Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tuần 6 10-11 (Hải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.32 KB, 16 trang )

Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
LỊCH SỬ 4 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( Năm 40)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể :
-Kể ngắn gọn cuộc khởi nghóa của Hai Bà Trưng (nguyên nhân, diễn biến ý nghóa)
-Sử dụng lược đồ kể lại nát chính về diễn biến cuộc khởi nghiã
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Hình minh hoạ trong SGK được phong to
-Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghóa Hai Bà Trưng (phóng to).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1.KTBC:
-Gọi HS trả lời lần lược các câu hỏi dười bài học hôm trước (trang 18)
-GV nhận xét và ghi điểm .
-Nhận xét bài cũ .
2.BÀI MỚI :
-GV giới thiệu : Tròng bài học hôm trước các em đã biết để chống lại
ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc , nhândân ta đã
liên tục nổi dậy khởi nghóa .Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu một trong
những cuộc khởi nghóa ấy là “Khởi nghóa Hai Bà Trưng “
a)Hoạt động 1 : Nguyên nhân cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng .
-Cho HS lấy SGK và đọc từ đầu đến đền nợ nước trả thù nhà .
-GV giải thích các khái niệm :
+Quận Giao chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta vùng đất Bắc bộ & Bắc
trung bộ chúng đặt là quận Giao chỉ .
+Thái thú : trong SGK trang 19.
-Chia lớp thành nhóm 4 và thảo luận : Tìm hiểu nguyên nhân cuộc
khởi nghóa Hai Bà Trưng .
-GV quan sát và động viên các nhóm tích cực tìm hiểu và nêu được
nguyên nhân.
*GV chốt lại : Do lòng yêu nước và căm thù giặc .
b)Hoạt động 2 : Diễn biến của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng .


-Treo lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghóa Hai Bà Trưng và giới
thiệu :Năm 40 Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa , Cuộc khởi nghóa ra
mạnh mẽ trên một khu vực rộng .
-Yêu cầu HS tường thuật trên bản đồ :
+VD : vừa chỉ vừa nêu : Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa
xuân năm 40 trên cửa sông Hát Môn , tỉnh Hà Tây ngày nay . Từ đó ,
đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh , nghóa
quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa tấn công Luy Lâu
trung tâm chính quyền đô hộ .Bò đòn bất ngờ quân Hán thua trận bỏ
chạy tán loạn .
-GV nhận xét và tuyên dương những em thuyết trình hay và đúng .
c) Hoạt động 3 : Kết quả và ý nghóa của cuộc khởi nghóa Hai Bà
Trưng
-GV cho HS đọc lại toàn bài và sau đó nêu câu hỏi :
-Trả lời
-Nhắc lại tựa
-Lấy SGK và đọc
-Nhóm thảo luận và nêu
ý kiến của nhóm. Nhóm
khác góp ý .
-Lắng nghe
-Quan sát .
-4-5 HS tường thuật , HS
khác nhận xét.
-Lắng nghe
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 69
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
+Khởi nghóa Hai Bà Trưng đã đật kết quả như thế nào ?(Trong vòng
không đầy một tháng cuộc khởi nghóa hoàn toàn thắng lợi .Quân Hán
thau trận chạy tán loạn Tô Đinh cải trang chạy trốn .

+Khởi nghóa Hai Bà Trừng thắng lợi có ý nghóa như thế nào ?(Sau 2
thế kỉ lần đầu tiên nước ta đã giành độc lập ).
+Sự thắng lợi của cuộc khởi nghóa nói lên điều gì ? ( Nhân dân ta rất
yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm ).
*GV chốt lại : Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất
chống giặc ngoại xâm để giữ gìn đất nước .
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK trang 20
3.CỦNG CỐ :
-Cho các em trình bày ý kiến của mình hay hình ảnh nêu lên “lòng
biết ơn và tự hào của nhân dân với Hai Bà Trưng”.
-GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương những em có ý kiên hay .
*Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài mới “Chiến thắng Bạch
Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “.
-Nhận xét tiết học .
-Trình bày ý kiến của
mình
-Lắng nghe.
-Trình bày, nhận xét.
-Lắng nghe.
LỊCH SỬ 5 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I.Mục tiêu:
- HS Biết ngày 05-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nức thương dân
sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó ) ra đi tìm đường cứu nước
II. Đồ dùng dạy – học.
-Chân dung Nguyễn Tất Thành.
-Các ảnh minh hoạ trong SGK. -Truyện Búp Sen Xanh của nhà văn Sơn Tùng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.

-Nhận xét cho điểm HS.
2 Tìm hiểu bài.
HĐ1;Quê Hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất
Thành.
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để giải quyết
yêu cầu:
+Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu em tìm
hiểu được về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn
Tất Thành.
+Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thông tin để viết vào
phiếu luận của nhóm.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.
-HS làm việc theo nhóm.
+Lần lượt từng HS trình bày thông tin
của mình trước nhóm, cả nhóm cùng
theo dõi.
-Các thành viên trong thảo luận để
lựa chọn thông tin và ghi vào phiếu
học tập của nhóm mình.
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 70
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
-GV nhận xét phần tìm hiểu của HS sau đó nêu một số
nét chính về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn
Tất Thành.
HĐ2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nguyễn Tất Thành khâm
phục…
quyết đònh phải tìm con đường mới để cứu nước cứu dân

và trả lời các câu hỏi sau.
+Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+Nguyễn Tất Thành đường đi về hướng nào? Vì sao ông
không đi theo các bậc tiền bối yêu nước.
-GV lần lượt nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả lời.
-GV giảng thêm: với mong muốn tìm ra con đường cứu
nước đúng đắn…
HĐ3; Ý chí quyết tâm đi tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận và
trả lời các câu hỏi sau:
+Nguyễn Tất Thành đã lường trước những khó khăn nào
khi ở nước ngoài?
+Người đã đònh hướng giải quyết các khó khăn như thế
nào?
+Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào
ngày nào?
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
+GV cử 1 HS làm chủ toạ, yêu cầu điều khiển các bạn
báo cáo kết quả thảo luận.
+GV theo dõi và làm trọng tài cho HS khi cần thiết.
-GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
KL: Năm 1911, với lòng, yêu nước, thương dân, Nguyễn
Tất Thành đã từ cảng nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước.
-Yêu câù HS sử dụng các ảnh tư liệu trong SGK và kể lại
sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
-Đại diện 1 nhóm HS trình bày ý
kiến, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-HS làm việc cá nhân, đọc thầm

thông tin trong SGK và trả lời câu
hỏi.
-Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra
nước ngoài để tìm con đường cứu
nước phù hợp.
-Chọn đường đi về phương tây, người
không đi theo các con đường của các
só phu yêu nước trước đó vì các con
đường này đều thất bại….
-2 HS trả lời trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến nếu
cần.
-HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS, cùng đọc SGK và tìm câu
trả lời cho câu hỏi.
-Biết trước khi ra nước ngoài một
mình là mạo hiểm, nhất là lúc ốm
đau. Bên cạnh đó, người cũng không
có tiền.
-Rủ Tư Lê, một người bạn thân đi
cùng, phòng khi ốm đau có người bên
cạnh nhưng Tư Lê không đủ cam đảm
đi cùng………
-Ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành
với cái tên mới –Văn Ba- đã ra đi tìm
đường cứu nước trên tàu Đô đốc La –
Tu-sơ tờ –rên-vin.
-1 HS làm chủ toạ.
+HS cả lớp lần lượt báo cáo theo nội
dung các câu hỏi trên dưới sự chủ trì

của chủ toạ.
-2 HS lần lượt trình bày trước lớp, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 71
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
H: Theo em, nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường
cứu nước thì đất nứơc ta sẽ như thế nào?
3 Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài
và chuẩn bò bài sau.
Nghe và thực hiện ở nhà
ĐỊA LÝ 4 TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU:Sau bài hoc HS có khả năng
-Biết và chỉ được vò trí của Tây Nguyên trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
-Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên ( vò trí , đòa lí , khí hậu ).
-Rèn kỉ năng xem lược đồ , bản đồ , bàng số liệu ……
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 72
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 73
Hoạt động của Giaos viên Hoạt động của Học sinh
1.KTBC :
+Hãy nêu đặc điểm của Trung du Bắc bộ ?
+ Đỉnh và sường núi ở Trung du Bắc bộ như thế nào ?
+Người dân ợ Hoàng Liên Sơn làm nghề gì chính ?
-Nhận xét và đánh giá , ghi điểm .
2.BÀI MỚI :
-Giới` thiệu : Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về

một số đặc điểm tự nhiên của vùng đất Tây Nguyên .
*Hoạt động 1 : Tây Nguyên xừ sở của cao nguyên xếp tầng .
-GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu :
+Tây Nguyên là vùng đất cao , rộng lớn gồm các cao nguyên
xếp tàng cao thấp khác nhau .
-Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ và nêu tên cao nguyên từ bắc
xuống nam ( Kom Tum , Plây-cu , Đăk lắk , Lâm viên , Di
Linh .)
-Cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương .
-GV chia lớp thành nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi :
+Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên Kom Tum ,
Plây –cu? (Kom Tim cao : 500m , bề mặt cao nguyên khá bằng
phẳng , rộng có chỗ giông như đồng bằng . Plây – cu : cao
800m bề mặt tương đối rộng )
+Nêu đặc điểm cao nguyên Đăk Lắk ,Di Linh , Lâm Viên ?
(Đăk Lắk có độ cao 400m xung quanh có nihếu hố tiếp giáp ;
Di Linh : có độ cao 1000m tương đồi bằng phẳng .Cao nguyên
Lâm Viên có độ cao 1500m cao nhất có bề mặt không bằng
phẳng .)
+Sắp xếp các cao nguyên từ thấp lên cao ?(Đăk Lắk, Kom
Tum , Plây-cu , Di Linh , Lâm Viên )
-GV bổ sung ý : Cao nguyên Đăk Lắk bề mặt khá bằng
phẳng , nhiều song suối và đồn cỏ , có dân đông nhất trong các
cao nguyên .
Kom Tum trước đây là rừng nhiệt đới nay chỉ có thực vật chủ
yếu là cỏ . Cao nguyên Di Linh được phủ lớp đất Ba-Zan dày .
Cóm Lân Viên có đòa hình rất phức tạp , nhiều núi , thung lũng
sâu và sông suối có thác ghềnh
-Chuyển ý qua hoạt động 2
*Hoạt động 2 : Tây Nguyên có hai mùa :mùa mưa & mùa nắng

.
-Yêu cầu HS quan sát , phân tích qua bảng số liệu về lượng
mưa trung bình ở Buôn Ma Thuột trả lời các câu hỏi :
+Ở Buôn Ma Thuột có những mùa nào ? Ứng với những tháng
nào ? (2 mùa : mùa khô và mùa mưa .Ứng với các tháng mùa
mưa là từ tháng 5 – tháng 10 . mùa khô từ tháng 11 – tháng 4 )
+Đọc ở SGK em có nhận xét gì về khí hậu ở Tây Nguyên ?
( Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt .2 mùa mưa
( Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt .2 mùa mưa
( Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt .2 mùa mưa
nắng phân biệt rõ rệt lại kéo dài , không thuận lợi cho người
nắng phân biệt rõ rệt lại kéo dài , không thuận lợi cho người
dân sông nơi đây)
-Cùng với cả lớp nhận xét và bổ sung ý .
-Cùng với cả lớp nhận xét và bổ sung ý .
-GV chốt lại : Ở Tây Nguyên có hai mùa mưa và nắng Mùa
mưa thường kéo dài liên miên .Mùa khô thì nắng gáy , đất khô
mưa thường kéo dài liên miên .Mùa khô thì nắng gáy , đất khô

-3HS trả lời , em khác nhận xét.
-Lắng nghe .

-HS quan sát và trả lời
-HS khác nhận xét và bổ sung
-Nhóm đôi thảo luận và trả lời
-Nhóm khác nhận xét và tuyên
dương
-HS lắng nghe
-HS đọc bảng số liệu và nêu ý
kiến

-Cả lớp bổ sung trọn ý
-HS lắng nghe
-Lớp tham gia trò chơi viết tiếp
sức
-Lớp nhận xét
Tây Nguyên
Các cao nguyên :Kom
Tum , Đăk Lắk , ……… .
Xếp thành nhiều tầng
Khí hậu : 2 mùa
+…………
+…………
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
ĐỊA LÝ 5 ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu.
Sau bài học, HS có thể.
-Biết được các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít
- Phân biệt được rừng ngập mặn và rừng nhiệt đới
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiết đới, rừng ngậnp mặn trên
bản đồ
- Biết một só tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta
II Đồ dùng dạy học.
-Ban đồ đòa lí tự nhiên VN; lược đồ phân bố rừng ở VN>
-Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
-GV gọi một số HS lên bảng nêu nội dung bài học
trước

-Nhận xét cho điểm HS.
2 Bài mới.
HĐ1:Các loại đất
Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở
nước ta GV kẻ sẵn mẫu sơ đồ lên bảng hoặc in sơ đồ
thành phiếu học tập cho từng HS.
-GV goi 1 HS lên bảng làm bài.
-GV yêu cầu HS cả lớp đọc và nhận xét sơ đồ bạn đã
làm.
-GV nhận xét, sửa chữa nếu cần để hoàn thành sơ đồ
trên.
-GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ, trình bày bằng lời về
các loại đất chính ở nước ta.
-GV nhận xét kết quả trình bày của HS
KL: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là
đất phe-ra-lít….
HĐ2: Sử dụng đất môt cách hợp lí
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các em thao
luận để trả lời câu hỏi.
+Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Từ đây em
rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất?
+Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi đắp, bảo vệ
đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì?
-GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV sửa chữa câu trả lời của HS cho hoàn chinh.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
+Đọc SGK.
+Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở.
+Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành

sơ đồ.
-1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ GV đã
vẽ.
-HS nêu ý kiến bổ sung.
-HS cả lớp theo d và tự sửa lại sơ đồ
của mình trong vở.
-2 HS ngồi cạnh nhau trình bày cho nhau
nghe. Sau đó 2 HS lần lượt lên bảng trình
bày, HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ
sung.
-Làm việc theo nhóm, từng em trình bày
ý kiến của mình trong nhóm, cả nhóm
thảo luận và ghi vào phiếu.
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 74
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
HĐ3.: Các loại rừng ở nước ta
-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với yêu cầu sau:
Quan sát các hình 1,2,3 cua bài. Đoc SGK và hoàn
thành sơ đồ về các loại rừng chính ở nướ ta GV kẻ sẵn
mẫu sơ đồ lên bảng hoặc in sơ đồ thành phiếu học tập
cho từng HS.
-GV hướng dẫn từng nhóm hS. nhắc HS quan sát kó
hình 2,3 để tìm đặc điểm của các loại rừng.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
-GV nhận xét, bổ sug ý kiến cho HS để có câu trả lời
hoàn chỉnh.
-GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau dựa vào sơ đồ để giới
thiệu về các loại rừng ở VN, sau đó gọi 2 HS lần lượt
lên bảng vừa chỉ trên lược đồ vừa trình bày.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.

-KL: nước ta có nhiều loai rừng….
HĐ4: Vai trò của rừng
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản
xuất của con người?
+Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp
lí?
+Đòa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thao luận.
-GV nhận xét kết quả làm việc của HS sau đó phân
tích thêm.
3 Củng cố dặn do
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS
tích cực hoạt động, sưu tầm được nhiều thông tin đê
xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học bài và chuân bò tiết ôn tập.
-Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà
là tài nguyên có hạn. Vì vây sử dung đất
phai hợp lí.
-Thì đất sẽ bò bạc maù xói mòn, nhiễm
phèn….
-1 Nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình trước lớp.
-HS nhận nhiệm vụ sau đó:
+Kẻ sơ đồ theo nội dung SGK đê hoàn
thành sơ đồ.
Lưu ý: Sơ đồ không có phần nghiêng.
-2 HS lên bảng chỉ và giới thiệu về rừng
VN.
-HS làm việc theo nhóm nhỏ, Mỗi nhóm

4-5 HS cùng trao đổi và trả lời.
-Các vai trò:
. Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
.Rừng có tác dung điều hoà khí hâu.
.Giữ đất không bò xói mòn….
-Tài nguyên rừng là có hạn, không được
sử dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm cạn
kiệt nguồn tài nguyên này.
-HS nêu theo các thông tin thu thập ở đòa
phương.
Nghe và thực hiện ở nhà
KHOA HỌC 4 MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể tên được một số các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,…
-Thực hiện một số cách bảo quản thứ ăn ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 75
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
-Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
-5 tờ phiếu học tập khổ A3 và bút dạ .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
-Ch.ta cần l.gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?
-Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài:
-Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà không bò hỏng gia đình

em làm thế nào ?
-Đó là các cách thông thường để bảo quản thức ăn. Nhưng
ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử
dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài hôm nay
để biết được điều đó.
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
Cách tiến hành:
-GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo
luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24,
25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau:
+Hãy kể tên c/cách b/quản th/ăn tr/các hình minh hoạ ?
+Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo
quản thức ăn ?
+Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
-GV nhận xét các ý kiến của HS.
* KL: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bò
mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có
thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng
cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.
* Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng
thức ăn.
Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo
quản thức ăn.
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ
tự.
+Nhóm: Phơi khô. +Nhóm: Ướp muối. +Nhóm: Ướp lạnh.
+Nhóm: Đóng hộp. +Nhóm: Cô đặc với đường.

-Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau
vào giấy:
-3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét
câu trả lời của bạn.
-HS trả lời:
-Lắng nghe .
+Cất vào tủ lạnh.Phơi khô.Ướp muối.
-Lắng nghe .
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
+Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước
mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …
+Giúp cho thức ăn để được lâu,
không bò mất chất dinh dưỡng và ôi
thiu.
-Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét
và bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận và các nhóm có cùng tên
bổ sung.
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 76
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
+Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên
của nhóm ? Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản
và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?
(*Nhóm: Phơi khô.

+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa,
mộc nhó, …
+Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần
ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát,
úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.
* Nhóm: Ướp muối.
+Tên thức ăn: Thòt, cá, tôm, cua, mực, …
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần
ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho
bớt mặn. )
* GV kết luận:
-Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn
tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để
ráo nước.
-Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần
phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?”
-Mang các loại rau thật,đồ khô đã chuẩn bò và chậu nước.
-Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang
nhất ? và 1 HS làm trọng tài.
-Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để
bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.
-GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các
sản phẩm của từng tổ.
-GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải.
3. Củng cố- dặn dò :
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS
hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà h/thuộc mục Bạn cần biết tr. 25 / SGK.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn

thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
-HS trả lời:
*Nhóm: Ướp lạnh.
+Tên thức ăn: Cá, thòt, tôm, cua, mực,
các loại rau, …
+Trước khi bảo quản phải chọn loại
còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập
nát, hỏng, để ráo nước.
*Nhóm: Đóng hộp.
+Tên thức ăn: Thòt, cá, tôm, …
+Trước khi bảo quản phải chọn loại
còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.
*Nhóm: Cô đặc với đường.
+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt
cà rốt, mứt khế, …
+Trước khi bảo quản phải chọn quả
tươi, không bò dập, nát, rửa sạch, để
ráo nước.
-Tiến hành trò chơi.
-Cử thành viên theo yêu cầu của GV.
-Tham gia thi.HS cả lớp.
-Lắng nghe .
-Lắng nghe .
KHOA HỌC 5 DÙNG THUỐC AN TOÀN
A. Mục tiêu :
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn
+ Xác đònh khi nào nên dùng thuốc
+ nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
B. Đồ dùng dạy học :
-Một số bản sử dụng thuốc.

Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 77
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
-Hình 24-25 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Nêu lại nd bài học trước ?
-Trong tuần qua em đã thực hiện công việc vói gia đình
NTN?
-Nhận xét chung .
2.Bài mới
HĐ1:Làm việc theo cặp
* Cho HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi:
-Bạn đã dùng thuốc bao giờ chơi và dùng trong trường
hợp nào ?
-Gọi đại từng cặp lên bảng tả lời câu hỏi.
KL: Khi bò bệnh chúng ta cần dùng thuốc chữa trò . Tuy
nhiên phải dùng thuốc đúng .
HĐ2:Thực hành làm bài tập trong SGK
* Yêu cầu HS làm bài tập 24 SGK
-Chỉ đònh một số HS nêu kết quả.
KL: Chỉ dùng thuốc khi cần thiét ,dùng đúng thuốc, đúng
cách theo chỉ đònh của bác só. Khi mua thuốc cần đọc kó
thông tin trên vỏ thuốc.
-Nếu có vỏ thuốc cho HS xêm vỏ và các HD trên vỏ
thuốc.
HĐ3:Trò chơi : " Ai nhanh, ai đúng? "
* Yêu cầu hs đọc câu hỏi lắng nghe và bài tỏ ý kiến.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu , các hs khác giỏ tay bày tỏ ý
kiến.

-Quan sát nhận xét .
-Treo đáp án: câu 1 : thứ tự: c, a,b.
Câu 2: thứ tự : c,b,a .
-Đói chiếu với ý kiến HS
* Nhận xét chốt ý.
3. Củng cố dặn dò
* Nêu lại ND bài,
-Lưư ý HS khi dùng thuốc ở nhà.
* 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Các việc em đã làm trong tuần tuyên
truyền với mọi người trong gia đình.
* Thảo luận theo cặp.
-Nêu các trường hợp sử dụng thuốc .
-2-3 HS nhận xét cách dùng thuốc của
bạn.
-Nêu lại kết luận của giáo viên.
* Mở SGK đọc yêu cầu bài.
-Lần lượt HS nêu kết quả .
-Nêu vai trò của thuốc đối vơi cuộc
sống con người .
- HS lần lượt xem vỏ thuốc đã sưu tầm
được.
* 3HS đọc câu hỏi.
-Suy nghó và bày tỏ ý kiến.
-Lắng nghe nhận xét.
-Liên hệ thực tế .
-Cho HS nêu các loại quả ,các cây
thuốc Nam có thể chữa bệnh ,lưu ý một
số điều cần tránh.
* 3 hs nêu lại.

-Chuẩn bò bài sau.
KHOA HỌC 4 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỢNG.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu được cách phòng một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 78
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
- Đưa trẻ đi khám để chữa trò kòp thời
II/ Đồ dùng dạy- học :
-Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác só.
-HS chuẩn bò tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
-Trước khi b/quản & sử dụng th/ăn cần lưu ý những gì ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn
thiếu chất dinh dưỡng.
-Hỏi: Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời gian dài em
cảm thấy thế nào ?
-GV g/thiệu: Hg/ngày nếu chỉ ăn cơm với rau là ăn thiếu
chất dinh dưỡng. Điều đó không chỉ gây cho chúng ta
cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất
nhiều căn bệnh khác. Các em học bài hôm nay để biết
điều đó.

* Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh.
*GV tiến hành hoạt động cả lớp theo đònh hướng sau:
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và
tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu
hỏi:
+Người trong hình bò bệnh gì ?
+Nhg d/hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó
mắcphải ?
-Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình)
-Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và
nói theo yêu cầu trên.
* GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình)
-Em bé ở hình 1 bò bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ
thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu
của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em
thiếu chất bột đường, hoặc do bò các bệnh như: ỉa chảy,
thương hàn, kiết lò, … làm thiếu năng lượng cung cấp cho
cơ thể.
-Cô ở hình 2 bò mắc bệnh bướu cổ. Cô bò u tuyến giáp ở
mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do
ăn thiếu i-ốt.
* GV chuyển hoạt động: Để biết được nguyên nhân và
cách phòng một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng các
-HS trả lời.
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò
của tổ mình.
-Cảm thấy mệt mỏi không muốn làm
bất cứ việc gì.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.

-HS quan sát.
+Hình 1: Bò suy dinh dưỡng. Cơ thể em
bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+Hình 2: Bò bệnh bướu cổ, cổ bò lồi to.
-Lắng nghe .
-HS quan sát và lắng nghe.
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 79
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
em cùng làm phiếu học tập.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh
do ăn thiếu chất dinh dưỡng
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Y/c HS đọc kỹ và h/thành phiếu của mình trong 5 phút.
-Gọi HS chữa phiếu học tập.
-Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
-GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác só.
-GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
-3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác só, 1 HS
đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh
nhân.
-HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói
về dấu hiệu của bệnh.
-HS đóng vai bác só sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và
cách đề phòng.
-Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm.
-Phong danh hiệu bác só cho những nhóm thể hiện sự
hiểu bài.
3. Củng cố- dặn dò :

+Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bò suy dinh dưỡng ?
-HS nhận phiếu học tập.
-Hoàn thành phiếu học tập.
-2 HS chữa phiếu học tập.
-HS bổ sung.
-Thực hiện .
-1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ:
+Bệnh nhận: Cháu chào bác ạ ! Cổ
cháu có 1 cục thòt nổi lên, cháu thấy
khó thở và mệt mỏi.
+Bác só: Cháu bò bệnh bướu cổ. Cháu
ăn thiếu
i-ốt. Cháu phải chữa trò và đặc biệt
hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu
ăn.
+Do cơ thể không được cung cấp đủ
năng lượng về chất đạm cũng như các
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 80
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.Nối các ô ở cột A với ô ở cột B cho phù hợp.
Cột A Cột B
Thiếu năng lượng và chất đạm Sẽ bò suy dinh dưỡng
Thiếu i-ốt Sẽ không lớn được và trở nên gầy còm, ốm yếu
Thiếu vi-ta-min A Sẽ bò còi xương
Thiếu vi-ta-min D Sẽ phát triển chậm hoặc kém thông minh, dễ bò bệnh
bướu cổ
Thiếu thức ăn Sẽ bò nhiễm bệnh và mắt kém
2.Đánh dấu (x) vào ô  trước ý em chọn.


a).Ích lợi của việc ăn đủ chất dinh dưỡng là:
 Để có đủ chất dinh dưỡng, năng lượng.
 Để phát triển về thể chất, trí tuệ và chống đỡ được bệnh tật.
 Cả 2 ý trên đều đúng.
b).Khi phát hiện trẻ bò các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng cần:
 Điều chỉnh thức ăn cho hợp lý.
 Đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trò.
 Cả 2 ý trên đều đúng.
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
+Làm thế nào để biết trẻ có bò suy d/dưỡng hay không ?
-GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham
gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ
chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh
dưỡng.
chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát
triển bình thường.
+Cần theo dõi cân nặng thường xuyên
cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền
không tăng cân cần phải đưa trẻ đi
khám bác só để tìm hiểu nguyên nhân.
-HS cả lớp.
-Lắng nghe .
-Lắng nghe .
KHOA HỌC 5 PHÒNG BỆNH SỐ SÉT
A. Mục tiêu :
- Bết nguyên nhân và cách phònh bênh sốt rét
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Nêu cách dùng thuốc ?
-Khi mua thuốc ta cần chú ý điều gì?
-Nhận xét chung.
2.Bài mới
HĐ1:Làm việc với SGK
* Chia nhóm và giao nhiêm vụ cho các nhóm:
-Trả lời các câu hỏi :
1. Nêu một số dấu hiệu chính của bềnh sốt rét ?
2. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
3. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ?
4.Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
-Yêu cầu từng nhóm trình bày.
* Nhận xét chốt ý chung
HĐ2:Quan sát và thảo luận
* Giao phiếu cho các nhóm thảo luận
1. Muỗi a-nô- phenthường dẻ trứng ,ẩn náu ở những chõ
nào?
2. Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ?
3. Bạn có thể làm gì để diệt mỗi trưởng thành ?
4 . Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh
sản ?
5. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt
*
2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nêu.
* Quan sát đọc lời thoại các nhân vật
trong các hình 1,2 trang 24 SGK.
1. cách một ngày lại xuất hiện cơn sốt,

2. Gây thiếu máu , bệnh nặng có thể
chết,…
3. Do kí sinh trùng gây nên.
4. muỗi a-nô- pen hút máu người truyền
kí sinh trùng.
-Đại diện các nhốm trình bày
* Nêu lại nôïi dung bài.
* Đọc phiếu thảo luận nhóm.
1. Ânr náu nơi tối tăm ẩm thấp , bụi
rậm,…
2. Vào ban đêm…
3. phun thuốc , tổng vệ sinh…
4 Chôn rác thải, dọn vệ sinh sạch sẽ,
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 81
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
người ?
* Nhận xét chốt ý.
3. Củng cố dặn dò
* Nhận xét tiết học .
-Liên hệ thực tế HS.
5. Ngủ màn, mặc quần áo dài,
* Nêu lại nd.
* 3 HS nêu lại .
-Chuẩn bò bài sau.

ÂM NHẠC 4 TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 1
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC CỤ DÂN TỘC
I Mục tiêu:
-Biếtt hát theo giai điệu và đúng lời ca 2 bài hát đã học
-Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc : Đàn nhò, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà

II Chuẩn bò
-Tranh các nhạc cụ: Đàn nhò, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
-Tranh bài tập đọc nhạc
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1 Phần mở dầu
Giới thiệu nội dung bài học
HĐ2 Phần hoatj động
a) Ôn tập 2 bài hát:
Em yêu hòc bình và bài Bạn ơi lắng nghe
Ôn tập theo lớp
Ôn tập theo tổ
Ôn tập theo cá nhân
b) Giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc
Đàn nhò, đàn tam, đàn tứ , đàn tì bà
- Treo tranh và giới thệu
- ? Bạn nào có thể kẻ tên các lại nhạc cụ dân tọc khác
mà các em đã thấy
Nhận xét tuyên dương
c) Tập đọc nhạc số 1 ( dành cho HS có năng khiếu)
-Giới thiệu bài TĐN số 1-Son la son
*Cho HS luyện đọc cao độ: Đô-Rê-Mi-Son-La
-HS nói tên nốt trên khuông tay chỉ của GV
-GV đọc mẫu 5 âm
-GV chỉ trên khuông nhạc HS đọc cho đúng cao độ
-Nói tên nốt vỗ tay tiết tấu, đọc cao độ ghép tiết tấu
-Ghép lời ca
HS lắng nghe
HS ôn lại 2 bài hát
Hát và vỗ tay theo tiết tấu, theo nhòp

HS thực hiện theo yêu cầu
HS quan sát tranh và nghe giáo viên giới
thiệu
HS kể thêm nếu biết
HS quan sát tranh bài tập đọc nhạc trên
bảng và thực hiện
*HS luyện đọc cao độ
-HS đọc tên nốt trên khuông nhạc theo tay
chỉ của GV
-HS lắng nghe
-HS đọc đồng thanh cao độ
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 82
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
Nhận xét tuyên dương
3.Phần kết thúc
Nhận xét tiết học
Dặn dò: Học thuộc lời ca 2 bài hát đã học
Bạn nào có điều kiện thì chép bài TĐN số 1
-HS đọc tên nốt, vỗ tay theo, đọc theo sự
điều khiển của GV

HS lắng nghe và thực hiện ở nhà
ÂM NHẠC 5 HỌC HÁT: BÀI CON CHIM HAY HĨT
Nhạc: Phan Huỳnh Điểu
Lời: Theo đồng dao
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp.
- Góp phần giáo dục HS thêm gắn bó với thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ.
2. Học sinh: Sách, vở, nhạc cụ gõ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đệm đàn cho HS trình
bày lại bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Dạy hát bài Con chim hay hót.
- Cho học sinh kể tên và đọc một số bài đồng dao
mà các em biết. Giới thiệu tên bài, xuất xứ, tác
giả, nội dung bài hát.
- Đệm đàn trình bày mẫu bài hát
- Đặt câu hỏi về tính chất bài hát.
- Hường dẫn học sinh tập đọc lời ca từng câu kết
hợp gõ đệm theo tiết tấu.
- Đàn cao độ hướng dẫn học sinh khởi động
giọng bằng các âm o, a, u, i.
- Đàn giai điệu hướng dẫn học sinh tập hát từng
câu theo lối móc xích và song hành.
- Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện tập hát cả bài
theo dãy, nhóm, cá nhân.
- Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
- Thực hiện mẫu, hướng dẫn học sinh hát kết hợp
gõ đệm theo nhịp, theo phách.
Con chim hay hót nó đứng nó hót cành đa
> > > >
      
- Hát hồ giọng theo đàn

- Trả lời theo hiểu biết, lắng nghe
- Lắng nghe cảm nhận.
- Trả lời theo cảm nhận.
- Đọc đồng thanh kết hợp gõ tiết tấu.
- Luyện giọng.
- Tập hát theo đàn và hướng dẫn của giáo
viên.
- Thực hiện theo hướng dẫn và u cầu.
- Lắng nghe nhận xét lẫn nhau
- Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm theo
hướng dẫn.
- Hát gõ đệm theo nhịp
Giáo viên: Vươnng Kim Hải Trang: 83
Trường TH Đại Thành Năm học 2010 – 2011
- Chỉ định học sinh khá thực hiện
- Tổ chức cho học sinh thực hiện theo dãy, nhóm.
- Nhận xét hướng dẫn, sửa sai.
- Hát gõ đệm theo phách
- Thực hiện
- Thực hiện
- Nhận xét lẫn nhau
4. Củng cố:
- Đặt câu hỏi hệ thống toàn bài, cho HS nhắc lại tiếng “Lete” trong bài hát giúp chúng ta
nhớ đến bài hát nào (Gà gáy). Cho HS kể tên một số bài hát có chủ đề về loài vật .
- Đệm đàn cho HS trình bày lại bài hát kết hợp vận động phụ hoạ.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn tập bài hát thuộc lời ca kết hợp gõ đệm, tập các động tác phụ hoạ cho bài
hát.
Giaùo vieân: Vöônng Kim Haûi Trang: 84

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×