Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

giáo trình mô đun nuôi chim cút sinh sản nghề nuôi chim cút chim bồ câu thương phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 99 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN







GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
NUÔI CHIM BỒ CÂU SINH SẢN
MÃ SỐ: MĐ 05
NGHỀ: NUÔI CHIM CÚT, CHIM BỒ CÂU
THƯƠNG PHẨM
Trình độ: Sơ cấp nghề





Hà Nội, 2014

1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về dạy và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 05




















2
LỜI GIỚI THIỆU

Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp là xu thế tất yếu hiện nay. Với
mục tiêu phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất trang trại, công nghiệp, đáp ứng
phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo chất lượng cho tiêu dùng và xuất khẩu đòi
hỏi những người tham gia vào hoạt động chăn nuôi cần được đào tạo nghề để họ
có những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết.
Để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho trường Đại học Nông
lâm Bắc Giang xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình dùng cho đào tạo sơ
cấp nghề đối với nghề “Nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm”.
Chương trình và bộ giáo trình đào tạo nghề “Nuôi chim cút, chim bồ câu

thương phẩm” được xây dựng dựa trên nhu cầu của người học và được thiết kế
theo cấu trúc của sơ đồ DACUM. Bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những
kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ khoa học kỹ thuật
về chăn nuôi chim cút, chim bồ câu. Bộ giáo trình này gồm 6 quyển:
1. Nuôi chim cút con
2. Nuôi chim cút thịt
3. Nuôi chim cút sinh sản
4. Nuôi chim bồ câu thịt
5. Nuôi chim bồ câu sinh sản
6. Bán sản phẩm
Giáo trình mô đun “Nuôi chim bồ câu sinh sản” nhằm cung cấp cho người
học những kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp cần thiết để nuôi chim bồ câu
sinh sản đúng quy trình kỹ thuật, an toàn dịch bệnh và hiệu quả. Giáo trình được
sử dụng cho các khóa đào tạo sơ cấp nghề, đối tượng học là nông dân và những
người có nhu cầu học tập nhưng không có điều kiện đến các cơ sở đào tạo chính
quy để học tập ở bậc học cao, thời gian tập trung dài hạn, họ có trình độ học vấn
thấp. Vì vậy, việc đào tạo diễn ra với thời gian ngắn, tại cộng đồng và các cơ sở
đào tạo, hình thức gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của học viên. Sau
khi đào tạo, học viên có khả năng tự nuôi chim bồ câu sinh sản, làm việc tại các
doanh nghiệp, trang trại chăn nuôi, nhóm hộ gia đình, các chương trình và dự án
liên quan đến nuôi chim bồ câu sinh sản.
Giáo trình mô đun “Nuôi chim bồ câu sinh sản” có thời gian học tập 80 giờ,
gồm 7 bài học:
Bài 1. Chuẩn bị chuồng trai, dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi
Bài 2. Chuẩn bị thức ăn cho chim bồ câu sinh sản

3
Bài 3. Chuẩn bị nước uống cho chim bồ câu sinh sản
Bài 4. Chuẩn bị con giống chim bồ câu sinh sản
Bài 5. Nuôi dưỡng chim bồ câu sinh sản

Bài 6. Chăm sóc chim bồ câu sinh sản
Bài 7. Phòng, trị bệnh cho chim bồ câu sinh sản
Để hoàn thiện giáo trình chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của
Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ý kiến đóng góp
của các cơ sở chăn nuôi chim cút sinh sản, các chuyên gia, Ban giám hiệu và các
thầy cô giáo khoa Chăn nuôi thú y trường Đại học Nông lâm Bắc Giang. Chúng
tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã tham gia
đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi hoàn thành
giáo trình. Tài liệu này được dùng làm giáo trình cho học viên trong khóa học sơ
cấp nghề, các nhà quản lý và người sử dụng lao động tham khảo, hoàn chỉnh để
thành giáo trình chính thức trong hệ thống dạy nghề.
Việc biên soạn trình đào tạo sơ cấp nghề theo DACUM dùng cho lao động
nông thôn ở nước ta còn rất mới mẻ. Vì vậy, giáo trình còn nhiều hạn chế và thiếu
sót. Tập thể tác giả mong muốn nhận được nhiều sự đóng góp của các bạn đồng
nghiệp để giáo trình được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tham gia biên soạn
1.Nguyễn Đức Dương (Chủ biên)
2. Nguyễn Đình Nguyên
3. Nguyễn Thị Hương Giang
4. Nguyễn Văn Lưu





4
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: 1
LỜI GIỚI THIỆU 2
MỤC LỤC 4
Bài 1. CHUẨN BỊ CHUỒNG TRẠI, DỤNG CỤ, TRANG THIẾT BỊ CHĂN
NUÔI 8
A. Nội dung: 8
1. Chuẩn bị chuồng nuôi chim bồ câu sinh sản. 8
2. Chuẩn bị dụng cụ dụng cụ chăn nuôi chim bồ câu sinh sản 12
3. Chuẩn bị trang thiết bị chăn nuôi 16
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 18
1. Câu hỏi 18
2. Bài tập thực hành 18
C. Ghi nhớ: 18
BÀI 2. CHUẨN BỊ THỨC ĂN CHO CHIM BỒ CÂU SINH SẢN 19
A. Nội dung 19
1. Nhận biết các loại thức ăn cho chim bồ câu sinh sản 19
2. Chọn thức ăn nuôi chim bồ câu sinh sản 24
3. Tính lượng thức ăn dự trữ cho chim bồ câu sinh sản 25
4. Bao gói, bảo quản thức ăn 25
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 26
1. Câu hỏi 26
2. Bài tập thực hành 27
C. Ghi nhớ: 27
BÀI 3. CHUẨN BỊ NƯỚC UỐNG CHO CHIM BỒ CÂU SINH SẢN 28
A. Nội dung 28
1. Xác định nguồn nước uống cho chim bồ câu sinh sản 28
2. Kiểm tra chất lượng nước 29
3. Dự trữ, vệ sinh nguồn nước uống cho chim bồ câu sinh sản. 32
4. Nhu cầu nước uống cho chim bồ câu sinh sản 33


5
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 34
1. Câu hỏi 34
2. Bài tập thực hành 34
C. Ghi nhớ: 34
BÀI 4.CHUẨN BỊ CON GIỐNG CHIM BỒ CÂU SINH SẢN 35
A. Nội dung 35
1. Nhắc lại đặc điểm chính các giống chim bồ câu sinh sản 35
2. Xác định tiêu chuẩn chọn chim bồ câu sinh sản 36
3. Chọn giống chim bồ câu sinh sản 37
4. Nhân giống chim bồ câu 38
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 40
1. Câu hỏi 40
2. Bài tập thực hành 40
C. Ghi nhớ: 40
BÀI 5. NUÔI DƯỠNG CHIM BỒ CÂU SINH SẢN 41
A. Nội dung 41
1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng 41
2. Khẩu phần ăn cho chim bồ câu sinh sản 41
3. Phương pháp cho chim ăn 42
4. Theo dõi chim ăn và điều chỉnh khẩu phần 43
5. Cho chim uống nước 43
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 44
1. Câu hỏi 44
2. Bài tập thực hành 45
C. Ghi nhớ: 45
BÀI 6. CHĂM SÓC CHIM BỒ CÂU SINH SẢN 46
A. Nội dung 46
1. Xác định mật độ nuôi 46
2. Xác định tiểu khí hậu chuồng nuôi 46

3. Kiểm tra trạng thái sức khỏe đàn chim 47
4. Kiểm tra khối lượng cơ thể 47

6
5. Ghép đôi chim bồ câu sinh sản 49
6. Kiểm tra ấp nở trứng chim bồ câu 49
7. Chăm sóc chim non 50
8. Vệ sinh chăn nuôi 51
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 51
1. Câu hỏi 51
2. Bài tập thực hành 51
C. Ghi nhớ: 52
BÀI 7. PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO CHIM BỒ CÂU SINH SẢN 53
A. Nội dung 53
1. Phòng và trị bệnh cúm gia cầm H
5
N
1
53
2. Bệnh nui cát xơn. 56
3. Bệnh tụ huyết trùng . 58
4. Bệnh thương hàn chim bồ câu. 60
5. Bệnh thiếu khoáng. 62
6. Bệnh giun đũa chim bồ câu. 64
7. Phòng và trị bệnh giun ở diều 65
8. Phòng và trị bệnh chim hoảng loạn 66
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 67
1. Câu hỏi 67
2. Bài tập thực hành 67
C. Ghi nhớ: 67

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 69
I. Vị trí, tính chất của mô đun 69
II. Mục tiêu 69
III. Nội dung 70
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 71
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: 89
VI. Tài liệu tham khảo 96

7
MÔ ĐUN: NUÔI CHIM BỒ CÂU SINH SẢN
Mã mô đun: MĐ 05

Giới thiệu mô đun:
Mô đun 05 “Nuôi chim bồ câu sinh sản” được xây dựng trên cơ sở phân tích
nghề, phân tích công việc, mỗi công việc gồm nhiều bước công việc liên quan mật
thiết với nhau và được bố trí thành từng bài học. Mô đun này trang bị cho người
học các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp để thực hiện được các công việc:
xác định điều kiện chăn nuôi, thức ăn, con giống, nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng-
trị bệnh cho chim bồ câu sinh sản, giúp người học hình thành kiến thức, kỹ năng
và thái độ nghề nghiệp trong việc nuôi chim bồ câu sinh sản. Mô đun được thiết kế
với 7 bài học, các bài học trong mô đun được sử dụng phương pháp dạy học tích
hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nuôi chim bồ câu sinh sản. Tổng
thời gian học tập của mô đun là 80 giờ, trong đó lý thuyết 16 giờ, thực hành 60
giờ, kiểm tra 4 giờ, thời lượng cho các bài thực hành chiếm 70%. Hệ thống các câu
hỏi, bài thực hành cho từng bài dạy, phương pháp đánh giá, tiêu chí đánh giá và
cách thức đánh giá cho từng bài thực hành được trình bày khoa học. Sau khi học
xong mô đun này người học có khả năng thực hiện được các bước công việc về
chuẩn bị điều kiện chăn nuôi, thức ăn, con giống, nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng,
trị bệnh cho chim bồ câu sinh sản theo đúng quy trình kỹ thuật và hiệu quả.






8
Bài 1. CHUẨN BỊ CHUỒNG TRẠI, DỤNG CỤ, TRANG THIẾT BỊ CHĂN
NUÔI
Mã bài: MĐ05-01
Mục tiêu
- Mô tả được nội dung các công việc về: chuẩn bị chuồng trại, dụng cụ, trang
thiết bị chăn nuôi chim bồ câu sinh sản.
- Chuẩn bị được chuồng trại, dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi chim câu sinh
sản đủ số lượng, chủng loại, chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật
- Đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường.
A. Nội dung
1. Chuẩn bị chuồng nuôi chim bồ câu sinh sản.
1.1. Chọn địa điểm xây chuồng nuôi
Chuồng nuôi chim bồ câu sinh sản phải được đặt ở địa điểm:
- Cao ráo, thoáng mát, dễ thoát nước, có đủ nguồn nước chất lượng tốt cho
chim uống và vệ sinh chuồng trại.
- Đủ diện tích đất để trồng cây bóng mát và sân chơi
- Đủ diện tích đất để mở rộng quy mô chăn nuôi nếu cần.
- Thuận lợi giao thông, tiếp cận thị trường và đảm bảo an ninh.
- Thuận lợi cho việc quản lý và xử lý chất thải, bảo vệ môi trường.
- Xa khu dân cư, các khu công nghiệp, chợ, trường học, trang trại chăn nuôi
các vật nuôi khác để hạn chế lây lan mầm bệnh, ô nhiễm môi trường.
- Chuồng nuôi chim bồ câu sinh sản nên đặt ở yên tĩnh, tránh tiếng ồn, tránh
người và súc vật đi lại.

Hình 5.1.1:Vị trí được chọn để xây dựng trại chăn nuôi chim câu sinh sản


9
1.2. Xác định kiểu, hướng, kích thước các chiều và diện tích chuồng nuôi
- Kiểu chuồng nuôi
Tùy theo phương thức và quy mô đàn mà người chăn nuôi có thể chọn các
kiểu chuồng nuôi sau:
+ Nuôi theo hướng tập trung công nghiệp quy mô lớn từ 100 đến 500 cặp
thì chọn chuồng nuôi hai mái, ngăn làm nhiều gian. Mỗi gian có kích thước dài 6m
rộng 5 mét và cao 5,5 mét (cả mái), có thể bố trí được 6 dãy lồng nhiều tầng và
đường đi theo chiều dọc của chuồng. Không xây tường mà bưng kín bằng lưới mắt
cáo có rèm che để tạo thông thoáng tự nhiên


Hình 5.1.2. Kiểu chuồng nuôi chim bồ câu sinh sản nhiều tầng lồng
+ Nuôi theo phương thức chăn thả tự nhiên, có thể thiết kế chuồng nuôi
gồm nhiều ô nhỏ kích thước cao 40 cm, rộng 60cm, dài 50 cm, mỗi ô mở hai cửa
tròn, đường kính 15 cm, có thể làm nhiều tầng để lợi dụng diên tích mặt bằng, một
ô chuồng cho một cặp chim. Chuồng nuôi phải được che kín có mái che, thoáng
mát.


Hình 5.1.3. Chuồng nuôi chim bồ câu nhỏ lẻ hộ gia đình

10
- Hướng chuồng
Chuồng nuôi chim bồ câu sinh sản nên xây dựng theo hai hướng sau :
+ Hướng nam
+ Hướng đông nam
- Diện tích nuôi
+ Nếu nuôi nhốt theo ô chuồng thì mỗi ô chuồng một đôi chim sinh sản.

+ Nếu nuôi thả trong chuồng thì mật độ là 6-8 con/m2 chuồng.
+ Chim hậu bị (sau khi tách mẹ đến khi đẻ) mật độ gấp đôi nuôi chim sinh
sản (10-14 con/m2).


Hình 5.1.4 Nuôi chim bồ câu sinh sản
nhốt lồng
Hình 5.1.5 Nuôi chim bồ câu sinh sản
nhốt nền
1.3. Lựa chọn vật liệu xây dựng chuồng trại nuôi chim câu sinh sản
- Chuồng nuôi chim tập trung theo hướng công nghiệp, nên lựa chọn nhưng
vật liệu cứng, chắc, độ bến cao như: Gạch nung, xi măng, tre gỗ để làm mái, tấm
lợp hoặc ngói lợp, cũng có thể dùng rạ, cỏ gianh, lá dừa, lá cọ….


Hình 5.1.6. Chuồng chim xây bằng
vật liệu cứng
Hình 5.1.7. Chuồng chim xây dựng
bằng tre, lứa, lợp bằng lá cọ

11
- Nuôi chim bồ câu theo phương thức thả tự nhiên, chuồng được xây dựng
đơn giảm nên chọn vật liệu tại chỗ như tre, lứa, gỗ, chẻ mỏng ghép thành phên



Hình 5.1.8 Chuồng nuôi chim tận dụng vật liệu sẵn có tại địa phương
1.4. Thực hiện vệ sinh tiêu độc chuồng nuôi
Trước khi đưa chim bồ câu sinh sản vào nuôi ta phải tiến hành vệ sinh tiêu
độc chuồng nuôi như sau:

- Quét dọn thu gom rác thải trong và ngoài chuồng nuôi
- Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh
- Rửa sạch nền chuồng bằng nước vôi trong, khi nền chuồng khô tiến hành
rắc vôi bột, sau 2 đến 3 ngày quét và thu gom vôi bột.
- Phun thuốc khử trùng nền chuồng, tường, mái, rèm che bằng dung dịch
Crezin 1 % , si cholor –T, Iodophor, RTDTCO1….
- Cửa ra vào chuồng trại phải có hố khử trùng (vôi bột hoặc thuốc sát trùng)
để sát trùng dụng cụ, phương tiện vận chuyển và người ra vào khu chăn nuôi


Hình 5.1.9. Phun thuốc khử trùng chuồng nuôi chim bồ câu sinh sản

12
1.5. Xây dựng nội quy vệ sinh, phòng dịch đối với chuồng trại
Xây dựng nội quy vệ sinh phòng dịch đối với trại chăn nuôi là rất cần thiết
nhằm hướng dẫn vệ sinh phòng dịch khi ra, vào khu chăn nuôi. Bảng nội quy phải
gắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, dễ thực hiện và được đặt ở cổng ra, vào. Ví dụ: Bảng
nội quy ra vào trại chăn nuôi chim bồ câu sinh sản sau:
NỘI QUY RA VÀO KHU CHĂN NUÔI
1. Người không có nhiệm vụ không vào khu chăn
nuôi
2. Yêu cầu mọi người xuống, giắt xe, qua hố khử
trùng khi ra, vào cổng khu chăn nuôi
3. Cấm mang vũ khí, vật liệu cháy nổ, gia súc, gia
cầm và sản phẩm giết mổ gia súc gia cầm bệnh ra,
vào khu chăn nuôi. Trường hợp đặc biệt phải được
sự đồng ý của Ban quản lý trại
4. Cấm chăn thả gia súc, gia cầm đi lại tự do trong
khuân viên trại chăn nuôi
5. Phương tiện vận chuyển khi ra vào khu chăn

nuôi bắt buộc phải qua hố khử trùng và được phun
thuốc khử trùng.
6. Cán bộ kỹ thuật, công nhân chăn nuôi phải vệ
sinh, khử trùng, mặc bảo hộ lao động trước khi vào
chuồng nuôi
7. Khách đến làm việc, tham quan phải liên hệ với
ban quản lý trại và chỉ được vào trại khi đã vệ sinh,
sát trùng và mặc quần áo, đội mũ, đi ủng bảo hộ
theo yêu cầu của cán bộ kỹ thuật thú y.
8. Yêu cầu mọi người chấp hành nghiêm túc nội quy
trên.
Hà nội, ngày 29 tháng 10 năm 2013
BAN QUẢN LÝ TRẠI CHĂN NUÔI X
2. Chuẩn bị dụng cụ dụng cụ chăn nuôi chim bồ câu sinh sản
2.1. Chuẩn bị lồng nuôi chim
- Lồng nuôi chim được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như sắt, tre, gỗ
chẻ mỏng ghép lại sao cho chim không ra ngoài được, đồng thời ngăn được chuột,
mèo ….Kích thước lồng nuôi, cao: 50cm x sâu: 50cm x rộng: 50cm cho một cặp
chim.

13
- Quét, rửa sạch, phum thuốc khử trùng, số lượng đủ theo quy mô đàn


Hình 5.1.10. Lồng chim làm bằng tre
Hình 5.1.11. Lồng chim làm bằng sắt
2.2. Chuẩn bị máng ăn, máng uống
- Chuẩn bị máng ăn
Máng ăn gồm nhiều loại: máng dài,
máng tròn, làm bằng nhựa, gỗ, uống

bương hoặc kim loại…kích thước
không cố định tùy theo nuôi nhốt nền
hay nhốt lồng. Thí dụ:
+ Nuôi nhốt lồng, kích thước
của máng ăn là dài: 15cm x rộng:
5cm x sâu: 5-10cm. Rửa sạch, phơi
khô trước khi nuôi
+ Nuôi nhốt nền, kích thước là
dài100 cm x rộng 15 cm, sâu 10 cm

Hình 5.1.12 máng ăn dài đối với nuôi
lồng


Hình 5.1.13. Máng ăn tròn kiểu P50

Hình 5.1.14. Máng ăn dài nuôi nền

14
- Chuẩn bị máng uống
+ Máng uồng gồm
nhiều loại, máng tự động,
máng nhựa kiểu Galon,
hoặc tự tạo như: xoong,
nồi, ống tre bương, cốc
nhựa ….
+ Trước khi đưa
vào chăn nuôi phải rửa
sạch, phơi khô
+ Số lượng 15 - 20

con/ máng (nếu nuôi nhốt
nền)

Hình 5.1.15. Máng uồng nhựa kiểu Galon



Hình 5.1.16. Máng uống động cho chim bồ câu sinh sản


Hình 5.1.17. Ví trí máng ăn, máng uống trong chăn nuôi chim bồ câu sinh sản

15
2.3. Chuẩn bị dụng cụ tắm cát cho chim bồ câu sinh sản
- Cát tắm cho chim bồ
câu sinh sản phải nhỏ, mịn,
phơi khô và đổ vào một ô
vuông (xếp gạch nằm), kích
thước 100cm x 100cm x 10
cm hoặc đổ vào khay nhựa,
khay tôn kích thước 50cm x
50cm x 10cm, đặt ở cuối gian
chuồng nuôi
- Tốt nhất dùng cát
vàng hoặc cát biển

Hình 5.1.18. Cát dùng để tắm cho chim bồ câu
2.4. Chuẩn bị ổ đẻ cho chim
- Mỗi cặp chim bồ câu phải chuẩn bị một ổ đẻ.



Hình 5.1.19. Ổ đẻ vuông và hình tròn chất liệu nhựa


Hình 5.1.20. Ổ đẻ cho chim bồ câu bằng gỗ và tre đan

16
Ổ đẻ có thể làm bằng nhựa, tre, lứa đan, bìa cát tông, gỗ, hoặc bện bằng rơm
rạ hình tròn hoặc hình vuông, kích thước 25 cm x 25cm x 10 cm, trong lót một
lượt rơm rạ mềm. Trước khi đưa vào sử dụng phải rửa sạch, phơi khô, phun thuốc
khử trùng.
2.5. Chuẩn bị dụng cụ thú y
Những dụng cụ thú y thường dùng trong chăn nuôi chim cút sinh sản gồm:
- Nhiệt kế 42
o
C, ống nghe, bơm tiêm nhựa các loại, kim tiêm, panh, kẹp, bộ
đồ mổ tiểu gia súc, nồi hấp vô trùng tự động dung tích 20 lit, xoong, bếp điện
- Số lượng các dụng cụ tùy thuộc vào quy mô đàn. Dụng cụ được vệ sinh vô
trùng trước khi sử dụng
2.6. Chuẩn bị dụng cụ vệ sinh
- Chổi quét có cán, xẻng,
cuốc, vòi phun nước.
- Xe đẩy vận chuyển phân,
rác…
- Hầm khí Bioga, được xây
dựng bằng gạch hoặc bằng nhựa
cứng, dung tích tùy thuộc quy mô
đàn. Tuy nhiên dung tích 6 – 8m
3
/

500 chim
- Bình bơm thuốc thủ công,
hoặc động cơ.

Hình 5.1.21. Xây dựng hầm bioga
3. Chuẩn bị trang thiết bị chăn nuôi
3.1. Chuẩn bị hệ thống chiếu sáng
Nuôi chim bồ câu sinh sản tập trung theo hướng công nghiệp, chuồng trại
phải thiết kế thoáng (thông thoáng tự nhiên) đảm bảo cung cấp đủ ánh sáng cho
chim. Tuy nhiên ở miền Bắc ban ngày về mùa đông ánh sáng ngắn, có thể lắp
bóng đèn 40w chiếu sáng thêm vào ban đêm với cường độ 4-5w/m2 nền chuồng ,
thời gian 3- 4h ngày.

17


Hình 5.1.22. Lắp thêm bóng đèn chiếu
sáng về mùa đông ở miền Bắc
Hình 5.1.23. lợi dụng ánh sáng tự
nhiên trong chăn nuôi chim bồ câu
sinh sản
3.2. Chuẩn bị hệ thống thông gió, làm mát
Đối với khí hậu như ở nước ta, hệ thống thông gió, làm mát trong chuồng
nuôi chim bồ câu sinh sản, tốt nhất lợi dụng thông thoáng tự nhiên, kết hợp dùng
quạt vào những ngày nóng bức. Khi xây chuồng nuôi phần tường xung quanh xây
gạch lên cao khoảng 0,6 mét (phần diện tích còn lại dùng lưới để bao bọc – ngoài
có rèm che để che kín khi mưa bão)


Hình 5.1.24. Thông gió kiểu thông

thoáng tự nhiên
Hình 5.1.25. Quạt hút gió gắn vào đầu
hồi chuồng nuôi
3.4 Chuẩn bị rèm che
Rèm che được may bằng vải bạt hoặc vải sợi nilon tráng nhựa, tác dụng che
kín chuồng trại khi mưa, gió. Diện tích rèm che bằng diện tích thoáng của

18


Hình 5.1.26. Rèm che vải tráng nhựa chịu nước
chuồng cộng với 5% (phần dư ra để tăng diện tích che phủ). Thiết kế chủ động che
kín hoặc mở ra mỗi khi thời tiết thay đổi và phải quét dọn sạch sẽ, phun thuốc khử
trùng trước khi chăn nuôi.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
1.1. Mô tả vị trí, hướng, kiểu chuồng, kích thước và diện tích chuồng nuôi
chim bồ câu sinh sản
1.2. Mô tả các loại dụng cụ dùng để nuôi chim bồ câu sinh sản theo hướng
tập trung công nghiệp.
1.3. Mô tả trang thiết bị dùng trong chăn nuôi chim bồ câu sinh sản quy mô
lớn
2. Bài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 5.1.1. Thực hành chuẩn bị chuồng nuôi chim bồ
câu sinh sản.
2.2. Bài tập thực hành 5.1.2. Thực hành chuẩn bị dụng cụ chăn nuôi
chim bồ câu sinh sản.
2.3. Bài tập thực hành 5.1.3. Thực hành chuẩn bị trang thiết bị chăn nuôi
chim bồ câu sinh
C. Ghi nhớ

1. Chuồng nuôi chim bồ câu sinh sản thông thoáng nhưng phải bịt kín bằng
lưới mắt cáo, tránh mèo, chuột, rắn để bảo vệ sinh non.
2. Có thể tận dụng nguyên vật liệu sẵn có để làm máng ăn, máng uống, giảm
đầu tư trong chăn nuôi chim bồ câu sinh sản.

19
Bài 2. CHUẨN BỊ THỨC ĂN CHO CHIM BỒ CÂU SINH SẢN
Mã bài: MĐ05-02
Mục tiêu
- Mô tả được nội dung các bước công việc về nhận biết các loại thức ăn,
lựa chọn, tính lượng thức ăn và bao gói, bảo quản thức ăn cho chim bồ câu sinh
sản.
- Chuẩn bị đủ số lượng, chủng loại, chất lượng thức ăn cho chim bồ câu
sinh sản theo yêu cầu kỹ thuật.
A. Nội dung
1. Nhận biết các loại thức ăn cho chim bồ câu sinh sản
1.1. Nhận biết thức ăn tinh
Thức ăn tinh là loại thưc ăn giàu tinh bột bao gồm các hạt ngũ cốc và sản
phẩm phụ của hạt ngũ cốc.
- Ngô
Ngô là loại thức ăn chính cung cấp năng lượng cho chim bồ câu sinh sản và
là loại dễ trồng, dễ chế biến và bảo quản. Ngô có nhiều giống, màu sắc hạt khác
nhau tùy theo giống như: Vàng, đỏ, trắng. Ngô là thức ăn tinh chứa nhiều Lyzin


Hình 5.2.1. Hạt ngô vàng
Hình 5.2.2. Cây ngô giai đoạn trỗ
- Hạt thóc: Là thức ăn cho chim bồ câu sinh sản. Thành phần của thóc gồm
chất đạm thô 8,2%, xơ thô 9,2%, khoáng 6,5%, còn lại là tinh bột. Vỏ trấu chứa
hàm lượng xơ cao 40%, vì vậy nên cho chim bồ câu sinh ăn với tỷ lệ thích hợp

trong khẩu phần.


20


Hình 5.2.3. Hạt thóc khô
- Cám gạo
+ Cám gạo là phụ phẩm chính của ngành xay xát gạo.
+ Thành phần dinh dưỡng có trong cám gạo:
Đạm thô 12 – 14%, chất béo 14 – 18%. Chất béo trong cám gạo rất dễ bị
oxy hóa do đó cám gạo rất khó bảo quản và dự trữ. Trong cám có nhiều vitamin B
1



Hình 5.2.4. Cám gạo sản phẩm phụ của ngành xay xát lúa
- Bột sắn: Là loại thức ăn phổ biến ở miền múi, nó cung cấp nhiều năng
lượng, tuy nhiên trong sắn có chất độc vì vậy cần phải xử lý trước khi cho chim bồ
câu sinh sản ăn

21


Hình 5.2.5.Lát sắn củ phơi khô
Hình 5.2.6. Bột sắn
1.2. Nhận biết thức ăn đạm
Thức ăn đạm hay còn gọi là thức ăn giàu đạm. Thức ăn giàu đạm gồm: thức
ăn giầu đạm thực vật và động vật.
- Thức ăn giàu đạm thực vật

+ Đậu tương
Hạt đậu tương chứa chất đạm cao từ 30 – 38%. Trong hạt đậu tương sống có
chứa các chất kháng men tiêu hóa chất đạm. Do đó khi sử dụng đậu tương làm
thức ăn cho chim, đỗ tương cần được giang để tăng tiêu hóa chất đạm.


Hình 5.2.7 Quả đậu tương (đậu nành)
Hình 5.2.8. Hạt đậu tương
+ Đậu xanh
Đậu xanh là thức ăn giầu đạm, dễ trồng, không cần chế biến, dễ bảo quản và
là thức ăn được chim bồ câu sinh sản ưa thích, nhất là giai đoạn nuôi con

22


Hình 5.2.9. Cây, quả đậu xanh
Hình 5.2.10 Hạt đậu xanh
+ Khô dầu
Khô dầu là phụ phẩm của các loại hạt có dầu sau khi đã ép lấy dầu như: Khô
dầu lạc, khô dầu đậu tương, khô dầu dừa, khô dầu hạt hướng dương
Đặc điểm của các loại khô dầu là hàm lượng dậm cao, khó bảo quản, dễ bị
mốc, nấm mốc của các loại khô dầu thường sản sinh ra độc tố nấm mốc gây ngộ
độc cho chim.


Hình 5.2.11 Khô dầu lạc chưa nghiền
Hình 5.2.12 Bột khô dầu đậu tương
- Thức ăn giàu đạm động vật
+Bột cá
Bột cá là sản phẩm được nghiền từ cá phơi khô. Đặc điểm hàm lượng chất

đạm cao từ 35 đến 60 %, giầu chất khoáng và Vitamin. Vì vậy bột cá là thức ăn
cung cấp chất đạm, khoáng, Vitamin cho chim bồ câu sinh sản

23



Hình 5.2.13. Bột cá hạ long
+ Bột thịt xương
Bột xương sản phẩm chế biến từ xương động vật. Bột xương là thức ăn giầu
đạm, tỷ lệ đạm chiếm từ 45 – 50%, hàm lượng chất khoáng cao từ 12 – 35 %,
Chứa nhiều Vitamin B
1

+ Bột thịt
Bột thịt có màu nâu vàng và có mùi thịt đặc trưng. Trong bột thịt có 55%
protein thô, lipit 10%.


Hình 5.2.14 Bột xương
Hình 5.2.15 Bột thịt động vật
1.3. Nhận biết thức ăn bổ sung
Thức ăn bổ sung là một chất hoặc một hỗn hợp chất bổ sung vào khẩu phần
ăn với một liều nhỏ nhưng làm tăng tốc độ sinh trưởng, tăng hiệu quả sử dụng thức
ăn, phòng một số bệnh. Có nhiều loại thức ăn bổ sung khác nhau như: thức ăn bổ
sung đạm, thức ăn bổ sung khoáng, vitamin, kháng sinh và các loại thức ăn bổ

24
sung khác. Khi sử dụng các loại thức ăn này cần chú ý đến hạn sử dụng.



Hình 5.1.16.Thức ăn bổ sung khoáng
Hình 5.1.17. Thức ăn bổ sung Vitamim
2. Chọn thức ăn nuôi chim bồ câu sinh sản
2.1. Chọn thức ăn nguyên liệu
Thức ăn nguyên liệu gồm: Ngô, đậu tương, thóc, phế phụ phẩm của ngành
xay xát, thức ăn giầu đạm, bổ sung có thể cho chim ăn trực tiếp hoặc phối trộn
làm thức ăn hỗn hợp.Tiêu chuẩn chọn như sau:
- Các loại hạt ( ngô, thóc, đậu tương ): phải khô, màu sáng đồng đều, mùi
thơm đặc trưng theo từng loại hạt. Không mối mọt, nấm mốc.
- Sản phẩm phụ của ngành xay sát (cám gạo, bột ngô, bột sắn, bột thóc ):
phải khô, tơi, mịn, màu, mùi đặc trưng của nguyên liệu. Không chua, cay, vón cục.
- Thức ăn giàu đạm (bột cá, bột thịt, bột xương ) khô, tơi, mịn, mùi, màu
sắc đặc trưng của nguyên liệu, không nấm mốc, không có mùi, màu sắc lạ.
- Thức ăn bổ sung khoáng hoặc vitamin: cần chú ý hạn sử dụng.
2.2. Chọn thức ăn hỗn hợp
Nguyên tắc chọn các loại hỗn hợp:
- Lựa chọn loại thức ăn phù hợp với từng giai đoạn phát triển của chim sinh
sản như: giai đoạn hậu bị, giai đoạn đẻ trứng nuôi con.
- Kiểm tra nhãn mác thức ăn ghi trên bao bì cụ thể:
+ Thành phần dinh dưỡng của thức ăn
+ Thành phần nguyên liệu
+ Khối lượng đóng gói.
+ Cơ sở sản xuất

×