Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Hệ thống kiến thức ôn tập văn 6 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.75 KB, 14 trang )

1
PHẦN VĂN BẢN
I. Hệ thống kiên thức phần truyện và kí. [dấu x (có); dấu – (không)]
TT Tên tác
phẩm
(đoạn
trích)
Tác giả
(năm
sinh,
quê
quán)
Thể
loại
C
T
N.vật NV kể
chuyện
NV
chính
Nội dung chính Nghệ thuật Ý nghĩa
1 Bài học
đường
đời đầu
tiên
(DMP
LK)

Hoài
(1920),
Hà Nội


Truyện
x x Ngôi1
(DM)
Dế
Mèn
Vẻ đẹp cường tráng của DM.
Tính cách kiêu căng, xốc
nổi, dế Mèn đã gây ra cái
chết thảm thương cho dế
Choắt và rút ra bài học đầu
tiên cho mình (Ở đời mà có
thói hung hăng, bậy bạ, có
óc mà không biết nghĩ
không những gây hại cho
mình mà còn mang vạ cho
người khác
-Kết hợp miêu tả với kể
-Xây dựng hình tượng nhân vật
gần gũi với trẻ thơ
-Sử dụng hiệu qua các biện
pháp tu từ
-Lời văn giàu hình ảnh cảm
xúc.
Nêu lên bài học: tính kêu
căng của tuổi trẻ có thể làm
hại người khác, khiến ta phải
ân hận suốt đời.
2 Sông
nước


Mau
(Đất
rừng
PN)
Đoàn
Giỏi
(1925-
1989),
Tiền
Giang
Truyện
- - Ngôi 1
(chúng
tôi)
Thiên nhiên sông nước Cà
Mau có vẻ đẹp rộng lớn,
hùng vĩ, đầy sức sống hoang
dã. Cuộc sống con người ở
chợ Năm căn tấp nập, trù
phú, độc đáo.
-Miêu tả bao quát-cụ thể
-Lựa chọn từ ngữ gợi hình ảnh,
chính xác kết hợp sử dụng biện
pháp tu từ
-Sử dụng ngôn ngữ địa phương
-Kết hợp miêu tả, thuyết minh
Thế hiện sự am hiểu, tấm
lòng gắn bó của nhà văn với
thiên nhiên và con người
vùng đất CM

3 Bức
tranh
của em
gái tôi
Tạ Duy
Anh
(1959),
Hà Nội
t.ngắn x x Ngôi 1
(tôi)
Anh
trai
Tài năng hội hoạ và tâm hồn
trong sáng của em gái đã
giúp người anh nhận ra tự ti,
mặc cảm và sống tốt hơn .
-Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất
tạo nên sự chân thực.
-Miêu tả chân thực tâm lí nhân
vật.
Tình cảm trong sáng, nhân
hậu bao giờ cúng lớn hơn,
cao đẹp hơn lòng ghen ghét,
đố kị.
4 Vượt
thác
(Quê
nội)

Quảng

(1920-
2007),
Truyện - x Ngôi 1
(chúng
tôi)
DHT Sức mạnh, vẻ đẹp của con
người lao động miền Trung
trên nền cảnh thiên nhiên
rộng lớn, hùng vĩ.
-Phối hợp tả cảnh thiên nhiên
với tả ngoại hình, hành động
của con người.
-Phép nhân hóa, so sánh, phong
Là bài ca về thiên nhiên, đất
nước quê hương, về lao
động; từ đó đã kín đáo nói
lên tình yêu đất nước, dân

2
Quảng
Nam
phú hiệu quả.
-Lựa chọn chi tiết miêu tả đặc
sắc
-Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu
cảm, gợi liên tưởng.
tộc của nhà văn.
5 Buổi
học
cuối

cùng
An-xơ
Đô-đê
(Pháp),
(1840-
1897)
t.ngắn x x Ngôi 1
(tôi)
Ph
răng

thầy
giáo
Ha-
men
Buổi học cuối cùng ở lớp
học làng quê vùng An-dát bị
quân Phổ chiếm đóng và
hình ảnh thầy giáo Ha-
men(nghiêm khắc, mẫu mực
truyền đến học sinh tình yêu
tiếng Pháp-một biếu hiện
của tình yêu Tổ quốc. Hình
ảnh của Phrăng từ chỗ ham
chơi đến hiểu được giá trị
của tiếng nói, yêu nước.
-Kể theo ngôi thứ nhất
-Xây dựng tình huống truyện
độc đáo
-Miêu tả tâm lí nhân vật qua

ngoại tâm trựng, suy nghĩ,
ngoại hình
-Ngôn ngữ tự nhiên, xúc động,
sử dụng câu văn biếu cảm, từ
ngữ cảm thán và các hình ảnh
so sánh.
Tiếng nói là một giá trị văn
hóa cao quí của dân tộc, yêu
tiếng nói là yêu văn hóa dân
tộc. Đó cũng là một biểu
hiện của lòng yêu nước. Sức
mạnh của tiếng nói là sức
mạnh của văn hóa, không
một thế lực nào thủ tiêu,. Tự
do của một dân tộc gắn liền
với việc giữ gìn, phát triển
tiếng nói dân tộc.
Tác giả là người yêu nước,
yêu độc lập tự do, am hiểu
sâu sắc về tiếng mẹ đẻ.
6 Cô Tô
(Cô
Tô)
Nguyễn
Tuân
(1910-
1987),
Hà Nội
Kí - x Ngôi 1
(chúng

tôi-tác
giả)
Bức tranh thiên nhiên trên
đảo Cô Tô sao bão tươi
sáng, phong phú, độc đáo.
Bình minh trên biển rực rỡ,
tráng lệ đẹp đẽ Cuộc sống
của con người trên đảo tươi
vui, thanh bình, yên ả, giản
dị và hạnh phúc
-Khắc họa hình ảnh tinh tế,
chính xác, độc đáo.
-Sử dụng các phép so sánh
mới lạ, từ ngữ giàu tính sáng
tạo.
Vẻ đẹp độc đáo của thiên
nhiên trên biển đảo Cô Tô,
vè đẹp của con người lao
động trên vùng đảo. Qua đó
thấy tình cảm yêu quí của tác
giả với mảnh đất quê hương.
7 Cây tre
Việt
Nam
Thép
Mới
(1925-
1991),
Hà Nội
Kí - - Ngôi 1

(tôi)
Cây tre là người bạn thân
thiết, gần gũi của nhân dân
VN trong đời sống, trong lao
động, chiến đấu. Cây tre là
biểu tượng của đất nước và
dân tộc VN.
-Kết hợp giữa chính luận và trữ
tình.
- Xây dựng hình ảnh phong
phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa
mang tính biểu tượng.
-Lựa chọn lời văn giàu nhạc
điệu và có tính biểu cảm cao.
-Sử dụng thành công các phép
Vẻ đẹp và sự gắn bó của cây
tre với đời sống dân tộc ta.
Qua đó cho thấy tác giả là
người có hiểu biết, tình cảm
sâu nặng, có niềm tin và tự
hào chính đáng về cây tre
Việt Nam.

3
so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
8 Lòng
yêu
nước
(Bài
báo

Thử
lửa)
I-li-a Ê-
ren-bua
(Nga)
(1891-
1962)
Tuỳ
Bút-
Chính
luận
- - Ngôi 3
(lời
người
kể)
Lòng yêu nước bắt nguồn từ
lòng yêu những vật bình
thường, gần gũi : yêu nhà…
yêu quê hương. Lòng yêu
nước được thử thách và bộc
lộ rõ nhất trong chiến đấu
bảo vệ Tổ quốc.
-Kết hợp chính luận với trữ tình
-Kết hợp miêu tả tinh tế với
cảm xúc tha thiết, sôi nổi và
suy nghĩ sâu sắc.
- Cách lập luận của tác giả lô-
gíc, chặt chẽ.
Lòng yêu nước bắt nuồn từ
lòng yêu những gì gần gũi,

thân thuộc nhất nơi nhà,
xóm, phố, quê hương. Lòng
yêu nước trở nên mãnh liệt
trpng thử thách của cuộc
chiến tranh vệ quốc. Đó là
bài học thấm thía mà nhà
văn truyền tới.
9 Lao
xao
(Tuổi
thơ im
lặng)
Duy
Khán
(1934-
1993),
Bắc
Ninh
Hồi kí
tự
truyện
- x Ngôi 3
(lời
người
kể)
Cảnh chớm hè ở làng quê
đặc sắc, phong phú về loài
cây, hoa, loài vật.
Thế giới các loài chim ở
làng quê phong phú, đẹp đẽ,

có cả chim hiền, chim ác.
- Miêu tả tự nhiên sinh động
- Sử dụng yếu tố dân gian như
đồng dao, thành ngữ.
- Lời văn giàu hình ảnh
- Sử dụng các phép tu từ giúp ta
hình dung cụ thể hơn về đối
tượng miêu tả.
Cung cấp thông tin bổ ích, lí
thú về đặc điểm các loài
chim ở làng quê nước ta, cho
thấy mối quan tâm của con
người với loài vật trong
thiên nhiên. Tác động đến
người đọc tình cảm yêu quí
các loài vật, bồi đắp thêm
tình yêu làng quê đất nước.
* Điểm giống nhau giữa truyện và kí:
- Giống :
+ đều viết bằng văn xuôi
+ đều thuộc loại hình tự sự
+ đều có người kể chuyện
- Khác :
+ Truyện thường có cốt truyện và nhân vật
+ Kí không có cốt truyện, có khi không có nhân vật .
* Tóm tắt truyện ngắn:
1.Bức tranh của em gái tôi:
KP là một cô bé có năng khiếu hội họa. Cả nhà rất vui và chăm chút cho tài năng của cô bé phát triển. Người anh trai rất bực bội, luôn gắt gỏng, câu có và khó chịu
với KP. Bức tranh dự thi quốc tế, KP mời anh cùng đi. Bức tranh “Anh trai tôi” đã làm cho người anh hối hận vì thấy mình quá nhỏ nhen mà em gái lại có tâm hồn
nhân hậu, hồn nhiên.

2. Buổi học cuối cùng:
Buổi sáng hôm ấy cậu bé Phrăng chưa thuộc bài nên định trốn học rong chơi. Khong hiểu sao cậu chạy đến trượng. Dọc đường cậu thấy nhiều sự lạ. Đến lớp lại càng
lạ hơn. Không khí rất trang nghiêm. Thầy giáo Ha-men ăn mặc trang trọng, cư xử với Phrăng rất yêu thương, dân làng ngồi chật lớp… Thì ra đây là buổi học tiếng

4
Pháp cuối cùng., Thầy giáo giảng dạy như một nghi lễ và nêu lên một chân lí phải bảo tồn tiếng nói dân tộc ngay cả khi mất nước, ngay cả khi kẻ thù không cho dạy
tiếng mẹ đẻ.
III .Bảng tổng hợp tác phẩm thơ: (lưu ý học thuộc các văn bản thơ)
TT Tên tác
phẩm
Tác giả Thể
loại
Hoàn cảnh
sáng tác
Nhân
vật
chính
Nội dung chính Nghệ thuật Ý nghĩa
1
Lượm
Tố Hữu
(1920-2002)
Thơ 4
chữ
Viết năm
1949 trong
thời kì
kháng chiến
chống Pháp
Lượm-

chú bé
liênlạc
-Kể về Lượm: hồn
nhiên, vui tươi, yêu
đời, say mê kháng
chiên.
-Tâm trạng đau đớn,
nghẹn ngào của tác giả
về sự hi sinh của
Lượm
-Thơ 4 chữ, giàu chất dân
gian, hợp với lối kể
-Nhiều từ láy có giá trị gợi
hình, giàu âm điệu
-Kết hợp: miêu tả, tự sự và
biểu cảm
-Cách ngắt dòng thể hiện sự
đau đơn, nghẹn ngào
-Kết cấu đầu cuối tương ứng.
Khắc họa hình ảnh chú bé
Lượm hồn nhiên, dũng cảm hi
sinh vì nhiệm vụ kháng chiến.
Đó là hình tượng đẹp trong thơ
Tố Hữu. Đồng thời bài thơ thể
hiện chân thật tình cảm mến
thương và cảm phục của tác giả
dành cho Lượm nói riêng và
những em bé yêu nước nói
chung
2 Mưa Trần Đăng

Khoa
(1958)
Thơ tự
do
Khi nhà thơ
10 tuổi
- Bức tranh thiên nhiên
sống động qua hình ảnh
cây cối, các loài vật
trước, trong và sau cơn
mưa
-Hình ảnh người cha đi
cày về hiện lên mạnh
mẽ, đẹp đẽ.
Thơ tự do, câu ngắn, nhịp
nhanh
-Phép nhân hóa, tạo nên sự
sống động về cơn mưa
-Khắc họa hình ảnh người cha
đi cày về mang ý nghĩa biểu
trưng và tư thế lớn lao
-Quan sát và miêu tả thiên
nhiên hồn nhiên, tinh tế, độc
đáo
Sự phong phú của thiên nhiên
và tư thế vững chãi của con
người. Từ đó thể hiện tình cảm
vui tươi, thân thiện của tác giả
với thiên nhiên và làng quê yêu
quí của mình.

3
Đêm
nay Bác
không
ngủ
Minh Huệ
(1927-2003),
Nghệ An
Thơ 5
chữ
(Ngũ
ngôn)
Viết vào
năm 1951
dựa trên
một sự kiện
có thật khi
Bác trực
tiếp chỉ huy
bộ đội và
nhân dân
Bác
Hồ
(TT)
-Tấm lòng yêu thương
sâu sắc của Bác với bộ
đội và nhân dân qua
cảm nhận của người
chiến sĩ.
-Tình cảm yêu mến,

cảm phục của người
chiến sĩ đối với Bác.
-Thơ 5 chữ, kết hợp tự sự
miêu tả và biểu cảm
-Lời thơ giản dị, có nhiều hình
ảnh thể hiện tình cảm tự
nhiên, chân thành
- Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi
hình và biểu cảm, khắc họa
hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ
kính yêu
-Thể hiện tấm lòng yêu thương
bao la của Bác Hồ với bộ đội và
nhân dân, tình cảm yêu kính
cảm phục của bộ đối và nhân
dân đối với Bác.

5
trong chiến
dịch Biên
giới cuối
năm 1950
IV. Bảng tổng hợp các tác phẩm văn bản nhật dụng:
TT Tên tác phẩm Tác giả Phương thức biểu
đạt
Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa
1 Câu Long Biên-
chưng nhân lịch
sử
Thúy Lan

(báo Người
Hà Nội)
Nghị luận -Nói về lịch sử hình thành cầu
Long Biên
-Cầu LB là nhân chứng những
giai đoạn lịch sử: Cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất của
Pháp; những năm tháng hòa
bình ở thủ đô sau năm 1954;
những năm chống Pháp, chống
Mĩ.
-Cầu LB là nhịp cầu của tình
hữu nghị, hòa bình, thân thiện
-Kết hợp thuyết minh
với miêu tả, tự sự và
biểu cảm
-Nêu số liệu cụ thể
-Sư dụng phép so
sánh, nhân hóa
-Chứng nhân đau thương và anh
dũng của dân tộc ta trong chiến
tranh và sức mạnh vươn lên của đất
nước ta trong sự nghiệp đổi mới.
-Bài văn là nhân chứng cho tình
yêu sau nặng của tác giả với cầu
LB cũng như đối với thủ đô Hà
Nội.
2 Bức thư của thủ
lĩnh da đỏ
Thủ lĩnh Xi-

át-tơn
(Theo tài liệu
Quản lí môi
trường phục
vụ phát triển
bền vững)
Nghị luận -Tình cảm gắn bó thiêng liêng,
tình yêu thiên nhiaan đát nước,
sự trân trọng “đất mẹ” của
người da đỏ.
-Con người sống hòa hợp với
thiên nhiên, chăm lo, bảo vệ
môi trường và thiên nhiên như
bảo vệ mạng sống của mình
-Nhân hóa, so sánh,
điệp ngữ và thủ pháp
đối lập
-Ngôn ngữ chân
thành tha thiết
-Khắc họa hình ảnh
thiên thiên đồng hành
với cuộc sống của con
người
-Ý nghĩa thiết thực và lâu dài: Để
chăm lo và bảo vệ mạng sống của
mình, con người phải biết bảo vệ
thiên nhiên và môi trường sống
xung quanh.
3 Động Phong
Nha

Trần Hoàng
(sổ tay địa
danh du lich
các tỉnh miền
TTB
Nghị luận - Vị trí và hai con đường vào
động Phong Nha
- Vẻ đẹp kì ảo, lộng lẫy của
Động khô, Động nước
- Giá trị của PN qua cái nhìn và
- Ngôn ngữ miêu tả
gợi hình, biểu cảm
- Các số liệu cụ thể,
khoa học.
- Miêu tả sinh động từ
-Cần phải bảo vệ danh lam thắng
cảnh cũng như thiên nhiên môi
trường để phát triển kinh tế du lịch
và bảo vệ cuộc sống con người.

6
báo cáo của đoàn thám hiểm. xa đến gần theo trình
tự không gian, thời
gian hành trình du
lịch PN.
PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Từ loại :
1. Phó từ:
* Khái niệm: Phó từ là những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
* Có 2 loại phó từ:

a-Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
Ví dụ 1: Anh ấy đang đá bóng. Ví dụ 2: Cô ấy rất thông minh.
pt (Chỉ thời gian- đứng trước động từ) pt (Chỉ mức độ - đứng trước TT)
b-Phó từ đứng sau động từ tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
Ví dụ 1: Ngôi nhà này đẹp thật. Ví dụ 2: Tôi nhận được một món quà lớn.
Pt (chỉ mức độ-đứng sau TT) pt (chỉ kết quả-đứng sau ĐT)
II. Các biện pháp tu từ: Có 4 biện pháp tu từ (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ)
1. So sánh:
a- Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b- Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh gồm: 4 yếu tố.
+ Sự vật được so sánh (vế A)
+ Từ so sánh Ví dụ: Mẹ em hiền như cô tấm.
+ Phương diện so sánh. Vế A pdss TSS Vế B
+ Sự vật dùng để so sánh (Vế B)
c- Có 2 kiểu so sánh:
+ So sánh ngang bằng : như, là, y như, dường như, giống như, bằng, hệt như, tựa như, như thể, bao nhiêu… bấy nhiêu….
Ví dụ: Mẹ là quê hương của con.
+ So sánh không ngang bằng: Chẳng bằng, không bằng, chưa bằng, hơn, thua, kém ………
Ví dụ: Hà hơn Nam ba tuổi.
2. Nhân hoá :
a- Khái niệm : Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối…. bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người ; làm cho thế giới loài vật, cây
cối, đồ vật… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

7
b-Có 3 kiểu nhân hoá : + Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật : bác, chú, cô , cậu, thím, dì……. Ví dụ : Chú Trâu đang gặm cỏ.
+ Dùng từ ngữ chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ vật.
+ Trò chuyện xưng hô với người như với vật : trâu ơi, bầu ơi
3. Ẩn dụ :
a- Khái niệm : Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn dạt.

b-Có 4 kiếu ẩn dụ : + Ẩn dụ hình thức.
+ Ẩn dụ cách thức.
+ Ẩn dụ phẩm chất.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Bài tập : SGK
1/a. Ăn quả nhớ kẻ trông cây.

Ăn quả= sự hưởng thụ (tương đồng về cách thức)
Kẻ trông cây= người lao động tạo ra thành quả (tương đồng về phẩm chất)
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Mực-> đen => gần cái xấu sẽ bị nhiễm thói xấu
Đèn-> sáng => gần điều tốt sẽ được học hỏi những cái hay, cái tốt.
(Tương đồng về phẩm chất)
c. Thuyền về có nhớ bến chăng Thuyền -> người ra đi
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. Bến-> người ở lại
(tương đồng về phẩm chất)
d. Ngày ngày Mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một Mặt trời trong lăng rất đỏ. Mặt Trời  chỉ Bác Hồ (tương đồng về phẩm chất)

2/ a,b (từ chảy) c (từ mỏng) d-(từ ướt)
4. Hoán dụ :
a- Khái niệm :Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b-Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp:
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
VD : Một cây làm chẳng nên non một (số lượng cụ thể) chỉ thời gian ngắn (trừu tượng)
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. ba (số lượng cụ thể) chỉ thời gian dài (trừu tượng)

8
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng :

VD : Vì sao ? Trái Đất nặng ân tình Trái Đất – chỉ nhân loại sống trong trái đất
Nhắc mãi tên Người : Hồ Chí Minh. (Vật chứa) (vật bị chứa)
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
VD : Ngày Huế đổ máu đổ máu-> dấu hiệu của chiến tranh
+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể
VD : Bàn tay ta làm nên tất cả Bàn tay ta  chỉ sức lao động của con người.
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (bộ phận cơ thể) (toàn bộ cơ thể người)
III. Các thành phần chính của câu :
-Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu :
Thành phần chính của câu là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và điễn đạt một ý trọn vẹn (Chủ ngữ và vị
ngữ) ; Thành phần phụ là thành phần không bắt buộc có mặt trong câu.
-Đặc điểm và cấu tạo của thành phần chính : (CN và VN )
*Chủ ngữ : +Là thành phần chính của câu ;
+ nêu tên sự vật hiện tượng……
+Trả lời câu hỏi : ai ? Con gì ? Cái gì ?
+Cấu tạo : do danh từ, cụm danh từ, đại từ tạo thành. Có 1 hoặc nhiều CN.
*Vị ngữ : +Là thành phần chính của câu.
+VN có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
+Trả lời câu hỏi làm gì ? Làm sao ? Như thế nào ?Là gì ?
+ Cấu tạo :do động từ, cụm động từ, tính từ cụm tính từ…tạo thành. Có thể có 1 hoặc nhiều VN.
IV. Câu trần thuật đơn :
-Về ý nghĩa : câu trần thuật đơn thường được dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc hay để nêu ý kiến.
-Về cấu tạo : câu trần thuật đơn do một cụm chủ - vị tạo thành.
VD : Bầu trời // trong xanh.
V. Câu trần thuật đơn có từ là.
1. Đặc điểm của câu TTĐ có từ là:
- Vị ngữ thường do từ “là” kết hợp với danh từ (cụm DT tạo thành). Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với ĐT (cụm ĐT), TT (cụm TT) … cũng có thể làm
vị ngữ.
- Khi biểu thị ý phủ định, vị ngữ kết hợp với cụm từ :không phải, chưa phải.
Ví dụ: Cô tôi // là người QuảngNam.

2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là:

9
-Câu định nghĩa.VD : So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng.
-Câu giới thiệu.VD : Bố tôi là công nhân.
-Câu miêu tả. VD : Bầu trời trong trẻo và sáng sủa.
-Câu đánh giá. VD : Than thở là yếu đuối.
3. Câu TTĐ không có từ là:
a- Đặc điểm: do 1 cụm C-V tạo thành, VN do DT (CDT), TT (CTT) tạo thành. Khi biểu thị ý phủ định VN kết hợp từ: không, chưa, chẳng.
b-Có 2 kiểu câu TTĐ có từ là:
* Câu miêu tả: có CN đứng trước VN. Ví dụ: Ngoài bến, những đoàn thuyền // tấp nập.
* Câu tồn tại : có VN đứng trước CN. Ví dụ: Ngoài bến, tấp nập // những đoàn thuyền.
VI. Có những lỗi dùng từ :
a-Lỗi thiếu chủ ngữ.
Các câu thiếu CN, và cách sửa.
VD 1: Qua truyện “DMPLK” cho thấy DM biết phục thiện.
Cách sửa:
Cách 1. Thêm CN: Qua truyện “DMPLK”, tác giả // cho em thấy DM biết phục thiện.
Cách 2. Biến TN thành CN: Truyện “DMPLK”// cho thấy DM biết phục thiện.
Cách 3. Biến VN thành một cụm C-V: Qua truyện “DMPLK”, em // thấy DM biết phục thiện.
VD 2: Với kết quả của năm học đầu tiên ở trường THCS đã động viên em rất nhiều.
Cách sửa: bỏ từ “Với” và viết lại câu
b- Các câu thiếu VN và cách sửa.
VD 1: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
VD 2: Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
Cách sửa:
Cách 1. Thêm VN: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù // rất đẹp.
Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A // là bạn của tôi.
Cách 2. Biến cụm từ đã cho thành một bộ phận của cụm C-V
Em // rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.


10
Em // rất mến bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
Cách 3: Biến cụm từ đã cho thành một bộ phận của VN: “bỏ dấu phẩy thêm từ là”
Bạn Lan // là người học giỏi nhất lớp 6A.
c-Lỗi thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ .
Ví dụ các câu sau thiếu cả CN, VN:
Câu 1: Để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông.
Câu 2: Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.
Cau 3: Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng 6 tháng.
Câu 4: Giữa hồ, nơi có một tòa tháp cổ kính.
Câu 5: Trải qua mấy nghìn năm đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc ta, một dân tộc anh hùng.
Câu 6: Nhằm ghi lại những chiến công lịch sử của quân và dân Hà Nội bảo vệ cây cầu trong những năm tháng chiến tranh ác liệt.
Cách sửa: Thêm CN, VN
Câu 1: Để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông, họ // đã chuẩn bị thật chu đáo.
Câu 2: Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi // lại nhớ vai trò chứng nhân lịch sử của nó .
Câu 3: Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng 6 tháng, anh ấy // đã hoàn thành công việc một cách xuất sắc .
Câu 4: Giữa hồ, nơi có một tòa tháp cổ kính, rùa Vàng // nổi lên.
Câu 5: Trải qua mấy nghìn năm đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc ta, một dân tộc anh hùng, chúng tôi rất tự hào.
Câu 6: Nhằm ghi lại những chiến công lịch sử của quân và dân Hà Nội bảo vệ cây cầu trong những năm tháng chiến tranh ác liệt, chúng tôi đã trùng tu lại
cầu.
Bài tập 4/SGK/ 142
Câu (a) : Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông và bóp còi rộn vang cả dòng sông .
VN 2 không phù hợp với CN, chữa lại thành một câu ghép hoặc hai câu đơn như sau:
Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông và còi xe rộn vang cả dòng sông .(câu ghép)
Câu (b): Vừa đi học về, mẹ đã bảo Thuý sang đón em. Thúy cất vội cặp sách rồi đi ngay.
"vừa đi học về " miêu tả cho CN "mẹ "là sai, ta chữa lại như sau :
Thuý vừa đi học về, mẹ đã bảo Thuý sang đón em .
Câu (c) : Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và được bạn ấy cho một cây bút mới.
VN2 không phù hợp với CN Tuấn, ta chữa lại như sau :

Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và cho em một cây bút .
VII. Công dụng của các loại dấu câu:
-Dấu chấm: Đặc ở cuối câu trần thuật.VD: Hôm qua, tôi đến lớp muộn .

11
-Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn:VD:Hôm qua, bạn đi đâu ?
-Dấu chấm than được đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm than: Hãy đứng yên!
-Dấu phẩy: Đặt giữa thành phần phụ và thành phần chính, giữa các từ có cùng một chức vụ trong câu, giữa một từ ngữ và bộ phận chú thích của
nó, giữa các vế của một câu ghép.
PHẦN TẬP LÀM VĂN
(ÔN LUYỆN VĂN MIÊU TẢ)
I.Tìm hiểu chung về văn miêu tả
*Văn miêu tả là gì ?
- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong
cảnh
-Muốn tả hay cần phải: quan sát, nhận xét, t ưởng t ượng, ví von, so sánh…
1.Phương pháp tả người :
a.Muốn tả người cần
-Xác định đối tượng cầm tả.( tả chân dung hay tả người trong tư thế cần tả , làm việc )
-Quan sát, lựa chọn các chi tiết miêu tả.
-Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
b.Bố cục : 3 phần
* Mở bài : Giới thiệu người được tả.
* Thân bài: -Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói )
*Kết bài :Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả.
2. Phương pháp tả cảnh
- quan sát và lựa chọn được những hình ảnh tiêu biẻu cho cảnh sắc đó.
-Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự nhất định
*Bố cục: 3 phần
- Mở bài: giới thiệu cảnh được miêu tả.

- Thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định.
- Kết bài: thường phát biểu cảm tưởng về cảnh sắc đó.
II.Thực hành
1. Viết đoạn văn
Đ Ề 1: Đoạn văn miêu tả mùa thu đến
-Trời se lạnh

12
-H nc trong xanh .
-Tri xanh ,mõy trng
-Gớo thi nh .
-Hoa cỳc n trong cỏc vn nh
-Hng cm thong qua
2:Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em.
- Mặt trời nh lòng đỏ quả trứng thiên nhiên.
- Bầu trời sáng trong, khí trời mát mẻ
- Hàng cây khẽ đung đa trớc gió, trên cành cây những chú chim hót líu lo nh đón chào một ngày mới bắt đầu.
- Núi đồi nhấp nhô, một màu xanh ngắt
- Những ngôi nhà san sát nhau
3:T cnh dũng sụng
- Bu tri - ỏnh nng- khụng gian - thi gian t
- Dũng sụng no ? õu?
- Mt sụng
- Hai bờn b sụng
- im ni bt ca dũng sụng
2. Vit bi vn
1: T mt ngy mựa ụng ma phựn giỏ rột.
a. M bi : Gii thiu chung v mt ngy mựa ụng ma phựn giỏ rột
b. Thõn bi :
- Mựa ụng giỏ rt n : ma ,giú .

- Miờu t cnh tri õm u mõy en ph . -Gớo lnh thi v, ma nh ri liờn tc.
-Cm giỏc giỏ lnh, mc ỏo m .
-ng trn ,xe vng ,ngi trựm ỏo ma i li vi vng .
-Nhng k nim mựa ụng: ngụ rang, khoai nng m cỳng .
c. Kt bi : cm ngh ca bn thõn v mt ngy mựa ụng
( y n tng, khụng bao gi quờn )
2: Em hóy miờu t cnh bóo lt quờ em hoc qua truyn hỡnh bỏo chớ hay nghe k li
a.M bi :
Gii thiu cn bóo s ? va qua l mt ni kinh hong

13
b.Thân bài:
-Quê hương em mới đây đẹp như tranh
-Bão tràn về lúc mười giờ tối
-Qua một ngày đêm tàn phá : xơ xác, tiêu điều.
-Nhà dân sơ tán an toàn
-Tiếng gọi nhau ơi ới
-Gió mạnh : Cây bật gốc ,vài ngôi nhà đổ
-Bà con ,thanh niên chống bão.
-Đê vỡ ,nước mạnh ,cuốn đi tất cả
-Đội cứu hộ, phi cơ, khẩn trương phong toả cứu người
c.Kết bài:
-Bão qua ,mọi người chưa hết kinh hoàng
-Tình cảm của cả nước đối với quê em
Đề 3: Tả một cụ già cao tuổi
a. Mở bài
-Khái quát về tuổi tác,tính tình
b.Thân bài:Tả chi tiết :
-Tiếng nói trầm vang, thều thào, yếu ớt.
-Mắt tinh tường lay láy (chậm chạp, lờ đờ, đùng đục )

-Tóc rụng lơ thơ, bạc như cước
-Da nhăn nheo,nhưng đỏ hồng hào (đồi mồi,vàng vàng )
-Chân tay gầy guộc, gân guốc
-Hay lam, hay làm ít ngủ.
c.Kết bài:
-Lòng yêu quí, kính trọng
-Mong cụ sống lâu
Đề 4: Tả cô giáo say sưa giảng bài trên lớp
a.Mở bài
- Giới thiệu về cô giáo
-Trong hoàn cảnh: Đang giảng bài
b.Thân bài: Tả chi tiết:
*Ngoại hình:
-Vóc dáng,mái tóc, gương mặt, nước da
-Trang phục:Cô mặc áo dài, quần trắng

14

×