Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 31 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.93 KB, 28 trang )

TUẦN 31
Thứ hai ngày tháng năm 2005
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.
- Đọc phân biệt lời của các nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một
chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái
rễ, Bác cũng nghó cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần
luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác
Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)


- GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?
- Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện
gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài
tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm
rãi. Giọng Bác ôn tồn dòu dàng. Giọng chú
cần vụ ngạc nhiên.
- Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích
thêm nghóa các từ này và những từ khác mà
HS không hiểu.
- b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn,
vòng tròn, khẽ cười, …
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận
xét.
- Bác Hồ và chú cần vụ đang
nói chuyện về một cái rễ cây.
- Theo dõi, lắng nghe GV đọc
mẫu.
- Nghe GV đọc mẫu và đọc lại
các từ bên.

1
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi:
Câu chuyện này có thể chia thành mấy đoạn.
Từng đoạn từ đâu đến đâu?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2
của đoạn.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
- d) Thi đọc
- e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn
chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
- Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la
cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung
quanh Bác.
- Chuẩn bò bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài
theo hình thức nối tiếp.
- Câu chuyện có thể chia thành
3 đoạn.

+ Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy …
mọc tiếp nhé!
+ Đoạn 2: Theo lời Bác … Rồi chú
sẽ biết.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện ngắt giọng câu:
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy
một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn
ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện ngắt giọng câu văn:
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành
một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ
buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau
đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
- 1 HS đọc bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Chiếc rễ đa tròn (tiết 1).

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chiếc rễ đa tròn (tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo
chú cần vụ làm gì?
- Hát
- HS đọc bài.
- Bác bảo chú cần vụ trồng cho
chiếc rễ mọc tiếp.
2
- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa
ntn?
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình
dáng thế nào?
- Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
- Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác
Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ
đối với mọi vật xung quanh.
- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
- Khen những HS nói tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn
chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
- Kết luận : Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la
cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung

quanh Bác.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài
sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ
xuống.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ
cuộn chiếc rễ thành một vòng
tròn, buộc tựa vào hai cái cọc
sau đó vùi hai đầu rễ xuống
đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây
đa con có vòng là tròn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác
thích chui qua lại vòng lá tròn
được tạo nên từ rễ đa.
- Đọc bài trong SGK.
- HS suy nghó và nối tiếp nhau
phát biểu:
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./
Bác Hồ luôn nghó đến thiếu nhi./
Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/…
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./
Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác
quan tâm đến mọi vật xung
quanh./…
- Đọc bài theo yêu cầu.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:

- Luyện kó năng tính cộng các số 3 chữ số (không nhớ).
- n tập về 1/4.
- n tập về chu vi của hình tam giác.
- ng tập về giải bài toán về nhiều hơn.
2Kỹ năng: Tính đúng, nhanh, chính xác.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
3
2. Bài cu õ (3’) Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi
1000.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 + 123 ; 547 + 311
b) 234 + 644 ; 735 + 142
c) 568 + 421 ; 781 + 118
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước
lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, sau đó
TLCH:
+ Hình nào được khoanh vào ¼ số con vật?
+ Vì sao em biết điều đó?
+ Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật? Vì
sao em biết điều đó?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:
+ Con gấu nặng bao nhiêu kg?
+ Con sư tử nặng ntn so với con gấu?( Vì con sư tử
nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân
nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn
số cân nặng của gấu).
+ Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện phép
tính gì?
- Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Thi đua.
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.
- 1 HS đọc bài trước lớp. Bạn nhận
xét.
- HS đặt tính và thực hiện phép

tính. Sửa bài, bạn nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK
+ Hình a được khoanh vào ¼ số con
vật.
+ Vì hình a có tất cả 8 con voi, đã
khoanh vào 2 con voi.
+ Hình b đã khoanh vào một phần ba
số con vật vì hình b có tất cả 12 con
thỏ, đã khoanh tròn vào 4 con thỏ.
- Con gấu nặng 210 kg, con sư tử
nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con
sư tử nặng bao nhiêu kg?
210 kg
Gấu: I I
Sư tử: I I18 kg I
? kg
- Thực hiện phép cộng: 210 + 18
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 ( kg )
Đáp số: 228 kg.
- Tính chu vi hình của tam giác.
4
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
- Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam
giác ABC.
- Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu

cm?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi
1000.
- Chu vi của một hình tam giác
bằng tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác đó.
- Cạnh AB dài 300cm,cạnh BC dài
400cm, cạnh CA dài 200cm
- Chu vi của hình tam giác ABC là:
300cm + 400cm + 200cm =
900cm.
ĐẠO ĐỨC
TỰ CHỌN NỘI DUNG
Thứ ba ngày tháng năm 2005
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
- Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
2Kỹ năng:
- Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã.
3Thái độ:Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
- HS: Vở.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.
- Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa tiếng
bắt đầu bằng c h/tr hoặc từ chứa tiếng có vần
êt/êch.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 3,
SGK trang 106.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả này các con sẽ nghe đọc và viết
lại bài Việt Nam có Bác. Đây là một bài thơ
rất hay về Bác Hồ của nhà thơ Lê Anh Xuân.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Theo dõi bài trong SGK.
5
- GV đọc toàn bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về ai?
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ
ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày

- Bài thơ cá mấy dòng thơ?
- Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
- Các chữ đầu dòng được viết ntn?
- Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng
ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
-
- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
đoạn thơ.
- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho
điểm HS.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- Công lao của Bác Hồ được so
sánh với non nước, trời mây
và đỉnh Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là Việt
Nam, Việt Nam là Bác.
- Bài thơ có 6 dòng thơ.

- Đây là thể thơ lục bát vì dòng
đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8
tiếng.
- Các chữ đầu dòng thì phải viết
hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi
vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng
viết sát lề.
- Viết hoa các chữ Việt Nam,
Trường Sơn vì là tên riêng.
Viết hoa chữ Bác để thể hiện
sự kính trọng với Bác.
- Tìm và đọc các từ ngữ: non
nước, Trường Sơn, nghìn năm,
lục bát.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bài nối tiếp, HS
dưới lớp làm vào Vở Bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
……
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
……
Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo bẹ măng
tre…
……
Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi
son

Giường mây chiếu cói, đơn chăn
gối…
6
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu
cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối
tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi đưa phấn cho
bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
- Chuẩn bò: Cây và hoa bên lăng Bác.
- Điền tiếng thích hợp vào chỗ
trống.
- 2 nhóm cùng làm bài.
a) Tàu rời ga
Sơn Tinh dời từng dãy núi đi
Hổ là loài thú dữ
Bộ đội canh giữ biển trời.
b) Con cò bay lả bay la
Không uống nước lã
Anh trai em tập võ
Vỏ cây sung xù xì
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- HS đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩu, giữa các cụm từ.

- Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
2Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa của các từ mới: uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính.
- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể
hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
3Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà
sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chiếc rễ đa tròn
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh chụp cảnh ở
đâu?
- Con có nhận xét gì về cảnh vật ở đây?
- Lăng Bác là một cảnh đẹp nổi tiếng, là nơi
Bác Hồ yên nghỉ. Các loài cây và hoa từ
- Hát
- 3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS
một đoạn. 1 HS đọc toàn bài.
Sau đó trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4
của bài.

- Chụp cảnh ở lăng Bác.
- Khung cảnh ở đây đẹp, có rất
nhiều cây và hoa.
7
khắp mọi miền đất nước về đây tụ hội tạo
cho lăng Bác một vẻ đẹp độc đáo. Bài tập
đọc Cây và hoa bên lăng Bác sẽ cho các con
thấy rõ điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
Chú ý: Giọng đọc trang trọng, thể hiện niềm tôn
kính của toàn dân tộc đối với Bác. Nhấn giọng ở
các từ ngữ : uy nghi, gần gũi, khắp miền, đâm
chồi, phô sắc, toả ngát, khoẻ khoắn, reo vui, toả
hương ngào ngạt, tôn kính thiêng liêng.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết
bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi
phát âm của các HS.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên
bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu
có.
- Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc

đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn
có thể chia làm mấy đoạn? Phân chia các
đoạn ntn?
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi
lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn
ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích
hợp.
- HS theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc bài.
- Từ: lăng Bác, lòch sử, nở lứa
đầu, khoẻ khoắn, vươn lên,
tượng trưng,…
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
- Đọc chú giải để hiểu nghóa
các từ mới.
- Bài được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Trên quảng trường …
hương thơm.
+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng … đã nở
lứa đầu.
+ Đoạn 3: Sau lăng … toả hương
ngào ngạt.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện

ngắt giọng các câu:
Cây và hoa khắp miền đất nước
về đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phố
sắc,/ toả ngát hương thơm.//
Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương
chưa đơm bông,/ nhưng N hoahài
trắng mòn,/ hoa mộc,/ N hoagâu
kết chùm,/ đang toả hương ngào
ngạt.//
Cây và hoa của non sông gấm
vóc/ đang dâng niềm tôn kính
thiêng liêng/ theo đoàn người vào
lăng viếng Bác.//
8
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu cả bài lần 2.
- GV có thể giải thích thêm về một số loại cây
và hoa mà HS của từng đòa phương chưa
biết.
- Kể tên các loại cây được trồng phía trước
lăng Bác?
- Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi
miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và

hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?
- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang
tình cảm của con người đối với Bác?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Cây và hoa
bên lăng Bác tượng trưng cho ai?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò:Bảo vệ như thế là rất tốt.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3, 4. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Cây vạn tuế, cây dầu nước,
cây hoa ban.
- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa
sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương,
N hoahài, hoa mộc, N
hoagâu.
- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả
ngát hương thơm.
- Cây và hoa của non sông gấm
vóc đang dâng niềm tôn kính
thiêng liêng theo đoàn người
vào lăng viếng Bác.
- Cây và hoa bên lăng Bác
tượng trưng cho nhân dân Việt
Nam luôn tỏ lòng tôn kính với

Bác.
MÔN: TOÁN
Tiết: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số(không nhớ) theo cột dọc.
2Kỹ năng: n tập về giải bài toán về ít hơn.
4. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
- Hát
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
9
a) 456 + 124 ; 673 + 216
b) 542 + 157 ; 214 + 585
c) 693 + 104 ; 120 + 805
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số

(không nhớ)
a) Giới thiệu phép trừ:
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số
như phần bài học trong SGK.
- Bài toán : Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình
vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm
thế nào?
- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình
vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và
hỏi:
- Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và
mấy hình vuông?
- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình
vuông?
- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số
có 3 chữ số, hãy suy nghó và tìm cách đặt tính trừ
635 – 214.
- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách
đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc
lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt
tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính:
- Viết số thứ nhất (635), sau đó xuống dòng viết
tiếp số thứ hai (214) sao cho chữ số hàng trăm
thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục

thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn
vò thẳng cột với chữ số hàng đơn vò. Viết dấu trừ
vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.(vừa
nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính trừ với
các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép
tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách
thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp
nhắc lại cách tính và thực hiện tính 635 – 214.
- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính trừ và cho
HS học thuộc:
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép trừ 635 – 214
- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình
vuông.
- Là 421 hình vuông.
- 635 – 214 = 421
- 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt
tính theo.
635
- 124
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
635
- 124
421
10

+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục,
đơn vò dưới đơn vò.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vò trừ đơn vò,
chục trừ chục, trăm trừ trăm.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau
đó yêu cầu HS vừa lên bảng làm bài nêu cách
đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp,
mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.
- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số
ntn?
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài
toán, sau đó viết lời giải.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Cả lớp làm bài, sau đó 8 HS nối

tiếp nhau báo cáo kết quả của
từng con tính trước lớp.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
548 732 592 395
- 312 -201 -222 - 23
236 531 370 372
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả
nhẩm vào vở bài tập.
- Là các số tròn trăm.
- Đàn vòt có 183 con, đàn gà ít hơn
đàn vòt 121 con. Hỏi đàn gà có
bao nhiêu con?
Tóm tắt:
183con
Vòt
Gà 121 con
? con
Bài giải:
Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.
THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU
Thứ tư ngày tháng năm 2005
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.

2Kỹ năng: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
3Thái độ: Ham thích môn học.
11
II. Chuẩn bò
- GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về Bác Hồ.
- Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay các em sẽ
được ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy và mở rộng
vốn từ theo chủ đề Bác Hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bò vào
đúng vò trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm

và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác
Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.
- Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán
phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận
xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ
thắng.
- GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ.
- Hát
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền
từ.
Bác Hồ sống rất giản dò. Bữa cơm
của Bác đạm bạc như bữa cơm của
mọi người dân. Bác thích hoa huệ,
loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác lở
là một ngôi nhà sàn khuất trong
vườn Phủ Chủ tòch. Đường vào nhà
trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi
nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác.
Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay
chăm sóc cây, cho cá ăn.
- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác
Hồ.

- Ví dụ : tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu
nước, thương dân, giản dò, hiền
từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái,
giàu nghò lực, vò tha,…
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền
dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
12
- Yêu cầu HS tự làm.
- Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy?
- Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm?
Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
 Dấu chấm viết ở cuối câu.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2.
- Gọi HS nhận xét câu của bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác
Hồ, tập đặt câu với các từ này.
- Chuẩn bò: Từ trái nghóa. Dấu chấm, dấu phẩy.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi
chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng
phải bỏ dép. Nhưng vò sư cả mời Bác
đi cả dép vào. Bác không đồng ý.
Đến thềm chùa, Bác cởi dép để
ngoài như mọi người, xong mới bước
vào.
- Vì Một hôm chưa thành câu.
- Vì Bác không đồng ý đã thành

câu và chữ đứng liền sau đã viết
hoa.
- Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa
chưa thành câu.
- 5 HS đặt câu.
- Bạn nhận xét.
ÂM NHẠC
BẮC KIM THANG ( GV PHỤ TRÁCH )

MÔN: TOÁN
Tiết:LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Luyện kó năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc.
- Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Ôn luyện cách tìm số bò trừ, số trừ, hiệu.
- Ôn luyện về giải bài toán về ít hơn.
2Kỹ năng: Củng cố biểu tượng, kó năng nhận dạng hình tứ giác.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Phép trừ không nhớ trong phạm vi
1000.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Đặt tính và tính:
a) 456 – 124 ; 673 – 212

b) 542 – 100 ; 264 – 135
c) 698 – 104 ; 789 – 163
- GV nhận xét
- Hát
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
13
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối
tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực
hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
- Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong
bảng tính: Số bò trừ, số trừ, hiệu.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ
đồ bài toán, sau đó viết lời giải.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
- Vẽ hình như phần bài tập lên bảng và đánh
số từng phần của hình.
- Hỏi: Hình tứ giác có mấy cạnh và có mấy
- HS cả lớp làm bài, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 2 HS trả lời.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bò trừ
trừ đi số trừ.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Ta lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Trường Tiểu học Thành Công
có 865 HS, Trường Tiểu học
Hữu Nghò có ít hơn Trường
Tiểu học Thành Công 32 HS.
Hỏi Trường Tiểu học Hữu
Nghò có bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt:

865HS
Thành Công / / /


32HS
- Hữu Nghò / /
? HS
Bài giải:
Trường Tiểu học Hữu Nghò có số
học sinh là:
865 – 32 = 833 ( HS )
Đáp số: 833 học sinh.
1
2 3
- Hình tứ giác có 4 cạnh và 4
14
đỉnh?
- Yêu cầu HS tìm tất cả các hình tứ có trong
hình trên.
- Vậy có tất cả mấy hình tứ giác?
- Đáp án nào đúng?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
đỉnh.
- Các hình tứ giác trong hình
trên là: hình 1, hình (1+2),
hình (1+3), hình (1+2+3)
- Có tất cả 4 hình tứ giác.
- Đáp án D.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu

1Kiến thức:
- Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
3Thái độ: Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được
thưởng.
- Qua câu chuyện con học được những đức tính gì
tốt của bạn Tộ?
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng nhau kể
lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
- Gắn các tranh không theo thứ tự.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh.
(Nếu HS không nêu được thì GV nói).
- Yêu cầu HS suy nghó và sắp xếp lại thứ tự các
bức tranh theo trình tự câu chuyện.
- Hát

- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một
đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận
lỗi.
- Quan sát tranh.
- Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn
chú cần vụ cách trồng rễ đa.
- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích
thú chui qua vòng tròn, xanh tốt
của cây đa non.
- Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ
đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo
chú cần vụ đem trồng nó.
- Đáp án: 3 – 2 – 1
15
- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ
tự.
- Nhận xét, cho điểm HS.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một
HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ
và các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu
thấy các em còn lúng túng.

Đoạn 1
- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
- Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần
vụ?
Đoạn 2
- Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?
- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
- Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành
vòng tròn để làm gì?
c) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS
trong nhóm kể lại nội dung một
đoạn của câu chuyện. Các HS
khác nhận xét, bổ sung của bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi
HS trình bày một đoạn.
- HS nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu.

- Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa
nhỏ, dài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại
rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc
rễ xuống.
- Bác cuốn chiếc rễ thành một
vòng tròn rồi bảo chú cần vụ
buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau
đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa
có vòng lá tròn.
- Bác trồng rễ đa như vậy để làm
chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho
các cháu thiếu nhi.
- 3 HS thực hành kể chuyện.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã
nêu ở tuần 1.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn
chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để
kể lại truyện.
- Nhận xét.
16
THỦ CÔNG
LÀM CON BƯỚM
Thứ năm ngày tháng năm 2005
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤT TỐT
I. Mục tiêu
1Kiến thức:

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc phân biệt lời của từng nhân vật.
2Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa của các từ mới: chiến khu, vọng gác, quan sát, rảo bước đại đội trưởng,…
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất nhân hậu và rất tôn trọng nội quy. Đó là những phẩm chất
đáng q của Người.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn từ, câu
cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Cho HS quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Bác Hồ của chúng ta có rất nhiều phẩm chất
đáng quý. Bài tập đọc Bảo vệ như thế là rất
tốt sẽ cho các con biết thêm một phẩm chất
đáng quý nữa của Bác Hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu lần 1.
- Chú ý : Giọng đọc người kể vui, chậm rãi;
giọng Bác vui, hiền hậu; giọng anh Nha lễ
phép thật thà nhưng nguyên tắc; giọng đại
đội trưởng hốt hoảng.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết
bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi
phát âm của các em.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
- Hát.
- 2 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc
2 đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Tranh vẽ Bác Hồ đang nói
chuyện với hai chú bộ đội.
- Theo dõi và lắng nghe.
- Đọc bài.
- Từ: Lí Phúc Nha, Sán Chỉ, lo,
17
( Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng
lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu
có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn

có thể được chia làm mấy đoạn? Phân chia
các đoạn ntn?
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi
lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn
ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích
hợp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Một HS đọc phần chú giải.
- Anh Nha là người ở đâu?
- Anh Nha được giao nhiệm vụ gì?
- Anh Nha hỏi Bác điều gì?
- Giấy tờ là loại giấy gì?
- Vì sao anh Nha lại hỏi giấy tờ của Bác Hồ?
- Bác Hồ khen anh Nha ntn?
- Con thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
rảo bước, quan sát, đại đội
trưởng,…(MB); bảo vệ, Sán
Chỉ, vọng gác, quan sát, rảo
bước, vui vẻ, hốt hoảng đại
đội trưởng,… (MN)
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu

cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
- Câu chuyện được chia làm 3
đoạn.
+ Đoạn 1: Đơn vò … Sán Chỉ.
+ Đoạn 2: Ngày đầu … về phía
mình.
+ Đoạn 3: Nha chưa kòp hỏi … rất
tốt!
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện
ngắt giọng câu:
Đang quan sát/ bỗng anh thấy từ
xa/ một cụ già cao gầy,/ chân đi
dép cao su/ rảo bước về phía
mình.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đọc bài theo yêu cầu
- Theo dõi.
- Anh Nha là người miền núi
thuộc dân tộc Sán Chỉ.
- Anh được giao nhiệm vụ đứng
gác trước cửa nhà Bác để bảo
vệ Bác.
- Anh hỏi giấy tờ của Bác.
- Là giấy có dán ảnh, có chứng
nhận để ra vào cơ quan.

- Vì anh Nha chưa biết mặt Bác
nên thực hiện đúng nguyên
tắc: Ai muốn vào nơi ở của
Bác thì phải trình giấy tờ.
- Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ
như thế là rất tốt.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- Bác rất tôn trọng nội quy
18
- Qua bài văn em biết thêm phẩm chất đáng
quý nào của Bác Hồ?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 4 HS đóng vai dựng lại câu chuyện
(người dẫn chuyện. Bác Hồ, anh Nha. Đại
đội trưởng)
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.
chung.
- 4 HS đóng vai dựng lại câu
chuyện (người dẫn chuyện.
Bác Hồ, anh Nha. Đại đội
trưởng)
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng … toả hương ngào ngạt.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Việt Nam có Bác.
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc và
viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng
Bác. Sau đó, làm một số bài tập chính tả
phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1.
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- Những loài hoa nào được trồng ở đây?
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình
cảm chung của chúng là gì?
- Hát
- Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm
đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa
dấu hỏi/ dấu ngã.
- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào
bảng.

- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam
Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc,
hoa ngâu.
- Chúng cùng nhau toả hương
thơm ngào ngạt, dâng niềm
tôn kính thiêng liêng theo
đoàn người vào lăng viếng
Bác.
19
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con
hãy đọc to câu văn đó?
- Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết
chúng ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong
bài.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chữa cho HS nếu sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Trò chơi: Tìm từ

- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một
nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu
nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả
lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Trên bậc tam cấp, hoa dạ
hương chưa đơm bông, nhưng
hoa nhài trắng mòn, hoa mộc,
hoa ngâu kết chùm đang toả
hương ngào ngạt.
- Viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Chúng ta phải viết hoa các tên
riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết
hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn
kính.
- Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn,
vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt,
thiêng liêng,…
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào nháp.
- HS chơi trò chơi.
Đáp án:
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gỡ, chổi.
MÔN: TOÁN

Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- n luyện kó năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số.
- n luyện kó năng tính nhẩm.
2Kỹ năng: Luyện vẽ hình theo mẫu.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông)
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Hát
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
20
Đặt tính và tính:
a) 457 – 124 ; 673 + 212
b) 542 + 100 ; 264 – 153
c) 698 – 104 ; 704 + 163
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1, 2, 3:

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp
nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện phép tính.
Bài 5:
- Tổ chức cho HS thi vẽ hình.
- Hướng dẫn HS nối các điểm nốc trước, sau đó
mới vẽ hình theo mẫu.
- Tổ nào có nhiều bạn vẽ đúng, nhanh nhất là tổ
thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần kiến
thức còn yếu.
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: Tiền Việt Nam.
- HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU

MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Chữ hoa N kiểu 2.
I. Mục tiêu:

1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết N kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và
nối nét đúng qui đònh.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
21
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Mắt sáng như sao.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N kiểu 2
- Chữ N kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
- Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và ươi.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Người
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- N, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- ư, ơ, i, a, o, : 1 li
- Dấu huyền (`) trên ơ và a
- Dấu sắc (/) trên â.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
22
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa Q ( kiểu 2).
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết:ĐÁP LỜI KHEN NGI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.
I. Mục tiêu

1Kiến thức: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lòch sự, nhã nhặn.
2Kỹ năng:
- Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.
- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: nh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi.
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác
Hồ.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Tập làm văn này, các con sẽ tập đáp lại lời
khen ngợi của mọi người trong các tình huống
giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả vể ảnh
Bác Hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể
dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan
quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi

lắm./ … Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ
ntn?
- Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần
nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn,
tránh tỏ ra kiêu căng.
- Hát.
- 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp
theo dõi nhận xét.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ
được cha mẹ khen.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến. Ví dụ:
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm
được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu
ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng
ngày giúp bố mẹ./…
Tình huống b
- Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc
bộ quần áo này trông dễ thương
ghê!/…
- Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm
ơn bạn!…
23
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho
các tình huống còn lại.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
- nh Bác được treo ở đâu?
- Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…)
- Con muốn hứa với Bác điều gì?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong
nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Gọi HS trình bày (5 HS).
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
Tình huống c
- Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt
bụng!/…
- Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/
Cháu sợ những người sau vấp
ngã./…
- Đọc đề bài trong SGK.
- nh Bác được treo trên tường.
- Râu tóc Bác trắng như cước.
Vầng trán cao và đôi mắt sáng
ngời…
- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm
ngoan học giỏi.
- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ

sung cho bạn.
Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp
học em treo một tấm ảnh Bác Hồ.
Bác lúc nào cũng mỉm cười với
chúng em. Râu tóc Bác trắng như
cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng
ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa
sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ
và thầy cô vui lòng.
MỸ THUẬT
TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG ( GV PHỤ TRÁCH )

MÔN: TOÁN
Tiết: TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS nhận biết:
- Đơn vò thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng,
1000 đồng)
- Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trò (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
2Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi 100đồng,
200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- HS: Vở.
24
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học này, các em sẽ được học về
đơn vò tiền tệ của Việt Nam và làm quen với
1 số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc trong
phạm vi 1000 đồng.
- Giới thiệu : Trong cuộc sống hằng ngày, khi
mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử
dụng tiền để thanh toán. Đơn vò thường dùng
của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi
1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng,
200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
- Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng?
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại
200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu
đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự
như với tờ 100 đồng.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200
đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100
đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc
loại 100 đồng?
- Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại

nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán.
- Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại
100 đồng?
- Vì sao?
- Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng
đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
Bài 2:
- Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên
bảng.
- Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200
đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
- Vì sao?
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn
nhận xét.
- HS quan sát các tờ giấy bạc
loại 100 đồng, 200 đồng, 500
đồng, 1000 đồng.
- Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
- Vì có số 100 và dòng chữ
“Một trăm đồng”.
- Quan sát hình trong SGK và
suy nghó, sau đó trả lời: Nhận
được 2 tờ giấy bạc loại 100
đồng.
- Vì 100 đồng + 100 đồng = 200
đồng
- 200 đồng đổi được 2 tờ giấy
bạc loại 100 đồng.

- 500 đồng đổi được 5 tờ giấy
bạc loại 100 đồng.
- Vì 100 đồng + 100 đồng +100
đồng + 100 đồng + 100 đồng =
500 đồng.
- Quan sát hình.
- Có tất cả 600 đồng.
- Vì 200 đồng + 200 đồng + 200
25

×