (T2-T6) 200
24 576
Ngày cuối tuần (T7-CN) 310
37.2 297.6
Tổng
873.6


C. CHI PHÍ BIẾN ĐỔI ( BIẾN PHÍ HAY CHI PHÍ NGHUYÊN VẬT LIỆU)
Phần 3: Chiến lược Marketing và bán hàng

C. CHI PHÍ BIẾN ĐỔI ( BIẾN PHÍ HAY CHI PHÍ NGHUYÊN VẬT LIỆU)
Dự báo doanh thu năm đầu tiên:
Doanh thu quý 1: 792(tháng 1) + 652.8(tháng 2)+ 873.6(tháng 3) = 2318.4 (triệu đồng)
Doanh thu các quý còn lại trong năm, mỗi quý tăng 10% doanh thu. Cụ thể như sau:
ĐVT: triệu đồng
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tổng
Doanh thu 2318.4 2550.24 2805.26 3085.79 10759.69
Dự báo doanh thu qua các năm:
Dự kiến doanh thu năm thứ 2 tăng trưởng 8% so với năm đầu và lũy tiến cho các năm tiếp
theo
ĐVT: triệu đồng
Năm 1 2 3
Doanh thu
10759.69 11620.47 12550.11
Chi phí nguyên vật liệu
ĐVT: triệu đồng
Năm 1 2 3
Biến phí
2500 2750 3025
4. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Ngân lưu dự án

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Ghi chú

Lương(nhân sự ko đổi) 1920 2112 2323.2 Tăng 10%
Khấu hao ME + thiết bị 700 700 700 3t5/5 năm

Điện 600 660 720
Thuê mặt bằng 800 800 800 (74tr/tháng)
Nước 60 60 60
Gía vốn (thực phẩm, …) 2500 2750 3025
Chi phí Marketing 1000 900 800 10% Dthu
Chi phí phát sinh khác (giao cơm, …) 96 96 96
Tổng Chi phí/năm 7676 8078 8524.2
Tổng Doanh thu/năm 10759.69 11620.47 12550.11 8% / năm
EBiT 3083.69 3542.47 4025.91
Lãi vay (12%) – khấu hao đều 504 504 504
EBT
2579.69 3038.47 3521.91
Lãi ròng
1934.77 2278.85 2641.43
ROA 27.64% 32.56% 37.73%
ROE 69.1% 81.39% 94.44%

×