Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

giáo trình mô đun phòng trừ dịch hại vải nhãn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 92 trang )


1

BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN






GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI
MÃ SỐ: 04
NGHỀ: TRỒNG VẢI, NHÃN
Trình độ sơ cấp nghề





2

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.



MÃ TÀI LIỆU: MĐ 04

3

LỜI GIỚI THIỆU

Nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề cho nông dân. Trong khuôn khố
Chương trình Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình
nghề Trồng vải, nhãn xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình dùng cho
đào tạo trình độ sơ cấp nghề đối với nghề Trồng vải, nhãn.
Giáo trình mô đun Phòng trừ dịch hại vải, nhãn là một trong 6 giáo trình
được biên soạn sử dụng cho khoá học. Trên quan điểm đào tạo năng lực thực
hành, đồng thời xuất phát từ mục tiêu đào tạo là người học sau khi hoàn thành
khoá học là học viên có khả năng thực hiện được các thao tác kỹ thuật cơ bản
nhất trong điều tra phát hiện và phòng trừ các loại dịch hại cơ bản hại vải nhãn.
Chúng tôi đã lựa chọn các kỹ năng thực hành nhằm đáp ứng mục tiêu trên.
Phần kiến thức lý thuyết được đưa vào giáo trình với phạm vi và mức độ để
người học có thể lý giải được các biện pháp kỹ thuật được thực hiện trong quá
trình phòng trừ dịch hại.
Kết cấu mô đun gồm 4 bài. Mỗi bài được hình thành từ sự tích hợp giữa
kiến thức và kỹ năng thực hành trên các lĩnh vực: điều tra phát hiện, nhận biết
và phòng trừ dịch hại trên đối tượng cây trồng là cây vải, nhãn
Chúng tôi hy vọng giáo trình sẽ giúp ích được cho người học. Tuy nhiên
do khả năng hạn chế và thời gian gấp rút trong quá trình thực hiện nên giáo
trình không tránh khỏi những sơ xuất, thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của
độc giả, của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật và người sử dụng. Chúng tôi sẽ
nghiêm túc tiếp thu và chỉnh sửa để giáo trình ngày càng hoàn thiện đáp ứng
yêu cầu của người học.

Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tham gia biên soạn:
Chủ biên: TS. Nguyễn Bình Nhự
Cộng sự: TS. Nguyễn Văn Vượng
Ths. Trần Thế Hanh





4
MỤC LỤC

TIÊU ĐỀ TRANG

MÃ TÀI LIỆU: 1
LỜI GIỚI THIỆU 2
MỤC LỤC 3
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIÊ
́
T TẮT 6
MÔ ĐUN: PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI 7
Giới thiệu về mô đun 7
Bài 1: Điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn 8
A. Nội dung 8
1. Ý nghĩa và sự cần thiết của việc điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn 8
2. Một số khái niệm chung về sâu bệnh hại và điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn 9
3. Chọn điểm và vị trí điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn 10

4. Điều tra thành phần và diễn biến sâu bệnh hại vải, nhãn 14
4.1.2. Điều tra thành phần sâu bệnh hại trên vườn vải, nhãn 16
4.2. Điều tra diễn biến sâu bệnh hại vải, nhãn 17
5. Tính toán kết quả và đánh giá tình hình sâu bệnh hại vải, nhãn 20
5.1 các chỉ tiêu đánh giá tình hình sâu hại 20
5.1 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sâu hại 21
B. Câu hỏi và bài tập 22
Bài 2: Phòng trừ sâu hại vải, nhãn 23
Mục tiêu 23
A. Nội dung 23
1. Bọ xít hại vải, nhãn 23
1.1.Triệu chứng tác hại 23
1.2. Nhận biết bọ xít hại vải, nhãn 24
1.3. Tìm hiểu đặc điểm sinh học và quy luật phát sinh gây hại của bọ xít hại
vải, nhãn 26
1.4. Phòng trừ bọ xít hại vải, nhãn 27
1.5. Thực hành bài 2: Pha và sử dụng thuốc hoá học trừ sâu hại vải, nhãn 27
2. Nhện lông nhung hại vải 30
2.1. Triệu chứng tác hại 30
2.2. Nhận biết nhện lông nhung hại vải 32
2.3 Tìm hiểu đặc điểm sinh học và quy luật phát sinh gây hại của nhện lông
nhung hại vải 32
2.4. Phòng trừ nhện lông nhung hại vải 33
3. Sâu đục thân cành vải, nhãn 34
3.1. Triệu chứng tác hại 34
3.2. Nhận biết sâu đục thân cành vải, nhãn 35
3.3. Tìm hiểu đặc điểm sinh học và quy luật phát sinh gây hại của sâu đục thân
cành vải, nhãn 37

5

3.4. Phòng trừ sâu đục thân cành vải, nhãn 37
4. Sâu đục cuống quả và sâu đục quả vải 38
4.1. Triệu chứng tác hại 38
4.2. Nhận biết sâu đục cuống quả vải 39
4.3. Tìm hiểu đặc điểm sinh học và quy luật phát sinh gây hại của sâu đục
cuống quả vải 40
4.4. Phòng trừ sâu đục cuống quả vải 41
5. Phòng trừ một số sâu hại khác hại vải nhãn 42
5.1. Sâu gặm vỏ 42
5.2. Sâu đục gân lá 43
5.3. Rệp hại vải nhãn 44
B. Câu hỏi và bài tập 46
Bài 3: Phòng trừ bệnh hại vải, nhãn 47
Mục tiêu 47
A. Nội dung 47
1. Bệnh sương mai hại vải, nhãn 47
1.1.Triệu chứng tác hại do bệnh sương mai 47
1.2. Tìm hiểu đặc điểm sinh học của nấm và quy luật phát sinh phát triển của
bệnh sương mai 48
1.3. Phòng trừ bệnh sương mai hại vải, nhãn 49
1.4. Thực hành bài 3: pha chế thuốc Booc đô sử dụng trừ một số bệnh hại vải, nhãn 49
2. Bệnh thán thư hại vải, nhãn 52
2.1.Triệu chứng tác hại do bệnh thán thư 52
2.2. Tìm hiểu đặc điểm sinh học của nấm và quy luật phát sinh phát triển của
bệnh thán thư 53
2.3. Phòng trừ bệnh thán thư hại vải, nhãn 53
3. Bệnh chổi rồng hại nhãn 53
3.1.Triệu chứng tác hại do bệnh chổi rồng 53
3.2. Tìm hiểu đặc điểm sinh học và quy luật phát sinh phát triển của bệnh chổi rồng 54
3.3. Phòng trừ bệnh chổi rồng hại nhãn 55

4. Phòng trừ một số bệnh hại khác hại vải, nhãn 55
4.1. Bệnh ghẻ cành 55
4.2. Bệnh ám khói. 56
5. Hướng dẫn sử dụng thuốc bvtv trong phòng trừ sâu bệnh hại vải nhãn 57
5.1.Sử dụng thuốc hóa học xử lý đất 57
5.2. Sử dụng thuốc hóa học xử lý giống 58
5.3. Sử dụng thuốc hóa học để phun thuốc 58
5.4. Sử dụng thuốc BVTV để bôi, quét lên cây 60
B. Câu hỏi và bài tập 61
Bài 4: Phòng trừ cỏ dại và dịch hại khác 62
Mục tiêu 62
A. Nội dung 62
1. Phòng trừ cỏ dại hại vải, nhãn 62
1.1. Tác hại của cỏ dại đối với vải, nhãn 62

6
1.2. Điều tra cỏ dại trên vườn vải, nhãn 63
1.3. Phòng trừ cỏ dại hại vải, nhãn 66
1.3.1. Phòng trừ cỏ dại hại vải, nhãn bằng biện pháp kỹ thuật canh tác 66
1.3.2. Phòng trừ cỏ dại hại vải, nhãn bằng biện pháp hóa học 69
1.3.3. Thực hành bài 4a: Sử dụng thuốc hóa học trừ cỏ dại hại vải nhãn 69
2. Phòng trừ một số dịch hại khác hại vải, nhãn 72
2.1. Phòng trừ dơi hại vải, nhãn 72
2.1.1. Tác hại của dơi hại quả vải, nhãn 72
2.1.2. Đặc tính sinh học của dơi 72
2.1.3. Biện pháp hạn chế tác hại của dơi 72
2.3. Phòng trừ chuột hại vải, nhãn 73
2.3.1. Tác hại của chuột 73
2.3.2. Một số đặc tính sinh học của chuột 73
2.3.3. Biện pháp phòng trừ chuột 75

2.3.4. Thực hành bài 4b: thực hiện một số biện pháp thủ công diệt chuột 80
B. Câu hỏi và bài tập 84
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 85
I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun 85
II. Mục tiêu của mô đun 85
III. Nội dung chính của mô đun 86
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, thực hành 86
4.1. Nguồn lực cần thiết cho việc giảng dạy môđun 86
4.2. Phạm vi áp dung chương trình 87
4.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môđun 87
4.4. Những trọng tâm chương trình cần chú ý 87
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 87
VI. Tài liệu tham khảo 90

7

CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ
̃
VIÊ
́
T TĂ
́
T

MĐ: Mô đun
LT: lý thuyết
TH: thực hành
KT: kiểm tra



8

MÔ ĐUN: PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI VẢI, NHÃN
Mã mô đun: MĐ04

Giới thiệu về mô đun

Phòng trừ dịch hại vải, nhãn là mô đun thứ tư trong các mô đun của nghề
Trồng vải nhãn. Mô đun này cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết
trong việc điều tra phát hiện và phòng trừ các loại dịch hại cơ bản hại vải, nhãn.

Bài 1: Điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn
Mã bài: MĐ04-01
Mục tiêu

- Giải thích được sự cần thiết của việc điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn.
- Hiểu được ý nghĩa của các chỉ tiêu sử dụng trọng việc đánh giá tình
hình diễn biến các loại sâu bệnh chủ yếu hại vải, nhãn.
- Thực hiện được việc chọn khu vực, điểm, vị trí điều tra và điều tra
thành phần và diễn biến sâu bệnh chủ yếu.
- Từ kết quả điều tra rút ra được nhận xét đánh giá về thành phần và diễn
biến sâu bệnh chủ yếu trong vườn vải, nhãn.

A. Nội dung
1. Ý nghĩa và sự cần thiết của việc điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn
- Do nhiều yếu tố khác nhau sâu bệnh hại luôn có sự thay đổi về chủng
loại, giai đoạn phát dục, mật độ…Sự biến động này dẫn đến mức độ tác hại của
sâu bệnh đối với cây cũng có sự thay đổi theo thời gian. Để nắm được sự thay
đổi đó cần thực hiện công việc theo dõi tình hình diễn biễn sâu bệnh trên vườn
vải, nhãn - công tác đó được gọi là điều điều tra phát hiện sâu bệnh hại.

Hay nói cách khác điều tra phát hiện sâu bệnh hại nhằm nắm diễn biến
tình hình biến động sâu bệnh, cụ thể về:
 Thời điểm xuất hiện.
 Biến động mật độ và mức độ gây hại
Mặt khác điều tra sâu bệnh hại còn nhằm thu thập thông tin về diễn biến
các yếu tố có liên quan đến sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại, bao gồm:

9
 Diễn biến điều kiện thời tiết khí hậu.
 Tình hình sinh trưởng, phát triển của cây.
 Tình hình phát triển của thiên địch.
 Các biện pháp kỹ thuật mà con người tác động.
- Ý nghĩa của việc điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn thể hiện ở chỗ kết quả
điều tra là cơ sở cho việc xác định các biện pháp và chuẩn bị các điều kiện cần
thiết nhằm mục đích cuối cùng là chủ động trong việc tiến hành các hoạt động
nhằm quản lý sâu bệnh hại vải, nhãn.
- Nội dung của điều tra phát hiện sâu bệnh trên đồng ruộng:
 Điều tra thành phần sâu bệnh hại và diễn biến của chúng.
 Xác định đối tượng chủ yếu, diễn biến và mức độ của các đối tượng
đó.
2. Một số khái niệm chung về sâu bệnh hại và điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn
- Thành phần sâu bệnh hại là khái niệm dùng để chỉ tất cả các loại sâu,
bệnh hại có mặt trên cây trồng nói chung và cây vải, nhãn nói riêng. Thành
phần sâu, bệnh hại phản ánh mức độ phong phú về các đối tượng sâu, bệnh hại
ở một giai đoạn nào đó.
Tuỳ vùng và giai đoạn phát triển, thành phần sâu bệnh hại vải, nhãn có sự
khác nhau. Có thể tham khảo bảng dưới đây
Bảng 01: Một số đối tƣợng trong thành phần sâu bệnh hại vải, nhãn
Sâu hại
Bệnh hại

TT
Tên sâu hại
TT
Tên bệnh hại
1
Bọ xít hại vải
1
Bệnh thán thư
2
Nhện lông nhung
2
Bệnh sương mai
3
Sâu đục quả
3
Bệnh thối rễ
4
Sâu đục cuống quả
4
Bệnh ghẻ cành
5
Rệp muội
5
Bệnh muội đen
6
Ruồi đục quả
6
Bệnh chổi sể
7
Sâu đục gân lá

7






10
- Sâu bệnh hại chính là các loại sâu bệnh thường xuyên xuất hiện ở mức
độ phổ biến và gây hại nặng hàng năm tại địa phương, khu vực, Các đối tượng
được gọi là sâu bệnh hại chính phải là đối tượng hiện tại đang xuất hiện với mật
độ cao và trong thời gian ngắn sắp tới có khả năng phát triển mạnh.
Cũng như thành phân sâu bậnh hại, tuỳ vùng và giai đoạn phát triển đối
tượng sâu bệnh hại chính có sự khác nhau. Có thể tham khảo bảng dưới đây
Bảng 02: Một số đối tƣợng sâu bệnh hại chính hại vải, nhãn
TT
Sâu hại
Bệnh hại
1
Sâu đục cuống quả
Bệnh thán thư
2
Bọ xít hại vải
Bệnh sương mai
3
Nhện lông nhung
Bệnh chổi sể
Điều tra về thành phần sâu hại là việc khảo sát vườn cây ăn quả thu thập
các thông tin về loại sâu bệnh hại đang tồn tại, giai đoạn phát dục, mức độ gây
hại, thành phần thiên địch tạo cơ sở cho việc xác định biện pháp cần tác động

nhằm quản lý sâu bệnh hại.
- Khu vực điều tra là khu vực được lựa chọn để tiến hành các hoạt động
điều tra. Khu vực điều tra có thể là một vườn cây trong khu vực, một dải trên
sườn đồi hoặc một đoạn trên hàng cây (nếu cây được trồng thành một hàng).
Khu vực điều tra có diện tích khoảng 0,1 - 0,2 ha
- Cây điều tra là cây được lựa chọn để điều tra. Tại mỗi khu vực điều tra
có thể có 1 hoặc nhiều cây cây được lựa chọn điều tra. Đối với cây vải nhãn,
con số này là một hoặc 2 cây.
- Vị trí điều tra là một điểm nào đó trên cây vải, nhãn mà tại đó việc thu
thập các số liệu được tiến hành. Thông thường đối với cây còn nhỏ số vị trí
điều tra có thể là 4 vị trí/1 cây (tương ứng với 4 hướng) ; đối với cây trưởng
thành có kích thước lớn dố vị trí điều tra là 12 vị trí tương ứng với 4 hưởng ở 3
độ cao phần trên, giữa và dưới tán. Còn đối với cây trong vườn ươm không
phân chia vị trí điều tra trên cây.
3. Chọn điểm và vị trí điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn
Quy trình thực hiện việc điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn được tiến hành
với các công việc theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 01: Các bƣớc trong quá trình điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn

Chọn khu vực điều tra

Chọn điểm điều tra

11

Xác định vị trí điều tra

Tiến hành điều tra

Xử lý kết quả, tính toán số liệu phản ánh tình hình sâu bệnh hại

Các công việc 4 và 5 trong sơ đồ trên sẽ được hướng dẫn trong các nội
dung ở phần sau.
Trong phần này chúng ta tìm hiểu về cách xác định vùng, điểm và vị trí
điều tra.
Công việc này được thực hiện theo hướng dẫn các bước bảng 03:
Bảng 03: Hƣớng dẫn các bƣớc thực hiện việc chọn khu vực, điểm và vị trí
điều tra sâu bệnh hại vải. nhãn
TT
Tên bƣớc
Nội dung, yêu cầu
1
Chọn khu vực
điều tra
- Nếu là vườn ươm:
Chọn khu vực điều tra điển hình như trên. Số khu vực
điều tra có thể tham khảo hướng dẫn dưới đây:
Diện tích < 0,1ha Số khu vực điều tra 1
Diện tích < 0,1 -1ha Số khu vực điều tra 2
Diện tích < 1ha Số khu vực điều tra 3
- Nếu là vườn trồng:
+ Trên vùng điều tra chọn 1-2 khu vực điều tra. Diễn tích
mỗi khu vực 0,1 – 0,2 ha.
+ Số khu vực điều tra tuỳ quy mô diện tích vùng điều tra,
nhưng có thể từ 1 đến vài khu vực điều tra.
+ Chọn khu vực điều tra đại diện cho vùng về:
 Đất đai, địa hình
 Loại và giống cây
 Tuổi cây
 Chế độ chăm sóc
 Tình hình sinh trưởng của cây

2
Chọn điểm
điều tra
- Nếu là vườn ươm:
Trong khu vực điều tra chọn 5 điểm theo 2 đường chéo

12
góc. Diện tích mỗi điển điểm điều tra từ 1- 2 m
2
. Điểm
điều tra cách bờ ít nhất 2 m.
Hình 1: Điểm điều tra xác định theo đường chéo góc




- Nếu là vườn trồng: điểm điều tra là cây. Số cây điều tra
thay đổi từ 1 đến vài cây. Điểm điều tra được xác định
theo các phương pháp:
+ Phương pháp hình nan quạt: thường áp dụng cho địa
hình đồi dốc. Các điểm điều tra nằm trên các đường xuất
phát từ 1 điểm xem hình dưới đây







Hình 2: Điểm điều tra xác định theo đường nan quạt


+ Phương pháp ô bàn cờ
Trên khu vực điều tra kẻ tưởng tượng các đường
ngang dọc cácch đều nhau. Lấy các điểm điều tra nằm
trên điểm giao cắt của các đường ngang, dọc đó. Theo
phương pháp này điểm điều tra phân bố theo hàng cách
đều nhau dạng như ô bàn cờ (hình 3)










































13













Hình 3: Điểm điều tra xác định theo ô bàn cờ
- Phương pháp lấy điểm ngẫu nhiên
Trên khu vực điều tra lấy các điểm điều tra phân
bố ngẫu nhiên. Phương pháp này thường được áp dụng
với vườn cây ăn quả có hình dạng khác nhau (do yếu tố
địa hình, đất đai hay địa giới chi phối)







Hình 4: Điểm điều tra lấy ngẫu nhiên
3
Xác định các
vị trí điều tra
- Trên mỗi cây chọn ba tầng theo độ cao tán cây:
 Tầng trên: là phần ngọn cây với độ cao ≥ 2/3 tán
 Tầng giữa: là phần trung của tán cây với độ cao
(1/3 đến 2/3 chiều cao tán
 Tầng dưới tán: là phần thấp nhất của tán cây. Độ
cao ≥ 1/3 tán
Các tầng nói trên được mô tả theo sơ đồ sau:








Tầng trên
Tầng giữa
Tầng dưới

14




Hình 5: Xác định các tầng trong tán cây

- Mỗi cây chọn bốn hướng: Hướng đông; Hướng
tây; Hướng nam; Hướng bắc (hình 6)











Hình 6: Điểm điều tra theo các hướng
Như vậy mỗi cây sẽ có 12 vị trí điều tra

4. Điều tra thành phần và diễn biến sâu bệnh hại vải, nhãn

4.1. Điều tra thành phần sâu bệnh hại vải, nhãn
4.1.1. Thực hành bài 1: Nhận biết một số đối tượng sâu hại chính trên vườn
vải, nhãn
* Mục đích
Học viên nhận biết được các đối tượng sâu bệnh hại trên vườn vải, nhãn
ở các pha phát dục khác nhau.
Phân biệt được các đối tượng sâu bệnh hại vải, nhãn.
Xác định được đối tượng gây hại thông qua các triệu chứng đặc trưng
* Địa điểm thực hiện
Trên thực tế vườn cây ăn quả

Hướng bắc
Hướng đông
Hướng tây
Hướng nam

15
* Chuẩn bị các điều kiện cần thiết
- Địa bàn thực tập: vườn vải, nhãn với diện tích ≥ 1ha
- Dụng cụ: Bộ dụng cụ điều tra phát hiện sâu bệnh hại:
Vợt
Khay
Bình tam giác
Kẹp vv…
- Dụng cụ quan sát: kính lúp, kính lúp
- Bộ đồ bảo hộ lao động:
Quần áo bảo hộ
Găng cao su
Mũ, kính bảo hộ
* Nội dung

- Thu thập sâu hại, mẫu triệu chứng do sâu, bệnh hại gây ra
- Quan sát mô tả phân biệt các loại sâu hại
- Xác định đối tượng sâu hại thông qua triệu chứng sâu, bệnh hại
* Các bước tiến hành và yêu cầu cần đạt được
Bảng 04: Hƣớng dẫn nhận biết sâu bệnh hại vải, nhãn

TT
Nội dung tiến hành
Yêu cầu cần đạt
1
Xác định thời điểm tiến
hành
- Thời điểm tiến hành, nên chọn khi xuất
hiện nhiều loại sâu bệnh hại nhất và với
các pha phát dục, giai đoạn phát triển
khác nhau.
2
Quan sát thu thập mẫu
sâu hại và triệu chứng
bệnh hại.
- Thu thập được đầy đủ các loại triệu
chứng do sâu bệnh hại
3
Phân loại nhận biết sâu
bệnh hại
- Phân loại chính xác các cá thể ở các pha
phát dục, tuổi sâu khác nhau đối với cùng
một đối tượng
- Nhận biết chính xác các loại sâu hại,
pha phát dục và tuổi sâu khác nhau của

một loại sâu hại.

16
4
Nhận biết nguyên nhân
gây bệnh thông qua triệu
chứng
- Mô tả đầy đủ các triệu chứng
- Xác định chính xác nguyên nhân gây
bệnh thông qua triệu chứng điển hình.

* Đánh giá kết quả
- Nội dung đánh giá
+ Đánh giá thông qua việc thực hiện các công việc trong quá trình
thực hành
+ Đánh giá kết quả các nội dung thực hiện các bước công việc.
- Kết quả thực hiện công việc của học viên được đánh giá thông qua các
nội dung và với các yêu cầu sau đây:

17
Bảng 05: Đánh giá kết quả nhận biết sâu bệnh hại vải, nhãn
TT
Nội dung đánh
giá
Yêu cầu cần đạt đƣợc
1
Quá trình thực hiện
- Thực hiện đầy đủ, dúng quy trình các bước được
hướng dẫn
- Ý thức, thái độ nghề nghiệp tốt

2
Thu thập mẫu sâu
hại
- Thu được đầy đủ các loại sâu hại, các pha phát
dục hiện có trên vườn cây ăn quả
3
Thu thập mẫu triệu
chứng bệnh hại
- Thu được đầy đủ các loại triệu chức với các
dạng biểu hiện khác nhau
4
Phân loại nhận biết
sâu hại
- Phân biệt chính xác các loại sâu hại
- Phân loại chính xác các cá thể ở các pha phát
dục khác nhau
- Nhận biết được các tuổi sâu khác nhau đối với
cùng một đối tượng
5
Nhận biết nguyên
nhân gây bệnh
thông qua triệu
chứng
- Mô tả đầy đủ, chính xác các triệu chứng
- Xác định được đối tượng sinh vật gây bệnh hoặc
các nguyên nhân phi sinh vật gây ra triệu chứng
4.1.2. Điều tra thành phần sâu bệnh hại trên vườn vải, nhãn
Trên cơ sở kiến thức và kỹ năng có được từ việc nhận biết các đối tượng
sâu bệnh hại vải, nhãn chúng ta có thể nhận biết được các đối tượng sâu hại ở
các pha phát dục khác nhau, đồng thời cũng có thể xác định được đối tượng

sinh vật hại thông qua các triệu chứng điển hình dù sinh vật đó không có mặt
tại vị trí gây hại. Đây là cơ sở cần thiết cho việc tiến hành điều tra thành phần
sâu bệnh hại.
Việc điều tra thành phần sâu bệnh hại vải, nhãn tại các vị trí điều tra đã
xác định được tiến hành theo các nội dung sau:
* Thời gian điều tra: Điều tra định kỳ 10 ngày một lần
* Các bước tiến hành:
- Tại mỗi vị trí điều tra chọn 1 – 2 cành hoặc chùm hoa; 5 -10 lá hoặc quả.
- Quan sát tìm sâu hại ở các pha phát dục khác nhau, thu gom triệu chứng
do bệnh.
- Mô tả sâu hại và xác định nguyên nhân gây bệnh.
- Ghi chép thành phần sâu bệnh hại theo mẫu bảng dưới đây:

18
Bảng 6: Kết quả điều thành phần sâu bệnh hại vải nhãn
TT
Tên sâu bệnh hại
Giai đoạn
phát triển
Vị trí gây hại
Mức độ phổ
biến
*
1




2





3










Ghi chú:
*
mức độ phổ biến được đánh giá bằng các ký hiệu:
+ xuất hiện rất ít
++ xuất hiện chưa phổ biến
+++ xuất hiện phổ biến
++++ xuất hiện rất phổ biến
4.2. Điều tra diễn biến sâu bệnh hại vải, nhãn
Điều tra diễn biến sâu bệnh hại được tiến hành đối với các đối tượng sâu
bệnh hại chính.
Do nhận thức về sâu bệnh hại còn hạn chế nên các biện pháp phòng trừ
được nông dân dân tiến hành hiện nay chưa thực sự phù hợp về loại biện pháp
và mức độ can thiệp so với diễn biến phát triển của sâu bệnh hại. Trong thực tế,
thuốc hóa học gần như là công cụ duy nhất được nông dân sử dụng, mặt khác
nồng độ, liều lượng và phương pháp sử dụng thuốc cũng mang tính chất rất tùy
tiện. Thực tế đó đã dẫn tới nhiều hậu quả đồng thời là mối nguy hại cho người

sử dụng cũng như môi trường.
Nhằm quản lý sâu bệnh hại vải nhãn đáp ứng nhu cầu sử dụng hiện nay
nhất là tiêu chuẩn VIETGAP trong nội dung này giáo trình đề cập phương pháp
điều tra diễn biến sâu bệnh hại chính
Mục đích: nhằm theo dõi, nắm bắt được tình hình thực tế về mức độ phát
triển gây hại, phán đoán xu hướng tiến triển của chúng trong thời gian tới từ đỏ
chủ động trong công tác quản lý sâu bệnh hại
Quá trình điều tra diễn biến sâu bệnh hại cũng được tiến hành với các
công việc: chọn khu vực, điểm, ví trí điều tra như đã đề cập trong nội dung
phần 3 của bài học này.
Tại mỗi vị trí điều tra việc điều tra diễn biến sâu bệnh hại vải nhãn được
tiến hành như sau:
* Thời gian điều tra: Điều tra định kỳ 10 ngày một lần

19
* Các bước tiến hành:
- Bước 1: Chọn 1 – 2 cành hoặc chùm hoa; 5 -10 lá hoặc quả.
- Bước 2: Đếm tổng số cá thể điều tra (lá, lộc, chùm hoa, quả)
- Bước 3: Bắt sâu và thu thập cá thể bị hại (lá, lộc, chùm hoa, quả) bị hại
- Bước 4: Phân tuổi sâu, cấp bệnh, cấp hại (theo các bảng 7 đến 11)
Bảng 7: Bảng phân tuổi sâu đối với bọ xít hại vải, nhãn
Tuổi sâu
Đặc điểm mô tả
T1
Mới nở dài 6,3mm, rộng 4,5mm màu đỏ tươi sau vài giờ chuyển
sang màu xám.
T2- 4
Màu đỏ nâu, đường viền cơ thể màu đen.
T5
Đôi mầm cánh hiện rõ lớp bột sáp che phủ cơ thể dày hơn, cơ

thể màu xám mốc.
TT
Con đực 24,5 x 14,3mm. Con cái 28,6 x 16,4
Bảng 8: Bảng phân cấp bệnh đối với bệnh hại lá, quả vải, nhãn
Cấp bệnh
Đặc điểm mô tả
Cấp 1
1-5% diện tích lá (quả) bị bệnh
Cấp 2
6-10% diện tích lá (quả) bị bệnh
Cấp 3
11-15% diện tích lá (quả) bị bệnh
Cấp 4
16-20% diện tích lá (quả) bị bệnh
Cấp 5
>20% diện tích lá (quả) bị bệnh
Bảng 9: Bảng phân cấp bệnh đối với bệnh hại tán lá vải, nhãn
Cấp bệnh
Đặc điểm mô tả
Cấp 0
Không bị bệnh
Cấp 1
1-10% diện tích tán cây bị bệnh
Cấp 2
11-20% diện tích tán cây bị bệnh
Cấp 3
21-30% diện tích tán cây bị bệnh
Cấp 4
31-40% diện tích tán cây bị bệnh
Cấp 5

> 40% diện tích tán cây bị bệnh

20
Bảng 10: Bảng phân cấp bệnh đối với bệnh hại thân cành vải, nhãn

Cấp bệnh
Đặc điểm mô tả
Cấp 0
Không bị bệnh
Cấp 1
10% số cành tuổi 1 bị bệnh
Cấp 2
20% số cành tuổi 1 bị bệnh hoặc 10% số cành tuổi 1 bị bệnh
Cấp 3
20% số cành tuổi 3 bị bệnh hoặc 10% số cành tuổi 5 bị bệnh
Cấp 4
20% số cành tuổi 5 bị bệnh hoặc 10% số cành cơ bản bị bệnh
Cấp 5
20% số cành cơ bản bị bệnh hoặc 50% chu vi vỏ gốc cây bị
bệnh

Bảng 11: Bảng phân cấp hại đối với rệp hại hoa vải, nhãn

Cấp 0
Không bị hại
Cấp 1
< 25% số chùm hoa bị
Cấp 3
25 - 50% số chùm hoa bị
Cấp 5

> 50% số chùm hoa bị
Bảng 12: Bảng phân cấp hại đối với nhện lông nhung hại vải, nhãn

Cấp 0
Cây, lá hoa, quả không bị hại
Cấp 1
< 10% diện tích lá, hoa, quả bị hại
Cấp 3
10-25% diện tích lá, hoa, quả bị hại
Cấp 5
26-50% diện tích lá, hoa, quả bị hại
Cấp 7
51-75% diện tích lá, hoa, quả bị hại
Cấp 9
>75% diện tích lá, hoa, quả bị hại

Kết quả thu được ở mỗi kỳ điều tra được ghi chép theo mẫu bảng 13

21
Bảng 13: Kết quả điều tra sâu bệnh hại chính hại vải, nhãn (Mẫu)
Kỳ điều tra: Khu vực điều tra Điểm điều tra

Vị trí
điều
tra
Tên sâu, bệnh
Tuổi sâu, cấp bệnh
Tổng
số
Bộ

phận bị
hại
1
2
3
4
5
1








2








3









4








5








6









7








8








9








10









11








12









5. Tính toán kết quả và đánh giá tình hình sâu bệnh hại vải, nhãn
Để đánh giá tình hình thực tế sâu bệnh hại trên vườn. Căn cứ vào kết quả
điều tra tính toán các chỉ tiêu sau:
5.1 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sâu hại

* Mật độ sâu
Mật độ sâu là chỉ tiêu nói lên mức độ đông đặc trên vườn vải, nhãn. Mật
độ sâu được tính theo công thức:
MĐS (con/(lá, hoa, quả) =
Số sâu sống bắt được (con)
Số cành (lá, hoa, quả) điều tra

22
* Tỷ lệ tuổi sâu
Tỷ lệ tuổi sâu được tính theo công thức

TL tuổi sâu (%) =
Số sâu ở mỗi tuổi
x 100
Tổng số sâu bắt được
* Tỷ lệ hại
Tỷ lệ hại là chỉ tiêu đánh giá mức độ phổ biến cá thể bị hại. Tỷ lệ hại
thường có mối tương quan thuận vưới mật độ sâu. Tỷ lệ hại được tính theo
công thức:
TL hại (%) =
Số cá thể (cành, lá, hoa, quả) bị hại
x 100
Tổng số cá thể (cành, lá, hoa, quả) điều tra
* Mức độ phổ biến của sâu:
Mức độ phổ biến của sâu là tỷ lệ % giữa số điểm điều tra có xuất hiện sâu
hại so với tổng số điểm điều tra.
Mức độ phổ biến của sâu được tính theo công thức:
Mức độ phổ biến (%) =
Số điểm có sâu
x 100

Tổng số điểm điều tra
5.2 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình bệnh hại
* Tỷ lệ bệnh
Là tỷ lệ các cá thể (lá, cành, hoa quả) bị bệnh hại so với tổng số các thể
điều tra. Tỷ lệ bệnh chỉ phản ánh mức độ phổ biến của bệnh trên vườn cây,
không phản ánh mức độ nặng, nhẹ của bệnh
Tỷ lệ bệnh được tính theo công thức
TLB (%) =
Số cá thể bị hại
x 100
Tổng số cá thể điều tra
* Chỉ số bệnh:
Chỉ số bệnh phản ánh mức độ nặng, nhẹ của bệnh. Chỉ số bệnh được tính
theo công thức:
CSB (%) =
 (a xb)
x 100
N xT

23
Trong đó: a là số cá thể bị bệnh ở mỗi cấp
b là trị số cấp bệnh tương ứng
N là tổng số cá thể điều tra
T là trị số cấp bệnh cao nhất theo bảng phân cấp bệnh.

B. Câu hỏi và bài tập
1. Nêu ý nghĩa và mục đích của việc điều tra sâu bệnh hại vải, nhãn
2. Trình bày phương pháp điều tra thành phần sâu bệnh hại vải, nhãn.
3. Trình bày phương pháp điều tra diễn biến sâu bệnh chính trên cây vải, nhãn.
4. Bài tập thực hành: thực hiện kỹ thuật điều tra

Thành phần sâu bệnh hại vải, nhãn
Diễn biến bọ xít, sâu đục cuống quả, bệnh sương mai hại vải, nhãn.

24
Bài 2: Phòng trừ sâu hại vải, nhãn
Mã bài: MĐ04-02
Mục tiêu
- Nhận dạng được các đối tượng sâu hại chính hại vải, nhãn
- Giải thích được phương thức gây hại của các đối tượng sâu hại chính
hại vải nhãn và phán đoán chính xác đối tượng gây hại thông qua triệu chứng
để lại trên cây.
- Hiểu được các đặc tính sinh học cơ bản của các đối tượng sâu hại chính
hại vải nhãn. Vận dụng dược các đặc tính đó vào việc xác định biện pháp
phòng trừ
- Thực hiện được các biện pháp phòng trừ nhằm hạn chế tác hại của sâu
hại vải, nhãn.
A. Nội dung
1. Bọ xít hại vải, nhãn
1.1.Triệu chứng tác hại
Tên thường gọi của loại sâu hại này là bọ xít hại vải. Đây là loại sâu hại
đa thực (nghĩa là có thể khai thác thức ăn trên nhiều loại cây trồng khác nhau).
Ngoài vải, bọ xít còn gây hại nặng trên cây nhãn.
- Triệu chứng tác hại
Bọ xít non và trưởng thành chính hút đọt non, cuống chùm hoa và cuống
quả tạo thành các vết châm màu nâu đen. Lá khô cháy, hoa quả bị rụng. Khi
quả lớn, bọ xít châm làm cho quả thối rụng.














Hình 7 : Bọ xít chích hút lộc
và và quả non

25













1.2. Nhận biết bọ xít hại vải, nhãn
Bọ xít hại vải nhãn có ba giai đoạn (pha) phát dục: trứng, bọ xít non,
trưởng thành. Có thể nhận biết các pha đó thông qua các đặc trưng sau:
- Trưởng thành cơ thể có màu vàng nâu hoặc màu nâu. Mảnh lưng cứng

màu nâu đến nâu đậm. Mút cánh có màu nâu đen. Mặt bụng có lớp phấn trắng
(giống như vôi) bao phủ. Bọ xít trưởng thành qua đông lớp phần này bị mất dần
hoawchj hoàn toàn không còn, trơ ra phần da cứng màu vàng sáng (hình 9).












Hình 8: Quả non mới hình
thành bị bọ xít gây hại
Hình 9: Bọ xít trưởng thành

×