Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

tuần 35 số học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.95 KB, 7 trang )

Ngày soạn : 16 /02/2011
Ngày dạy : 21/02/2011
Tuần 25 - TiÕt 72: Bài 4 RÚT GỌN PHÂN SỐ .
I . MỤC TIÊU :
1.Kiến thức
-HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết các rút gon phân số .
2.Kỹ năng
-HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản cách viết phân số tối giản .
3.Thái độ: Nhiệt tình trong học tập
II CHUẨN BỊ :
III. PHƯƠNG PHÁP:
Hoạt động chia nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1 : Cách rút gọn phân số
- Xét phân số :
42
28
Yêu cầu HS tìm
ƯC(28 ; 42) = ?
- Theo tính chất cơ bản của phân số , suy ra
điều gì ?
GV để rút gọn một phân số ta phải làm thế
nào?
- Cho HS làm bài ? 1
Gọi hai HS lên bảng thực hiện
HS 1 lên bảng làm câu a, b
HS 2 lên bảng làm câu c,d
- HS cả lớp cùng thực hiện vào giấy
gương.
- GV nhận xét , kết luận sau khi thu một số


bài làm của học sinh .
1.Cách rút gọn phân số :
-VD 1:- Xét phân số :
42
28
HS lên bảng thực hiện tìm
- ƯC(28 ; 42) = {
±
1 ;
±
2 ;
±
7 ;
±
14}
Vì 2 là ước chung của 28 ; 42 nên

21
14
242
228
42
28
==
:
:
Vì 7 là ước chung của 14 và 21 nên :
3
2
721

714
21
14
242
228
42
28
====
:
:
:
:
HS trả lời: Để rút gọn một phân số ta phải
chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước
chung khác 1 của chúng
HS làm bài ? 1
HS 1 lên bảng thực hiện
a/
5 5:5 1
10 10:5 2
− − −
= =
b/
18 18 18:3 6
33 33 33:3 11
− − −
= = =

HS 2 lên bảng thực hiện
Qua ví dụ và bài tập trên hãy rút ra quy tắc

rút gọn phân số.
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
Xét các phân số :
10
11
7
5
3
2
;;
có còn rút gọn
được nữa không ?Vì sao?

GV : Giới thiệu đó là các phân số tối giản
Vậy thế nào là phân số tối giản
Yêu cầu HS làm bài ? 2 .
Tìm các phân số tối giản trong các phân số
sau:

63
14
;
16
9
;
12
4
;
4
1

;
6
3 −−
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời , cả lớp theo
dõi .
-Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối
giản về dạng phân số tối giản?
Để rút gọn một phân số bằng cách nhanh
nhất ta có thể thực hiện bằng cách nào ?
- Nêu phần chú ý trong SGK .
c/
19 19:19 1
57 57 :19 3
= =
d/
36 36 36:12 3
3
12 12 12:12 1

= = = =

HS nêu quy tắc SGK trang 12
2.Thế nào là phân số tối giản?(sgk/14)
HS trả lời .
Các phân số :
10
11
7
5
3

2
;;
không còn rút gọn
được nữa
Tử và mẫu của các phân số này có ƯC là


HS trả lời: phân số tối giản ( hay phân số
không còn rút gọn được nữa ) là phân số mà
tử và mẫu chỉ có ước chung là

HS làm bài
Các phân số tối giản là:
16
9
;
4
1−
HS đứng tại chỗ trả lời
Ta phải tiếp tục rút gọn cho đến tối giảng
*Nhận xét: Để rút gọn phân số
b
a
về tối giản
ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho
ƯCLN(/a/ ; /b/).
- Chia tử và mẫu của phân số đã cho ƯCLN
của chúng .
*Chú ý: (sgk)
- 3 HS nêu lại phần chú ý .

4.Củng cố :
-Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số .
-Cho HS định nghĩa phân số tối giản .
-Làm các bài tập : 15,18
5.Hướng dẫn về nhà :
-Bài tập 16 ; 17 ; 19 / SGK .
-Tiết sau luyện tập .
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Ngày soạn: 16 /02/2011
Ngày dạy : 23/02/2011
Tuần 25 - TiÕt 73 LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
1/Kiến thức
-Củng cố kiến thức đã học .
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
-Bổ sung những lỗi phổ biến mà học sinh mắc phải .
3/Thái độ:
Nhiệt tình trong học tập, cẩn thận trong cách trình bày
II . CHUẨN BỊ :
-GV : Bảng phụ
-HS đồ dùng học tập .
III . PHƯƠNG PHÁP:
Hoạt động chia nhóm, luyện tập thực hành
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HS1:Phát biểu qui tắc rút gọn phân số?

?Nêu định nghĩa phân số tối giản?
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Phân số bằng nhau-
Cho HS đọc bài 20 (sgk)
?Để tìm được cặp phân số bằng nhau trong
trong các phân số đã cho ta làm thế nào?
Dựa vào đ/n phân số bằng nhau hoặc rút gọn
phân số để tìm các cặp phân số bằng nhau
Bài 2: Số 21(sgk)
?Nêu yêu cầu của bài toán ?
Một HS Phát biểu qui tắc rút gọn phân số
HS nêu định nghĩa phân số tối giản
HS làm bài
Bài 20/15.(sgk) :

19
12
95
60
3
5
9
15
11
3
33
9 −
=

=


=

;;
Bài 21/15.(sgk):
HS trả lời
?Hướng giải bài toán ntn?
?Vận dụng kiến thức nào để giải bài toán?
Dạng 2: Rút gọn phân số
HS đọc bài toán 3
?Cách rút gọn các phân số đã cho ntn?
Cả lớp giải vào vở
Bài 4:
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Kiểm tra bài làm của các nhom
Nhận xét , đánh giá
Dạng 3: Tìm phân số bắng phân số cho trước
Bài 5(số 29-sbt)
HD: Rút gọn phân số đã cho rồi tìm dạng TQ
của phân số cần tìm
Gọi HS lên bảng
-Rút gọn các phân số về phân số tối giản để tìm ra
các phân số bằng nhau
-Từ đó chọn được phân số cần tìm
Phân số
20
14
không bằng phân số nào cả .
Bài 3: Rút gọn phân số
1HS lên bảng giải bài toán

a)
72
7
8.4.9
7.4
32.9
7.4
==
b)
10
3
5.3.7.2
3.3.7
15.14
21.3
==
c)
8
49
8.49
251
49.749
−=

=
+−
+
Bài 4 Rút gọn phân số
HS hoạt động nhóm làm bài tập 4
a)

14.5.2.3
8.7.5.3).2(
34
333

= -18
b)
3412
2622112
960.8110.6.2
15.12.616.6.5
2

+
=
1560
97
Bài5: (Số 29-SBT)
4
3
28
21
=
Phân số cần tìm có dạng
n
n
4
3
(n


N
*
)
Theo bài ra ta có
4n < 19

n < 5

n

{ }
4;3;2;1
Suy ra
n
n
4
3







16
12
;
12
9
;

8
6
;
4
3
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
-Học bài, xem các bài tập đã giải
-Làm bài tập 25

28 và 33

40 (SBT)
2) Cho
b
a
là phân số tối giản. Chứng tỏ các phân số sau cũng tối giản
2
; ;
a a b a
a b b a b

+ −
V.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Ngày soạn: 16 /02/2011
Ngày dạy: 23/02/2011
TUẦN 25 - TiÕt 74: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:
Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất co bản của phân số bằng nhau, phân số tối
giản
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, chứng minh phân số là phân số tối giản:
3.Thái độ:
Nhiệt tình trong học tập, cẩn thận trong cách trình bày
II . CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, phấn màu
III.PHƯƠNG PHÁP:
Hoạt động chia nhóm, luyện tập thực hành
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
?Nêu cách rút gọn phân số ? Giải bài tập số
36(sbt)
Cho HS làm bài tập
Tìm x và y , biết :

84
36
35
3 −
==
y
x
- Rút gọn phân số :
84
36−
= ?

Yêu cầu cả lớp cùng giải
- Theo dõi , nhận xét , kết luận .
Một HS nêu cách rút gọn phân số
HS làm bài Số 36(sbt) : Rút gọn phân số
a)
5
2
)1294.(35
)1294.(14
3510290
144116
=


=


b)
3
2
42
28
)419.2.(101
)129.(101
4041919.2
1012929
==
+

=

+

Bài 1(34-sgk):
1 HS lên bảng thực hành
1 HS rút gọn phân số
- Ta có:
84
36
35
3 −
==
y
x
hay
3 3
7x

=
suy ra - 3 x = 3 . 7
=> x = -7
Nhận xét, đánh giá
Bài 25 / sgk:
- HD: Rút gọn
39
15
=?
?Muốn tìm các phân số bằng phân số
39
15
ta

làm thế nào ? Dựa vào đâu?
?Hãy tìm các p/s theo yêu cầu của bài toán ?
?Em nào có cách giải khác ?
3
35 7
y −
=
7.y = -3 . 35
y = -15
Vậy x = -7 ;y = -15
Bài 2(ra thêm):
HS hoạt động nhóm làm bài 2
Đại diện nhóm trình bày bài làm
Tìm a;b;c

Z sao cho
a)
2
4
38
32
3
2
c
b
a
=

==


hay -4=
2
4
3
3
2
c
b
a
=

=
Suy ra a=-4.3=-12
b
2
=-4:(-4)=1 => b=
±
1
c
3
=2.(-4)=-8 =>c=-2
b)
1
4
3 +
=
− b
a
Bài 3 (25/sgk) :
HS để tìm các phân số bằng phân số

39
15
ta rút gọn
phân số
39
15
HS trả lời
HS tìm các p/s theo yêu cầu của bài toán
Ta có
91
35
78
30
65
25
52
20
39
15
26
10
13
5
13
5
39
15
======
=
Các p/s cần tìm là:

91
35
;
78
30
;
65
25
;
52
20
;
39
15
;
26
10
;
13
5
Một HS lên bảng trình bày
Phân số cần tìm có dạng
n
n
13
5
( n

N*)
Theo bài ra ta có 5


5n ; 13n <100
suy ra 1

n < 8 => n
{ }
7;6;5;4;3;2;1∈
Bài số 39-sbt
G y ?Muốn chứng minh phân số
n
n
+
+
40
23

phân số tối giản ta làm thế nào?
(?Nêu các bước giải bài toán ?
GV ghi bảng
Bài số 40-sbt
?Cộng n vào cả tử và mẫu của p/s
40
23
ta
đựoc phân số nào ? có giá trị bằng bao
nhiêu?
?Vận dụng kiến thức nào để tính n?
=>
n
n

13
5







91
35
;
78
30
;
65
25
;
52
20
;
39
15
;
26
10
;
13
5
Bài 4(số 39-sbt)

HS ta C/m tử và mẫu của phân sô chỉ có ước chung
là -1 và 1)
HS nêu cách giải ,
Giải:
Gọi d là ước chung của 12n+1 và30n+2 (d

Z; d

0)
BCNN (12; 30) = 60
suy ra: 5.(12n+1) = 60n +5
(30n+2) .2 = 60n +4
5.(12n+1) - (30n+2) .2 =1
hay 3

d =>d
{ }
3;1 ±±∈
Mà 12n+1

3 nên d

3
±
do đó d
{ }
1;1−∈
Vậy phân số
130
112

+
+
n
n
là p/s tối giản
Bài 5: (số 40-sbt)
Giải
Cộng cả tử và mẫu của phân số
40
23
với n ta được
phân số
n
n
+
+
40
23
Theo bài ra ta có
n
n
+
+
40
23
=
4
3
Suy ra : 3.(40+n) = 4.(23+n)
hay 120+3n= 92+4n =>n=28

Đáp sô: n=28
.Hướng dẫn về nhà :
Học bài , xem các bài tập đã giải .
Làm các bài tập còn lại .
V/Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Kí duyệt, ngày tháng năm 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×