Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tiết 62 Thể tích của hình lăng trụ đứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.38 KB, 6 trang )

Bài 6 Tiết á CT 62
Ngày dạy: /04/2011
Tuần CM 33
THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I . MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức:
- HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Biết vận dụng công thức vào việc tính toán.
2 . Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng vận dụng công thức vào việc tính toán cụ thể.
- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình không gian.
3 . Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, tính toán.
II . TRỌNG TÂM :
- Xây dựng công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng . p dụng .
III . CHUẨN BỊ:
a . Giáo viên: - Tranh vẽ hình 106 tr SGK.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
b .Hoc sinh: - Xem trước bài học .
- Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
IV . TIẾN TRÌNH :
1.Ổn đònh tổ chức và kiểm diện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
2.Kiểm tra miệngõ :
 HS1: (dành cho 2 hs yếu + Kém)
+ Nêu cách tính diện tích xung quanh của
hình lăng trụ đứng. Viết công thức tổng
quát ?
+ Sửa BT 26/111:
 HS1:


+ Diện tích xung quanh của
hình lăng trụ đứng bằng tổng
diện tích các mặt bên.
Hay: Diện tích xung quanh của
hình lăng trụ đứng bằng chu vi
đáy nhân với chiều cao.
Ta có công thức:
S
xq
= 2p.h
(5đ)
+ BT 26/111:
(4đ)
a) Hình khai triển này có 5
mặt , hai mặt là hai tam giác
 HS2:
+ Phát biểu cách tính diện tích toàn phần
của hình lăng trụ đứng. Ghi công thức tổng
quát ?
+ Bài tập: Cho lăng trụ đứng tam giác như
hình vẽ. Tính S
Tp.
bằng nhau, 3 mặt còn lại là các
hình chữ nhật.
- Có thể gấp theo cạnh để
được một lăng trụ đứng.
b) - Cạnh AD

AB (đúng).
- Cạnh EF


CF (đúng).
- Cạnh DE

BC (Sai,
chéo nhau)
- Hai đáy ABC và DEF nằm
trên hai mặt phẳng song song
(đúng).
- Mt phẳng (ABC) // mp(ACFD)
(Sai).
 HS2:
+ Diện tích toàn phần của hình
lăng trụ đứng là tổng diện tích
các mặt bên và diện tích hai đáy.
đáy.
S
tp
= S
xq
+ 2.S
đ
+ Bài tập:
p dụng đònh lí Pytago trong ∆
vuông ABC. Ta có :
BC
2
= AB
2
+ AC

2

BC =
2 2
8 6 10( )cm+ =

S
xq
= (6 + 8 + 10).9 =
216(cm
2
) .
2S
đ
=
2
1
2. .6.8 48( )
2
cm=
S
TP
= 216 + 48 = 264(cm
2
)
HOẠT ĐỘNGâ1: Giới thiệu bài mới
4.3. Bài mới:
- gv: Tiếp theo tiết trước, tiết này ta tìm hiểu
về cách tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
Tiết : 62

THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG
TRỤ ĐỨNG
HOẠT ĐỘNG 2: Tiếp cận công thức tính
thể tích hình lăng trụ đứng.
Nêu công thức tính thể tích của hình hộp
chữ nhật. (V = a.b.c Hay V = S
đ
.h)
1 / Công thức tính thể tích:
Công thức tính thể tích của hình
hộp chữ nhật với các kích thước a,
b, c :
Thực hiện ? /112:
- GV: Treo bảng vẽ H.106 cho hs quan sát
So sánh thể tích của hình lăng trụ đứng tam
giác và thể tích hình hộp chữ nhật ?(Từ hình
hộp chữ nhật, nếu ta cắt theo mặt phẳng chứa
đường chéo của hai đáy sẽ được hai lăng trụ
đứng có đáy là tam giác vuông bằng nhau.
Vậy thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng nửa
thể tích hình hộp chữ nhật)
Hãy tính cụ thể và cho biết thể tích
lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy
nhân với chiều cao của nó hay không ?
+ Thể tích hình hộp chữ nhật là : 5.4.7 = 140
Thể tích lăng trụ đứng tam giác là:

5.4.7 5.4
.7
2 2

=
= S
đ
x Chiều cao.
- GV: Với đáy là tam giác thường và mở rộng
ra đáy là một đa giác bất kì , người ta chứng
minh được công thức vẫn đúng.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thể
tích lăng trụ đứng.
V = a.b.c Hay V = S
đ
.h
Thực hiện ? /112:
- Thể tích lăng trụ đứng tam giác
bằng nửa thể tích hình hộp chữ
nhật.
- Với lăng trụ đứng có đáy là tam
giác bằng diện tích đáy nhân với
chiều cao.
Vì: Thể tích hình hộp chữ nhật là
: 5.4.7 = 140
Thể tích lăng trụ đứng tam
giác là:

5.4.7 5.4
.7
2 2
=
= S
đ

x
Chiều cao.
* Tổng quát:
Thể tích hình lăng trụ đứng bằng
diện tích đáy nhân với chiều cao.
Ta có công thức tính thể tích
hình lăng trụ đứng :
V = S.h .
(S là diện tích đáy , h là chiều
cao)
HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng vào ví dụ.
- GV: Cho hs nêu ví dụ như SGK.
Để tính được thể
tích của hình lăng
trụ , em làm thế
nào ? (Tính thể tích
của hình hộp chữ
nhật cộng với thể
tích hình lăng trụ
2 / Ví dụ: (SGK/113)
Giải:
Cách 1:
Thể tích của hình hộp chữ
nhật là:
4.5.7 = 140 (cm
3
)
Thể tích lăng trụ đứng tam
giác là:
đứng tam giác. Hoặc có thể lấy diện tích đáy

nhân với chiều cao)
- GV yêu cầu:
+ Nửa lớp làm cách 1
+ Nửa lớp làm cách 2
- GV: Cho hai bạn đại diện lên trình bày.
- HS: Nhận xét bài làm của hai bạn.
3
5.2
.7 35( )
2
cm=
.
Thể tích lăng trụ đứng ngũ
giác là:
140 + 35 = 175 (cm
3
) .
Cách 2:
Diện tích ngũ giác là:
5.4 +
3
5.2
25( )
2
cm=
.
Thể tích lăng trụ ngũ giác
là :
25.7 = 175 (cm
3

).
4. Củng cố – Luyện tập:
 Củng cố:
 Phát biểu bằng lời và ghi công thức tính
thể tích của hình lăng trụ đứng ?
Phát biểu và ghi công thức tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của hình
lăng trụ đứng ?
 Luyện tập:
 Luyện BT 27 / 113:
- GV: Treo bảng kẻ sẳn như sgk/113 + H 108
cho hs quan sát và từng em trả lời từng ý.
Hãy nêu công thức tính ?
+ Thể tích hình lăng trụ đứng bằng
diện tích đáy nhân với chiều cao.
Ta có công thức tính thể tích hình
lăng trụ đứng :
V = S.h .
+ Diện tích xung quanh của hình
lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân
với chiều cao.
+ Diện tích toàn phần của hình
lăng trụ đứng là tổng diện tích các
mặt bên và diện tích hai đáy. đáy.
 Luyện BT 27 / 113:
b 5 6 4
2,5
h 2
4 3
4

h 8 5
2
10
S
đ
5
12 6
5
V
40 60
12 50
Luyện BT 28 /114:

2
.
2
d
d
S
b h
S b
h
= ⇒ =
.
h=
2
d
S
b
.

V = S
đ
.h
1

S
đ
=
1
V
h
 Luyện BT 28 /114:
Diện tích đáy của thùng là:
2
1
.90.60 2700( )
2
cm=
Thể tích của thùng là:
V = S
đ
.h
= 2700.70 = 189 000
(cm
3
) = 189 (dm
3
)
Vậy dung tích của thùng là
189 lít.

5 Hướng dẫn HS tự học ø:
- Xem và giải lại các BT + VD đã giải
- BT về nhà số 30a; 33/115(SGK) + BT số 41 ; 4 2; 44 46 /117, 118(SBT)
- Hướng dẫn về nhà:
 Học thuộc công thức và phát biểu thành lời cách tính thể tích của hình
lăng trụ đứng. Khi tính chú ý xác đònh đúng đáy và chiều cao của hình
lăng trụ.
 Ôn lại đường thẳng song song với đường thẳng, đường thẳng song song
với mặt phẳng .
 Chuẩn bò tiết sau luyện tập.
V / RÚT KINH NGHIỆM :
*



* GV:



Kiểm tra tuần
Tổ trưởng

×