Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
đồ án môn học
Thiết Kế đờng I
**********
I. Nội dung:
Thiết kế đờng qua 2 điểm A34 - B34 cho trớc( sơ bộ)
Bao gồm 6 chơng:
Chơng 1: Giới thiệu chung về tuyến đờng và địa điểm nơi tuyến đi
qua.
Chơng 2: Xác định cấp hạng đờng và các chỉ tiêu kỹ thuật của đờng
Chơng 3: Thiết kế tuyến đờng trên bình đồ.
Chơng 4: Thiết kế thoát nớc trên tuyến .
Chơng 5: Thiết kế trắc dọc
Chơng 6: Thiết kế trắc ngang và tính khối lợng đào đắp.
II. Số liệu tính toán.
- Lu lợng xe tính toán năm thứ 15: 1580 xe/ngđ
- Thành phần dòng xe
. xe con: 30% Hệ số quy đổi:1.0
. xe tải nhẹ: 25% 2.0
. xe tải trung: 25% 2.0
. xe tải nặng : 10% 2.5
. xe buýt : 10% 2.5
- Hệ số tăng trởng xe: 8%
II. Tài liệu
Sổ tay thiết kế đờng ô tô ( NXB GD - 2005) TL
[ ]
1
Tiêu chuẩn thiết kế đờng ôtô 4054-2005 TL
[ ]
2
Thiết kế đờng ô tô tập 3 TL
[ ]
3
Thiết kế đờng ôtô tập 1 TL
[ ]
4
Chơng I: Giới thiệu chung
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
1
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
I. Mở đầu
Hai điểm A34, B34 mà tuyến đi qua thuộc địa phận Thành phố Sơn
Tây tỉnh Hà Tây. Đi theo quốc lộ 32 cách Hà Nội hơn 30 kilomet về hớng
tây. Hà Tây là một đầu mối giao thông quan trọng của khu vực phía bắc, từ
đây có thể đi Hoà Bình theo quốc lộ 6 lên Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, đi
các tỉnh tây bắc nh Phú Thọ , Yên Bái theo quốc lộ 32, hơn nữa còn đi các
tỉnh Tuyên Quang, Lào Cai, ngoài ra đi các tỉnh phía nam theo tuyến quốc
lộ 1A và đờng Hồ Chí Minh. Hà Tây là cửa ngõ của thủ đô Hà Nội. Mặt
khác Hà Tây còn là một vùng với nhiều ngành nghề thủ công. Mặt khác Hà
Tây còn là một trong những tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ. Bên
cạnh đó, Hà Tây còn nổi tiếng về du lịch với nhiều điểm du lịch hấp dẫn
của cả nớc nh Chùa Hơng, Ao Vua, Suối Hai, Vờn quốc gia Ba Vi, Hà
Tây ngày nay càng ngày càng phát triển mạnh để đóng góp vào sự nghiệp
hiện đại hoá công nghiệp hoá của đất nớc, xứng đáng với truyền thống của
cha ông.
II. tổng quan về tuyến đờng A34 B34
1. Giới thiệu về tuyến đờng:
Xuất phát từ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hoá ngày một tăng giữa
hai điểm A34 B34, và để thúc đẩy sự phát triển về kinh tế văn hoá của
khu vực này, Uỷ ban Nhân Dân thành phố Sơn Tây đã quyết định mở một
tuyến đờng với điểm đầu A34 là giáp Thành Phố Sơn Tây và điểm cuối là
B34 thuộc huyện Phong Thổ Tỉnh Lai Châu, hớng tuyến đờng sẽ mở là
hớng Đông Tây.
2. Căn cứ pháp lý
a. Căn cứ lập dự án
- Theo quyết định số 05 QĐ/UBND ngày 20/3/2008 của chủ tịch
UBND thành phố về phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng tuyến
đờng qua hai điểm A34 B34
- Hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu t xây dựng tuyến đờng
A34 B34 do phòng thiết kế thuộc sở Giao Thông Tỉnh Hà Tây lập ngày
10/2/2008
- Theo quy hoạch tổng thể phát triển mạng lới giao thông của vùng đã
đợc nhà nớc phê duyệt( trong giai đoạn 2001 2010), cần phải xây dựng
tuyến đờng qua 2 điểm A34 B34 để phục vụ các nhu cầu phát triển kinh
tế, văn hoá xã hội của vùng.
- Theo văn bản (hợp đồng kinh tế) ký kết giữa chủ đầu t là UBND tỉnh
Hà Tây và Tổng công ty T vấn và Thiết kế GTVT
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
2
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
b. Các căn cứ khác
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô TCVN 4052 05
- Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22 TCN 211 05
- Quy trình khảo sát đờng ôtô 22 TCN 263 2000
- Tiêu chuẩn Tính toán lu lợng dòng chảy lũ 22 TCN 220 07
- Định hình cống tròn 533 01 01
- Và các tiêu chuẩn khác có liên quan
iii. Hình thức đần t và nguồn vốn
- Vốn đần t gồm 2 phần: 40% vốn của địa phơng và 60% vốn vay của
Vietcombank.
- Hình thức đầu t
+ Đối với nền đờng và công trình cầu cống: Chọn phơng án đầu t tập
trung một lần.
+ Đối với áo đờng: đề xuất 2 phơng án( đầu t tập trung 1 lần và đầu t
phân kỳ) sau đó lập luận chứng kinh tế, so sánh phơng án tối u.
- Chủ đầu t là UBND thành phố Sơn Tây.
IV-Tình hình giao thông.
1.Đặc điểm kinh tế xã hội
a.Dân c và lao động
Dân c sinh sống trong khu vực này chủ yếu ở hai điểm A34 và B34,
tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm ở mức trung bình, mật độ dân số
còn tha thớt.
Tỷ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ tơng đối cao, thành phần
dân c trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ lớn song trình độ còn nhiều hạn
chế
b. Kinh tế
Kinh tế của địa phơng chủ yếu vẫn là nông nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp với các ngành nghề nhỏ lẻ, buôn bán tiểu thơng tụ cung tự cấp.
Mây năm qua cho thấy nền kinh đang phát triển, tốc độ đô thị hoá tăng
nhanh.
2. Hiện trạng giao thông
Nhìn chung khu vực xung quanh tuyến đờng cần nâng cấp có hệ
thống giao thông kém phát triển. Đờng giao thông chủ yếu là các con đờng
xây dựng từ những năm 70 của thế kỷ trớc, đến nay đã xuống cấp nghiêm
trọng, chất lợng đờng xấu hơn so với cấp kỹ thuật, nhiều chỗ lồi lõm ổ gà ,ổ
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
3
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
trâu gây mất an toàn cho phơng tiện giao thông qua lại, một số chỗ cống
thoát nớc bị hỏng gây khó khăn cho việc thoát nớc lu vực cũng nh thoát nớc
mặt trên đờng .
V.Điều kiện tự nhiên, vật liệu xây dựng và khí hậu
1. Địa hình địa mạo khu vực đặt tuyến
Tuyến đờng thuộc địa phận Hà Tây , đoạn từ Thành Phố Sơn Tây đến
Ba Vì thuộc quốc lộ 32, đợc xây dựng nhằm phục vụ nhu cầu đi lại và sản
xuất phát triển kinh tế của tỉnh, khu vực và các vùng phụ cận. Tuyến chạy
chủ yếu qua vùng đồi thấp , sờn có độ dốc thoải , nói chung là địa hình khá
bằng phẳng sờn có độ dốc không lớn và tuyến chỉ cắt qua một số suối
nhỏ .Do chỉ có các khe suối nhỏ và lợng ma trong vùng vừa phải cho nên
trên tuyến không có nhiều công trình thoát nớc lớn chủ yếu là các rãnh
dọc , các hố thu nớc và một số cống tròn, cống bản tuy nhiên vào mùa lũ
một số chỗ thiếu cống nớc thờng chảy tràn qua đờng. Địa chất trong khu
vực tơng đối phức tạp, có nhiều núi đá có thể khai thác vật liệu tại chỗ phục
vụ cho thi công nền mặt đờng.
2. Tình hình khí hậu.
Khí hậu vùng thay đổi theo mùa, vào mùa hè ma khá lớn, có nhiều
trận ma lớn. Mùa đông ma ít và có sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa khá
rõ rệt.
a.Chế độ nhiệt
Nhiệt độ trung bình cả năm tơng đối cao 28
o
-30
o
C. Giữa các mùa có sự
chênh lệch nhiệt độ rõ rệt: Mùa hè rất nóng và ẩm còn mùa đông nhiệt độ
xuống thấp, khô hanh.
Nhiệt độ thấp nhất: 6 -10
o
C
Nhiệt độ cao nhất: 35-37
o
C
b.Chế độ ma
Lợng ma trung bình hàng năm 1500-1800 mm. Ma nhiều nhất về mùa
xuân và mùa hạ. Mùa thu và mùa đông ma nhỏ và lợng ma không đáng kể.
c.Chế độ gió
Gió thay đổi theo mùa. Mùa xuân có gió Nam và Đông nam. Mùa hạ
có gió Tây nam. Mùa thu có gió Đông và Đông nam. Mùa đông có gió
đông bắc.
3. Địa chất thuỷ văn.
a. Địa chất
Trên cơ sở số liệu thăm dò địa chất thuỷ văn, chúng ta có thể đa ra một
số điểm đáng lu ý nh sau:
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
4
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
- Có lớp đất sét pha cát lẫn sỏi sạn dày 0.9 - 1.1 m , phân bố không liên
tục trạng thái nửa cứng.
- Dới là lớp đá cát kết màu xám xanh, biến chất ở mức độ thấp , Sức chịu
tải lớn .
b.Thuỷ văn
Tuyến đờng cũ đi qua vùng đồi thấp ,có sờn dốc thoải , nớc mặt th-
ờng chảy theo các rãnh dọc ,một số cỗ thiếu cống, hay cống có khẩu độ
thoát nớc nhỏ .Tuyến cắt qua một số suối nhỏ lu lợng tăng bất thờng vào
mùa lũ . Khu vực đặt tuyến không có sông lớn cho nên khi thiết kế tổ chức
thi công phải hết sức chú ý đến công tác cung cấp nớc.
4. Tình hình vật liệu địa phơng.
Trong khu vực tuyến thi công có núi đá và đồi đất có thể khai thác
làm vật liệu xây dựng nền mặt đờng. Đồng thời khu vực dự định đặt tuyến
gần các cánh rừng gỗ có thể khai thác gỗ làm vật liệu xây dựng lán trại, nhà
xởng, phục vụ thi công.
5. Điều kiện môi trờng và ảnh hởng của việc xây dựng tuyến đến môi
trờng và an ninh quốc phòng
Khu vực tuyến đi qua có phong canh rất đẹp, việc xây dựng tuyến đ-
ờng sẽ ảnh hởng tới điều kiện tự nhiên của khu vực. Để hạn chế điều này
cần phải có sự chỉ đạo sát sao của các cấp các ngành tránh những ảnh hởng
không đáng có nh: phế liệu rác rởi vứt bừa bãi, chặt cây không có quy
hoạch Sau khi xây dựng xong cần phải dọn dẹp sạch sẽ, trồng cây trồng
cỏ phù hợp vào các mái taluy
Việc xây dựng tuyến sẽ làm cho việc thông thơng giữa các vùng phát
triển, ngoài ra con đờng cũng góp phần vào việc đảm bảo an ninh quốc
phòng cho vùng, đặc biệt là phòng thủ thủ đô.
vi. Dự báo lu lợng, thành phần dòng xe, sự cần thiết
phải đầu t
A34, b34 là hai trung tâm kinh tế mới sẽ đợc xây dựng để phát triển
mở rộng thành phố, tại đây sẽ xây dựng các khu trung c cho ngời thu nhập
thấp, các trung tâm hành chính để đáp ứng đợc nhu cầu phát triển trong t-
ơng lai.
Theo số liệu về dự báo và điều tra kinh tế giao thông . Lu lợng xe
tuyến A34 B34 vào năm thứ 15 là 1580 xe/ngđ, với thành phần dòng xe
nh sau:
. Xe con: 30% Hệ số quy đổi: 1.0
. Xe tải nhẹ: 25% 2.0
. Xe tải trung: 25% 2.0
. Xe tải nặng : 10% 2.5
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
5
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
. Xe buýt : 10% 2.5
Hệ số tăng trởng xe :q = 8%
Qua những phân tích trên, việc đầu t xây dựng tuyến đờng A34 B34 là
rất cần thiết
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
6
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
Chơng II:
xác định cấp hạng và các chỉ tiêu kỹ
thuật của đờng
I. Xác định cấp hạng của đ ờng .
-Tuyến đờng A
34
-B
34
nối các trung tâm kinh tế chính trị , văn hoá của địa
phơng -Điều kiện địa hình nơi tuyến đi qua là vùng đồi với độ dốc ngang s-
ờn từ10% đến 20%
-Căn cứ vào số liệu dự báo về lu lợng xe và thành phần của năm tính toán t-
ơng lai ( năm thứ 15 ) :
Lu lợng xe thiết kế năm thứ 15 : 1580 xe/ngđ
Thành phần dòng xe gồm :
Xe con : 30%
Xe tải nhẹ : 25%
Xe tải trung : 25%
Xe tải nặng : 10%
Xe buýt : 10%
áp dụng các hệ số qui đổi xe theo bảng 2 - TCVN-4054-05 qui đổi ra xe
con
Bảng 2 - 1
ST
T
Loại xe Tỉ lệ (%) Lu lợng
Hệ số qui
đổi
Số xe qui đổi
1 Xe con 30
474
1,0
474
2 Xe tải nhẹ 25
395
2,0
790
3 Xe tải trung 25
395
2,0
790
4 Xe tải nặng 10
158
2,5
395
5 Xe buýt 10
158
2,5
395
Tính lu xe con quy đổi/ngđ:
=
=
n
i
ii
aN
1
.
2844 xcqđ/nđ
nh vậy, dựa vào các phân tích ở trên , kết hợp với bảng 3,4,5 TCVN-4054-
05 TL [1] ->kiến nghị chọn nh sau: + Cấp thiết kế : IV
+Tốc độ thiết kế :60 km/h
(cho khu vực đồng bằng và đồi có độ dốc ngang phổ biến <30%)
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
7
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
II. Xác định các chỉ tiêu kĩ thuật dùng để thiết kế
tuyến đờng
II.1. Xác định qui mô mặt cắt ngang của tuyến đờng
1. Số làn xe cần thiết.
Số làn xe trên mặt cắt ngang đợc xác định :
n
lx
=
lth
cdgio
NZ
N
.
Trong đó :
N
cdgio
: Lu lợng xe thiết kế giờ cao điểm N
cdgiờ
= (0,1ữ 0,12)N
tbnăm
(xcqđ/h) chọn N
cdgiờ
= 0,12N
xcqđ
N
lth
: Năng lực thông hành tối đa , trong trờng hợp không có phân cách
xe chạy trái chiều và ôtô chạy chung với xe thô sơ thì lấy bằng 1000xcqđ/h
Z :Hệ số sử dụng năng lực thông hành ứng với V
tt
=60km/h
Suy ra Z=0,55( cho vùng đồng bằng) TL [1]
Vậy có :
n
lx
=
621.0
1000.55,0
2844.12,0
=
(làn)
Nhận thấy khả năng thông xe của đờng chỉ cần 1 làn xe là đủ. Tuy
nhiên thực tế xe chạy trên đờng rất phức tạp, nhiều loại xe chạy với vận tốc
khác nhau. Mặt khác theo quy phạm thiết kế đờng đối với đờng cấp 60 phải
bố trí từ 2 làn xe trở lên.
Do đó theo TL[1] kiến nghị chọn 2 làn xe
2. Tính bề rộng phần xe chạy .
áp dụng công thức tính bề rộng 1 làn xe :
B
1làn
=
yx
cb
++
+
2
Trong đó : b : là bề rộng thùng xe
c : là khoảng cách giữa 2 bánh xe
x : là cự ly từ sờn thùng xe đến làn xe bên cạnh
y : là khoảng cách từ giữa vệt bánh xe mép phần xe chạy
Theo Zamakhaev đề nghị dùng các trị số x, y nh sau
x = 0,5 + 0,005V= 0,5 + 0,005
ì
60= 0,8 m
y = 0,5 + 0,005V= 0,5 + 0,005
ì
60 = 0,8 m
Ta tính cho 3 sơ đồ xếp xe cho 2 loại xe
Xe Volga V
Volga
=80km/h b=1,54m c= 1,22m
Xe MA3-200 V
MA3-200
=60km/h b=2,65m c= 1,95m
Sơ đồ 1 : Hai xe tải ngợc chiều nhau (Có x = y = 0,5 + 0,005.Vtải)
x=y= 0,5 + 0,005.60 =0,8 (m)
B
1làn
=
)(9,38,08,0
2
95,165,2
m=++
+
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
8
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
Sơ đồ 2 :Hai xe con đi ngợc chiều nhau
B
1làn
=
)(98,280,080,0
2
22,154,1
m=++
+
Sơ đồ 3 :Một xe tải và một xe con đi ngợc chiều
Dễ thấy bề rộng xe chạy của cả nền đờng là
B
1làn
=
)(535,380,080,0
2
22,165,2
m=++
+
Kết hợp với điều 4.2.3; Bảng trong TCVN-4054-05 với B
max
=3,9 m
-> Kiến nghị chọn
- Chiều rộng một làn xe: 3,5 m
3. Bề rộng lề đờng và lề gia cố.
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
9
9000
2% 2%
1000 3500 3500 1000
750 7507000
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
Theo Bảng 6 trong TCVN -4054-2005 ta kiến nghị chọn:
- Chiều rộng phần xe chạy dành cho xe cơ giới : 7 m
- Chiều rộng lề đờng: 1 m ( gia cố 0,5m)
- Chiều rộng của nền đờng 9 m
4. Độ dốc ngang phần xe chạy, bề rộng đờng, bề rộng lề đờng gia cố, độ
dốc lề gia cố.
Với số làn xe là 2 dựa theo TCVN-4054-05 ta chọn :
- Độ dốc ngang phần xe chạy i
n
=2% ( giả thiết mặt đờng sử dụng bê
tông nhựa)
- Bề rộng lề đờng : B
lđ
=2.1=2 (m)
- Bề rộng lề đờng có gia cố : B
gc
=2.0,75=1,5 (m)
- Độ dốc lề gia cố : 6%
Tổng bề rộng nền đờng : B
n
=2.3,5+2.1 =9 (m)
Mặt cắt ngang đờng thiết kế
Phần gia cố phần gia cố
II. 2. Xác định độ dốc dọc lớn nhất i
max
II. 2.1 Theo điều kiện sức kéo
i
max
= D - f
D: Nhân tố động lực học ôtô, xác định từ biểu đồ đặc tính động lực học
của xe xác định theo đồ thị:
+ 3.2.13 đối với xe tải
+ 3.2.14 đối với xe con
(Tài liệu [1])
f: là hệ số sức cản lăn của đờng. Với đờng có lớp mặt chọn thiết kế là
mặt đờng bê tông nhựa thì lấy f
0
= 0.02
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
10
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
->f = f
0
(1+0,01(V-50)) = 0,02(1+0,01(60-50)) = 0,022
Tính độ dốc dọc lớn nhất theo sức kéo của xe
Bảng 2-2
Loại xe Xe con
Volga
Xe tải nhẹ
GAZ.51
Xe tải
trung
ZIN 150
Xe tải nặng
Maz300
V(km/h) 60 60 60 60
f 0,022 0,022 0,022 0,022
D 0.11 0.04 0.04 0.03
i
max
= D - f 0.088 0.018 0.018 0.008
II.2.2. Theo điều kiện về sức bám
(sức kéo phải nhỏ hơn sức bám giữa lốp xe với mặt đờng)
Điều kiện cụ thể:
i
max
< D f
'D
G
PG
D
K
=
<
Trong đó:
: Hệ số bám dọc, khi tính toán lấy trong điều kiện bất lợi nhất
(Điều kiện mặt đờng ẩm ớt và có bùn). ở đây lấy = 0,2
f: hệ số sức cản lăn theo công thức: f = f
0
[1+0,01(V-50)]
G
k
: Trọng lợng xe trục bánh xe chủ động thờng lấy đối với
+ Xe con G
k
= (0.50- 0.55)G
+ Xe tải G
k
= (0.65 - 0.7)G
+ Xe tải 1 trục chủ động G
k
= (0.6 - 0.7)G
+ Xe tải có toàn bộ các trục là trục chủ động G
k
=G
G: Trọng lợng toàn bộ
+ Xe con (Volga) G = 1875 Kg-> G
k
= 960 Kg
+ Xe tải trung (Zil) G = 8250 Kg ->G
k
= 6150 Kg
+ Xe tải nặng (MA3-2101) G = 13550 Kg ->G
K
=7400 Kg
P
w
: Lực cản không khí tính theo công thức sau đây
13
2
V
FK
Pw =
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
11
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
K: Hệ số sức cản của không khí xác định từ thực nghiệm nh sau:
+ Xe tải K = 0,06
+ Xe con K = 0,02
+ Xe tải nặng K = 0,07
F: Diện tích cản không khí của ôtô, có giá trị F = 0.8BH
B: Bề rộng của xe
H: Chiều cao thiết kế của xe.
V: Vận tốc xe chạy tơng đối so với không khí. ở đây bỏ qua ảnh hởng
của gió lấy V=60km/h
Số liệu tổng hợp
Bảng 2-3
Loại xe Xe con Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe tải nặng
V(km/h) 60 60 60 60
B (mm) 1540 2280 2470 2650
H(mm) 1560 2130 2180 2430
F(m
2
) 1,92 3,89 4,31 5,15
K 0.02 0.06 0,06 0.06
P
w
(kg) 10,63 64,63 71,61 85,57
0.20 0.20 0,20 0.20
G(Kg)
1875 5350 8250 13550
G
k
(Kg)
960 3750 6150 7400
D
0.097 0.128 0,140 0.103
f
0.022 0.022 0,022 0.022
i
max
0.075 0.106 0,118 0.081
i
max
0.088 0.018 0,018 0.008
Nhận xét:
+ Đối với xe con điều kiện sức kéo tốt nhng điều kiện sức bám không
tốt -> i
max
= 7,5%
+ Đối với xe tải điều kiện sức bám tốt( >7,8%) nhng điều kiện sức kéo
kém hơn nhiều
- Theo TL[1] với cấp đờng IV tốc độ thiết kế 60km/h kiến nghị chọn
i
max
= 6%
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
12
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
- Muốn khắc phục đợc độ dốc theo TCVN i
max
= 6% các xe tải đều phải
giảm tốc cụ thể tính toán nh bảng sau
Tính toán vận tốc cho từng loại xe.
Bảng 2-4
Chỉ tiêu Xe con Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe tải nặng
i
max
= 6% 0.06 0.06 0,06 0.06
f 0,022 0,022 0,022 0,022
D = f+i
max
0.082 0.082 0,082 0.082
V(km/h) 80 40 30 20
II.3.Tính bán kính đờng cong nằm
II. 3.1 Tính R
min
nam
khi có làm siêu cao i
sc
i
sc,max
= 6%
( )
+
=
max
2
min
15,0127
sc
tuyetdoi
nam
i
V
R
( )
( )
m135
06,015,0.127
60
2
=
+
=
Mặt khác theo bảng 14 - TCVN-4054-05 thì :
ứng với siêu cao
max
sc
i
= 7% :
min
nam
R
=125 (m)
ứng với siêu cao
max
sc
i
= 4% :
min
nam
R
=200 (m)
Vậy ta chọn
min
nam
R
=125 (m)
II. 3.2. Tính bán kính đ ờng cong nằm không cần làm siêu cao ( R
osc
)
( )
n
osc
i
V
R
=
à
.127
2
Với à = 0,08
( )
)(475
02,008,0.127
60
2
mR
osc
=
sc
i
= i
n
= 0,02
Theo bảng 13 TCVN-4054-05 thì R
osc
= 1500 (m)
Vậy ta chọn R
osc
= 1500 (m)
II.3.3. Tính bán kính R
nằm
thông th ờng
Sử dụng công thức
R
thông thờng
=
).(127
2
sc
i
V
+
à
Với giá trị i
sc
= 5% và à = 0,065 theo bảng 3.1.3 TL[1].
Ta đợc: R
thông thờng
=
( )
246
05,0065,0.127
60
).(127
22
=
+
=
+
sc
i
V
à
m.
Theo bảng 11 TL [2] TCVN 4054-2005 ta có R
thông thờng
= 250 m
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
13
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
II.3.4.Tính bán kính đ ờng cong nằm tối thiểu đảm bảo tầm nhìn ban đêm
R
bandem
min
=
)(
.30
m
S
I
Trong đó: : góc chiếu sáng đèn pha ôtô =2
0
S
I
: tầm nhìn một chiều trên mặt đờng S
I
= 75 (m)
R
bandem
min
=
)(1125
2
75.30
m=
Nh vậy R < R
bandem
min
cần phải khắc phục bằng các biện pháp chiếu
sáng hoặc đặt biển báo để lái xe biết , hoặc phải bố trí gơng cầu
II.4.Tính toán tầm nhìn xe chạy
II. 4.1. Cơ sở tính toán
Hiện nay trong lý thuyết tính đờng ôtô thờng chấp nhận 3 sơ đồ tầm
nhìn
1. Dừng xe trớc chớng ngại vật ( sơ đồ I tầm nhìn một chiều )
2. Hãm hai xe chạy ngợc chiều nhau ( sơ đồ II tầm nhìn hai chiều )
3. Xe con vợt xe tải lại gặp xe ngợc chiều (sơ đồ IVtầm nhìn vợt xe)
Còn một sơ đồ nữa là tầm nhìn tránh (Sơ đồ III) nhng đây không phải là
sơ đồ cơ bản , và đợc sử dụng trong qui phạm nhiều nớc.
Sơ đồ I là cơ bản nhất phải đợc kiểm tra trong bất kì tình huống nào của
đờng . Sơ đồ II và sơ đồ IV không dùng cho đờng có dải phân cách ( tuy
nhiên riêng sơ đồ IV trên đờng cấp cao vẫn phải kiểm tra nhng với ý nghĩa
là bảo đảm 1 chiều dài nhìn đợc cho lái xe an tâm chaỵ với tốc độ cao ) .
Với các đờng thờng không có dải phân cách có thể không dùng sơ đồ IV
nhng phải qui định cấm vợt ở đờng cong nằm và chỗ đờng cong đứng lồi .
Qua phân tích ở trên , đối với tuyến đờng A
34
-B
34
ta giả thiết có thể vận
dụng cả 3 sơ đồ tính toán S
I
, S
II
, S
IV
II. 4.2. Tính toán tầm nhìn theo sơ đồ số 1 (S
I
)
áp dụng:
S1
Sh
ll
oP
Sơ đồ 1
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
14
Sh
l
P o
l
Sh
l
P
S2
l
1
S
l l l
S1-S2
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
S
I
=
0
2
).(254
.
6.3
l
i
VKV
+
+
Trong đó :
V : tốc độ xe chạy bằng 60 km/h
K : hệ số sử dụng phanh lấy trung bình K = 1,3
: hệ số bám giữa bánh xe và mặt đờng; mặt đờng sạch thì
= 0,5
i : độ dốc dọc ; ở đây ta tính cho đoạn đờng nằm ngang nên
i=0%
l
0
:cự ly an toàn dự trữ , lấy l
0
= 5 m
Vậy có : S
I
=
)(6052,585
5,0.254
60.3,1
6,3
60
2
m=++
So sánh với TCVN-4054-05 ( bảng 10) ta chọn S
I
= 75 (m)
II. 4.3.Tính toán tầm nhìn theo sơ đồ số 2 (S
II
)
áp dụng :
Sơ đồ 2
S
II
=
0
22
2
)(127
.
8,1
l
i
VKV
+
+
Trong đó :
i=0% tính cho đoạn đờng nằm ngang
V = 60 km/h với giả thiết tốc độ của 2 xe chạy ngợc chiều là nh
nhau
K = 1,3
= 0,5 trong điều kiện đờng sạch xe chạy với điều kiện bình th-
ờng
l
o
= 5 đến 10 m chọn l
0
= 5 m
Vậy ta đợc : S
II
=
)(12010
)05,0(127
5,0.60.3,1
8,1
60
2
2
m=+
+
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
15
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
So sánh với TCVN-4054-05 ( bảng 10 ) ta chọn S
II
= 150 (m)
II.4.4. Tính tầm nhìn v ợt xe S
IV
áp dụng :
Ta tính với giả thiết sau :
- Xe con chạy với tốc độ V
1
=75 km/h chạy sang làm ngợc chiều để vợt
xe tải chạy chậm hơn với tốc độ V
2
=60km/h
- Xét đoạn đờng nằm ngang i=0%
- Tốc độ xe chạy ngợc chiều V
3
=V
2
=60km/h
- K=1,3 =0,5 l
0
=5 m
Vậy ta có
( )
21
1
2
11
0
.
1278,1
.2.2
VV
V
i
KVV
llS
xeconIV
+++=
=
6075
75
.
5,0.127
75.3,1
8,1
75
0,6.25.2
2
+++
=540(m)
Nh vậy chọn trị số sử dụng là S
IV
=540 ( m )
II.5. Tính độ mở rộng phần xe chạy trên đờng cong nằm
E =
R
V
R
L .1,0
2
+
(m)
Trong đó: L : Chiều dài từ đầu xe đến trục sau
V: Vận tốc tính toán xe chạy
R: Bán kính tính cho trờng hợp bất lợi nhất R
min
=125 (m)
Ta tính cho 2 loại xe thì :
Xe con : V=60 km/h L
A
=3,337 (m)
Xe tải nặng : V= 60 km/h L
A
= 5,487 (m)
Tính với xe Maz-200, L = 5,487 m
E =
125
487,5
2
+
125
60.1,0
= 0,78 (m)
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
16
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
->Theo TL[1] với R <150
ữ
100
Kiến nghị chọn E= 0,9 m
Tính với xe con L = 3,337 m
E =
125
337,3
2
+
125
60.1,0
= 0,56 (m)
Theo TL[1] với R <150
ữ
100
Kiến nghị chọn E= 0,8 m
Ta có bảng tính toán với các bán kính đờng cong nằm
Bảng 2-5
II.6. Tính toán chiều dài đ ờng cong chuyển tiếp, chiều dài đoạn nối siêu
cao và chiều dài đoạn chêm giữa 2 đ ờng cong nằm.
II.6.1. Tính L
ct
và L
nsc
áp dụng : L
ct
=
)(15
.47
3
m
IR
V
>
L
nsc
=
phuthem
SC
i
iEB )( +
L
ct
Trong đó:
V : vận tốc chạy thiết kế ,V=60km/h
I : độ tăng gia tốc li tâm , I=0,5 m/s
2
R : bán kính đờng cong nằm
B chiều rộng phần xe chạy , B=7 m
i
phu thêm
độ dốc dọc phụ lấy =0,5% =0,005
E : độ mở rộng phần xe chạy trên đờng cong
Tính toán cho từng nhóm R
thông thờng
ta có bảng tính kết quả sau.
Ta có bảng sau:
Bảng 2-6
R 500 450 400 350 300 250
ữ
200 <200
ữ
150 <150
ữ
100
i
sc
0,02 0,02 0,02 0,02 0,03 0,04 0,06 0,07
E 0,28 0,3 0,31 0,34 0,36 0,6 0,7 0,9
L
ct
18,38 20,43 23,00 26,26 30,64 36,77 45,95 73,53
L
sc
29,12 29,20 29,24 29,36 44,16 60,80 92,40 110,60
L
chọn
50 50 50 50 50 50 60 70
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
R(m) 500 450 400 350 300 250
ữ
200 <200
ữ
15
0
<150
ữ
100
E
xe tải
(m) 0,2
8
0,3 0,31 0,34 0,36 0,4 0,62 0,78
E
TCVN
(m) 0,6 0,7 0,9
E
Chọn
(m) 0,2
8
0,3 0,31 0,34 0,36 0,6 0,7 0,9
17
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
II.6.2 Tính chiều dài tối thiểu của đoạn thẳng chêm giữa các đ ờng cong nằm
Theo TCVN 4054-05, chiều dài đoạn chêm phải đủ lớn để có thể bố trí đ-
ờng cong chuyển tiếp
Công thức tính toán có dạng: m=
2
21
LL +
(m)
Trong đó:
m: chiều dài đoạn chêm
L
1:
chiều dài đờng cong chuyển tiếp ứng với bán kính cong R
1
(m)
L
2
: chiều dài đờng cong chuyển tiếp ứng với bán kính cong R
2
(m)
Vì cha cắm đợc tuyến cụ thể trên bình đồ , nên cha thể biết giá trị cụ thể
của bán kính R
1
là bao nhiêu .
Do vây, tối thiểu có thể lấy m = 2V = 120 m.
II. 7. Tính bán kính đờng cong đứng tối thiểu R
đứng
min
II. 7.1.Tính bán kính đ ờng cong lồi tối thiểu
min
loi
R
Đợc xác định trên cơ sở đảm bảo tầm nhìn của ngời lái xe chạy trên đờng
cong lồi.
- Bán kính đờng cong lồi tính với điều kiện đảm bảo tầm nhìn 1 chiều.
( )
2
11
2
.2 hh
S
R
+
=
Trong đó: S: tầm nhìn 1 chiều. S = 75 m
h
1
: chiều cao mắt ngời lái xe.
Theo TCVN lấy h
1
= 1.2 m
h
2
: chiều cao chớng ngại vật dùng với đờng 1 chiều.
Theo TCVN, lấy h
2
= 0.1 m
Thay số vào ta đợc:
( )
2
2
1.02.1.2
75
+
=R
=1411,3(m)
- Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn 2 chiều:
R
lồi
min
=
d
S
8
2
Trong đó:S: tầm nhìn 2 chiều.S = 150 m
d: chiều cao mắt ngời lái xe.
Vậy R
lồi
min
=
2.18
150
2
ì
= 2344 (m)
Theo TL[1] kiến nghị chọn R
lồi
min
= 2500 m
II. 7.2.Tính bán kính đ ờng cong lõm tối thiểu
min
lom
R
Bán kính đờng cong lõm tối thiểu đợc tính với 2 điều kiện
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
18
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
a. Điều kiện 1: Đảm bảo cho lực ly tâm không làm nhíp xe quả tải và
không gây cảm giác khó chịu cho hành khách.
)(85.533
5,6
60
13
22
m
a
V
R
lom
==
ì
=
Với a= 0.5 m/s
2
gia tốc ly tâm.
Theo TL[1] kiến nghị chọn R
lõm
min
= 1000 m
b. Điều kiện 2: Đảm bảo tầm nhìn ban đêm.
)sin.(2
01
2
1
Sh
S
R
d
+
=
Trong đó: S
1
: Tầm nhìn yêu cầu( tầm nhìn 1 chiều). S
1
= 75m
h
đ
: chiều cao đèn tính từ mặt đờng. h=0.75m
: góc toả sáng của đèn ô tô. lấy
- 1
o
Ta có:
)(1366
)1sin.7575.0(2
75
2
mR =
ì+
=
So sánh với bảng 19 TCVN-4054-05
min
lom
R
=1000 (m) ta chọn giá trị sử
dụng :
min
lom
R
=1000 (m)
II.8 Kết luận tổng hợp các chỉ tiêu
Qua tính toán các yếu tố kỹ thuật của tuyến và so sánh với quy phạm
tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam 4054-05 của Bộ Giao Thông Vận Tải. Đồng
thời căn cứ vào tình hình thực tế của tuyến đờng, tính kỹ thuật và kinh tế.
Tôi kiến nghị sử dụng các chỉ tiêu cơ bản của tuyến đợc lập vào bảng sau:
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật
STT Các chỉ tiêu
Đơn
vị
Trị số
Kiến nghị
Tính toán Quy phạm
1 Cấp hạng quản lý IV IV
2 Cấp hạng kỹ thuật 60 60
3 Vận tốc thiết kế km/h 60 60 60
4 Lu lợng năm thứ 15 xe/nđ 2844 500 - 3000 2850
5 Độ dốc dọc lớn nhất % 6 6 6
6 i siêu cao max % 7 7 7
7
Bán kính đờng cong nằm
+ Có siêu cao m 135 125 125
+ Thông thờng m 246 250 250
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
19
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
+ Không có siêu cao m 475 1500 1500
8
+ Tầm nhìn một chiều m 60 75 75
+ Tầm nhìn hai chiều m 120 150 150
+ Tầm nhìn vợt xe m 540 350 350
9
Bán kính đờng cong đứng
+ Lồi nhỏ nhất m 2344 2500 2500
+ Lõm nhỏ nhất m 533,85 1000 1000
+Tầm nhìn ban đêm m 1366 1000 1000
10
Độ mở rộng trên đờng cong nằm
m Bảng 2-5 Bảng 2-5
11 Chiều dài chuyển tiếp m Bảng 2-6 Bảng 2-6
12 Chiều dài đoạn chêm m 120 120
13 Bề rộng một làn xe m 3,9 3,5 3,5
14 Số làn xe Làn 2 2 2
15 Chiều rộng lề đờng m 1 1
16 Chiều rộng mặt đờng m 7,8 7 7
17 Độ dốc ngang lề đờng % 2 2
18 Độ dốc ngang lề gia cố % 4 4
19 Tần suất lũ thiết kế cầu cống % 4 4 4
Chơng III:
Thiết kế tuyến trên bình đồ
I. Nguyên tắc và yêu cầu thiết kế tuyến
- Căn cứ vào các chỉ tiêu kỹ thuật đã tính toán ở chơng
- Dự vào các đặc điểm khống chế, gồm điểm đầu và điểm cuối các
điểm quy hoạch của vùng tuyến đi qua, các điểm giao với tuyến đ-
ờng( đờng sắt). Vị trí vợt đèo, vị trí vợt sông.
- Cân nhắc sử dụng các chỉ tiêu kỹ thuật, chỉ trong trờng hợp khó khăn
mới dùng các chỉ tiêu min. Cố gắng dùng các chỉ tiêu kỹ thuật cao
nh bán kính.
- Tính toán bớc compa
Trên bản đồ địa hình :
Cao độ điểm A
34
là 45 m
Cao độ điểm B
34
là 30 m
Chiều dài chim bay giữa A
34
-B
34
là 2,08 km
Khi đi tuyến cố gắng bám sát đờng chim bay. tránh tổn thất cao độ không
đáng có
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
20
tc
r
k
t
p
d
t
td
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
Những đoạn khó khăn về cao độ có thể dùng đờng dẫn tuyến dốc đầu trên
bản đồ bằng cách đi bớc com pa cố định có chiều dài
Mii
H
Mi
H
d
).(
1
.
'
max
=
=
Trong đó :
H
:là độ chênh cao giữa 2 đờng đồng mức
H
=5 ( m)
i
là độ dốc dự phòng rút ngắn chiều dài tuyến khi sai thiết kế : i
= 0,01
i
max
là độ dốc dọc lớn nhất i
max
=0,06
M mẫu số tỉ lệ bản đồ M =10000
)(0,1
10000).01,006,0(
5
cm=
=
II. Vạch tuyến và các phơng án tuyến
- Khi vạch tuyến cần cố bám sát đờng chim bay tránh tổn thất cao độ
vô ích
- Xác định độ chênh cao giữa hai điểm A34 và B34
- Lên kế hoạch đi tuyến cho hợp lý( tuyến thiết kế phải lên đều hoặc
xuống đều, trừ trờng hợp phải vợt đèo và thung lũng
- Các nối đi cơ bản
Gồm có:
- Lối đi phân thuỷ
- Lối đi tuyến thung lũng
III. Rải cọc cắm cọc
- Cọc tiếp đầu, tiếp cuối, P của đờng cong
- Cọc H (100m): Đánh số từ H1 H9
- Cọc KM (1000m) KM0 ->
- Cọc chi tiết gồm cọc cầu cọc cống
IV. Các yếu tố đờng cong nằm
Sau khi triển tuyến trên bình đồ, đo các góc chuyển hớng(góc ngoặt)
dựa vào địa hình tại các đỉnh tiến hành tính toán chọn đờng cong nằm. Khi
chọn bán kính R tránh chọn các điều kiện giới hạn
Các trị số đợc tính theo công thức sau:
+ Phân cự : P =
1
2
cos
1
R
+ Chiều dài tiếp tuyến : T=R.
2
tg
+ Chiều dài đờng cong : K=
180
R
+ Độ chênh chiều dài : D = 2T - K
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
21
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
- Các điểm cần lu ý:
+ Các đờng cong gần nhau không đợc chọn các bán kính chênh nhau
quá lớn
+ Khi tuyến thẳng dài không nên chọn đờng cong có bán kính nhỏ
Bảng các yếu tố đờng cong nằm
STT
Đỉnh
Góc chuyển hớng Các yếu tố đờng cong nằm
Trái Phải R K T P
1 P1 16
0
2348 163
0
3612 200 57.24 28.81 2.07
2 P2 136
0
3004 43
0
2956 200 151.84 79.79 15.33
3 P3 09
0
3102 170
0
2858 250 41.33 20.81 0.86
4 P4 166
0
1150 13
0
4810 200 48.76 24.50 1.50
5 P5 41
0
5206 138
0
0754 200 146.15 76.51 14.13
6 P6 158
0
3426 21
0
2534 200 74.79 37.84 3.55
7 P7 156
0
2415 23
0
3545 200 82.37 41.78 4.32
V. kết luận và kiến nghị
Dựa vào nhận xét và đánh giá phơng án tuyến nh ở trên kiến nghị chọn
phơng án trên để đa vào tính toán
Thực hiện tính toán chi tiết các cọc của phơng án chọn :
Cọc đờng đen bao gồm : cọc 100 m , cọc đờng cong nằm ( TD, P , TC) , cọc
tại vị trí cống ( C ) , cọc tại các vị trí địa hình.
Chơng 4 : quy hoạch thoát nớc trên
tuyến
I. xác định diện tích lu vực
- Xác định vị trí và lý trình các công trình thoát nớc.
- Trên bình đồ vạch các đờng phân thuỷ và tụ thuỷ , để khoanh lu vực
nớc chảy về công trình.
- Tính diện tích lu vực tính toán.Chú ý trong quá trình xác định vị trí
và lý trình các công trình thoát nớc không đợc bỏ xót
ii. tính toán thuỷ văn
1.Số liệu đầu vào:
- Vùng thiết kế:
- Đất cấu tạo lu vực : Căn cứ vào bảng phụ lục 19,20 trang 347 TL[4]
2.Tính toán thuỷ văn
Đợc xác định theo công thức theo hai công thức:
a) Theo công thức của bộ giao thông vận tải:
)(
3
max
s
m
FHAQ
ppp
=
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
22
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
Trong đó :
+ Q
p
: Lu lợng đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế P%,
+ H
p
: Lu lợng ma ngày ứng với tần suất thiết kế P% (mm), xác định theo tài
liệu của các trạm đo ma, hoặc gần đúng theo phụ lục 15 TL[3]
+
: Hệ số dòng chảy lũ lấy trong bảng (9-6b) tuỳ thuộc loại đất cấu tạo lu
vực, lợng ma thiết kế và diện tích lu vực TL[3]
+A
p
: Môđun dòng chảy đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế p%. Trong điều
kiện cha xét đến ảnh hởng của hồ ao.Xác định từ phụ lục 3. TL[3]
Phụ thuộc : - Hệ số địa mạo đăc trng dòng suối
- Thời gian tập trung nớc từ sờn dốc đổ về
+
: Hệ số ảnh hởng của ao, hồ, đầm lầy.Xác định theo bảng 7.2.6 TL[3]
b) Theo GS Nguyễn Xuân Trục
Công thức tính toán có dạng sau:
Q
p
= 16,67.a
p
.F.
Trong đó:
+ F: diện tích lu vực tính bằng km
2
+
: Hệ số dòng chảy lũ, xác định theo bảng 9-6 phụ thuộc vào loại
đất, diện tích lu vực và chiều dày lợng ma TL[3]
+
:Hệ số xác định theo bảng TL[3]
+
:hệ số triết giảm do hồ ao đầm lầy TL[3]
+ a
p
: cờng độ ma tính toán tính bằng mm/ph, xác định ứng với thời
gian hình thành dòng chảy t
c
theo công thức sau:
( )
( )
4.0
4,0
4.0
100
6,18
sdsd
sd
c
mlf
b
t =
Trong đồ án này tôi kiến nghị sử dụng công thức tính toán theo bộ
giao thông vận tải
3.Trình tự tính toán Q
4%
a. Xác định đợc vùng thiết kế H
4%
Dựa vào phụ lục 15 TL[3] và vùng ma thiết kế là vùng VI ->H
4%
= 364 mm,
theo bảng 9 2 xác định cấp đất thuộc cấp III, dựa vào bảng 9 7 TL[3]
xác định hệ số
=0,78
b. Xác định chiều dài sờn dốc lu vực
- Xác định theo công thức: b
sd
=
)(8.1 Ll
F
+
Với : +
F
: diện tích lu vực
+ l : Chiều dài suối nhánh
+ L : Chiều dài suối chính
c. Xác định đặc trng địa mạo sờn dốc:
sd
4,03,0
6,0
)(
)1000(
Psdsd
sd
sd
HIm
b
=
d.Xác định thời gian tập trung t
sd
- Dựa vào phụ lục 14 TL[3]
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
23
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
Căn cứ vào: +
sd
+ Vùng ma thiết kế là vùng VI
e. Xác định hệ số
%p
A
:
- Dựa vào : +
sd
+ T
sd
+ Vùng ma thiết kế
->Từ phụ lục 13 TL[3] ta tra đợc A
P%
f. Xác định Q
4%
:
Theo công thức
Q
4%
= A
4%
.
.H
4%
.F
Tính toán ta có bảng sau:
Chơng 5 : Thiết kế trắc dọc
I. thiết kế trắc dọc
1. Nguyên tắc cơ bản thiết kế trắc dọc:
- Xác định cao độ khống chế: bao gồm
+ Cao độ tại vị trí giao nhau với đờng sắt, đờng ôtô
+ Cao độ giao nhau với đờng ô tô cấp cao hơn
+ Cao độ điểm đầu điểm cuối tuyến, cao độ tại vị trí đờng đào vị trí đờng đắp
qua bãi sông, đờng chịu ảnh hởng mực nớc ngầm
H
nền đờng
= H
nớc dâng
+ 0,5 m( chịu ảnh hởng của nớc dềnh)
+ Cao độ tại vị trí cống
H
nền đờng
H
nớc dâng
+ 0,5 m
Đảm bảo:
+ H
nền đờng
H
đỉnh cống
+ 0,5 m(đất đắp)
+ H
nền đờng
H
đỉnh cống
+ 0,5 m(đất đắp)+H
kết cấu áo đờng
+ H
nền đờng
H
nớc dâng
+ 0,5 m
- Đi đờng đỏ(TD) đảm bảo chiều dài đổ dốc
L
đổi dốc
L
min
Tuân thủ i < i
max
(6%)
i > i
min
(5)
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
24
Môn : Thiết kế đờng
Đồ án thiết kế đờng 1
- Thiết kế đờng đỏ phải phối hợp với thiết kế bình đồ để đảm bảo một tuyến đ-
ờng hài hòa về mặt phối cảnh. Tức là đỉnh đờng cong đứng nên trùng với đờng
cong nằm( lệch 1/4)
- Tránh ở chân dốc có 1 đờng cong nằm có bán kính nhỏ
- Đờng cong đứng phải bố trí ở những chỗ đổi dốc ứng với hiệu đại số giữa hai
đoạn đổi dốc.
- Thiết kế trắc dọc phải phối hợp với độ dốc ngang sờn núi
+ Với đờng đồng bằng dốc ngang nhỏ nên đi đờng đắp
+ Qua bãi sông nên đi đờng đắp
=10
ữ
20% đi không đào không đắp
+ Đối với độ dốc ngang từ
=20
ữ
25% đi thiên về đào thấp
+ ứng với
=25
ữ
30% đào hình chữ L
>35% đào hình chữ U
2. Trình tự thiết kế đờng đỏ
Phơng pháp đi đờng đỏ:
- Phơng pháp đi bao: là đi đờng đỏ song song với mặt đất tự nhiên. Theo kiểu
này khối lợng đào đắp ít nền đờng ổn định. Phơng pháp chủ yếu áp dụng đối
với đờng đồng bằng, tranh thủ đối với đồi thấp. Nếu áp dụng đợc điều này
không phá vỡ cảnh quan thiên nhiên
- Phơng pháp đi cắt: đờng đỏ đi cắt địa hình tạo nhiều chỗ đào đắp xen kẽ. Ph-
ơng pháp này thờng áp dụng với địa hình hiểm trở
( Nhợc điểm: gây đào sâu đắp cao vào công trình chống)
- Sơ bộ vạch đờng đỏ bám theo cao độ khống chế và các điểm đào đắp ít
Bảng tính toán( cao độ thiết kế) nh sau:
Bảng5.1:Bảng cao độ tối thiểu trên cống
Tên
cống
Lý trình
Mực nớc
dâng (m)
Cao độ đặt
cống (m)
Cao độ
nớcdâng
(m)
Cao độ nền
đờng (m)
C1 Km0+248.92 1.61 36.68
38.29
39.66
C2 Km0+800.00 0.6 46.56
47.16
47.94
SVTH : Nguyễn Văn Nam MS : 505113038
25