Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

giáo trình mô đun cho ăn và kiểm tra sinh trưởng nghề nuôi ba ba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 55 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN




GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN

CHO ĂN VÀ KIỂM TRA SINH
TRƢỞNG

MÃ SỐ: MĐ 04
NGHỀ NUÔI BA BA

Trình độ: Sơ cấp nghề






1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 04


2


LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ
thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học
công nghệ trên thế giới, lĩnh vực nuôi trồng thủy sản nói chung và nghề nuôi
ba ba ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình quốc gia nghề nuôi ba ba được xây dựng trên cơ sở phân
tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các mô đun. Để tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo
trình kỹ thuật nghề theo các mô đun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Giáo trình được biên soạn nhằm đào tạo nghề Nuôi ba ba cho lao động
nông thôn. Giáo trình dùng cho hệ Sơ cấp nghề, biên soạn theo Thông tư số
31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội.
Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập
nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế nuôi ba ba tại các địa
phương. Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1) Giáo trình mô đun Xây dựng ao nuôi ba ba
2) Giáo trình mô đun Chuẩn bị ao nuôi
3) Giáo trình mô đun Chọn và thả giống
4) Giáo trình mô đun Cho ăn và kiểm tra sinh trưởng
5) Giáo trình mô đun Quản lý môi trường và dịch bệnh
6) Giáo trình mô đun Thu hoạch và vận chuyển sản phẩm
Cho ăn và kiểm tra sinh trưởng là một mô đun chuyên môn nghề. Sau
khi học mô đun này người học có thể hành nghề cho ăn và kiểm tra sinh trưởng
của ba ba. Mô đun này được học sau các mô đun: Xây dựng ao nuôi ba ba,
Chuẩn bị ao nuôi, Chọn và thả giống.
Chương trình mô đun Cho ăn và kiểm tra sinh trưởng có thể sử dụng dạy
độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề
dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên).

Giáo trình Cho ăn và kiểm tra sinh trưởng giới thiệu về đặc điểm dinh
dưỡng và sinh trưởng, chuẩn bị thức ăn, cho ăn và kiểm tra sinh trưởng của ba
ba; nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 80 tiết và bao gồm 5 bài:
Bài mở đầu
Bài 1. Đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng
Bài 2. Chuẩn bị thức ăn
Bài 3. Cho ăn
Bài 4. Kiểm tra sinh trưởng


3
Trong quá trình biên soạn giáo trình, chúng tôi có sử dụng, tham khảo
nhiều tư liệu, hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nước…. Chúng tôi xin
chân thành cảm ơn.
Mặc dù chúng tôi đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi sai sót,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn
thiện hơn.
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Th.s Lê Văn Thắng
2. Th.s Nguyễn Thanh Hoa
3. Th.s Ngô Chí Phương
4. Th.s Đỗ Văn Sơn
5. TS. Bùi Quang Tề



4
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG

LỜI GIỚI THIỆU 2
MÔ ĐUN CHO ĂN VÀ KIỂM TRA SINH TRƯỞNG 5
Bài mở đầu: 6
1. Tầm quan trọng của mô đun 6
2. Nội dung chương trình mô đun 6
3. Mối quan hệ với các mô đun khác 6
4. Những yêu cầu chính với học viên 7
Bài 1: Đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng của ba ba 8
1. Đặc điểm dinh dưỡng: 8
2. Đặc điểm sinh trưởng: 8
Bài 2: Chuẩn bị thức ăn 10
1. Thức ăn tươi sống 10
2. Thức ăn tự chế 15
3. Thức ăn công nghiệp: 31
Bài 3: Cho ăn 35
1. Tính lượng thức ăn trong ngày: 35
2. Cho ăn 38
3. Quản lý thức ăn: 42
Bài 4: Kiểm tra sinh trưởng 45
1. Chuẩn bị dụng cụ 45
2. Thu mẫu ba ba 46
3. Đo chiều dài mai 46
4. Cân khối lượng 47
5. Tính kết quả 47
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 49
I. Vị trí, tính chất cu
̉
a mô đun: 49
II. Mục tiêu: 49
III. Nội dung chính của mô đun: 49

IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành: 50
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 52
VI. Tài liệu tham khảo 53


5
MÔ ĐUN CHO ĂN VÀ KIỂM TRA SINH TRƢỞNG
Mã mô đun: MĐ 04
Giới thiệu mô đun:
- Sau khi học xong mô đun, học viên có thể:
+ Nêu được đặc điểm dinh dưỡng, sinh trưởng của ba ba.
+ Mô tả và thực hiện được công việc chuẩn bị thức ăn, cho ăn và kiểm
tra sinh trưởng của ba ba.
- Mô đun được phân bổ giảng dạy trong thời gian 80 tiết và gồm 5 bài:
+ Bài mở đầu
+ Bài 1. Đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng
+ Bài 2. Chuẩn bị thức ăn
+ Bài 3. Cho ăn
+ Bài 4. Kiểm tra sinh trưởng
- Để học mô đun này, học viên:
+ Học lý thuyết trên lớp và ngoài thực địa.
+ Tự nghiên cứu tài liệu ở nhà.
+ Thực hành kỹ năng cơ bản: tất cả các bài tập thực hành được thực hiện
ở ao nuôi ba ba của các cơ sở nuôi hoặc ao nuôi hộ gia đình tại địa phương mở
lớp.
- Trong quá trình thực hiện mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ thành thạo
thao tác.
- Kết thúc mô đun: kiểm tra mức độ hiểu biết kiến thức và khả năng thực
hiện các kỹ năng.
- Để được cấp chứng chỉ cuối mô đun, học viên phải:

+ Không vắng mặt quá 20% số buổi học lý thuyết, các buổi thực hành có
mặt đầy đủ.
+ Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô
đun.
+ Điểm kiểm tra định kỳ và kết thúc mô đun ≥ 5 điểm.


6
Bài mở đầu:
1. Tầm quan trọng của mô đun
Trong nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi ba ba nói riêng thức ăn
đóng vai trò rất quan trọng, quyết định đến năng suất và hiệu quả của mô hình
nuôi.
Nuôi ba ba nếu cho ăn thức ăn không phù hợp, cho ăn thiếu hoặc thừa
thức ăn có thể dẫn đến ba ba chậm lớn hoặc ô nhiễm môi trường và xảy ra dịch
bệnh.
Người nuôi ba ba cần phải định kỳ kiểm tra sinh trưởng để điều chỉnh
lượng thức ăn tránh cho ăn thiếu hoặc thừa thức ăn.
Mô đun Cho ăn và kiểm tra sinh trưởng là mô đun chuyên môn nghề,
trang bị cho học viên kiến thức và kỹ năng về đặc điểm dinh dưỡng, sinh
trưởng, chuẩn bị thức ăn, cho ăn và kiểm tra sinh trưởng của ba ba.
Sau khi học xong mô đun Cho ăn và kiểm tra sinh trưởng, học viên có
khả năng chuẩn bị thức ăn, xác định lượng ba ba có trong ao, xác định lượng
thức ăn cần dùng , cho ăn và kiểm tra sinh trưởng của ba ba.
2. Nội dung chương trình mô đun
Mô đun gồm 5 bài:
+ Bài mở đầu
+ Bài 1. Đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng
+ Bài 2. Chuẩn bị thức ăn
+ Bài 3. Cho ăn

+ Bài 4. Kiểm tra sinh trưởng
3. Mối quan hệ với các mô đun khác
Mô đun cho ăn và kiểm tra sinh trưởng có liên quan chặt chẽ với các mô
đun khác:
Xây dựng ao nuôi là mô đun cung cấp kiến thức về công tác thiết kế và
xây dựng nơi nuôi ba ba thương phẩm đủ điều kiện kỹ thuật, xây dựng những
công trình phụ trợ cho việc nuôi ba ba.
Chuẩn bị nơi nuôi là mô đun cung cấp kiến thức về công tác cải tạo,
chuẩn bị nước, gây màu nước tạo môi trường sạch cho ba ba sinh trưởng phát
triển, thuận lợi cho công tác thả con giống.
Chọn giống giúp người nuôi có thể chọn được những con giống tốt phục
vụ nuôi thương phẩm. Để chọn giống người nuôi căn cứ vào các đặc điểm bên
ngoài và kiểm tra để đánh giá chất lượng.
Là tiền đề để tiếp thu kiến thức mô đun tiếp theo:


7
Quản lý môi trường và dịch bệnh là mô đun trang bị cho người học kiến
thức về biện pháp xác định các yếu tố môi trường cơ bản trong ao nuôi ba ba, từ
đó đề ra những biện pháp để quản lý các yếu tố môi trường hiệu quả, ngoài ra
người nuôi còn được trang bị kiến thức về nhận biết, phòng và trị bệnh cho ba
ba.
4. Những yêu cầu chính với học viên
- Học viên cần tham dự học ít nhất 80% số giờ lý thuyết và 100 % số giờ
thực hành của mô đun.
- Học viên phải chăm chỉ, nghiêm túc.
- Sau khi học xong mô đun học viên nắm được đặc điểm dinh dưỡng,
sinh trưởng, kỹ thuật chuẩn bị thức ăn, cho ăn và kiểm tra sinh trưởng của ba ba.



8
Bài 1: Đặc điểm dinh dƣỡng và sinh trƣởng của ba ba
Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng của ba ba.
- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của ba ba.
A. Nội dung:
1. Đặc điểm dinh dưỡng:
1.1. Tính ăn
- Ba ba thuộc loài ăn thức ăn động vật. Ngay sau khi nở một vài giờ, ba
ba đã biết tìm mồi ăn.
- Trong tự nhiên:
+ Khi mới nở, thức ăn chính là động vật phù du (thuỷ trần), giun nước
(trùng chỉ) và giun đất loại nhỏ.
+ Khi lớn ba ba ăn cá, tép, cua, ốc, giun đất, trai, hến
- Trong điều kiện nuôi dưỡng:
+ Có thể cho ba ba ăn thêm thịt của nhiều loại động vật.
+ Có thể huấn luyện cho ba ba biết ăn thức ăn chế biến hay thức ăn công
nghiệp ngay từ giai đoạn còn nhỏ.
+ Thức ăn ưa thích nhất của ba ba là cá mè trộn với các thành phần khác
như ốc, giun băm nhỏ trộn đều.
1.2. Tập tính bắt mồi
- Ba ba chỉ bắt mồi trong nước.
- Không kiếm mồi trên bờ.
1.3. Khả năng sử dụng thức ăn
- Nhiệt độ nước thấp dưới 15
o
C và trên 35
o
C ba ba bỏ ăn.
- Nhiệt độ nước thích hợp nhất cho ba ba bắt mồi 25 - 30

o
C.
- Khẩu phần ăn:
+ Khẩu phần ăn của ba ba thay đổi theo khối lượng cơ thể: cỡ < 200 g
khẩu phần 7-10% khối lượng thân, cỡ 200-500 g khẩu phần ăn 5-7% khối lượng
thân và cỡ > 500 g khẩu phần ăn 3-5% khối lượng thân.
+ Mùa hè ba ba sử dụng thức ăn tốt, có thể ăn với lượng 5 - 10% khối
lượng thân.
+ Những ngày trời rét ba ba ăn kém, lượng thức ăn bằng 3 - 5% khối
lượng thân.
2. Đặc điểm sinh trưởng:
2.1. Tốc độ sinh trưởng


9
- Tốc độ lớn của ba ba phụ thuộc vào loài, kỹ thuật nuôi và điều kiện môi
trường nuôi.
- Từ cỡ giống 100-200 g/con, sau khi nuôi 6-8 tháng: ba ba hoa có thể
đạt cỡ 0,5-0,8 kg/con đối với miền Bắc; từ 0,8 – 1kg/con đối với miền Nam.
- Ba ba gai nuôi có tốc độ lớn nhanh gấp đôi ba ba hoa.
2.2. Mùa vụ sinh trưởng
- Ba ba là loài động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường ảnh hưởng rất lớn
tới đời sống của ba ba.
- Mùa đông hầu như ba ba không lớn.
- Mùa hè ba ba lớn rất nhanh (có thể đạt 28 g/tháng).
2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng
- Tốc độ sinh trưởng của ba ba phụ thuộc rất lớn vào cỡ, vào giai đoạn
phát triển.
- Tốc độ sinh trưởng còn phụ thuộc vào mật độ thả nuôi, mật độ càng dày
tốc độ tăng trưởng càng chậm và ngược lại.

- Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng, con cái lớn nhanh hơn con đực.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
- Câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng của ba ba?
C. Ghi nhớ:
- Đặc điểm dinh dưỡng của ba ba.
- Mùa sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của ba
ba.



10
Bài 2: Chuẩn bị thức ăn
Mục tiêu:
- Nêu căn cứ lựa chọn nguyên liệu để sản xuất thức ăn cho ba ba.
- Mô tả phương pháp xây dựng công thức thức ăn và kỹ thuật chế biến
thức ăn.
- Chế biến, bảo quản được thức ăn cho ba ba.
- Thực hiện đúng trình tự quy trình.
A. Nội dung:
1. Thức ăn tươi sống
1.1. Động vật thủy sản tươi sống
Thức ăn tươi sống cho ba ba gồm động vật còn nguyên con, còn sống
hoặc đã chết nhưng thịt còn tươi. Không dùng thịt động vật đã bị ươn ôi và thịt
động vật đã ướp mặn.
* Bước 1: Chọn nguyên liệu tươi sống bằng phương pháp cảm quan:
- Cá tạp:
+ Phía Bắc thường sử dụng cá mè trắng, cá tép dầu, cá mương, cá lành
canh nước ngọt và các loài cá biển vụn…
+Các tỉnh phía Nam và vùng hồ chứa nước sử dụng nhiều cá sơn, cá linh,
cá chốt chuột, cá biển vụn…

+ Cá tạp phải dùng ngay sau khi thu gom về để tránh ôi thiu hoặc có thể
cấp đông cho đến khi sử dụng.

Hình 4-1: Cá tạp


11
- Động vật nhuyễn thể:
+ Ốc bươu vàng, ốc vặn, ốc sên, ốc đồng, trai, hến, don, dắt …


Hình 4-2: Động vật nhuyễn thể
+ Động vật giáp xác: chủ yếu là các loại tôm, cua, còng… cả ở nước ngọt
và nước mặn

Hình 4-3: Động vật giáp xác
- Côn trùng:
+ Chủ yếu là giun đất, giun quế, nhộng tằm.
+ Giun có thể nuôi hoặc có thể bắt giun tự nhiên (trong vườn, bãi ven
sông )


12

Hình 4-4: Giun đất và giun quế
* Bước 2: Sơ chế và chế biến:
- Động vật cỡ nhỏ ba ba ăn vừa miệng có thể nuốt được cả con thì cho ăn
cả con, động vật cỡ lớn cần băm thái thành nhiều miếng cho ba ba ăn đều.
+ Các loại cá, tôm….: băm, thái nhỏ.














Hình 4-5: Sơ chế cá
+ Động vật nhuyễn thể: tách vỏ, lấy thịt.



13


















Hình 4-6: Sơ chế ốc bươu vàng
- Rửa sạch nhớt, máu rồi cho ăn.

Hình 4-7: Rửa nhớt, máu cá


14
- Có thể cho vào máy đùn và cho ăn trực tiếp.

Hình 4-8: Đùn cá tạp
1.2. Phế phẩm lò mổ và nhà máy chế biến thực phẩm
+ Có thể sử dụng thịt phế liệu của các xí nghiệp chế biến thực phẩm như
cá, tôm, mực, gia súc, gia cầm

Hình 4-9: Phụ phẩm chế biến cá



15

Hình 4-10: Phụ phẩm lò mổ
+ Phế phụ phẩm của các lò mổ lợn, trâu bò, gia cầm: lòng, tiết…
+ Các loại thức ăn này phải tươi, không bị ươn thối.
+ Các phế phẩm phụ phẩm của chế biến thực phẩm và lò mổ băm nhỏ
cho ba ba ăn, tốt nhất nên nấu chín để phòng bệnh.

+ Các phần cứng như đầu cá, vây cá, vỏ động vật nhuyễn thể, xương
động vật ba ba không bỏ xuống ao nuôi ba ba để tránh gây ô nhiễm nước ao.
2. Thức ăn tự chế
2.1. Lựa chọn nguyên liệu chế biến thức ăn:
Việc lựa chọn nguyên liệu để chế biến thức ăn cho ba ba thường căn cứ
vào:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của ba ba.
+ Thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu bằng cách tham khảo trong tài
liệu.
+ Khả năng tiêu hóa của ba ba với nguyên liệu đó, nguyên liệu có hàm
lượng xơ càng cao thì càng khó tiêu hóa.
+ Giá của nguyên liệu: được đánh giá bằng cách so sánh giá của từng đơn
vị chất đạm.
2.1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của ba ba
- Ba ba là loài ăn thịt động vật.
- Trong tự nhiên ba ba ăn chủ yếu động vật như: động vật phù du, côn
trùng, tôm tép, cua, cá…
- Trong ao nuôi ba ba có thể sử dụng thức ăn có nguồn gốc động vật,
thức ăn khô, thức ăn tự chế và thức ăn công nghiệp.


16
- Hàm lượng chất đạm trong thức ăn cao, giai đoạn nuôi thương phẩm
cần hàm lượng đạm trên dưới 45%.
2.1.2. Thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu:
2.1.2.1. Nguyên liệu cung cấp chất đạm
Nhu cầu đạm của ba ba giai đoạn nuôi thương phẩm rất cao. Trong chế
biến thức ăn cho ba ba, nguồn nguyên liệu cung cấp chất đạm luôn là yếu tố
được quan tâm đầu tiên.
Nguyên liệu cung cấp đạm có hàm lượng đạm lớn hơn 20%, được chia

làm hai nhóm phụ thuộc vào nguồn gốc: đạm động vật và đạm thực vật.
* Nhóm đạm động vật:
Nguồn đạm động vật thường được động vật thủy sản sử dụng hiệu quả
hơn nguồn đạm thực vật.

Hình 4-11: Một số loại nguyên liệu sử dụng sản xuất thức ăn
- Bột cá:
+ Bột cá là nguồn cung cấp đạm tốt nhất. Bột cá có hàm lượng đạm cao,
trung bình từ 45 –60%, có loại hơn 70% và chủ yếu được làm từ cá biển.
+ Bột cá làm cho thức có mùi hấp dẫn và kích thích ba ba sử dụng thức
ăn.
+ Hàm lượng khoáng lớn hơn 16%.
+ Trong chế biến thức ăn cho ba ba chỉ sử dụng bột cá nhạt (độ mặn dưới
5 %).
+ Giá thành cao và nguồn nguyên liệu rất biến động.


17
+ Chất lượng bột cá phụ thuộc vào loài, độ tươi của nguyên liệu tươi,
phương thức chế biến và bảo quản.









Hình 4-12: Bột cá

Bảng 4-1: Thành phần dinh dưỡng (%) của một số loại bột cá
Nguồn bột cá
Đạm
Mỡ
Khoáng

Độ ẩm
Cá Anchovy
65
9
16
-
10
Cá trích
72,7
9,1
10,1
-
8,1
Cá mòi
62,6
10,1
19,2
0,7
8,1
Cá trắng
65
5
20
-

10
Bột cá Peru
66,9
0,67
15,2
0,13
8,7
Bột cá Kiên giang
59,2
8,24
24,5
0,12
8,2
- Bột thịt:
+ Bột thịt có hàm lượng đạm cao tương đương bột cá (50-60%).
+ Bột thịt thường được chế biến từ sản phẩm của lò mổ, bao gồm: ruột
già, gân, móng, thức ăn trong dạ dày và lông.
+ Hàm lượng can xi <3%.
+ Hàm lượng đạm phụ thuộc vào chất lượng, nguồn gốc nguyên liệu chế
biến


18

Hình 4-13: Bột thịt
- Bột giun:
+ Đây là nguồn thức ăn cao đạm dễ tiêu hoá và hấp thu.
+ Có thể sử dụng trực tiếp giun tươi để làm thức ăn cho ba ba.

Hình 4-14: Bột giun

- Ốc bươu vàng:
+ Ốc bươu vàng là nguồn chất đạm chất lượng cao, hiện nay được sử
dụng phổ biến để nuôi ba ba.
+ Thịt ốc có thể cho ăn sống hoặc hấp chín bằng hơi nước, phơi khô và
nghiền thành bột để sản xuất thức ăn tự chế.


19

Hình 4-15: Ốc bươu vàng
Bảng 4-2: Thành phần dinh dưỡng (%) một số nguồn đạm động vật
Nguồn
Chất khô
Đạm
Chất béo

Muối khoáng
Bột lông vũ
93
83,3
5,4
1,2
2,9
Bột đầu tôm
88
39,5
3,2
12,8
27,2
Bột máu

93
93
1,4
1,1
7,1
Bột nhuyễn thể
92
34,8
2,1
11,6
44,66
* Nhóm đạm thực vật:
Nguồn cung cấp đạm thực vật quan trọng là những hạt có dầu như đậu
nành, đậu phộng (lạc), hạt bông vải…
Nhóm đạm thực vật hiện nay được sử dụng trong thức ăn cho ba ba với
mục đích thay thế nguồn đạm bột cá, nhằm giảm giá thành thức ăn.
- Bột đậu tương (đậu nành):
+ Bột đậu tương là nguồn đạm thực vật thay thế cho bột cá tốt nhất.
+ Chủ yếu sử dụng bột đậu tương đã tách chất béo có hàm lượng đạm
khoảng 47-50%, mỡ không quá 2%.

Hình 4-16: Đậu tương và khô dầu đậu tương


20
- Bánh dầu đậu phộng (lạc):
+ Bánh dầu đậu phộng là phụ phẩm của quá trình ép dầu.
+ Hàm lượng đạm của bánh dầu đậu phộng khoảng 45%.
+ Hàm lượng chất béo khoảng 2% (ép công nghiệp ), 8-10% (ép thủ
công).

+ Bánh dầu đậu phộng dễ bị mọc nấm.

Hình 4-17: Khô dầu đậu phộng (lạc)
- Bánh dầu bông vải:
+ Hàm lượng đạm 40 - 50%, hàm lượng mỡ 4 - 5%, hàm lượng xơ khá
cao (>12%).
+ Giàu vitamin B1.
+ Chứa 0,03 - 0,2% chất ức chế hoạt động của men tiêu hóa và làm giảm
tính ngon miệng của thức ăn.

Hình 4 - 18: Bánh dầu bông vải


21
Bảng 4 - 3: Thành phần dinh dưỡng (%) của một số nguồn đạm thực vật
Thành phần
Bánh dầu
đậu nành
Bánh dầu
bông vải
Bánh dầu
dừa
Bánh dầu
đậu phộng
Khối lượng khô
88
91
90
89
Đạm

45-48
41
21,5
45-48
Mỡ
1,9
1,4
1,6
1,1
Khoáng
6,2
6,5
7,0
4,5
Năng lượng thô (MJ/kg)
17,5
17,9
16,1
-
Năng lượng tiêu hóa (MJ/kg)
13,5
9,1
-
-
2.1.2.2. Nguyên liệu cung cấp năng lượng
Năng lượng trong thức ăn của ba ba chủ yếu do tinh bột cung cấp.
Tinh bột là thành phần chủ yếu trong mô của các loại khoai củ, ngũ cốc
và phụ phẩm nông nghiệp như cám gạo, bột mì… Lượng tinh bột trong thức ăn
của ba ba không nên sử dụng quá 20%.
- Cám gạo:

+ Là sản phẩm phụ của công nghiệp say xát.
+ Hàm lượng đạm trong cám gạo từ 8-13%.
+ Hàm lượng mỡ từ 7-13%.
+ Hàm lượng xơ biến động từ 11- 20%.
+ Giàu vitamin nhóm B, vitamin E.
+ Dễ bị ôi mốc, chua và vón cục.

Hình 4 - 19: Cám gạo


22
- Bột mì và cám mì:
+ Hàm lượng đạm 10-14%.
+ Chứa hầu hết các vitamin nhóm B.

Hình 4-20: Cám mì dạng bột và dạng viên
- Ngô:
+ Hàm lượng đạm 8-12%.
+ Hàm lượng tinh bột khoảng 60%.
+ Hàm lượng mỡ từ 4-6%.
+ Giàu vitamin B
1
và vitamin E.
+ Dễ bị nhiễm nấm mốc.

Hình 4-21: Bột ngô


23
Bảng 4-4: Thành phần dinh dưỡng (%) của một số nguồn cung cấp tinh bột

Nguồn
Độ khô
Đạm
Mỡ

Khoáng
Ngô vàng
88
8,5
3,6
2,3
1,3
Gạo
90
12,8
4,6
5,3
7,4
Cám gạo
91
12,8
13,7
11,1
11,6
Khoai lang khô
87
3,2
1,7
2,2
2,6

Khoai mì
87
0,9
1,7
0,8
0,7
Tấm
87
9,5
1,9
0,8
2,1
Lúa mì
88
12,9
1,7
2,5
1,6
Bột mì
88
11,7
1,2
1,3
0,4
Cám lúa mì
89
16,4
4,0
9,9
5,3

Chú ý:
- Nguyên liệu cung cấp năng lượng cần chú ý hàm lượng xơ:
+ Xơ nhiều làm giảm sự ngon miệng và giảm khả năng tiêu hóa thức ăn.
+ Ảnh hưởng đến độ kết dính của viên thức ăn.
- Với nguyên liệu cung câp chất đạm:
+ Cần phối chế thức ăn từ nhiều nguồn đạm.
+ Mức độ thay thế nguồn đạm bột cá bằng đạm động vật khác hoặc đạm
thực vật không nên quá 50% và cần bổ sung premix khoáng, vitamin.
2.1.3. Giá nguyên liệu
- Xác định giá của 1 kg đạm trong nguyên liệu.
- Lựa chọn nguyên liệu có giá 1 kg đạm thấp nhất.
Ví dụ: có hai loại bột cá có thể lựa chọn để sản xuất thức ăn cho ba ba.
Một loại là bột cá A giá thành là 7000
đ
/kg và có 72,9% đạm, một loại là bột cá
B giá thành là 5500
đ
/kg có 55,5% đạm, cần phải xác định bột cá nào có hiệu
quả hơn.
Vì vậy phải tính toán để xác định giá thành của một 1kg đạm loại bột cá
nào rẻ hơn.
* Với bột cá A, giá thành của 1kg đạm là:
7000
đ
: 72,9%= 9.600
đ

* Bột cá B: giá thành 1kg đạm là:



24
5.500
đ
: 55,5% = 9.900
đ

Như vậy lựa chọn bột cá A để sản xuất thức ăn thì giá thành thức ăn sẽ
thấp hơn so với bột cá B.
2.2. Xây dựng công thức thức ăn:
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng công thức thức ăn
Công thức thức ăn phản ánh thành phần nguyên liệu và tỷ lệ phối trộn
giữa các nguyên liệu với nhau.
* Công thức thức ăn tốt, thể hiện:
- Cân đối và đủ thành phần dinh dưỡng;
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Thời gian bảo quản dài;
- Hiệu quả sử dụng thức ăn đạt tốt nhất;
- Giá thành thấp.
* Nguyên tắc xây dựng công thức thức ăn: 2 nguyên tắc
- Nguyên tắc khoa học:
+ Đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng;
+ Cân bằng các chất dinh dưỡng.
- Nguyên tắc kinh tế:
+ Thức ăn phải có giá cả hợp lý.
Chú ý:
+ Tính sẵn có, chất lượng và giá cả của nguồn nguyên liệu thức ăn.
+ Đặc điểm dinh dưỡng của ba ba.
+ Nhiệt độ, độ ẩm của môi trường
+ Giá cả của nguyên liệu phụ thuộc theo mùa, vì vậy nên xây dựng nhiều
phương án sử dụng nguyên liệu để có thể chủ động nguồn nguyên liệu và hạ giá

thành.
2.2.2. Tính tỷ lệ phối trộn của nguyên liệu:
Xác định thành phần và tỷ lệ từng nguyên liệu đơn trong thức ăn là công
việc cần thiết trước khi chế biến thức ăn.
2.2.2.1. Thức ăn gồm có hai thành phần nguyên liệu
Ví dụ 1: Tính toán để hình thành công thức thức ăn có 45% đạm. Thức
ăn gồm các thành phần nguyên liệu sau đây:
- Bột cá : 60% đạm
- Bột cám gạo: 8% đạm

×